intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương. Trên cơ sở phản ánh, đánh giá và dựa vào những điều kiện thực tế để tìm ra các giải pháp nhằm mở rộng và phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---------------- LÊ ĐÌNH HOÀNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra một cách khách quan, có cơ sở khoa học theo ý tưởng của bản thân. Học viên ký tên Lê Đình Hoàng
  3. ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ...................................................................................................................... i Mục lục ............................................................................................................................... ii Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................... vi Danh mục bảng biểu.......................................................................................................... vii Lời mở đầu ...................................................................................................................... viii Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...........................1 1.1. Những lý luận chung về tín dụng Ngân hàng ..............................................................1 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng..................................................................................................1 1.1.1.2. Phân tích vận động của một khoản tín dụng ..........................................................1 1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng ................................................................................2 1.1.2.1. Bản chất của tín dụng .............................................................................................2 1.1.2.2. Chức năng của tín dụng ..........................................................................................2 1.1.3.Vai trò của tín dụng ....................................................................................................3 1.1.4. Các loại tín dụng ngân hàng.......................................................................................3 1.2. Đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam và sự cần thiết phát triển DNNVV ...................5 1.2.1. Khái niệm về DNNVV ..............................................................................................5 1.2.2. Đặc điểm của các DNNVV tại Việt Nam .................................................................6 1.2.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường hiện nay ......................................7 1.2.4. Ưu điểm và nhược điểm của DNNVV trong nền kinh tế thị trường hiện nay.........10 1.2.4.1. Ưu điểm của DNNVV...........................................................................................10 1.2.4.2. Nhược điểm của DNNVV ....................................................................................11 1.2.5. Sự cần thiết phải phát triển các DNNVV ................................................................12 1.2.6. Những hạn chế đối với sự phát triển của các DNNVV............................................13
  4. iii 1.2.6.1. Về phía các DNNVV ............................................................................................13 1.2.6.2. Về phía các cơ quan chức năng.............................................................................15 1.2.7. Sự cần thiết của việc hỗ trợ và phát triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .....16 1.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng DNNVV ở một số nước và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam .................................................................................................................18 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng DNNVV ở một số nước.......................................18 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ...............................................................21 Kết luận Chương 1 .............................................................................................................22 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................................23 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bình Dương ................23 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ......................................23 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP ngoại thương - Chi nhánh Bình Dương ...............24 2.1.2.1. Giới thiệu đôi nét về tỉnh Bình Dương .................................................................25 2.1.2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương ..........27 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bình Dương ......................................................................................................28 2.2.1. Phân tích tình hình dư nợ cho vay............................................................................28 2.2.1.1. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ...............................................................30 2.2.1.2. Dư nợ cho vay theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh .........................................31 2.2.1.3. Dư nợ cho vay theo loại tiền cho vay....................................................................33 2.2.2. Phân tích tình hình dư nợ cho vay DNNVV ............................................................34 2.2.2.1. Dư nợ cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế.................................................35 2.2.2.2. Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh..........................36 2.2.2.3. Dư nợ cho vay DNNVV theo loại tiền cho vay ....................................................37
  5. iv 2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bình Dương .............................................................................................................38 2.3.1. Thực trạng DNNVV và hoạt động tín dụng DNNVV tại Bình Dương ...................38 2.3.1.1. Thực trạng DNNVV tại Bình Dương....................................................................38 2.3.1.2. Thực trạng hoạt động tín dụng DNNVV tại Bình Dương ....................................41 2.3.2. Thuận lợi và khó khăn, hạn chế trong hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương ................................................................42 2.3.2.1. Thuận lợi ...............................................................................................................42 2.3.2.2. Khó khăn, tồn tại và hạn chế.................................................................................44 2.3.3. Chỉ tiêu về phát triển tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương .............................................................................................................62 Kết luận Chương 2 .............................................................................................................63 Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .................................................................................................64 3.1. Giải pháp đối với bản thân các doanh nghiệp .............................................................64 3.1.1. Giải pháp tạo nên độ tin cậy của doanh nghiệp .......................................................64 3.1.2. Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính ....................................................................65 3.1.3. Xây dựng kế hoạch tài chính ngay từ khi khởi sự thành lập doanh nghiệp.............66 3.1.4. Xây dựng phương án kinh doanh khả thi để thuyết phục ngân hàng.......................67 3.1.5. Nâng cao năng lực quản lý.......................................................................................68 3.1.6. Nghiêm túc trong việc thế chấp tài sản bảo đảm .....................................................69 3.1.7. Đẩy mạnh công tác khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin .............................70 3.1.8. Liên kết để tăng sức mạnh .......................................................................................71 3.2. Các giải pháp phát triển tín dụng của ngân hàng ........................................................72 3.2.1. Các giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Bình Dương.....................72 3.2.1.1. Xây dựng đối tượng khách hàng DNNVV tiềm năng...........................................72
  6. v 3.2.1.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................................................72 3.2.1.3. Tăng cường công tác quảng cáo giới thiệu, đưa các tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử đến với DNNVV ...........................................................................................74 3.2.1.4. Mở rộng mạng lưới và nâng cao vai trò thẩm định xét duyệt cho vay của các điểm, phòng giao dịch ........................................................................................................75 3.2.1.5. Cần có chiến lược đẩy mạnh công tác huy động vốn ...........................................76 3.2.1.6. Xây dựng chính sách ưu đãi hợp lý đối với các khách hàng là DNNVV .............78 3.2.2. Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...............................79 3.2.2.1. Đơn giản hóa quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay ......................................79 3.2.2.2. Xây dựng hệ thống mạng lưới thông tin hiệu quả ................................................81 3.2.2.3. Kiến nghị chỉnh sửa một số điều khoản Chính sách bảo đảm tín dụng của Vietcombank .....................................................................................................................82 3.3. Các giải pháp hỗ trợ của Nhà Nước, Ngân hàng Nhà nước và các Hiệp hội..............85 3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.............................................................85 3.3.2. Nâng cao vai trò của Ngân hàng Nhà nước .............................................................87 3.3.3. Nâng cao vai trò của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam các Hiệp hội doanh nghiệp ..89 3.3.3.1. Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam...........................................................89 3.3.3.2. Vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp .......................................................................90 Kết luận Chương 3 .............................................................................................................90 Kết luận ..............................................................................................................................92 Tài liệu tham khảo..............................................................................................................94
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn ATM: máy rút tiền tự động BIDV: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển CNTT: công nghệ thông tin DNNVV: doanh nghiệp nhỏ và vừa NHNN: ngân hàng nhà nước NHTM: ngân hàng thương mại NSNN: ngân sách nhà nước TCTD: tổ chức tín dụng TMCP: thương mại cổ phần TNDN: thu nhập doanh nghiệp TNHH: traùch nhieäm höõu haïn TTCK: thị trường chứng khoán TW: Trung ương VCB hay Vietcombank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB Bình Dương: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương Vietinbank: Ngân hàng Công thương UBND: ủy ban nhân dân
  8. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Quy mô DNNVV.................................................................................................6 Bảng 2.1: Số liệu dư nợ qua các thời kỳ ............................................................................29 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các thời kỳ.........................................................29 Bảng 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế ..........................................................................30 Bảng 2.4: Tỷ lệ dư nợ theo thành phần kinh tế ..................................................................31 Bảng 2.5: Dư nợ theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ...................................................32 Bảng 2.6: Tỷ lệ dư nợ theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh...........................................32 Bảng 2.7: Dư nợ theo loại tiền cho vay..............................................................................33 Bảng 2.8: Dư nợ DNNVV..................................................................................................34 Bảng 2.9: Số liệu dư nợ DNNVV ......................................................................................34 Bảng 2.10: Dư nợ DNNVV theo thành phần kinh tế.........................................................35 Bảng 2.11: Tỷ lệ dư nợ DNNVV theo thành phần kinh tế ................................................36 Bảng 2.12: Dư nợ DNVVN theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh..................................36 Bảng 2.13: Tỷ lệ dư nợ DNNVV theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh .........................37 Bảng 2.14: Dư nợ DNNVV theo loại tiền cho vay ...........................................................38 Bảng 2.15: Số lượng DNNVV tại Bình Dương phân theo loại hình .................................39 Bảng 2.16: Số lượng DNNVV tại Bình Dương phân theo địa bàn....................................39 Bảng 2.17: Số lượng DNNVV tại Bình Dương phân theo ngành nghề.............................40 Bảng 2.18: Doanh thu và đóng góp NSNN của DNNVV tại Bình Dương........................40 Bảng 2.19: Dư nợ DNNVV của các TCTD tại Bình Dương .............................................41
  9. viii LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài: Năm 2011 được cho là năm thách thức đối với các DNNVV, mặc dù nền kinh tế đã có những chuyển biến và bước đi tương đối tốt hơn nhưng vẫn còn một số tồn tại đó là các vấn đề về kinh tế vĩ mô, về chất lượng nguồn nhân lực, về thủ tục hành chính,... mà trong đó DNNVV có nhiều yếu thế hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác. Việc Nhà nước ban hành hàng loạt các chính sách kinh tế vĩ mô để ổn định phát triển nền kinh tế, kiềm chế lạm phát, thắt chặt tín dụng,... đã ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV trong thời gian qua do không thể tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Trong khi DNNVV là bộ phận quan trọng và có những đóng góp rất tích cực cho nền kinh tế, cụ thể, theo thống kê mới nhất, cả nước hiện có trên 600.000 DNNVV, chiếm trên 90% số lượng doanh nghiệp với số vốn đăng ký lên gần 2.313.857 tỷ đồng (tương đương 121 tỷ USD). Các DNNVV không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước, mà còn giúp tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm, đặc biệt là nguồn lao động chưa qua đào tạo, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội,... (hiện các doanh nghiệp này sử dụng trên 50% lao động xã hội và đóng góp khoảng 40% GDP). Thấy được tầm quan trọng và đầy tiềm năng cũng như sự đóng góp các hoạt động sản xuất kinh doanh của bộ phận các DNNVV, tuy nhiên từ thực tế, VCB Bình Dương với dư nợ khách hàng là doanh nghiệp chiếm trên 90% tổng dư nợ nhưng trong đó tỷ trọng dư nợ của các DNNVV lại khá hạn chế (thời điểm 30/09/2011 là 16%). Ngoài những khó khăn của tự bản thân doanh nghiệp đã tạo nên những rào cản trong việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng như tình hình tài chính không rõ ràng, tài sản bảo đảm thiếu, hạn chế trong việc lập báo cáo xây dựng phương án khả thi,… thì những chính sách chủ quan từ phía ngân hàng càng làm cho rào cản đó ngày thêm khó khăn. Cụ thể chỉ tập trung cho vay những khách hàng tiềm năng, tài chính tốt, doanh thu cao, doanh số giao dịch nhiều, có nguồn thu ngoại tệ, tài sản bảo đảm có giá trị cao,…. Điều này dần
  10. ix dần đã tạo nên tâm lý chây ỳ trong cán bộ công nhân viên, làm hạn chế việc tiếp thị phát triển tín dụng DNNVV bởi lý do “vay ít, lãi ít, mất thời gian”, “tập trung cho vay một doanh nghiệp lớn còn hơn cho vay 10 doanh nghiệp nhỏ”,... Các khách hàng là DNNVV từ đó cũng dần ngại tìm đến với VCB Bình Dương khi có nhu cầu vay vốn, giao dịch và vô hình tạo nên những rủi ro tiềm ẩn cho VCB Bình Dương trong cơ cấu dư nợ, do chỉ tập trung vào những khách hàng lớn mà bỏ lỡ một mảng thị trường DNNVV có nhiều tiềm năng, làm giảm khả năng cạnh tranh, phát triển thương hiệu của VCB Bình Dương đến các DNNVV. Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương” làm luận văn tốt nghiệp. Đây không chỉ là vấn đề của riêng VCB Bình Dương mà còn là vấn đề chung đối với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các ngân hàng lớn có nguồn gốc quốc doanh như ngân hàng NN & PTNT, BIDV, Vietinbank. Vì vậy, với những giải pháp trình bày trong luận văn, tác giả hy vọng sẽ góp phần đẩy mạnh công tác phát triển tín dụng DNNVV tại VCB Bình Dương và một số ngân hàng bạn có quy mô hoạt động tương tự, góp phần cơ cấu lại danh mục cho vay theo quy mô DNNVV trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. II. Mục tiêu nghiên cứu: Từ những lý luận chung về tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, Luận văn phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương. Trên cơ sở phản ánh, đánh giá và dựa vào những điều kiện thực tế để tìm ra các giải pháp nhằm mở rộng và phát triển tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương.
  11. x III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng DNNVV của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương, những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động tín dụng DNNVV. Đề ra các giải pháp nhằm phát triển tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương. IV. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng thời vận dụng một số phương pháp như phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, thống kê… V. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày theo kết cấu như sau: Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. Để minh họa cho luận văn, luận văn đã sử dụng số liệu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bình Dương, các tạp chí, các số liệu trên các trang website, các báo cáo có liên quan đến tình hình kinh tế tỉnh Bình Dương.
  12. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV 1.1. Những lý luận chung về tín dụng Ngân hàng 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La Tinh là credo, có nghĩa là tin tưởng, là tín nhiệm. Tuy nhiên trong thực tế, tùy theo các góc độ nghiên cứu người ta có các định nghĩa khác nhau về tín dụng. Cụ thể, khi xem xét tín dụng như là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2. Phân tích vận động của một khoản tín dụng Khi phân tích vận động của tín dụng chúng ta thấy tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả có các giai đoạn đặc trưng sau: Một là, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng có thể dưới hai hình thái là bằng tiền hoặc bằng tài sản, thường được gọi chung là giá trị tín dụng. Hai là, bên cho vay khi chuyển giao giá trị tín dụng cho bên đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng bên đi vay sẽ trả đúng hạn. Ba là, giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Quan hệ tín dụng có thể được biểu diễn theo sơ đồ sau: Cấp giá trị tín dụng (1) Người cho vay Người đi vay (Ngân hàng) (Khách hàng) Hoàn trả giá trị tín dụng + lãi (2)
  13. 2 1.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng 1.1.2.1. Bản chất của tín dụng Tín dụng là hình thức vận động của vốn cho vay, phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc lẫn lãi. Quan hệ tín dụng ra đời bắt nguồn từ sự xuất hiện mối quan hệ cung cầu về vốn giữa người đi vay và người cho vay. Quan hệ tín dụng tồn tại trong nhiều nền kinh tế hàng hóa, nhưng do tính chất của các phương thức sản xuất xã hội khác nhau nên tín dụng cũng mang những bản chất khác nhau. Và chung quy lại tín dụng mang 3 đặc điểm cơ bản sau: - Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng. - Khoản tín dụng có thời hạn được xác định do người cho vay và người đi vay thỏa thuận. - Người chủ sở hữu tín dụng nhận được khoản thu nhập dưới hình thức lợi tức. 1.1.2.2. Chức năng của tín dụng  Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là chức năng cơ bản nhất. Bằng phương pháp tín dụng hay sử dụng đòn bẩy tín dụng, tập trung các nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, rồi phân phối lại dưới hình thức cho vay để đáp ứng các nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn là chức năng cơ bản và có ý nghĩa to lớn của tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ của tín dụng mà phần lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối, đã được huy động và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
  14. 3  Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Thu hút nhiều đơn vị và cá nhân mở tài khoản tiền gửi. Số lượng tài khoản ngày càng gia tăng và tiền mặt trong nền kinh tế xã hội sẽ giảm đi một cách tương ứng. Nhờ đó sẽ tiết kiệm chi phí in ấn, bảo quản tiền mặt, tạo ra văn minh tiền tệ, có lợi cho xã hội. Khi nhiều đơn vị, nhiều tổ chức cá nhân mở tài khoản ở ngân hàng thì hầu hết các khoản giao dịch, thanh toán sẽ được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản. Nó đảm bảo an toàn, chính xác, mang lại nhiều lợi ích lớn cho xã hội, tạo điều kiện cho nền kinh tế - xã hội phát triển.  Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Khi vốn tín dụng vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác, cụ thể là từ người cho vay sang người đi vay, đòi hỏi người đi vay phải sử dụng đúng mục đích và phải đảm bảo mang lại hiệu quả để không những tạo ra thu nhập cho chính người sử dụng vốn mà còn để thực hiện nghĩa vụ của mình đối với người cho vay. Tín dụng phát triển được là dựa trên cơ sở của sự tín nhiệm. Sự tín nhiệm đó phải có nền tảng, phải có cơ sở là thực tiễn hoạt động của các đơn vị, cá nhân thể hiện qua các báo cáo tài chính. Tất cả những điều nói trên đòi hỏi hoạt động của tín dụng phải được kiểm soát chặt chẽ để qua đó có thể phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực để làm cho các quan hệ tín dụng được thực hiện một cách bình thường, mang lại hiệu quả cao cho xã hội, cho các chủ thể có quan hệ tín dụng. 1.1.3.Vai trò của tín dụng Nói đến vai trò của tín dụng là nói đến tác động của tín dụng đối với nền kinh tế xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm các vai trò cơ bản sau: - Một là, tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển:  Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn, bao gồm: vốn cố định và vốn lưu động.  Đối với người dân: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.  Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn. - Hai là, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
  15. 4 - Ba là, tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. - Cuối cùng có thể nói tín dụng còn có vai trò quan trọng nữa đó là mở rộng phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những ở trong phạm vi một nước mà còn lan rộng ra phạm vi các nước trên thế giới, nhờ đó thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ, hỗ trợ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển. 1.1.4. Các loại tín dụng ngân hàng Phân loại tín dụng (chỉ đề cập đến phân loại cho vay mà không đề cập các hình thức tín dụng khác như bảo lãnh, chiết khấu,…) được chia ra các loại sau: - Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay công nghiệp và thương mại là cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu, … - Cho vay các định chế tài chính bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. - Cho vay cá nhân là cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng, các khoản cho vay để bù đắp các chi phí đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.  Căn cứ thời hạn cho vay, tín dụng được chia làm ba loại như sau: - Cho vay ngắn hạn: thời gian cho vay tối đa là 12 tháng. - Cho vay trung hạn: thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. - Cho vay dài hạn: thời gian cho vay trên 60 tháng.
  16. 5  Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay được chia làm hai loại: - Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. - Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thức ba. 1.2. Đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam và sự cần thiết phát triển DNNVV 1.2.1. Khái niệm về DNNVV Thực ra không có một sự phân loại chung nào được thống nhất về những gì cấu thành nên một doanh nghiệp “ nhỏ” và “vừa ”. Quy mô của một doanh nghiệp thường được xác định bởi nhiều chỉ tiêu khác nhau, bao gồm: tài sản, số người lao động, cơ cấu vốn của chủ sở hữu, nguồn, loại hình tài trợ và lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động. Tại Việt Nam theo Nghị Định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 thì DNNVV được định nghĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký giấy phép hoạt động theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau:
  17. 6 Bảng 1.1: Quy mô DNNVV Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp siêu nhỏ Số lao động Tổng Số lao động Tổng nguồn Số lao động Khu vực nguồn vốn vốn I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và thủy xuống trở xuống người đến đồng đến người đến 300 sản 200 người 100 tỷ đồng người II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 và xây dựng xuống trở xuống người đến đồng đến người đến 300 200 người 100 tỷ đồng người III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 và dịch vụ xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến 100 50 người tỷ đồng người (Nguồn: Nghị Định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ) Như vậy theo định nghĩa trên DNNVV là loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh kế và chịu ảnh hưởng của các Luật sau: - Luật doanh nghiệp. - Luật doanh nghiệp Nhà Nước. - Luật hợp tác xã. - Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị Định số 02/2000/NĐ-CP ngày 02/02/2000 của Chính Phủ về đăng ký kinh doanh. Qua đó ta thấy các DNNVV hoạt động rất đa dạng trên mọi lĩnh vực hoạt động và đa dạng hóa các ngành nghề. Ở Việt Nam hiện nay khi nói đến DNNVV người ta chỉ chú ý đến quy mô nguồn vốn đăng ký kinh doanh và quy mô lao động chứ không chú ý đến thành phần kinh tế. Tuy nhiên theo định nghĩa của thông lệ quốc tế thì “các DNNVV” là từ chỉ dùng để dành riêng cho các xí nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân. 1.2.2. Đặc điểm của các DNNVV Việt Nam Từ định nghĩa trên ta thấy các DNNVV có một số đặc điểm sau:
  18. 7 - Các DNNVV được phân bổ rộng khắp trên địa bàn cả nước, nó không tập trung vào một số khu vực cũng như lĩnh vực sản xuất nhất định, mà đa dạng hoá về loại hình hoạt động và hình thức tổ chức, không phân biệt thành phần kinh tế. - Bộ máy quản lý gọn nhẹ, công tác điều hành thường mang tính trực tiếp, ở một số doanh nghiệp người quản lý ngoài chức năng quản lý doanh nghiệp còn kiêm luôn một số vị trí khác, vì vậy làm cho mối quan hệ giữa người lao động và người quản lý rất chặt chẽ. - Quy mô sản xuất nhỏ, có tính năng động, linh hoạt, nhạy cảm với những thay đổi của thị trường. - Hoạt động chủ yếu ở các ngành thủ công mỹ nghệ, gia công may mặc, sản xuất các thiết bị linh kiện điện tử; các ngành hàng nhỏ, có giá trị thấp mà các doanh nghiệp lớn thường không chú ý như: thực phẩm (giò chả, ruốc, bánh đa…), các ngành chế biến nông sản, gia công may mặc,… - Dễ thành lập doanh nghiệp do đòi hỏi vốn ít, diện tích mặt bằng không nhiều, các điều kiện sản xuất đơn giản và dễ chuyển hướng kinh doanh. - Các DNNVV có khả năng tạo việc làm tăng, nó được xem là cần tập trung nhiều lao động hơn các doanh nghiệp lớn. - Sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới: các DNNVV dễ dàng đổi mới trang thiết bị, công nghệ, thích ứng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Từ những đặc điểm này có thể thấy các DNNVV có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. 1.2.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường hiện nay Hiện nay ở hầu hết các nước, DNNVV đóng vai trò quan trọng chi phối rất lớn đến công cuộc phát triển kinh tế xã hội. Ở nước ta, DNNVV chiếm trên 90% tổng số doanh nghiệp với nhiều loại hình kinh tế, bao gồm: doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,… Điều đó cho thấy DNNVV có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, thể hiện:
  19. 8 - Các DNNVV giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp hoạt động của cả nước. Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. DNNVV góp phần ổn định xã hội, dễ dàng được tạo lập với một lượng vốn không lớn, thường xuyên đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trường, mặc dù số lượng lao động trong mỗi DNNVV không nhiều, nhưng với số lượng rất lớn khối DNNVV trong nền kinh tế, đã tạo ra phần lớn công ăn việc làm cho xã hội. - Các DNNVV có qui mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh, thay đổi theo nhu cầu, thị hiếu của thị trường. DNNVV cung cấp một khối lượng lớn sản phẩm đa dạng, phong phú và độc đáo về mặt hàng, chủng loại đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phát triển và làm cho nền kinh tế năng động. - Các DNNVV hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp quy mô lớn, là cơ sở để hình thành những doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn mạnh trong quá trình phát triển kinh tế thị trường, tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng. - Các DNNVV đi vào những thị trường ngõ, ngách hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong việc tiếp cận thị trường, tiêu thụ sản phẩm, cân đối khả năng cung cầu hợp lý trong xã hội. Mặt khác, DNNVV cũng là những doanh nghiệp vệ tinh cung cấp các sản phẩm đầu vào, gia công, sản xuất, kinh doanh trong chu kỳ hoạt động của các doanh nghiệp lớn, làm tăng khả năng hoạt động của các doanh nghiệp trên thị trường, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các loại hình, các thành phần kinh tế. - Các DNNVV với quy mô nhỏ, được phân bố rải khắp ở các địa phương, các vùng lãnh thổ trên cả nước nên DNNVV có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động, nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương và sử dụng các sản phẩm phụ hoặc phế liệu, phế phẩm của các doanh nghiệp lớn. DNNVV đóng góp phần quan trọng vào ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm cho người lao động ở địa phương, là trụ cột của kinh tế địa phương. - Các DNNVV góp phần quan trọng trong việc tạo lập sự phát triển cân bằng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2