intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn - Cộng hoà Dân chủ Nhân Dân Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tổng hợp trình bày có hệ thống những vấn đề khái quát về thuế, những nguyên tắc trong việc xây dựng hệ thống thuế phục vụ cho phát triển kinh tế trong các doanh nghiệp. Thông qua thực trạng diễn biến tình hình của việc thực thi thuế và đánh giá sơ lược tình hình các doanh nghiệp và công tác quản lý thuế tại Thủ đô Viêng Chăn - Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn - Cộng hoà Dân chủ Nhân Dân Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ________________ PHOMMASENG VITHAYAKONE HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ________________ PHOMMASENG VITHAYAKONE HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ QUANG CƯỜNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn nước CHDCND Lào” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn khoa học là TS. LÊ QUANG CƯỜNG. Những các số liệu nghiên cứu được sử dụng và chỉ rõ nguồn trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN PHOMMASENG VITHAYAKONE
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1 1. Trình bày vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2 5. Những đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ QUẢN LÝ THUẾ ............................................ 4 1.1. QUẢN LÝ THUẾ VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ ............................... 4 1.1.1. Khái niệm quản lý thuế .................................................................. 4 1.1.2. Vai trò quản lý thuế ......................................................................... 4 1.1.3. Nguyên tắc quản lý thuế.................................................................. 5 1.1.4. Hiệu quả quản lý thuế ..................................................................... 5 1.1.4.1. Quan điểm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế ..... 5 1.1.4.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý thuế ................ 7 1.1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế................................................................................................................ 8 1.2. CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨ BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ ......................... 10 1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý theo sắc thuế ................................ 10 1.2.2. Mô hình tổ chức bộ máy theo nhóm đối tượng nộp thuế.................. 11 1.2.3. Mô hình tổ chức bộ máy theo chức năng .......................................... 13
  5. 1.2.4. Mô hình kết hợp giữa các nguyên tắc quản lý thuế .......................... 15 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .. 16 1.3.1. Tăng cường sự tuân thủ tự nguyện của ĐTNT................................. 17 1.3.2. Phân loại các ĐTNT để thực hiện các biện pháp quản lý khác nhau.. .............................................................................................................. 18 1.3.3. Áp dụng kỹ thuật quản lý thuế theo rủi ro ....................................... 19 1.3.4. Chuyển đổi về cơ cấu tổ chức ............................................................. 20 1.3.5. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế chuyên nghiệp, tận tâm ................... 21 1.3.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế và cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế......................................................................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN NƯỚC CHDCND LÀO TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2013 ........................................................................ 24 2.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN NƯỚC CHDCND LÀO ...................................................................................... 24 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của Thủ đô Viêng Chăn ........................ 24 2.1.2. Tình hình chung của các doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn ... 27 2.1.2.1. Đối với doanh nghiệp Nhà nước ................................................... 27 2.1.2.2. Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................... 28 2.1.2.3. Hộ kinh doanh cá thể .................................................................... 29 2.2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2013 ... 31 2.2.1. Về tổ chức bộ máy quản lý thuế ........................................................ 31 2.2.2. Về quản lý đối tượng nộp thuế .......................................................... 34 2.2.3. Tình hình đăng ký, kê khai, nộp thuế ............................................. 38 2.2.4. Về quản lý doanh thu tính thuế ........................................................ 41 2.2.5. Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ................................................... 43 2.2.6. Về công tác quản lý thu nộp thuế .................................................... 47 2.2.7. Về quyết tóan thuế ............................................................................ 49
  6. 2.2.8. Về công tác thanh tra - kiểm tra ...................................................... 50 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2013 .................................................................................................. 51 2.3.1. Những thành tựu đã đạt được.......................................................... 51 2.3.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp..52 2.3.2.1. Về cơ chế quản lý thuế.................................................................. 53 2.3.2.2. Về tổ chức bộ máy quản lý thuế ................................................... 53 2.3.2.3. Về đội ngũ cán bộ thuế ................................................................. 55 2.3.3. Về công nghệ quản lý ......................................................................... 57 2.3.3.1. Phân tích, xử lý thông tin quản lý thuế ......................................... 57 2.3.3.2. Quy trình quản lý thuế .................................................................. 57 2.3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin ..................................................... 59 2.3.3.4. Tuyên truyền và hỗ trợ đối tượng nộp thuế .................................. 60 2.3.3.5. Thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm về thuế ................ 62 2.3.4. Một số hạn chế khác ........................................................................... 63 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN NƯỚC CHDCND LÀO . 68 3.1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN ................................. 68 3.1.1. Mục tiêu hoàn thiện quản lý thuế ..................................................... 68 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện quản lý thuế ...................................................... 69 3.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN NƯỚC CHDCND LÀO ...................................................................................................................... 71 3.2.1. Cải cách quản lý thuế gắn liền với cải cách chính sách thuế ......... 71 3.2.2. Hoàn thiện quản lý thuế .................................................................... 72 3.3. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐỐI VỚI KHU VỰC DOANH NGHIỆP TẠI THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN ................................. 74
  7. 3.3.1. Cải cách chính sách thuế ................................................................... 74 3.3.2. Các cách quản lý thuế ........................................................................ 75 3.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ quản lý thuế 75 3.3.4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế ........................ 77 3.3.5. Công nghệ quản lý .............................................................................. 79 3.3.5.1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý thuế ................. 79 3.3.5.2. Tổ chức phân tích dữ liệu, xử lý thông tin.................................... 81 3.3.5.3. Quy trình quản lý thuế .................................................................. 84 3.3.5.4. Phát triển tin học đáp ứng yêu cầu quản lý thuế ........................... 86 3.3.5.5. Tuyên truyền hỗ trợ tổ chức, cá nhân nộp thuế ............................ 88 3.3.5.6. Thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................ 90 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤC LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT WTO Tổ chức thương mại thế giới ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CHDCND Cộng Hoà Dân Chủ Nhân Dân DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DN NQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐTNT Đối tượng nộp thuế GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân HĐ Hoá đơn NDCM Nhân dân cách mạng NN Nhà nước NSNN Ngân sách Nhà nước NS Ngân sách SXKD Sản xuất kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNHH Trách nhiệm hữu hạn XHCN Xã hội chủ nghĩa UBND Uỷ ban nhân dân
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hính quản lý doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn .................... 36 Bảng 2.2. Tình hình kê khai thuế tại Thủ đô Viêng Chăn các năm ..................... 39 Bảng 2.3. Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN Thủ đô Viêng Chăn ................. 43 Bảng 2.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ ngân sách của Sở thuế Thủ đô Viêng Chăn …. ................................................................................................................ 45 Bảng 2.5. Tình hình nộp thuế của các doanh nghiệp ........................................... 48 Bảng 2.6. Tổng hợp tình hình quyết toán thuế năm 2013 .................................... 49
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Bảng đồ Thủ đô Viêng Chăn................................................................ 27 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy Sở Thuế Thủ đô Viêng Chăn - Nước CHDCND Lào ........................................................................................................................ 33 Đồ thị 2.3. Tình hình quản lý doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn ................... 37 Đồ thị 2.4. Tổng số các doanh nghiệp chưa nộp tờ khai ...................................... 39 Đồ thị 2.5. Kết quả thu NSNN trong từng giai đoạn ........................................... 44 Đồ thị 2.6. Kết quả thu thuế trong từng giai đoạn ............................................... 45 Đồ thị 2.7. Nợ đọng thuế trong từng giai đoạn ................................................... 48
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Trình bày vấn đề nghiên cứu Việc chuyển đổi từ cơ chế quản lý nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải đổi mới toàn diện nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực tài chính nói chung và thuế nói riêng. Từ năm 1988 đến nay, Nhà nước đã từng bước thực hiện cải cách hệ thống chính sách thuế và bộ máy ngành thuế được tổ chức lại thống nhất theo ngành dọc từ Trung ương đến quận huyện. Quản lý thu thuế đã được đổi mới căn bản, từng bước hiện đại hóa và phát huy được vai trò tích cực trong việc thực hiện các luật thuế mới và tăng thu cho ngân sách nhà nước. Trong quản lý thuế các khu vực kinh tế, thì khu vực doanh nghiệp luôn được quan tâm hàng đầu vì đây là khu vực đóng góp lớn nhất vào thu ngân sách nhà nước, mặc dù số doanh nghiệp chỉ chiếm khoảng 10% trong tổng số đối tượng nộp thuế, nhưng đóng góp gần 2/3 tổng thu nội địa. Số thu của một đối tượng ở khu vực này thường gấp nhiều lần số thu của đối tượng là hộ cá thể . Mặt khác, đây là khu vực đòi hỏi trình độ quản lý cao của cán bộ thuế và là khu vực có nhiều phức tạp nhất trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý. Quá trình thực hiện đổi mới quản lý thuế khu vực doanh nghiêp cũng bộc lộ nhiều bất cập cả về qui trình quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ cán bộ quản lý của cơ quan thuế, chưa áp dụng được kinh nghiệm quản lý thu thuế của các nước tiên tiến. Số lượng đối tượng nộp thuế nói chung và số doanh nghiệp nói riêng tăng lên nhanh chóng; tính tuân thủ, tự nguyện của đối tượng nộp thuế chưa cao, tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế vẫn còn và diễn ra ở nhiều địa phương trong cả nước. Trước vấn đề đặt ra như trên đòi hỏi phải có những nghiên cứu cơ bản từ lý luận đến thực tiễn để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục trong đó hoàn thiện quản lý thuế được coi là nội dung trọng tâm của cải cách hệ thống thuế. 1
  12. Chính vì vậy việc nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn - Cộng Hoà Dân Chủ Nhân Dân Lào" có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận lẫn thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trước vấn đề đặt ra như trên đòi hỏi phải có những nghiên cứu cơ bản từ lý luận đến thực tiễn để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục trong đó hoàn thiện quản lý thuế được coi là nội dung trọng tâm của công cuộc cải cách hệ thống thuế. Trước hết, tổng hợp trình bày có hệ thống những vấn đề khái quát về thuế, những nguyên tắc trong việc xây dựng hệ thống thuế phục vụ cho phát triển kinh tế trong các doanh nghiệp. Thứ hai, thông qua thực trạng diễn biến tình hình của việc thực thi thuế và đánh giá sơ lược tình hình các doanh nghiệp và công tác quản lý thuế tại Thủ đô Viêng Chăn - Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Thứ ba, đề xuất những giải pháp có tính chất khả thi hoàn thiện hệ thống thuế thu vào các doanh nghiệp nhằm thu hút và sử dụng có hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề cơ bản, lý luận về thuế và quản lý thuế. Thực tế quản lý thuế đối với các doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn. Từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với các doanh nghiệp, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình phân tích lý thuyết và thực tiễn các vấn đề về thuế và thuế đối với kích thích phát triển các doanh nghiệp, luận văn đã sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, mô tả để đánh giá các vấn đề về thuế diễn ra trong thực tế nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra trong luận văn. 2
  13. 5. Những đóng góp của luận văn Về mặt lý luận: công tác quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Đảm bảo tính hiệu lực của chính sách thuế và nâng cao hiệu quả thu thuế; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời số tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước và cơ quan quản lý thuế kiểm tra thu đúng, thu đủ tiền thuế. Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội. Về mặt thực tiễn: Tạo cơ sở khoa học cho sở thuế Thủ đô Viêng Chăn có những định hướng và quyết định trong quản lý thuế mang lại hiệu quả cao. Mặt khác đề tài cũng là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những người quan tâm đến lĩnh vực thuế, quản lý thuế nhằm đảm bảo công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình đẩy mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với khu vực doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn - CHDCND Lào từ năm 2009 đến năm 2013. Chương 3: Hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực doanh nghiệp tại Thủ đô Viêng Chăn - CHDCND Lào. 3
  14. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ 1.1. QUẢN LÝ THUẾ VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ 1.1.1. Khái niệm quản lý thuế. Khái niệm quản lý thuế có phần hẹp hơn so với khái niệm về thuế. Chủ thế quản lý là Nhà nước mà cụ thể là cơ quan thuế các cấp. Đối tượng quản lý các doanh nghiệp và cá nhân liên quan có nghĩa vụ về thuế. Các cơ quan thuế tác động lên đối tượng nộp thuế (các doanh nghiệp và các cá nhân có nghĩa vụ về thuế) bằng các phương thức, phương tiện của mình đạt được mục đích nhất định. Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nước thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông qua. Hay nói cách khác, quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế và Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Như vậy, quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế để ngày một nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả thu ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tượng nộp thuế và phải coi đó như là bổn phận và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế. 1.1.2. Vai trò quản lý thuế Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. 4
  15. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý thuế được thực hiện tốt, để ai là người nộp thuế thì phải nộp thuế và người nộp thuế phải nộp đúng, nộp đủ và nộp đúng hạn số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Vì vậy, có thể khẳng định quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế. 1.1.3. Nguyên tắc quản lý thuế Việc quản lý thuế cần tuân thủ các nguyên tắc sau: − Việc quản lý thuế phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. − Việc quản lý thuế được thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan. − Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng. Về mặt xã hội, các nguyên tắc này nhằm ngăn ngừa hiện tượng lạm thu đối với đối tượng nộp thuế, ngăn ngừa hiện tượng tham ô và biển lận thuế ở nhân viên thuế, đồng thời cho thấy thái độ tôn trọng người nộp thuế của Chính phủ. Trong kinh doanh, thuế là một khoản chi phí (nghĩa vụ) nhưng cũng có thể là một khoản ưu đãi (quyền lợi); do đó, sự rõ ràng của thuế giúp các chủ thể kinh doanh hoạch định chính xác mọi chi phí về thuế và đánh giá đầy đủ ưu đãi của thuế. Từ đó, họ cảm thấy yên tâm sản xuất kinh doanh và mạnh dạnh bỏ vốn đầu tư lâu dài. 1.1.4. Hiệu quả quản lý thuế 1.1.4.1. Quan điểm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế Hiệu quả quản lý thuế là đề cập đến khối lượng công việc của quản lý thuế được triển khai đồng bộ, đúng quy định, đúng thời gian, hướng đến đạt được mục tiêu cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả quản lý thuế được xem xét, đánh giá trong mối quan hệ giữa số thuế thu được với chi phí bỏ ra, hiệu quả quản lý thuế cao khi số thuế thu được xem xét, đánh giá trong mối quan hệ giữa số thuế thu được với chi phí bỏ ra, quản lý thuế cao khi số thuế thu được càng lớn trong khi chi phí bỏ ra càng thấp. Chi phí thu nộp thuế không chỉ bao gồm 5
  16. chi phí phát sinh từ phía cơ quan thu thuế mà còn phải tính đến các chi phí mà xã hội bỏ ra để thực hiện nghĩa vụ thuế. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế rất đa rạng, có các chi tiêu mang tính định lượng, cũng có một số chi tiêu mang tính định tính, sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản: • Tỷ lệ huy động của số thuế so với GDP Việc huy động tiền thuế từ nền kinh tế phải đảm bảo một tỷ lệ phù hợp, vừa có tác động làm tăng thu, đảm bảo các chi tiêu, kế hoạch thu ngân sách nhưng cũng phải đảm bảo bồi dưỡng, nuôi dưỡng nguồn thu. Không những thế, việc đảm bảo một tỷ lệ huy động thích hợp cùng với chính sách ưu đãi hợp lý còn có khả năng kích thích, tạo động lực cho các doanh nghiệp nâng cao sự đóng góp của mình cho ngân sách nhà nước, tránh tình trạng trốn thuế, chây ỳ, nợ đọng thuế. • Cơ cấu thu thuế đảm bảo tính hợp lý giữa các sắc thuế Việc phân định theo cơ cấu cân đối, ổn định giữa các loại thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản cũng như các sắc thuế trong từng loại thuế này cần được thể hiện rõ nét, đặc biệt cần chú trọng tới vai trò của thuế tài sản. Cơ cấu số thu giữa các sắc thuế: thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và các loại thuế khác cần được điều chỉnh một cách hài hoà nhằm làm giảm gánh nặng thuế đối với doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh của hệ thống thuế và tạo nền tính độc lập tương đối của NSNN, không quá phụ thuộc và một sắc thuế nào. • Thủ tục quản lý thuế đảm bảo tính đơn giản, tiết kiệm chi phí Tính hiệu quả của quy trình quản lý thu thuế có thể kể tới như việc giảm thiểu thời gian cấp mã số thuế thời gian nộp thuế của người dân, việc thanh tra, kiểm tra thuế dựa trên mức độ tuân thủ pháp luật và các tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế. Bộ máy cán bộ quản lý được tổ chức chuyên nghiệp, thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm giảm chi phí quản lý thuế, hỗ trợ người nộp thuế, tránh gây phiền toái, những nhiều các cơ sở kinh doanh. Các chi tiêu định tính khác của hiệu quả quản lý thuế như ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ thuế 6
  17. của người nộp thuế được nâng lên, trốn lậu thuế, gian lận thuế giảm, số thuế thu được ngày càng phản ánh sát thực hoạt động sản xuất kinh doanh và thu nhập của các chủ thể, số nợ thuế giảm, ... 1.1.4.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý thuế Một là, tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho ngân sách Nhà nước trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu. Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, số thu thuế hàng năm chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số thu của ngân sách Nhà nước. Vì vậy, làm tốt công tác quản lý thuế sẽ có tác dụng lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho ngân sách nhà nước. Mặt khác, các chính sách thuế trực tiếp hay gián tiếp đều có tác động đến thu nhập của các tổ chức kinh tế và cá nhân. Qua đó tác động đến quá trình phát triển kinh tế, cơ sở tạo ra nguồn thu thuế trong tương lai để tăng trưởng và ổn định số thu của ngân sách nhà nước trong tương lai, trong công tác quản lý thuế cũng cần duy trì và phát triển các cở sở tạo ra nguồn thu thuế. Hai là, phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế. Vai trò của thuế mang tính toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Xong, những vai trò đó không mang tính khách quan, mà nó là kết quả của những tác động từ phía con người. Những tác động này được thực hiện thông qua những nội dung, những công việc cụ thể của công tác quản lý thuế. Ba là, tăng cường ý thực chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh tế dân cư. Trong cơ chế kinh tế thị trường, Nhà nước thông qua công cụ luật pháp để thực hiện sự tác động vào nền kinh tế và dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Qua công tác tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các luật thuế cùng với việc tăng cường tính pháp chế của các luật thuế, ý thức chấp hành các luật thuế được nâng cao. Bốn là, tăng cường hiệu quả, cách thức tổ chức quản lý và năng lực điều hành của cơ quan quản lý thu thuế. Việc nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế cũng đồng nghĩa với việc quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các tổ chức kinh tế, 7
  18. người nộp thuế cũng như cơ quan Nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, tính rõ ràng, minh nạch trong các quy định pháp lý giúp cho quy trình quản lý thu được điều hành một cách hiệu quả, chuyên nghiệp và thông suốt. 1.1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế − Tính đơn giản, hiệu quả và ổn định của hệ thống chính sách thuế. Một hệ thống văn bản pháp quy và hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ thuế đơn giản, dễ áp dụng vào thực tiễn sẽ có tác dụng tiết kiệm thời gian, chi phí cho đối tượng nộp thuế cũng như cơ quan Nhà nước trong quản lý thuế. Tính ổn định của hệ thống chính sách thuế cũng tạo điều kiện cho các nhà đầu tư khi đưa ra các quyết định và tạo thuận lợi cho cơ quan quản lý trong việc tuyên truyền, hướng dẫn nộp thuế, tránh chồng chéo và hiểu sai các quy định của Nhà nước về quản lý thuế. Một hệ thống chính sách thuế hiệu quả, ổn định là điều kiện vô cùng quan trọng trong bối cảnh các nước đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. − Chính sách thuế rõ ràng, minh bạch sẽ tạo điều kiện cho người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ của mình tiết kiệm chi phí thu nộp thuế, từ đó hiệu quả quản lý thuế được nâng cao, việc kết hợp các mục tiêu của chính sách xã hội trong các sắc thuế xét về khía cạnh xã hội là cần thiết, tuy nhiên những mục tiêu này cần được kết hợp sao cho hài hoà, không mâu thuẫn để có thể tạo ra các sắc thuế thống nhất, minh bạch, rõ ràng, hiệu quả trong một số trường hợp, các chính sách xã hội được lồng ghép trong chính sách thuế đã không thực sự cải thiện được tình hình xã hội như mong muốn mà chỉ có làm lợi cho một số cá nhân và tổ chức nhất định, hay nói cách khác, hiệu quả xã hội của thuế không được phát huy đúng hướng mà có thể làm phát sinh thêm các chi phí quản lý. − Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế và quy trình quản lý thu thuế. Hiệu quả quản lý thuế phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hoạt động của bộ máy cơ quan quản lý thuế, bao gồm các yếu tố cấu thành của hệ thống (cơ chế hoạt động của 8
  19. tổ chức bộ máy, các chế độ liên quan đến con người ...) con người hoạt động trong hệ thống và người lãnh đạo của hệ thống đó cũng như quy trình quản lý thu thuế. Một hệ thống phù hợp tác động tích cực đến lòng nhiệt tình, chế độ trách nhiệm của cán bộ công chức được đề cao, ngược lại, nếu hệ thống yếu sẽ dẫn đến tiêu cực của con người trong hệ thống. Như vậy, quản lý thuế có đạt được hiệu quả cao hay không đòi hỏi bộ máy quản lý hành chính không ngừng nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của nó nghĩa là hệ thống quản lý thuế luôn phải được củng cố trên cả ba mặt về tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ công chức và người đứng đầu cơ quan thuế, trong đó chú trọng cơ chế hoạt động của tổ chức bộ máy và người lãnh đạo. Bởi lẽ, bản chất con người là ngại thay đổi, nên quan tâm đến đổi mới cơ chế hoạt động của bộ máy là nhân tố hàng đầu để không ngừng nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thuế trong tình hình hiện nay. Một khi có quy trình quản lý thuế phù hợp sẽ góp phần cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế, phát huy thế mạnh của bộ phận quản lý thuế từ đó góp phần tăng thu và tiết kiệm chi phí quản lý, hiệu quả quản lý thuế được nâng cao. − Trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý thuế. Điều này cũng có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả công tác quản lý thuế. Một khi trang bị tốt cho công tác quản lý sẽ tạo cơ sở cho việc tiết kiệm chi phí thu nộp, nhanh chóng về thời gian, kiểm tra, kiểm soát sẽ tốt hơn, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Trang thiết bị hiện đại sẽ tạo điều kiện cho cơ quan thuế cung cấp các dịch vụ cho người nộp thuế tốt hơn như dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng, dịch vụ khai thuế điện tử, ... đặc biệt, trong điều kiện hiện nay khi số lượng người nộp thuế ngày càng nhiều, muốn nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế thì cần chú trọng đến công tác hiện đại hoá, áp dụng các biện pháp tiên tiến trong quản lý thu thuế. − Mức độ tuân thủ của người nộp thuế khi người nộp thuế am hiểu pháp luật thuế, tự giác chấp hành sẽ tạo cơ sở cho việc tiết kiệm chi phí quản lý của cơ quan thuế thu được có thể sẽ đầy đủ hơn muốn nâng cao mức độ tuân thủ của người nộp thuế thì cơ quan thuế cần chú trọng đến công tác tuyên truyền hỗ trợ, 9
  20. cải thiện dịch vụ công tác trong cơ quan thuế 1.2. CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ Mô hình tổ chức bộ máy quản lý thuế là khái quát bộ máy quản lý thuế theo một nguyên tắc cơ bản nhất, bao trùm và chi phối việc xác định số lượng các bộ phận, chức năng, nhiệm vụ quản lý thuế của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức. Tổ chức bộ máy quản lý thuế có vai trò quyết định đến toàn bộ hệ thống thuế. Bộ máy quản lý thuế được tổ chức hợp lý, thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý thuế thì sẽ phát huy được tối đa hiệu lực của toàn bộ hệ thống thuế và hiệu quả quản lý sẽ cao. Ngược lại, một cơ cấu tổ chức quản lý không phù hợp sẽ kìm hãm, làm suy yếu tổ chức và hạn chế tác dụng của bộ máy. Việc nghiên cứu, áp dụng và cải tiến mô hình quản lý thuế sao cho phù hợp với đặc điểm và qui mô của từng nước, từng địa phương là việc tối cần thiết. Các nhà nghiên cứu chính sách và quản lý thuế đã tổng kết các mô hình tổ chức quản lý thuế đã được các nước trên thế giới áp dụng như sau: 1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý theo sắc thuế Đây là mô hình lấy việc quản lý theo sắc thuế là nguyên tắc bao trùm. Theo đó, cơ cấu tổ chức bao gồm các bộ phận (gọi chung là phòng) quản lý một hoặc một số loại thuế cụ thể (ví dụ: phòng thuế thu nhập; phòng thuế giá trị gia tăng, phòng thuế tiêu thụ đặc biệt…). Đặc điểm cơ bản của mô hình này là mỗi phòng thực hiện tất cả các chức năng để quản lý các loại thuế mà phòng đó chịu trách nhiệm. Ưu điểm − Tạo điều kiện để chuyên sâu quản lý từng sắc thuế, hiểu rõ phương pháp quản lý sắc thuế một cách hiệu quả nhất, cho phép từng phòng tự phát triển các chương trình chuyên sâu phù hợp nhất theo yêu cầu quản lý của từng sắc thuế. − Phản ứng kịp thời với những thay đổi của luật thuế hay những biện 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2