intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích lợi ích và chi phí của điện hạt nhân: trường hợp dự án điện hạt nhân Ninh Thuận

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là sử dụng các phƣơng pháp, mô hình thích hợp để phân tích lại Dự án về mặt tài chính, kinh tế và xã hội để lý giải xem Dự án có khả thi hay không. Từ đó, kiến nghị chính sách liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích lợi ích và chi phí của điện hạt nhân: trường hợp dự án điện hạt nhân Ninh Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN PHÚ VIỆT PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA ĐIỆN HẠT NHÂN: TRƯỜNG HỢP DỰ ÁN ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT NGUYỄN PHÚ VIỆT PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA ĐIỆN HẠT NHÂN: TRƯỜNG HỢP DỰ ÁN ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 603114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO HÀO THI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong Luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất theo hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Phú Việt
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Cao Hào Thi đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phân tích lợi ích và chi phí của điện hạt nhân: Trƣờng hợp dự án điện hạt nhân Ninh Thuận”. Trân trọng gửi lời cảm ơn các Thầy, Cô Chƣơng trình Giảng dạy kinh tế Fulbright, Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã truyền đạt, trang bị kiến thức cho tôi hoàn thành đề tài. Trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Trần Văn Luyến cùng các Anh, Chị ở Ban chuẩn bị đầu tƣ dự án điện hạt nhân và năng lƣợng tái tạo đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Trân trọng gửi lời cảm ơn đến Anh Nguyễn Đức Thanh – Tỉnh ủy Ninh Thuận, Anh Lê Văn Bình – Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và các Anh Chị ở Cục Thuế, Cục Thống kê, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Ninh Thuận tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn Anh Thái Minh Quang cùng các Anh, Chị ở Công ty cổ phần Khu công nghiệp Hố Nai đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát số liệu thực tế về mức sẵn lòng chi trả 1 kWh điện của các doanh nghiệp Khu công nghiệp Hố Nai, Đồng Nai. Cảm ơn các Anh Chị học viên khóa MPP1 và MPP2 - Chƣơng trình Giảng dạy kinh tế Fulbright đã có ý kiến thảo luận quý báu đóng góp cho đề tài. Cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng nhƣ trong thời gian tôi theo học tại Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Chân thành cảm ơn.
  5. iii TÓM TẮT Nhu cầu về điện năng sẽ ngày một lớn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Trong bối cảnh nguồn cung thủy điện đã khai thác gần hết vào năm 2015 thì nguồn cung điện từ Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận là một trong những lựa chọn để xem xét. Việc sử dụng nguồn lực lớn của quốc gia đòi hỏi cần thiết đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, tài chính và đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án. Kết quả phân tích kinh tế và tài chính cho thấy Dự án khả thi về mặt kinh tế nhƣng không khả thi về mặt tài chính. Dự án mang lại hiệu quả kinh tế 2.302,3 triệu USD. Hiện giá ròng tài chính của Dự án bằng -3.968,64 triệu USD và -2.348,51 triệu USD theo quan điểm tổng đầu tƣ và chủ đầu tƣ. Điều này có nghĩa dự án mang lại rủi ro cho chủ đầu tƣ và chủ nợ vay. Kết quả phân tích phân phối cho thấy ngƣời tiêu dùng đƣợc lợi 5.459,3 triệu USD, Chính phủ thu đƣợc lợi 1.074,84 triệu USD, ngƣời dân có đất bị giải tỏa đƣợc lợi 100,5 triệu USD. Một trong những nguyên nhân chính tạo ra sự chênh lệch lớn giữa hiện giá kinh tế và hiện giá tài chính là giá tài chính của 1 kWh điện đƣợc quy định thấp so với giá kinh tế của 1 kWh điện. Chính sách quy định giá điện thấp đồng nghĩa với việc trợ cấp cho các ngành kinh tế tiêu tốn nhiều điện năng, không khuyến khích tiết kiệm điện. Kết quả phân tích độ nhạy theo suất đầu tƣ cũng đƣa ra hàm ý chính sách lựa chọn công nghệ nào, của nƣớc nào để mang lại hiệu quả cho nền kinh tế. Kết quả phân tích mô phỏng cho thấy Dự án tiềm ẩn nhiều rủi ro. Xác suất để Dự án mang lại hiệu quả kinh tế chỉ có 38,58% do suất đầu tƣ có khả năng biến thiên đến 4.261 USD/kW, cao gấp 1,9 lần suất đầu tƣ đƣa vào phân tích ở phƣơng án cơ sở. Yếu tố ảnh hƣởng lớn nhất đến hiệu quả kinh tế của Dự án là suất đầu tƣ. Phân tích tác động môi trƣờng cho thấy Dự án có tác động đến môi trƣờng xung quanh. Khi xảy ra tai nạn hạt nhân, hậu quả xảy ra cho nền kinh tế sẽ có thể rất lớn đến mức không thể chấp nhận đƣợc. Tuy nhiên, xác suất xảy ra tai nạn hạt nhân rất thấp nên giá trị thiệt hại kỳ vọng do tai nạn hạt nhân rất nhỏ. Vì vậy, tác động môi trƣờng kỳ vọng ảnh hƣởng thấp đến tính khả thi về kinh tế của Dự án. Dù vậy, thành lập bộ phận kiểm soát an toàn độc lập với Dự án và bộ phận khẩn cấp khắc phục sự cố, tai nạn hạt nhân là cần thiết. Chính sách đƣợc kiến nghị để Dự án khả thi về mặt tài chính là điều chỉnh giá điện tại cổng Dự án đến mức 0,0593 USD/kWh.
  6. iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... ii TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................................ xii CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU................................................................................................................ 1 1.1. Lý do hình thành dự án ................................................................................................................ 1 1.2. Lý do hình thành đề tài................................................................................................................. 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................... 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................................... 3 1.5. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................... 3 1.6. Nguồn số liệu ............................................................................................................................... 4 1.7. Bố cục của luận văn ..................................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ ĐIỆN HẠT NHÂN ....................... 5 2.1. Phƣơng pháp luận......................................................................................................................... 5 2.1.1. Chu trình phát triển dự án ......................................................................................................... 5 2.1.2. Các quan điểm phân tích dự án ................................................................................................. 6 2.1.3. Các phƣơng pháp phân tích dự án ............................................................................................. 6 2.1.3.1. Nhóm phƣơng pháp phân tích tài chính ................................................................................. 6 2.1.3.2. Nhóm phƣơng pháp phân tích kinh tế, xã hội ........................................................................ 7 2.2. Tổng quan về điện hạt nhân ......................................................................................................... 8 2.3. Điện hạt nhân ở Việt Nam............................................................................................................ 9 CHƢƠNG 3 - MÔ TẢ DỰ ÁN......................................................................................................... 11 3.1. Giới thiệu dự án điện hạt nhân Ninh Thuận ............................................................................... 11 3.1.1. Lựa chọn địa điểm................................................................................................................... 11 3.1.2. Thông số của Dự án ................................................................................................................ 12 3.1.2.1. Chi phí đầu tƣ ....................................................................................................................... 12 3.1.2.2. Tài trợ dự án ......................................................................................................................... 13 3.1.2.3. Thông số hoạt động của dự án ............................................................................................. 14 3.1.2.4. Thông số vĩ mô .................................................................................................................... 16 3.1.2.4. Thông số về thuế .................................................................................................................. 17 3.1.2.5. Chi phí sử dụng vốn của Dự án ............................................................................................ 17
  7. v 3.1.2.6. Các thông số kinh tế ............................................................................................................. 18 3.1.2.6.1. Giá điện kinh tế ................................................................................................................. 18 3.1.2.6.2. Giá trị kinh tế của đất bị giải tỏa ....................................................................................... 19 3.1.2.6.3. Tỷ giá hối đoái kinh tế ...................................................................................................... 20 3.1.2.6.4. Chi phí vốn kinh tế ............................................................................................................ 20 3.1.2.6.5. Các hệ số chuyển đổi......................................................................................................... 20 3.1.3. Tiến độ xây dựng của dự án .................................................................................................... 21 CHƢƠNG 4 - PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN ........................................................... 23 4.1. Phân tích tài chính ...................................................................................................................... 23 4.1.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................................... 23 4.1.1.1. Phân tích độ nhạy theo chi phí vốn chủ đầu tƣ .................................................................... 24 4.1.1.2. Phân tích độ nhạy theo suất đầu tƣ....................................................................................... 24 4.1.1.2. Phân tích độ nhạy theo hệ số phụ tải .................................................................................... 24 4.1.1.3. Phân tích độ nhạy theo chi phí vận hành và bảo trì.............................................................. 25 4.1.1.4. Phân tích độ nhạy theo kịch bản tăng giá điện ..................................................................... 25 4.1.1.5. Phân tích độ nhạy theo kịch bản lạm phát ............................................................................ 26 4.1.1.6. Phân tích độ nhạy theo kịch bản tăng giá điện và suất đầu tƣ .............................................. 26 4.1.2. Phân tích mô phỏng Monte Carlo ........................................................................................... 28 4.2. Phân tích kinh tế ......................................................................................................................... 29 4.3. Phân tích xã hội .......................................................................................................................... 30 4.4. Phân tích tác động môi trƣờng và nguồn nhân lực ..................................................................... 31 CHƢƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .......................................................... 34 5.1. Kết luận ...................................................................................................................................... 34 5.2. Kiến nghị chính sách .................................................................................................................. 35 5.3. Ý nghĩa thực tiễn của Đề tài ....................................................................................................... 36 5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo..................................................................... 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 38 Tiếng Việt ...................................................................................................................................... 38 Tiếng Anh ...................................................................................................................................... 43 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 46 Phụ lục I - Thông báo của Ban chuẩn bị đầu tƣ dự án điện hạt nhân và năng lƣợng tái tạo về cung cấp số liệu cho học viên Nguyễn Phú Việt................................................ 46 Phụ lục II - Số liệu tổng quan ........................................................................................................... 47 Phụ lục III - Thông số của dự án ....................................................................................................... 51 Phụ lục IV - Các bảng tính trung gian............................................................................................... 67
  8. vi Phụ lục V - Kết quả phân tích ........................................................................................................... 77 Phụ lục VI - Kết quả phỏng vấn qua điện thoại về chỉ tiêu tuyển sinh năm 2011 bậc cử nhân/ kỹ sƣ chuyên ngành vật lý hạt nhân, điện hạt nhân ....................................... 88
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu, từ viết tắt Nội dung ABWR Lò nƣớc sôi cải tiến ADB Asian Development Bank AES 2006, MIR-1200 Loại lò của Nga thiết kế dựa trên VVER AP Khoản phải trả AP 1000 Lò áp lực cải tiến đƣợc phát trển bởi Westinghouse AR Khoản phải thu B/C Tỷ số lợi ích/chi phí BMI Business Monitor International Ltd. BP Công ty dầu khí có trụ sở chính đóng tại nƣớc Anh BWR Lò phản ứng nƣớc sôi CBR-1000 Kiểu lò của Trung Quốc phát triển dựa trên thiết kế của Pháp CFi Hệ số chuyển đổi giá DSCR Hệ số năng lực trả nợ ECA Vay tín dụng xuất khẩu EGAT Electricity Generating Authority of Thailand EIU The Economist Intelligence Unit Limited Lò phản ứng thế hệ thứ 3 đƣợc phát triển bởi Pháp và Siemen EPR Đức ESBWR Lò nƣớc sôi thế hệ 3+ EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam FBR Lò tái sinh nhanh GCR Lò tải nhiệt bằng khí CO2, làm chậm neutron bằng graphit GW Bằng 109 W IAEA Cơ quan năng lƣợng nguyên tử quốc tế IMF Tổ chức tiền tệ thế giới IRR Suất sinh lợi nội tại kW Bằng 103 W kWh Bằng 103 Wh LIBOR Lãi suất cho vay liên ngân hàng Luân Đôn LWGR (RBMK) Lò nƣớc graphit MW Bằng 106 W MWh Bằng 106 Wh n/a Không có dữ liệu NPV Hiện giá ròng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 thuộc Dự án điện hạt NT1 nhân Ninh Thuận, đặt tại thôn Vĩnh Trƣờng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 thuộc Dự án điện hạt NT2 nhân Ninh Thuận, tại thôn Thái An O&M Vận hành và bảo trì OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD/IEA Cơ quan năng lƣợng quốc tế thuộc OECD OPR-1000 Kiểu lò của Hàn Quốc (Optimised Power Reactor)
  10. viii PHWR Lò nƣớc nặng áp lực PWR Lò phản ứng nƣớc áp lực ROE Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu SERF Phí thƣởng ngoại hối Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp TW Bằng 1012 W TWh Bằng 1012 Wh VAT Thuế giá trị gia tăng VLĐ Vốn lƣu động VVER - 1000 Loại lò phản ứng của Nga W Đơn vị đo công suất = 1 joule/giây WACC Chi phí sử dụng vốn bình quân WB Ngân hàng thế giới Wh Đơn vị đo sản lƣợng điện = 3.600 joule WNA World Nuclear Association
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Dự báo nhu cầu điện năng đến năm 2020 ............................................................. 1 Bảng 1.2: Tiêu dùng điện năng từ năm 2000 đến 2008 (TWh) ............................................. 2 Bảng 3.1: Thống kê dân số năm 2009 ở địa điểm có Dự án điện hạt nhân ......................... 12 Bảng 3.2: Vay và các khoản phí vay vốn ............................................................................. 13 Bảng 3.3: So sánh tốc độ tăng giá điện với tỷ lệ lạm phát ................................................... 16 Bảng 3.4: Tỷ lệ lạm phát USD và VND giai đoạn từ năm 2011 đến 2145.......................... 16 Bảng 3.5: Thông số về thuế ................................................................................................. 17 Bảng 3.6: Chi phí sử dụng vốn của Dự án ........................................................................... 17 Bảng 3.7: Bảng tổng hợp các hệ số CFi............................................................................... 21 Bảng 3.8: Thời kỳ xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận ........................................... 22 Bảng 4.1: Kết quả phân tích tài chính dự án ........................................................................ 23 Bảng 4.2: Phân tích độ nhạy theo suất đầu tƣ ...................................................................... 24 Bảng 4.3: Phân tích độ nhạy theo hệ số phụ tải ................................................................... 25 Bảng 4.4: Phân tích độ nhạy theo chi phí vận hành và bảo trì ............................................. 25 Bảng 4.5: Phân tích độ nhạy theo kịch bản tăng giá điện .................................................... 26 Bảng 4.6: Kịch bản lạm phát VND và USD ........................................................................ 26 Bảng 4.7: Phân tích độ nhạy theo kịch bản lạm phát ........................................................... 26 Bảng 4.8: Phân tích độ nhạy NPV tổng đầu tƣ theo kịch bản tăng giá điện và suất đầu tƣ ........................................................................................................ 27 Bảng 4.9: Phân tích độ nhạy NPV chủ đầu tƣ theo kịch bản tăng giá điện và suất đầu tƣ ........................................................................................................ 27 Bảng 4.10: Phân tích độ nhạy kinh tế theo suất đầu tƣ (USD/kW) ..................................... 29 Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả phân tích độ nhạy kinh tế ..................................................... 29 Bảng 4.12: Phân tích kết quả phân phối lợi ích kinh tế của dự án ....................................... 30 Bảng 4.13: Xác suất hƣ hỏng tâm lò phản ứng thế hệ III .................................................... 31
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG PHỤ LỤC Bảng II.1: Khả năng cung cấp điện năng từ năm 2003 đến 2008 (MW) ............................. 47 Bảng II.2: Danh mục các nhà máy thủy điện dự kiến vận hành giai đoạn từ 2016 đến 2025 .................................................................................................. 47 Bảng II.3: Lò phản ứng đang vận hành và sẽ dừng vận hành trong thời gian tới ..................................................................................................................... 48 Bảng II.4: Danh mục các lò phản ứng hạt nhân đang đƣợc xây dựng ................................. 49 Bảng II.5: Kiểu lò phản ứng đang hoạt động và sẽ dừng vận hành trong thời gian tới ............................................................................................................. 50 Bảng III.1: Tổng hợp mức đầu tƣ dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (mức trung bình) ........................................................................................................ 51 Bảng III.2: Chỉ số giá điều chỉnh chi phí đầu tƣ giai đoạn từ năm 2008 đến 2011.................................................................................................................. 51 Bảng III.3: Bảng tính điều chỉnh chi phí đền bù giải tỏa ..................................................... 52 Bảng III.4: Bảng tính điều chỉnh chi phí đào tạo ................................................................. 52 Bảng III.5: Chi phí đầu tƣ giai đoạn 1 (điều chỉnh theo giá 2011) ...................................... 53 Bảng III.6: Chi phí nhiên liệu sản xuất điện hạt nhân của Mỹ giai đoạn 1995-2009 ........................................................................................................ 53 Bảng III.7: Chi phí vận hành và bảo trì ở Mỹ giai đoạn từ năm 1995 đến 2009.................................................................................................................. 54 Bảng III.8: Tính toán tốc độ tăng giá 1 kWh điện từ năm 1999 đến 2011 .......................... 54 Bảng III.9: Thống kê hệ số beta và ROE ngành điện Việt Nam .......................................... 55 Bảng III.10: Chi phí vốn của dự án...................................................................................... 56 Bảng III.11: Tóm tắt thông số của Dự án ............................................................................ 57 Bảng III.12: Danh sách các nhà máy đang hoạt động trong khu công nghiệp Hố Nai .............................................................................................................. 59 Bảng III.13: Bảng tính mức sẵn lòng chi trả 1 kWh điện của nền kinh tế ........................... 63 Bảng III.14: Tính toán phí thƣởng ngoại hối và tỷ giá hối đoái kinh tế .............................. 64 Bảng III.15: Tính các hệ số chuyển đổi ............................................................................... 65 Bảng III.16: Biến rủi ro phân tích mô phỏng Monte Carlo ................................................. 66
  13. xi Bảng IV.1: Ngân lƣu đầu tƣ (danh nghĩa) ........................................................................... 67 Bảng IV.2: Ngân lƣu nợ vay đầu tƣ ..................................................................................... 68 Bảng IV.3: Lịch vay vốn lƣu động ...................................................................................... 69 Bảng IV.4: Lịch trả các khoản phí vay vốn ......................................................................... 69 Bảng IV.5: Lịch khấu hao .................................................................................................... 70 Bảng IV.6: Vốn lƣu động .................................................................................................... 72 Bảng IV.7: Sản lƣợng điện sản xuất và thƣơng phẩm ......................................................... 73 Bảng IV.8: Báo cáo thu nhập ............................................................................................... 74 Bảng IV.9: Bảng cân đối tài sản .......................................................................................... 75 Bảng V.1: Báo cáo ngân lƣu danh nghĩa theo quan điểm tổng đầu tƣ và chủ đầu tƣ................................................................................................................ 77 Bảng V.2: Báo cáo ngân lƣu thực theo quan điểm tổng đầu tƣ và chủ đầu tƣ .................... 79 Bảng V.3: Bảng tính tỷ số lợi ích/chi phí ............................................................................ 81 Bảng V.4: Bảng phân tích thời gian hoàn vốn ..................................................................... 82 Bảng V.5: Báo cáo ngân lƣu kinh tế thực ............................................................................ 84 Bảng V.6: Kết quả phân tích phân phối ............................................................................... 86 Bảng V.7: Kết quả phân tích mô phỏng Monte Carlo ......................................................... 87
  14. xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Chu trình phát triển dự án ...................................................................................... 5 Hình 2.2: Tỷ lệ % sản lƣợng điện hạt nhân trong tổng sản lƣợng điện các nƣớc năm 2009..................................................................................................... 8 Hình 4.1: Phân tích mô phỏng NPV tài chính ..................................................................... 28 Hình 4.2: Phân tích mô phỏng NPV kinh tế ........................................................................ 30
  15. 1 CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU 1.1. Lý do hình thành dự án Nhu cầu điện năng ở Việt Nam trong những năm gần đây tăng cao. Tốc độ tăng trƣởng nhu cầu công suất điện năng tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2006 - 2020 đến 16% (WB, 2009, pp. 23). Dự báo đến năm 2020, nhu cầu điện năng của nền kinh tế đạt mức 294 TWh tƣơng ứng với công suất lắp đặt của các nhà máy phải đạt mức 60.300 MW. Bảng 1.1 dự báo nhu cầu điện năng của nền kinh tế đến năm 2020 và công suất lắp đặt tối đa đến năm 2015. Bảng 1.1: Dự báo nhu cầu điện năng đến năm 2020 2006 Tỷ lệ tăng trƣởng Chỉ tiêu 2010 2015 2020 thực tế 2006 - 2010 Nhu cầu điện năng (TWh) 59 113 190 294 16% Nhu cầu công suất (MW) 12.357 24.919 40.700 60.300 15% Công suất tối đa (MW) 11.000 19.117 31.495 n/a 12% Nguồn: WB (2009, Annex 1, Table A1.4, pp. 23). Nhu cầu điện năng từ khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn. Năm 2008, tỷ trọng tiêu dùng điện năng của khu vực này chiếm tỷ lệ 50% trong tổng tiêu dùng điện năng của toàn nền kinh tế. Khu vực có lƣợng điện tiêu dùng lớn thứ 2 là khu vực hộ gia đình, chiếm tỷ trọng 40,46% trong tổng tiêu thụ điện năng. Bảng 1.2 phân tích tiêu dùng điện năng của các khu vực trong nền kinh tế từ năm 2000 đến 2008. Cũng từ dự báo ở Bảng 1.1, khả năng cung cấp công suất điện năng của toàn nền kinh tế đến năm 2015 chỉ đạt 40.700 MW nên đến năm 2015 số thiếu hụt công suất phát điện sẽ là 9.205 MW. Nếu tốc độ tăng công suất sản xuất điện trong hai giai đoạn từ năm 2010 đến 2015 và từ năm 2015 đến 2020 bằng nhau thì công suất sản xuất điện tối đa cũng chỉ đạt mức 53.070 MW1. Khi đó, lƣợng thiếu hụt công suất điện năng vào năm 2020 sẽ là 7.230 MW. 1 Tốc độ tăng công suất sản xuất điện trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2015 tính toán đƣợc từ Bảng 1.1 là 11%/năm.
  16. 2 Bảng 1.2: Tiêu dùng điện năng từ năm 2000 đến 2008 (TWh) 2000 2004 2006 2008 Chỉ tiêu Tỷ lệ Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng % Tổng cộng 22,40 100,00 39,70 100,00 51,30 100,00 66,00 100,00 Công nghiệp và xây dựng 9,10 40,63 17,90 45,09 24,30 47,37 33,00 50,00 Nông nghiệp 0,40 1,79 0,60 1,51 0,60 1,17 0,70 1,06 Hộ tiêu dùng 11,00 49,10 17,70 44,58 22,00 42,88 26,70 40,46 Thƣơng mại và khác 1,90 8,48 3,50 8,82 4,40 8,58 5,60 8,48 Nguồn: WB (2009, Annex 1, Table A1.3, pp. 19) Trong những năm gần đây, tổng công suất sản xuất điện liên tục tăng. Năm 2008, công suất sản xuất điện đạt mức 15.864 MW, gấp 1,7 lần năm 2003 (Bảng II.1 Phụ lục II). Trong tổng công suất cung cấp, thủy điện chiếm 34,65%, nhiệt điện than chiếm 11,15%, nhiệt điện chạy dầu và khí chiếm 47,7%. Cơ cấu cung cấp điện dựa nhiều vào thủy điện nên vào mùa khô tình trạng thiếu điện xảy ra thƣờng xuyên hơn mùa mƣa. Năm 2010, Việt Nam phải nhập khẩu từ Trung Quốc 5.628,7 triệu kWh bổ sung cho nguồn cung thiếu hụt, tăng 10,39% so với năm 2009 (Bộ Công thƣơng, 2011, [8]). Bù đắp cho thiếu hụt công suất điện năng đến năm 2020 sẽ phải đƣợc cân nhắc từ các nguồn sản xuất thủy điện, nhiệt điện, điện hạt nhân và năng lƣợng tái tạo. Cần thiết phát triển nguồn cung điện để đáp ứng nhu cầu điện năng của nền kinh tế theo hƣớng đa dạng hóa nguồn cung cấp. Đến năm 2015 các tiềm năng thủy điện sẽ đuợc khai thác gần hết (Thủ tƣớng Chính phủ, 2007). Từ năm 2016 đến 2020, lƣợng điện năng thiếu hụt còn phải đƣợc bù đắp từ nguồn điện mua từ Trung Quốc, Lào và Cambodia (Bảng II.2 Phụ lục II). Tiềm năng thủy điện tích năng cũng thấp, chỉ có 3 địa điểm2 với công suất ở mỗi địa điểm 1.200 MW đƣợc đề xuất khai thác (Linh Phƣơng, 2006). Nhƣ vậy, đến năm 2020 với tổng công suất tiềm năng 3.600 MW tăng thêm từ thủy điện tích năng nền kinh tế vẫn thiếu hụt lƣợng điện năng lớn. Với công nghệ hiện nay, sản xuất điện từ các nguồn năng lƣợng tái tạo nhƣ phong điện, điện mặt trời công suất không lớn nhƣng chi phí sản xuất lại cao nên khó có thể bù đắp cho sự thiếu hụt lớn điện năng trong tƣơng lai. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Thi (2010, 2 Ba địa điểm đƣợc chọn để phát triển thủy điện tích năng là Phù Yên Đông, Phù Yên Tây thuộc tỉnh Sơn La và Bác Ái thuộc tỉnh Ninh Thuận.
  17. 3 Phụ lục 05 & 07, tr. 55 & 57) cho thấy Dự án phong điện Phƣớc Thể với công suất 30 MW có suất đầu tƣ khoảng 2.484 USD/kW và chi phí sản xuất 1 kWh điện lên đến 0,109 USD. Nguồn cung nhiệt điện diesel có chi phí sản xuất 1 kWh điện lớn nên cũng không phải là lựa chọn hợp lý. Chi phí sản xuất 1 kWh nhiệt điện diesel lên đến 0,326 USD trong giai đoạn giá dầu tăng cao từ năm 2005 đến 2008 (Dapice, 2008, tr. 8). Tóm lại, các nguồn có khả năng cung cấp bù đắp cho thiếu hụt điện năng trong tƣơng lai đến năm 2020 chỉ còn lại từ nhiệt điện than, khí và điện hạt nhân. Đa dạng hóa nguồn cung điện năng giữa nhiệt điện than, khí và điện hạt nhân nhằm tránh phụ thuộc vào một nguồn duy nhất là cần thiết. Điện hạt nhân có công suất phát điện rất lớn có thể là lựa chọn hợp lý trong bối cảnh hiện nay. Đây chính là lý do hình thành Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận. 1.2. Lý do hình thành đề tài Ngày 25/11/2009, Quốc hội Việt Nam thông qua chủ trƣơng đầu tƣ Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (Quốc Hội, 2009). Dự án sử dụng nguồn lực rất lớn của quốc gia. Vốn đầu tƣ của Dự án lên đến 200.000 tỷ VND cho giai đoạn 1 với công suất 4.000 MW (mở rộng ở giai đoạn 2 lên đến 8.000 MW). Dù Dự án đã đƣợc đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế và tài chính khi lập Báo cáo đầu tƣ nhƣng Dự án vẫn cần đƣợc xem xét lại hiệu quả kinh tế, xã hội và tài chính. Đây chính là lý do hình thành đề tài. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là sử dụng các phƣơng pháp, mô hình thích hợp để phân tích lại Dự án về mặt tài chính, kinh tế và xã hội để lý giải xem Dự án có khả thi hay không. Từ đó, kiến nghị chính sách liên quan. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn đƣợc tiến hành nhằm trả lời câu hỏi: Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận có khả thi về kinh tế, xã hội và tài chính hay không? 1.5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài thực hiện nghiên cứu ở mức độ tiền khả thi, tập trung phân tích tài chính, kinh tế, xã hội và đánh giá tác động môi trƣờng. Các thông số đầu vào đƣợc xây dựng dựa vào số liệu
  18. 4 của Viện Năng lƣợng (2009), các số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân. 1.6. Nguồn số liệu Luận văn sử dụng số liệu của Viện Năng lƣợng (2009) dƣới sự đồng ý của Ban chuẩn bị đầu tƣ dự án điện hạt nhân và năng lƣợng tái tạo (2011), số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân. Mức sẵn lòng chi trả 1 kWh điện của nền kinh tế sẽ đƣợc xác định dựa vào tỷ lệ tiêu dùng điện của các khu vực kinh tế ở Bảng 1.2, mức sẵn lòng chi trả 1 kWh điện của khu vực công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, thƣơng mại, hộ gia đình và khu vực khác. Mức sẵn lòng chi trả 1 kWh điện của khu vực công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, thƣơng mại và khu vực khác sẽ đƣợc giả định dựa vào số liệu khảo sát chi phí tiêu dùng điện thực tế của Công ty cổ phần Khu công nghiệp Hố Nai, số lƣợng các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Hố Nai có sử dụng máy phát điện diesel trong giờ cúp điện, lịch cúp điện của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đồng Nai. Mức sẵn lòng chi trả 1 kWh điện của khu vực hộ tiêu dùng đƣợc giả định dựa trên kết quả thống kê Mức sẵn lòng chi trả 1 kWh của hộ nhập cƣ quận Bình Tân của Nguyễn Thị Ngọc Thi (2010, tr. 37). 1.7. Bố cục của luận văn Luận văn bao gồm 5 chƣơng. Chƣơng 1 giới thiệu cơ sở hình thành dự án, lý do hình thành đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, nguồn số liệu và bố cục luận văn. Chƣơng 2 giới thiệu phƣơng pháp luận và tổng quan về điện hạt nhân. Chƣơng 3 mô tả dự án điện hạt nhân Ninh Thuận. Chƣơng 4 trình bày nội dung và kết quả phân tích tính khả thi của dự án. Chƣơng 5 kết luận và kiến nghị chính sách.
  19. 5 CHƢƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ ĐIỆN HẠT NHÂN Chƣơng 2 giới thiệu tổng quan phƣơng pháp luận, tình hình phát triển điện hạt nhân trên thế giới và tình hình phát triển điện hạt nhân ở Việt Nam. 2.1. Phƣơng pháp luận 2.1.1. Chu trình phát triển dự án Theo Jenkins and Harberger (2005), chu trình phát triển một dự án thƣờng bao gồm các giai đoạn (i) khái niệm và xác định dự án, (ii) nghiên cứu tiền khả thi, (iii) nghiên cứu khả thi, (iv) thiết kế chi tiết, (v) thực hiện dự án và (vi) đánh giá hậu dự án. Hình 2.1 giới thiệu các giai đoạn phát triển của một dự án đầu tƣ. Hình 2.1: Chu trình phát triển dự án Khái niệm và xác định dự án - Phân tích thị trƣờng Nghiên cứu tiền khả thi - Phân tích kỹ thuật - Phân tích nhân lực và quản lý - Phân tích tài chính Nghiên cứu khả thi - Phân tích kinh tế - Phân tích hiệu quả xã hội Thiết kế chi tiết Thực hiện dự án Đánh giá hậu dự án Nguồn: Jenkins and Harberger (2005). Trong giai đoạn đầu tiên, công việc cần phải đƣợc thực hiện bao gồm đánh giá bối cảnh vĩ mô, xác định hiện trạng của ngành, sự tham gia của Nhà nƣớc, lựa chọn phƣơng thức đầu tƣ, phân tích nhu cầu sơ khởi và các phƣơng án đầu tƣ thay thế. Nội dung công việc ở giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi và khả thi là phân tích thị trƣờng, phân tích kỹ thuật, phân tích nhân lực và quản lý, phân tích tài chính, phân tích kinh tế, phân tích hiệu quả xã hội. Phân tích ở giai đoạn khả thi nhằm mục tiêu ƣớc lƣợng chính xác hơn các biến số của dự án. Giai đoạn thiết kế chi tiết triển khai độ chính xác của dữ liệu ở các giai đoạn trƣớc đó để đƣa vào thực hiện dự án. Giai đoạn hậu dự án tổng kết, đánh giá thực tế so với mục tiêu ban đầu của dự án đƣa ra để rút ra kinh nghiệm cho các dự án khác.
  20. 6 2.1.2. Các quan điểm phân tích dự án Phân tích một dự án thƣờng dựa trên các quan điểm (Jenkins và Harberger, 2005): (i) tổng đầu tƣ; (ii) chủ đầu tƣ; (iii) ngân sách; (iv) nền kinh tế; (v) phân phối thu nhập và (vi) nhu cầu cơ bản. Phân tích theo quan điểm tổng đầu tư nhằm xác định hiệu quả tài chính của dự án. Quan điểm tổng đầu tƣ cũng đƣợc coi là quan điểm của ngân hàng. Mục tiêu của ngân hàng cho vay là dự án có khả năng hoàn trả nợ cả gốc lẫn lãi vay hay không. Phân tích theo quan điểm chủ đầu tư nhằm xác định hiệu quả của vốn chủ đầu tƣ. Các khoản vay, trả nợ vay và trả lãi vay đƣợc xem là các khoản thu chi tiền mặt. Phân tích theo quan điểm ngân sách nhằm xác định hiệu quả đối với việc thu đƣợc khoản thuế từ dự án hay phải chi trợ cấp cho dự án. Phân tích theo quan điểm nền kinh tế nhằm xác định hiệu quả của dự án mang lại cho nền kinh tế. Giá kinh tế sẽ đƣợc tính cho lƣợng yếu tố đầu vào cũng nhƣ đầu ra của dự án. Những ngoại tác tích cực và tiêu cực do dự án mang lại sẽ đƣợc tính vào lợi ích kinh tế. Phân tích trên quan điểm phân phối sẽ tính toán lợi ích ròng mà dự án mang lại cho các bên liên quan. Phân tích trên quan điểm nhu cầu cơ bản nhằm xác định ngoại tác tích cực khi các bên liên quan đến dự án tiêu thụ dịch vụ đƣợc khuyến khích tiêu dùng với mức sẵn lòng chi trả thấp hơn giá trị thực sự của dịch vụ đó. Lợi ích kinh tế sẽ đƣợc cộng thêm giá trị ƣớc lƣợng của ngoại tác tích cực từ dự án. 2.1.3. Các phƣơng pháp phân tích dự án 2.1.3.1. Nhóm phƣơng pháp phân tích tài chính Nhóm các phƣơng pháp tài chính bao gồm các phƣơng pháp: - Phƣơng pháp hiện giá ròng: Phƣơng pháp này xác định hiện giá ròng ngân lƣu của dự án theo các quan điểm tổng đầu tƣ, chủ đầu tƣ, ngân sách và toàn nền kinh tế. Công thức n xác định hiện giá ròng của ngân lƣu đƣợc xác định: NPV = ∑( (B1 + rC) ) ; trong đó, NPV là t t t t =0 hiện giá của ngân lƣu, năm 0 là năm thứ nhất của dự án, Bt là lợi ích năm t, Ct là chi phí năm t, r là tỷ suất chiết khấu và n là số năm của dự án. Đối với dự án độc lập, dự án khả thi nếu NPV ≥ 0. Đối với các dự án loại trừ nhau, tiêu chuẩn lựa chọn là dự án có NPV lớn nhất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2