intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

30
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT về quy mô và về chất lượng; đề xuất các giải pháp nhằm góp phần phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. TÓM TẮT Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam là nhu cầu tất yếu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần mang lại nguồn thu ổn định và an toàn cho các NHTM. Trong vài năm gần đây, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đã và đang thực hiện đề án tái cơ cấu Agribank, phấn đấu trở thành ngân hàng đi đầu về dịch vụ. Là một trong số các chi nhánh của Agribank, Agribank BRVT xác định việc phát triển dịch vụ phi tín dụng là một trong các mục tiêu chiến lược hàng đầu. Tuy nhiên, thời gian qua, hoạt động của Agribank BRVT vẫn còn tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiêp, nông thôn. Do đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” làm đề tài luận văn thạc sĩ tài chính – ngân hàng nhằm góp phần phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT, đảm bảo Agribank BRVT hoạt động một cách đa dạng, lành mạnh, góp phần làm ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Trong đề tài, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM. Trên cơ sở đó, tác giả thu thập các dữ liệu cần thiết để phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT trong giai đoạn từ 2011-2016 về quy mô và về chất lượng dịch vụ. Từ đó nêu ra những mặt đạt được, những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của những tồn tại. Dựa vào thực trạng đã phân tích, tác giả đề xuất những giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT, góp phần đáp ứng nhu cầu của KH, nâng cao lợi thế cạnh tranh và khẳng định thương hiệu của Agribank BRVT trên thị trường tài chính địa phương.
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: ĐỖ THỊ KIM NỮ. Sinh ngày: 20/12/1990. Quê quán: Xã Phổ Cường, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi . Địa chỉ thường trú: 484/4A Điện Biên Phủ, phường Long Toàn, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Nơi công tác: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Là học viên cao học khóa XVI, lớp CH16B2, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Thực hiện đề tài: “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”. Tôi xin cam đoan: Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2017 Tác giả Đỗ Thị Kim Nữ
  3. LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn và tri ân đến PGS., TS. Hà Quang Đào - người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy/Cô của Khoa Đào tạo Sau đại học đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu của tác giả. Tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đặc biệt cảm ơn Ban Giám đốc và các đồng nghiệp tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã giúp đỡ, hỗ trợ trong thời gian tác giả học tập và cung cấp các số liệu cần thiết trong lúc tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình dì Nguyễn Thị Kim Qui đã hỗ trợ và giúp đỡ tác giả về việc ăn ở, đi lại trong suốt thời gian học tập tại thành phố Hồ Chí Minh. Mặc dù đã cố gắng hết sức, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót do hạn chế của tác giả về kinh nghiệm, kiến thức nghiệp vụ thực tiễn liên quan đến các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT. Do đó, tác giả rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý giá từ Quý Thầy/Cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn để luận văn hoàn thiện hơn. Xin cám ơn Quý Thầy/Cô đã dành thời gian để đọc, góp ý và đánh giá luận văn cho tác giả. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2017 Tác giả Đỗ Thị Kim Nữ
  4. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 1 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng ...............................................................1 1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng ..................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng .............................................................1 1.1.3. Các loại sản phẩm dịch vụ phi tín dụng .....................................................3 1.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM ........................................................7 1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng .............................................7 1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM ...............8 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng ...........................11 1.2.4. Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch vụ phi tín dụng ...............................14 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại một số NHTM ở Châu Á và bài học kinh nghiệm cho NHTM Việt Nam ..........................................................17 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại một số NHTM Châu Á 17 1.3.2. Bài học cho các NHTM Việt Nam ...........................................................19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 20 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU..................................................... 21 2.1. Tổng quan về Agribank BRVT.......................................................................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank BRVT .........................21 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank BRVT ............................22 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT ....................24 2.2.1. Hoạt động huy động tiền gửi ....................................................................24 2.2.2. Dịch vụ thanh toán ...................................................................................26
  5. 2.2.3. Dịch vụ thẻ ...............................................................................................29 2.2.4. Dịch vụ Internet Banking .........................................................................32 2.2.5. Dịch vụ Mobile Banking ..........................................................................32 2.2.6. Dịch vụ mua, bán ngoại tệ ........................................................................33 2.2.7. Dịch vụ chi trả kiều hối ............................................................................34 2.2.8. Dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ .........................................................34 2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT ......35 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng.........................................................................35 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ............................................................................45 2.3.3. Một số hạn chế .........................................................................................59 2.3.4. Nguyên nhân của hạn chế .........................................................................61 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 66 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU...................................................... 67 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank BRVT .................67 3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank đến 2020, tầm nhìn 2025 ............................................................................................................67 3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank BRVT đến năm 2020 và tầm nhìn 2025 .......................................................................................68 3.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT ................69 3.2.1. Tăng cường nhận thức về việc tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập và xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ..................................................................................................69 3.2.2. Hoàn thiện, bổ sung tiện ích của các sản phẩm dịch vụ hiện có, phát triển những sản phẩm mới phù hợp với chiến lược chung và tình hình thực tế .........69 3.2.3. Tăng cường các hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm dịch vụ phi tín dụng đến với nhiều đối tượng KH, đặc biệt là đối tượng KH ở khu vực nông thôn .....................................................................................................................75 3.2.4. Hoàn thiện mạng lưới kênh phân phối hiện có và tiếp tục mở rộng mạng lưới các kênh phân phối hiện đại, tập trung vào khu vực nông thôn .................77
  6. 3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, tăng cường đào tạo chuyên sâu cho nhân viên về các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng và nâng cao năng lực, thái độ phục vụ của nhân viên ...................................................................................79 3.2.6. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng để phù hợp với nhiều đối tượng KH khác nhau, tăng cường đóng gói sản phẩm .......................................82 3.2.7. Nâng cao chất lượng chăm sóc KH, tăng cường duy trì mối quan hệ với KH ......................................................................................................................83 3.3. Đề xuất kiến nghị ............................................................................................84 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .....84 3.3.2. Đối với các đơn vị hữu quan ....................................................................86 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 91 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BRVT Bà Rịa – Vũng Tàu CĐKT Cân đối kế toán CMND Chứng minh nhân dân CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam KH Khách hàng HD Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Hồ Chí Minh HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐNH Hoạt động ngân hàng HSC Hội sở chính MaritimeBank Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM NN Ngân hàng thương mại nhà nước PGD Phòng giao dịch POS Point of Sale – Máy chấp nhận thanh toán thẻ TCTD Tổ chức tín dụng VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam VN Việt Nam VT Vũng Tàu
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của Agribank BRVT giai đoạn 2011- 2016 ...........................................................................................................................23 Bảng 2.2. Số dư tiền gửi huy động tại Agribank BRVT trong giai đoạn 2011-2016 ...................................................................................................................................24 Bảng 2.3.Tình hình tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016..................................................................................................................26 Bảng 2.4. Dịch vụ thanh toán hóa đơn tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ...27 Bảng 2.5. Dịch vụ thu NSNN tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ................28 Bảng 2.6. Doanh số thanh toán trong nước tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ...................................................................................................................................28 Bảng 2.7. Doanh số thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016..................................................................................................................29 Bảng 2.8. Chênh lệch thu – chi từ dịch vụ thanh toán tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016..................................................................................................................29 Bảng 2.9. Số lượng thẻ phát hành của Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ........30 Bảng 2.10. Số lượt giao dịch rút tiền mặt và chuyển khoản qua ATM tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ......................................................................................30 Bảng 2.11. Số lượng máy ATM của Agribank BRVT trong giai đoạn 2011-2016 phân theo khu vực địa lý ...........................................................................................31 Bảng 2.12. Số máy POS, đơn vị chấp nhận thẻ và doanh số thanh toán qua POS tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ......................................................................32 Bảng 2.13. Dịch vụ Internet Banking tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ....32 Bảng 2.14. Dịch vụ Mobile Banking tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 .....33 Bảng 2.15. Doanh số mua, bán ngoại tệ của Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ...................................................................................................................................33 Bảng 2.16. Kết quả chênh lệch thu – chi từ hoạt động kinh doanh mua bán ngoại tệ tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 .................................................................34 Bảng 2.17. Doanh số chi trả kiều hối tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 .....34 Bảng 2.18. Kết quả chênh lệch thu – chi từ dịch vụ ngân quỹ tại Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 ..................................................................................................35 Bảng 2.19. Thống kê mô tả mẫu khảo sát .................................................................53 Bảng 2.20. Kết quả khảo sát KH sử dụng sản phẩm tiền gửi tại Agribank BRVT...54 Bảng 2.21. Kết quả khảo sát KH sử dụng dịch vụ thẻ tại Agribank BRVT .............55 Bảng 2.22. Kết quả khảo sát KH sử dụng dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank BRVT ........................................................................................................56 Bảng 2.23. Kết quả khảo sát KH sử dụng dịch vụ NH điện tử tại Agribank BRVT 57 Bảng 2.24. Kết quả khảo sát KH sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank BRVT ........................................................................................................................58
  9. Bảng 2.25. Kết quả khảo sát KH sử dụng dịch vụ mua, bán ngoại tệ tại Agribank BRVT ........................................................................................................................58 Bảng 2.26. Kết quả khảo sát KH sử dụng dịch vụ khác tại Agribank BRVT...........59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 phân theo đối tượng KH ............................................................................................25 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016 phân theo kỳ hạn gửi .................................................................................................25 Biểu đồ 2.3. Thị phần huy động tiền gửi của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh BRVT trong giai đoạn 2011-2016 ........................................................................................37 Biểu đồ 2.4. Thị phần dịch vụ thanh toán trong nước của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2011-2016 ..................................................................38 Biểu đồ 2.5. Thị phần thẻ phát hành của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2011-2016 ..................................................................................................40 Biểu đồ 2.6. Thị phần máy ATM của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2011-2016 .........................................................................................................41 Biểu đồ 2.7. Thị phần máy POS tại các CN NHTM trên địa bàn tỉnh BRVT ..........42 Biểu đồ 2.8. Thị phần dịch vụ mobile banking của các CN NHTM trên địa bàn BRVT giai đoạn 2011-2016 ......................................................................................43 Biểu đồ 2.9. Thị phần doanh số mua bán ngoại tệ tại các CN NHTM trên địa bàn BRVT giai đoạn 2011-2016 ......................................................................................44 Biểu đồ 2.10. Thị phần chi trả trả kiều hối của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2011-2016 ......................................................................................45 Biểu đồ 2.11. Số lượng KH sử dụng các sản phẩm dịch vụ tại Agribank BRVT trong tổng số KH được khảo sát................................................................................53
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở VN hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động truyền thống đem lại nguồn thu nhập chính cho các NHTM. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế tiềm ẩn nhiều bất ổn, thu nhập từ hoạt động tín dụng trở nên bấp bênh và nhiều rủi ro. Mặt khác, trong xu thế toàn cầu hoá, đa dạng và làm phong phú các hình thức kinh doanh của các NHTM là quy luật chung hiện nay. Do đó, việc phát triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTM Việt Nam là nhu cầu tất yếu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong thời gian qua, Chính phủ rất quan tâm đến việc cơ cấu lại hệ thống TCTD, trong đó nhấn mạnh cần “tăng dần tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng” trong tổng thu nhập (Quyết định số 254/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cơ cấu lại các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 (Đề án 254) và Quyết định số 1726/QĐ-TTg ngày 05/9/2016 về việc phê duyệt đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ NH cho nền kinh tế (gọi tắt là Đề án 1726)). Cũng trong giai đoạn này, Agribank đang quyết liệt triển khai các giải pháp nhằm hoàn thành các mục tiêu đặt ra trong Đề án Cơ cấu lại tổ chức bộ máy và hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn 2013 – 2015 theo Quyết định số 53/QĐ-NHNN ngày 15/11/2013 của Thống đốc NHNN phê duyệt. Trong đó, tích cực đẩy mạnh phát triển dịch vụ NH nói chung và dịch vụ phi tín dụng nói riêng, phấn đấu trở thành đơn vị cung ứng dịch vụ NH hàng đầu Việt Nam. Agribank BRVT là chi nhánh lớn nhất của Agribank trên địa bàn tỉnh BRVT, đồng thời là NH có mạng lưới giao dịch nhiều thứ hai (sau VCB Vũng Tàu) trong số các CN NHTM trên địa bàn tỉnh, với bề dày lịch sử phát triển cùng mạng lưới giao dịch phủ khắp từ thành thị đến nông thôn, Agribank BRVT có rất nhiều lợi thế và tiềm năng phát triển dịch vụ phi tín dụng. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2011-2016, thu nhập từ dịch vụ tín dụng tại Agribank BRVT vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp hơn nhiều so với thu nhập từ hoạt động tín dụng. Các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, đơn điệu, chất lượng chưa cao, sức cạnh tranh yếu. Do đó, việc nghiên cứu các giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT là cần thiết. Với thực tế đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” làm
  11. đề tài luận văn thạc sĩ. Hy vọng rằng thông qua kết quả nghiên cứu này sẽ tìm hiểu được nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế và tìm ra được giải pháp phù hợp để đẩy mạnh phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT trong thời gian sắp tới, đảm bảo chi nhánh hoạt động một cách đa dạng, lành mạnh, góp phần làm ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. 2. Tổng quan về công trình nghiên cứu Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến phát triển dịch vụ phi tín dụng. Một số công trình nghiên cứu có thể kể đến gồm: 2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Đa số các công trình nghiên cứu nước ngoài không sử dụng khái niệm “dịch vụ phi tín dụng” mà chủ yếu sử dụng cụm từ “thu nhập ngoài lãi” và cũng không nghiên cứu trực tiếp về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM mà đi sâu vào nghiên cứu những rủi ro cũng như lợi ích của việc đa dạng hóa thu nhập ngoài lãi. Cụ thể: Rosie Smith, Christos Staikouras, and Geoffrey Wood (2002), Non-interest income and total income stability. Nghiên cứu trả lời cho câu hỏi liệu rằng thu nhập từ các hoạt động kinh doanh dựa trên phí có bù đắp được các biến động trong các nguồn thu nhập khác của NH hay không. Nghiên cứu này xem xét sự thay đổi của lãi suất, thu nhập ngoài lãi suất và mối tương quan của chúng đối với các hệ thống ngân hàng các nước Châu Âu trong những năm 1994-1998. Kết quả cho thấy thu nhập ngoài lãi đã tăng lên đáng kể so với thu nhập lãi ròng, giúp ổn định lợi nhuận của các ngân hàng Châu Âu trong những năm đó. Các NH ở Châu Âu cũng đã bắt đầu chuyển dịch một cách mạnh mẽ vào khu vực mang lại thu nhập từ hoạt động có thu phí hơn là lãi suất. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dựa trên phí là một phần trong khoản thu nhập của các ngân hàng và ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như biến động trong nền kinh tế. Tuy nhiên, sự phát triển của thu nhập ngoài lãi suất không hoàn toàn bù đắp được cho việc giảm lãi suất biên và biến động nhiều hơn so với thu nhập lãi. Li Li, Yu Zhang (2013), Are there diversification benefits of increasing non interest income in the Chinese banking industry?. Các tác giả nghiên cứu để trả lời cho câu hỏi liệu rằng, việc đa dạng hóa thu nhập ngoài lãi có đem lại lợi ích cho ngành NH ở Trung Quốc hay không trên cơ sở thu thập dữ liệu từ 1986-2008. Kết
  12. quả cho thấy, ở góc độ tổng hợp, có lợi ích từ việc đa dạng hóa các sản phẩm ngoài lãi. Tuy nhiên, thu nhập ngoài lãi có mức độ biến động và có tính chu kỳ cao hơn thu nhập lãi ròng. Ngoài ra, các tác giả cũng chỉ ra rằng, ảnh hưởng của thu nhập ngoài lãi trên tổng lợi nhuận của ngành NH Trung Quốc và rủi ro là đáng kể. Hơn nữa, thu nhập ngoài lãi góp phần đa dạng hóa doanh thu của NH. Tuy nhiên, việc gia tăng sự phụ thuộc vào thu nhập ngoài lãi có thể làm trầm trọng hơn rủi ro hoặc tăng doanh thu cho hệ thống NH Trung Quốc. Matthias Köhler (2014), Does non-interest income make banks more risky? Retail- versus investment-oriented banks. Tác giả chỉ ra rằng tác động của thu nhập ngoài lãi đối với rủi ro ngân hàng khác nhau giữa các NH đầu tư và bán lẻ. Cụ thể, trong khi các NH bán lẻ tập trung vào các dịch vụ cho vay và huy động, các NH đầu tư lại gia tăng tỷ lệ thu nhập từ các hoạt động phi truyền thống và tham gia vào các hoạt động khác biệt so với NH bán lẻ. Điều này có thể hạn chế tiềm năng đa dạng hóa thu nhập ngoài lãi cho các NH đầu tư. Tác giả kết luận sự tác động của thu nhập ngoài lãi đối với rủi ro ngân hàng khác nhau giữa NH đầu tư và NH bán lẻ. 2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Phạm Minh Điển (2010), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Nghiên cứu đã nêu ra được cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng của NHTM, thực trạng và đề ra các giải pháp phù hợp góp phần phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank. Tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp từ số liệu thu thập được để đánh giá phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank. Phạm Anh Thủy (2013), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NH thương mại Việt Nam. Bài nghiên cứu đã hệ thống một cách toàn diện cơ sở lý luận về dịch vụ NH, dịch vụ phi tín dụng NH, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam. So với các nghiên cứu khác, trong đề tài này tác giả đã nghiên cứu sự phát triển dịch vụ phi tín dụng trên phạm vi các NHTM của Việt Nam. Tác giả đã sử dụng kết hợp 2 phương pháp nghiên cứu đó là phương pháp định tính (nghiên cứu phát triển dịch vụ phi tín dụng về quy mô thông qua việc khảo sát và phân tích số liệu tại 38/40 NHTM) và phương pháp định lượng (nghiên cứu phát triển dịch vụ phi tín dụng về chất lượng thông qua việc khảo sát
  13. các KH sử dụng dịch vụ phi tín dụng tại một số NHTM dựa trên mô hình SERVQUAL). Phan Thị Linh (2015), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NH thương mại nhà nước Việt Nam. Cũng tương tự như các đề tài nghiên cứu trên, luận án đã nêu lên được những vấn đề cơ bản về dịch vụ phi tín dụng của các NHTM. Tác giả tập trung nghiên cứu một nhóm NH trong phạm vi cả nước. Luận án đã tiến hành phân tích dựa trên các chỉ tiêu và dữ liệu thu thập được để đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM nhà nước Việt Nam và đề xuất các giải pháp phù hợp. Nếu các đề tài nghiên cứu khác đa số là thực hiện khảo sát trên KH sử dụng dịch vụ phi tín dụng thì tác giả lại thực hiện thu thập thông tin khảo sát trên các nhân viên NH để đánh giá nhân tố tác động đến phát triển dịch vụ phi tín dụng. Ngoài các đề tài trên, trong thời gian qua cũng có nhiều công trình khoa học, nhiều bài nghiên cứu liên quan đến phát triển dịch vụ phi tín dụng đăng trên các báo, tạp chí trong nước. Tuy nhiên, đa phần các nghiên cứu tập trung vào việc phân tích một NH, một chi nhánh NH, một nhóm các NH hoặc trên phạm vi cả nước với nhiều góc độ và thời gian khác nhau, chưa có đề tài nào nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT. Do đó, đề tài nghiên cứu này không trùng lắp hoàn toàn với các công trình nghiên cứu trước đây. 3. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung của nghiên cứu Mục tiêu chung của nghiên cứu là tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT.  Mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể của đề tài tập trung vào các nội dung sau: - Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT về quy mô và về chất lượng. - Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT. 4. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào trả lời các câu hỏi sau đây: - Dịch vụ phi tín dụng là gì, bao gồm các dịch vụ nào?
  14. - Thế nào là phát triển dịch vụ phi tín dụng? Các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng là gì? - Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT về quy mô và về chất lượng như thế nào? - Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT đạt được những kết quả gì và còn những tồn tại nào? Nguyên nhân của những tồn tại đó là gì? - Cần có những giải pháp gì để đẩy mạnh phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank BRVT trong thời gian sắp tới? 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Phát triển dịch vụ phi tín dụng trong các NHTM. Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu tại Agribank BRVT, thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2011 - 2016. Thời gian nghiên cứu từ năm 2011 đến 2016 là hợp lý vì đây là 6 năm liền kề gần nhất nên việc thu thập số liệu tương đối hoàn chỉnh, đầy đủ và mang tính kịp thời. Đây cũng là thời gian nằm trong giai đoạn tái cơ cấu TCTD theo Đề án 254 và khởi đầu cho giai đoạn mới theo Đề án 1726. Đồng thời, đây cũng là khoảng thời gian Agribank đang thực hiện Đề án tái cơ cấu Agribank giai đoạn 2013-2015 và tiếp tục thực hiện Đề án tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020. Do đó, việc thực hiện đề tài giúp đánh giá tình hình chuyển biến trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank BRVT qua các mốc thời gian cụ thể trong giai đoạn này. 6. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp định tính là phương pháp chính để phân tích sự phát triển dịch vụ phi tín dụng về quy mô và về chất lượng. Ngoài ra, còn kết hợp với các phương pháp thống kê mô tả số liệu, thống kê so sánh, đối chiếu. Số liệu thu thập qua nhiều kênh như các Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank BRVT giai đoạn 2011-2016, Báo cáo tổng hợp toàn địa bàn của NHNN chi nhánh tỉnh BRVT, Bảng CĐKT hằng năm của Agribank BRVT trong giai đoạn từ 2011- 2016, các phiếu khảo sát KH... 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề tài được kết cấu thành 3 chương:
  15. Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Chương 3. Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
  16. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng 1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng Theo Tài liệu dự án “Khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng Việt Nam” của tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu, dịch vụ phi tín dụng là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không phải là những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới KH đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của KH nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín dụng (trích từ Phạm Anh Thủy, 2013). Theo Phan Thị Linh (2015) định nghĩa, dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới KH để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của KH nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác định thu được từ KH, không bao gồm dịch vụ tín dụng. Như vậy, có thể định nghĩa, dịch vụ phi tín dụng do NH cung cấp là các dịch vụ dựa trên lệ phí không liên quan đến việc mở rộng tín dụng. Các dịch vụ này bao gồm các dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, mua bán ngoại tệ, ủy thác... Các dịch vụ phi tín dụng đem lại nguồn thu nhập bổ sung vào tổng thu nhập cho NH. 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng Sản phẩm dịch vụ NH nói chung và sản phẩm dịch vụ phi tín dụng nói riêng là các loại hình sản phẩm đặc biệt so với các sản phẩm hàng hóa vật chất thông thường. Cũng như các sản phẩm dịch vụ NH khác, sản phẩm dịch vụ phi tín dụng có những đặc điểm sau đây: Thứ nhất, tính vô hình. Đặc điểm đặc biệt nhất của sản phẩm dịch vụ phi tín dụng so với các hàng hóa thông thường khác chính là tính vô hình. Chính vì đặc tính vô hình của sản phẩm mà sản phẩm dịch vụ phi tín dụng khiến cho KH không nhìn thấy, không thể sờ nắn, không thể nắm giữ được, đặc biệt là khó khăn trong đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ trước khi mua, trong quá trình mua và sau khi mua.
  17. 2 Thứ hai, tính không thể tách rời. Tính không thể tách rời của dịch vụ phi tín dụng thể hiện ở việc các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng luôn gắn liền với hoạt động cung cấp dịch vụ. Quá trình sản xuất gắn liền với tiêu dùng dịch vụ. Người tiêu dùng cũng tham gia hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho mình. Ngoài ra, tính không thể tách rời của sản phẩm dịch vụ phi tín dụng còn thể hiện ở tính kết hợp các sản phẩm với nhau. Sản phẩm này ra đời để hỗ trợ, bổ sung thêm tính năng cho những sản phẩm khác. Các sản phẩm có thể kết hợp và đi kèm với nhau. Thứ ba, tính không ổn định và khó xác định. Sản phẩm dịch vụ phi tín dụng rất đa dạng và được cung cấp bởi rất nhiều NH khác nhau, ở những thời gian và địa điểm khác nhau và có cả sự can thiệp của KH trong quá trình tạo ra dịch vụ đã tạo ra tính không ổn định của dịch vụ. Thứ tư, tính không đồng nhất. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng rất khác biệt và không thể tiêu chuẩn hóa như các sản phẩn hữu hình khác. Điều này là do việc cảm nhận, đánh giá chất lượng dịch vụ ở mỗi KH đối với mỗi sản phẩm là khác nhau. Do vậy trong cung cấp dịch vụ thường thực hiện cá nhân hóa, thoát ly khỏi quy chế, điều đó càng làm tăng thêm mức độ không đồng nhất giữa các sản phẩm. Thứ năm, dòng thông tin hai chiều. Đặc điểm dòng thông tin hai chiều của sản phẩm dịch vụ phi tín dụng đó là cả KH và NH phải cung cấp cho nhau những thông tin cần thiết, đầy đủ, chính xác. Các thông tin trên được dùng làm căn cứ để quyết định các giao dịch và là cơ sở của lòng tin để duy trì mối quan hệ lâu dài giữa KH và NH. Thứ sáu, tính đa dạng phong phú và không ngừng phát triển. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng hiện nay vô cùng phong phú và đa dạng. Trong áp lực cạnh tranh gay gắt giữa các NH, bên cạnh các sản phẩm truyền thống, các NH đã không ngừng tìm kiếm, mạnh tay đầu tư đổi mới công nghệ để cho ra đời nhiều sản phẩm dịch vụ hiện đại, khác biệt, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KH. Bên cạnh các đặc điểm chung giống như sản phẩm dịch vụ NH thông thường, sản phẩm dịch vụ phi tín dụng còn có các đặc điểm riêng sau: Thứ nhất, ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu để trang bị cơ sở vật chất cần thiết, khi thực hiện dịch vụ phi tín dụng các NH không phải sử dụng nguồn vốn hoặc sử dụng rất ít nguồn vốn.
  18. 3 Thứ hai, các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng ra đời và phát triển dựa trên nền tảng ứng dụng CNTT hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, đa dạng của KH. Thứ ba, các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng có sự hỗ trợ, liên kết chặt chẽ với nhau, sản phẩm này ra đời dựa trên các sản phẩm khác. Do đó, các NH có thể tăng cường bán chéo sản phẩm. Thứ tư, việc cung cấp sản phẩm dịch vụ phi tín dụng là hoạt động kinh doanh có tính an toàn cao, ít rủi ro so với dịch vụ tín dụng. 1.1.3. Các loại sản phẩm dịch vụ phi tín dụng 1.1.3.1. Dịch vụ huy động tiền gửi Hoạt động nhận tiền gửi là một trong các hoạt động truyền thống chủ yếu trong hoạt động NH, giúp NH huy động được nguồn vốn đáp ứng các nhu cầu kinh doanh đa dạng của mình. Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 1.1.3.2. Dịch vụ thanh toán Dịch vụ thanh toán là một trong các hoạt động thường xuyên và đem lại nguồn thu nhập cao cho các NHTM. Các phương tiện thanh toán phổ biến như: Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư tín dụng. Trong đó, các NHTM đóng vai trò trung gian thực hiện thanh toán hàng hóa, dịch vụ thay cho KH thông qua hệ thống thanh toán bù trừ, hệ thống thanh toán điện tử trong nội bộ ngân hàng. Các NHTM cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây cho KH: + Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước: Phát hành và thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ NH, dịch vụ thu hộ và chi hộ, thanh toán hóa đơn. + Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế: Chuyển tiền đi nước ngoài, chuyển tiền đến từ nước ngoài. Ngày nay, dựa trên nền tảng CNTT hiện đại, các NH ngày càng cung cấp nhiều dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đến cho KH với nhiều tiện ích đa dạng, an toàn hơn và giúp NH tăng cường các nguồn thu từ phí dịch vụ thanh toán.
  19. 4 1.1.3.3. Dịch vụ ngân quỹ Dịch vụ ngân quỹ là loại hình dịch vụ phi tín dụng trong đó NH cung cấp cho KH các tiện ích nhằm đáp ứng các giao dịch về tiền mặt và bảo quản các tài sản quý cho KH. Dịch vụ mang đến nhiều tiện ích cho KH, giúp KH trong việc kiểm đếm tiền, thu chi tiền, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông… Tại Việt Nam, trước đây, dịch vụ ngân quỹ được đề cập đến trong Luật các TCTD năm 1997, nhưng sau đó đến Luật các TCTD năm 2010 thì không còn được đề cập đến. Tuy nhiên, nghiệp vụ này vẫn được các NHTM quan tâm thực hiện. 1.1.3.4. Dịch vụ NH điện tử Dịch vụ NH điện tử là dịch vụ phi tín dụng có hàm lượng công nghệ cao, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại. Dịch vụ NH điện tử dùng để mô tả việc cung cấp thông tin hoặc dịch vụ của ngân hàng cho KH thông qua mạng Internet, điện thoại, ...(Elizabeth Daniel, 2015) mà KH không cần phải đến giao dịch trực tiếp tại các điểm giao dịch của NH. Một số dịch vụ NH điện tử phổ biến hiện nay mà các NH tại Việt Nam đang áp dụng:  Dịch vụ NH trên Internet (Internet Banking) Zeithaml và cộng sự (2000) cho biết dịch vụ NH trên internet là các dịch vụ được cung cấp thông qua internet. Trong đó, sự tương tác của KH với các nhà cung cấp dịch vụ là thông qua trang web của họ (trích từ Chien-Ta Bruce Ho và Wen- Chuan Lin, 2010). Là các dịch vụ NH và dịch vụ trung gian thanh toán được các đơn vị cung cấp thông qua mạng Internet (Điều 2, Thông tư số 35/2016/TT-NHNN, ngày 29/12/2016). Thông qua mạng Internet, với một tài khoản đã đăng ký trước, KH có thể dễ dàng truy cập vào webiste của các NH vào bất cứ thời điểm và địa điểm nào để thực hiện các giao dịch trực tuyến như: Gửi tiết kiệm, chuyển tiền thanh toán, xem sao kê tài khoản, ... Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và xu hướng không sử dụng tiền mặt đang dần gia tăng tại Việt Nam, các NH hiện nay đã dành không ít nguồn lực phát triển các dịch vụ NH điện tử, đem lại nhiều tiện ích cho KH. Tuy nhiên, đây là loại hình dịch vụ đòi hỏi tính bảo mật và an toàn rất cao. Do đó, hệ thống Internet
  20. 5 Banking được NHNN xếp hạng là hệ thống công nghệ thông tin quan trọng và phải tuân thủ theo quy định về việc thiết lập hệ thống mạng, truyền thông và an ninh bảo mật đạt yêu cầu tối thiểu theo quy định của NHNN.  Home banking Home banking hay còn gọi là dịch vụ NH tại nhà. Đây là sản phẩm có tính bảo mật cao nhờ hoạt động trên mạng thông tin liên lạc cục bộ giữa NH và KH (mạng Intranet) cho phép KH thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản với NH mà không cần đến NH. Ngoài ra dịch vụ này còn cung cấp các thông tin về tỷ giá, lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ, các chương trình khuyến mại…(Đỗ Thị Bích Hồng, 2011).  Mobile banking Mobile banking được định nghĩa là một kênh mà theo đó KH tương tác với NH thông qua một thiết bị di động, chẳng hạn như điện thoại di động hoặc thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân (Personal Digital Assistant - PDA) (trích từ T. Laukkanen and J. Lauronen, 2005). Dịch vụ mobile banking cho phép KH kiểm tra số dư tài khoản, thanh toán hóa đơn và chuyển tiền giữa các tài khoản (cả trong và ngoài nước), theo dõi việc sử dụng thẻ tín dụng, kiểm tra khi nào hóa đơn đến hạn, mua và bán đơn đặt hàng cho thị trường chứng khoán, nhận danh mục đầu tư và giá cả thông tin…( T. Laukkanen and J. Lauronen, 2005) Phương thức này được ra đời nhằm giải quyết nhu cầu thanh toán các giao dịch có giá trị nhỏ hoặc những dịch vụ tự động không có người phục vụ. Để trở thành thành viên, KH cần cung cấp: Số điện thoại di động, tài khoản cá nhân dùng trong thanh toán. Sau đó, KH sẽ được cung cấp một mã số định danh (ID). Nó giúp cho việc cung cấp thông tin KH khi thanh toán nhanh chóng, chính xác và đơn giản hơn. Ngoài ra, KH còn được nhận một mã số cá nhân (PIN) để KH xác nhận giao dịch thanh toán khi nhà cung cấp dịch vụ yêu cầu (Vũ Hồng Thanh và Vũ Duy Linh, 2016). 1.1.3.5. Dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ là loại hình dịch vụ phi tín dụng hiện đại trong đó NH cung cấp cho KH một phương tiện để thực hiện các giao dịch thanh toán không dùng tiền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2