BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

---------------

ĐẶNG THỊ KIM HUỆ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ TIÊN - GÓC NHÌN TỪ DU KHÁCH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-------------------

ĐẶNG THỊ KIM HUỆ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ TIÊN - GÓC NHÌN TỪ DU KHÁCH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS. TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch Hà

Tiên - Góc nhìn từ du khách” được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của

bản thân tôi và kết quả nghiên cứu này là trung thực, chưa được công bố trong

bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.

TP. H Ch Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2017

Tác giả luận văn

Đặng Thị Kim Huệ

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH ẢNH CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.4. Đối tƣợng, Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3 1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................. 3 1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................. 3 1.7. Bố cục của nghiên cứu ...................................................................................... 3 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................ 5 2.1. Các lý thuyết về hành vi lựa chọn ngƣời tiêu dùng ....................................... 5 2.1.1. Lý thuyết về xu hướng tiêu dùng ...................................................................... 5 2.1.2. Thuyết hành động hợp lý - TRA ....................................................................... 5 2.1.3. Lý thuyết hành vi dự định - TPB ...................................................................... 6 2.1.4. Tác động của thương hiệu đến xu hướng lựa chọn .......................................... 7 2.1.5. Tác động của hoạt động chiêu thị đến xu hướng lựa chọn .............................. 7 2.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc ...................................................................... 8 2.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước ............................................................................. 8 2.2.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................. 9 2.3. Lý thuyết về du lịch ........................................................................................ 11 2.3.1. Dịch vụ và Ch t lượng dịch vụ ....................................................................... 11 2.3.2. Du lịch và các loại hình du lịch ..................................................................... 15 2.3.3. Dịch vụ và ch t lượng dịch vụ du lịch ........................................................... 21 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 27 3.1. Dữ liệu nghiên cứu và các thang đo .............................................................. 27 3.1.1. Phân loại dữ liệu ............................................................................................ 27 3.1.2. Các thang đo .................................................................................................. 27 3.2. Mô hình và quy trình nghiên cứu ................................................................. 29 3.2.1. Mô hình nghiên cứu........................................................................................ 29 3.2.2. Giải thích mô hình .......................................................................................... 30 3.2.3. Qui trình nghiên cứu ...................................................................................... 34

CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG

ĐẾN DU LỊCH HÀ TIÊN – GÓC NHÌN TỪ DU KHÁCH.. 35 4.1. Hà Tiên - Tiềm năng du lịch .......................................................................... 35 4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 35 4.1.2. Kinh tế - xã hội Hà Tiên ................................................................................. 36 4.1.3. Hà Tiên - Tiềm năng du lịch .......................................................................... 39 4.1.4. Kết quả hoạt động du lịch của Hà Tiên ......................................................... 43 4.2. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến du lịch Hà Tiên – Góc nhìn từ du khách.............................................................................................. 45 4.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu .............................................................................. 45 4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch Hà Tiên - góc nhìn từ du khách ........................................................................................................................ 49 4.2.3. Nhận định của du khách về khả năng trở lại Hà Tiên ................................... 64 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 67 1. Kết luận ............................................................................................................... 67 2. Khuyến nghị ......................................................................................................... 68

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GDP ................ Tổng thu nhập quốc dân

ISO ................. International Organization for Standardization

Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

MGD .............. Model of Goal Directed Behavior

Mô hình hành vi hướng tới mục tiêu

NXB ............... Nhà xuất bản

SERVQUAL..SERVice QUALity

Chất lượng dịch vụ

TCVN ............ Tiêu chuẩn Việt Nam

TPB ................. Lý thuyết hành vi dự định

TRA ............... Thuyết hành động hợp lý

WTTC ............. World Tourism and Travel Council

Hội đ ng Du lịch và Lữ hành thế giới

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Các thang đo hình ảnh điểm đến ........................................................... 30 Bảng 2. Thang đo hạ tầng giao thông ................................................................. 31 Bảng 3. Thang đo hạ tầng du lịch ....................................................................... 31 Bảng 4. Thang đo dịch vụ lưu trú ....................................................................... 32 Bảng 5. Thang đo dịch vụ ăn uống ..................................................................... 32 Bảng 6. Thang đo yếu tố con người .................................................................... 32 Bảng 7. Thang đo yếu tố hướng dẫn viên ........................................................... 33 Bảng 8. Thang đo chi ph du lịch ........................................................................ 33 Bảng 9. Thang đo yếu tố hỗ trợ ........................................................................... 34 Bảng 10. Thống kê dân số Hà Tiên ..................................................................... 37 Bảng 11. Thống kê lao động Hà Tiên ................................................................. 37 Bảng 12. Giá trị sản xuất dịch vụ ........................................................................ 38 Bảng 13. Thống kê cơ sở lưu trú ......................................................................... 41 Bảng 14. Thống kê du khách đến Hà Tiên .......................................................... 43 Bảng 15. Thống kê thời gian lưu trú của du khách khi đến Hà Tiên .................. 43 Bảng 16. Thống kê đặc điểm cá nhân ................................................................. 45 Bảng 17. Thống kê nghề nghiệp của du khách ................................................... 47 Bảng 18. Thống kê đặc điểm cá nhân ................................................................. 47 Bảng 19. Thống kê thông tin tham quan Hà Tiên ............................................... 48 Bảng 20. Thống kê hình ảnh điểm đến ............................................................... 49 Bảng 21. Thống kê đánh giá hạ tầng giao thông ................................................. 52 Bảng 22. Thống kê đánh giá hạ tầng du lịch ....................................................... 53 Bảng 23. Thống kê đánh gia dịch vụ lưu trú ....................................................... 55 Bảng 24. Thống kê nhận định về dịch vụ ăn uống .............................................. 57 Bảng 25. Thống kê nhận định về nhân tố con người .......................................... 58 Bảng 26. Thống kê nhận định về hướng dẫn viên .............................................. 59 Bảng 27. Thống kê nhận định của du khách về chi ph du lịch .......................... 61 Bảng 28. Thống kê nhận định của du khách về sự hỗ trợ của địa phương ......... 63 Bảng 29. Thống kê nhận định trở lại Hà Tiên của du khách .............................. 64 Bảng 30. Tổng hợp t nh điểm các nhân tố .......................................................... 65 …o0o… Biểu đ 1. Cơ cấu sử dụng đất của Hà Tiên ........................................................ 36 Biểu đ 2. Tỷ lệ lao động Hà Tiên ...................................................................... 38 Biểu đ 3. Cơ cấu giá trị sản xuất dịch vụ .......................................................... 39 Biểu đ 4. Số lượng khách sạn tại Hà Tiên ......................................................... 42 Biểu đ 5. Lao động hoạt động dịch vụ du lịch .................................................. 42 Biểu đ 6. Thống kê doanh thu từ dịch vụ lưu trú và ăn uống ........................... 44 Biểu đ 7. Doanh thu từ dịch vụ lưu trú và ăn uống ........................................... 45 Biểu đ 8. Thống kê trình độ của du khách ........................................................ 46 Biểu đ 9. Thống kê thu nhập của du khách ....................................................... 47 Biểu đ 10. Nhận định trở lại Hà Tiên của du khách . .........................................65

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. Mô hình thuyết hành động hợp lý ............................................................ 5 Hình 2. Thuyết hành vi dự định ............................................................................ 6 Hình 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 29 Hình 4 Qui trình nghiên cứu ............................................................................... 34

1

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Lý do chọn đề tài

Du lịch là một trong những ngành có vị tr quan trọng đối với nền kinh tế

thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cụ thể nó không chỉ là ngu n thu

ngoại tệ mà còn đóng góp những khoảng không nhỏ vào thu nhập của quốc gia.

Chỉ t nh riêng trong năm 2011, doanh thu từ du lịch đạt khoảng 110,000 tỷ đ ng, chiếm 4.6% GDP cả nước (1). Năm 2016 với mức 6.6% đóng góp cho GDP, du

lịch Việt Nam đứng thứ 40/184 nước về quy mô đóng góp trực tiếp vào GDP và

xếp thứ 55/184 nước về quy mô tổng đóng góp vào GDP quốc gia. Đây là những

con số từ Báo cáo thường niên Travel và Tourism Economic Impact 2016 - Viet

Nam của Hội đ ng Du lịch và Lữ hành thế giới (World Tourism and Travel

Council - WTTC) công bố h i tháng 3/2016. Cụ thể, tổng đóng góp của du lịch

vào GDP Việt Nam, bao g m cả đóng góp trực tiếp, gián tiếp và đầu tư công là

584,884 tỷ đ ng (tương đương 13.9% GDP). Trong đó, đóng góp trực tiếp của

du lịch vào GDP là 279,287 tỷ đ ng (tương đương 6.6% GDP).

Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, không chỉ mang đến doanh thu trực tiếp

từ các lĩnh vực dịch vụ như khách sạn, tour tuyến, điểm tham quan mà còn tạo

ngu n thu, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề liên

quan khác như giao thông, ăn uống, giải tr , thương mại và một số dịch vụ phụ

trợ khác: thông tin liên lạc, ngân hàng... tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nhiều

lao động. Tổng đóng góp của du lịch vào lĩnh vực việc làm toàn quốc (g m cả

việc làm gián tiếp) là hơn 6,035 triệu việc làm, chiếm 11.2% trong đó số việc

làm trực tiếp do ngành du lịch tạo ra là 2,783 triệu (chiếm 5.2% tổng số việc

làm). Đầu tư vào lĩnh vực du lịch năm 2015 đạt 113,497 tỷ đ ng, chiếm 10.4%

tổng đầu tư cả nước...

Bên cạnh đó, du lịch còn là ngành kinh tế góp phần thúc đẩy phát triển kinh

tế - xã hội của những vùng, địa phương không có thế mạnh về nông nghiệp, 1 Thùy Dương (2011). Du lịch Việt Nam sẽ có những mùa vàng bội thu, Báo Pháp Luật Việt Nam

2

công nghiệp như Bình Thuận, Quảng Bình, Ninh Thuận… trong đó có Hà Tiên,

một địa phương ở vùng cực Nam của tổ quốc với một tiềm năng vô cùng to lớn.

Việc nghiên cứu thực trạng du lịch tại Hà Tiên để tìm ra các thế mạnh làm

tiền đề, cơ sở để tạo đà phát triển bền vững một loại hình kinh tế đặc biệt được

thiên nhiên ưu đãi và bên cạnh đó, tìm ra những t n tại, các hạn chế và rào cản

từ đó đề xuất các giải pháp giúp nhà quản trị địa phương hoạch định các chiến

lược kinh tế xã hội nói chung và kinh tế du lịch nói riêng với hiệu quả cao nhất.

Vì vậy đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH

HÀ TIÊN - GÓC NHÌN TỪ DU KHÁCH” là cần thiết.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

- Nghiên cứu vận dụng khoa học quản lý kinh tế, quản lý du lịch để đánh

giá, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát

triển du lịch.

- Đề xuất các giải pháp để phát huy tiềm năng và phát triển loại hình kinh

tế du lịch nói chung và cho địa phương nói riêng.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch thị xã Hà Tiên.

- Đánh giá thực tiễn hoạt động du lịch tại Hà Tiên, tìm ra thế mạnh và hạn

chế còn t n tại.

- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động du lịch ở Hà Tiên.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến du lịch Hà Tiên - góc nhìn từ du

khách?

- Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố như thế nào?

- Làm sao để Hà Tiên là sự lựa chọn của du khách khi đi du lịch?

1.4. Đối tƣợng, Phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

- Quản lý hoạt động du lịch và các hoạt động dịch vụ du lịch

3

- Khách đến Hà Tiên tham quan, du lịch.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Quản lý hoạt động du lịch và các hoạt động dịch vụ du lịch tại thị xã Hà

Tiên tỉnh Kiên Giang.

- Ch nh sách, pháp luật liên quan, phục vụ nghiên cứu này.

- Không gian: Hoạt động du lịch ở Hà Tiên.

- Thời gian: 2016 -2017.

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trong đề tài, vận dụng một số phương pháp sau:

- Khảo sát bằng bảng câu hỏi, tổng hợp, thống kê, mô tả và phân t ch.

- Khảo sát khách hàng đến Hà Tiên.

- Phỏng vấn chuyên gia, khảo sát những người làm du lịch.

1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Vận dụng các kiến thức, học thuyết, mô hình… đã được t ch lũy vào một

vấn đề thực tiễn cho một địa phương cụ thể là Hà Tiên.

- Đúc kết một số kinh nghiệm quản trị vận hành và đề xuất các giải pháp

cho ngành kinh tế du lịch Việt Nam nói chung và Hà Tiên nói riêng.

1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Kết quả nghiên cứu chỉ ra được các nhân tố tác động đến phát triển du

lịch Hà Tiên - góc nhìn từ du khách.

- Làm cơ sở, nền tảng cho công tác định hướng, xây dựng chiến lược phát

triển kinh tế du lịch địa phương trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

1.7. Bố cục của nghiên cứu

Bố cục nghiên cứu bao g m:

- Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu

4

Trong chương này trình bày các vấn đề: lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên

cứu; lược khảo các nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; phương pháp

nghiên cứu; ý nghĩa của đề tài nghiên cứu…

- Chương 2: Cơ sở lý luận

Trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu trước; Tuyển chọn lý

thuyết làm cơ sở lý luận; các lược khảo nghiên cứu. Các thuật ngữ, khái niệm…

được trình bày ở chương này để sử dụng trong các chương sau.

- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Trình bày mô hình nghiên cứu; mô tả biến trong mô hình…

- Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Trong chương này trình bày các nội dung sau: Hà Tiên - Tiềm năng kinh tế

du lịch; thực tiễn hoạt động du lịch tại Hà Tiên; bảng biểu kết quả phân t ch…

Và cuối cùng là phần Kết luận và Khuyến nghị.

5

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Các lý thuyết về hành vi lựa chọn ngƣời tiêu dùng

2.1.1. Lý thuyết về xu hƣớng tiêu dùng

Theo Fishbein và Ajzen (1975) cho rằng: “Xu hướng tiêu dùng nghĩa là sự

nghiêng theo chủ quan của người tiêu dùng về một sản phẩm, thương hiệu nào

đó, và nó đã được chứng minh là yếu tố then chốt để dự đoán hành vi tiêu dùng” (2). Ở đây có một sự tương ứng giữa thuật ngữ “xu hướng tiêu dùng” và “xu

hướng lựa chọn”, vì cả 2 đều hướng đến hành động chọn, sử dụng một sản phẩm

dịch vụ.

2.1.2. Thuyết hành động hợp lý - TRA

Mô hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) cho thấy xu hướng tiêu dùng là

yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Theo TRA, ý định hành vi là yếu

tố quan trọng nhất dự đoán hành vi tiêu dùng. Ý định hành vi bị ảnh hưởng bởi

hai yếu tố: thái độ và chuẩn chủ quan.

Hình 1. Mô hình thuyết hành động hợp lý

Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975 Thuyết hành động hợp lý thể hiện sự bao hàm và sự sắp đặt phối hợp các

thành phần của thái độ trong một cấu trúc mà được thiết kế để dự đoán và giải 2 Fishbein A. và Ajzen, I., 1975. Belief, attitude, antention and behavior: A introduction to theory and research. Reading, MAL Addion – Wesley.

6

th ch tốt hơn cho hành vi người tiêu dùng trong xã hội dựa trên 2 khái niệm cơ

bản là (1) thái độ của người tiêu dùng đối với việc thực hiện hành vi và (2) các

chuẩn mực chủ quan của người tiêu dùng trong đó “Chuẩn mực chủ quan” có

thể được đánh giá thông qua 2 yếu tố cơ bản: “Mức độ ảnh hưởng từ thái độ của

những người có liên quan đối với việc mua sản phẩm, thương hiệu của người

tiêu dùng và động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của những

người liên quan”. Thái độ của những người liên quan càng mạnh và mối quan hệ

với những người liên quan ấy càng gần gũi thì xu hướng mua của người tiêu

dùng càng bị ảnh hưởng nhiều.

Một hạn chế lớn nhất của thuyết TRA là lý thuyết xuất phát từ giả định

rằng hành vi là dưới sự kiểm soát của ý ch . Lý thuyết này chỉ áp dụng cho

những hành vi có ý thức từ trước. Những quyết định bất hợp lý, hành động theo

thói quen hoặc bất kì hành vi nào không được xem xét một cách có ý thức thì

không thể dùng lý thuyết này để giải th ch

2.1.3. Lý thuyết hành vi dự định - TPB

Lý thuyết hành vi dự định là một trong những lý thuyết có tầm ảnh hưởng

rộng được sử dụng trong các nghiên cứu hành vi của con người. Thuyết này

được Ajzen phát triển từ lý thuyết hành động hợp lý. Nhân tố thứ 3 mà Ajzen

cho là có ảnh hưởng đến ý định của con người là yếu tố kiểm soát hành vi.

Hình 2. Thuyết hành vi dự định

Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1991 Nhiều nghiên cứu đã được tiến hành vừa để kiểm định vừa để áp dụng TPB

một cách rộng rãi vào nhiều loại hành vi. Godin và Kok (1996) khi xem xét các

7

nghiên cứu áp dụng TPB trong lĩnh vực liên quan đến sức khỏe đã báo cáo rằng

thái độ (A), quy chuẩn chủ quan (SN), kiểm soát hành vi nhận thức (PBC) và dự

định hành động (I) giải th ch 34% biến đổi hành động (B).

Mô hình TPB của Ajzen phiên bản thứ hai có thay đổi đôi chút so với phiên

bản 1991 do sự thêm vào khái niệm kiểm soát hành vi thực tế. Mô hình hành vi

hướng tới mục tiêu (Model of Goal Directed Behavior - MGD) cũng là sự mở

rộng của mô hình TPB.

2.1.4. Tác động của thƣơng hiệu đến xu hƣớng lựa chọn

Những nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2002) về thương

hiệu gần đây cho thấy, khi quyết định mua sản phẩm, mong muốn của khách

hàng thường có hai phần: nhu cầu về chức năng của sản phẩm và nhu cầu về tâm lý của sản phẩm (3). Vì sản phẩm chỉ cung cấp cho người sử dụng vừa lợi ch

chức năng, vừa lợi ch tâm lý nên khách hàng dần dần chuyển từ việc mua sản

phẩm sang mua sản phẩm thông qua thương hiệu. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng

yếu tố nhận biết thương hiệu có tương quan dương với lòng ham muốn thương

hiệu của khách hàng trong đó nhận biết thương hiệu là thành phần đầu tiên của

thái độ, cảm xúc. Người tiêu dùng có cảm xúc về một thương hiệu thì trước tiên

phải nhận biết thương hiệu đó trong tập hợp các thương hiệu cạnh tranh.

2.1.5. Tác động của hoạt động chiêu thị đến xu hƣớng lựa chọn

Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đình Thọ về các thành phần của giá trị

thương hiệu… cũng đã chỉ ra rằng thái độ với chiêu thị có ảnh hưởng đến ham

muốn thương hiệu của người tiêu dùng. Khi có thái độ tốt và th ch thú đối với

chương trình chiêu thị của một sản phẩm, thương hiệu thì sẽ nhận biết được sự

hiện diện của sản phẩm, thương hiệu đó và phân biệt với các sản phẩm, thương

hiệu khác và đến khi có nhu cầu thì khả năng tiêu dùng rất cao.

3 Nguyễn Đình Thọ và cộng tác (2002). Các thành phần của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trên thị trường Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Tp H Ch Minh.

8

2.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc

2.2.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc

2.2.1.1. Nghiên cứu của Lee (2009)

Về “Hình ảnh điểm đến và những dịch vụ tác động đến hành vi du lịch của

du khách trong tương lai”. Nghiên cứu được thực hiện tại làng sinh thái Taomi

Đài Loan. Tác giả thiết lập mô hình nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của (1) hình

ảnh điểm đến và (2) dịch vụ được cung cấp đến sự hài lòng của du khách. Từ đó

đề ra quan hệ giữa sự hài lòng của du khách với lòng trung thành của họ đối với

điểm đến du lịch.

Kết quả cho thấy cả hai nhân tố đều có ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng

của du khách. Trong đó, ảnh hưởng lớn hơn thuộc về nhân tố hình ảnh điểm đến.

Nghiên cứu đã tiếp tục khẳng định mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến, dịch vụ

cung cấp tới sự hài lòng và lòng trung thành của du khách, cũng như quan hệ

giữa sự hài lòng tới lòng trung thành.

Tuy nhiên, nghiên cứu mới tập trung vào những kh a cạnh của hình ảnh

điểm đến và các dịch vụ cung cấp mà không xem xét đến những kh a cạnh khác

như giá trị tâm lý xã hội, giá trị nhận thức… cũng có thể có ảnh hưởng tới sự hài

lòng của du khách.

2.2.1.2. Nghiên cứu của Som, Marzuki và cộng tác (2012)

Về “Các nhân tố tác động tới định hướng hành vi quay lại điểm đến của

khách du lịch: Nghiên cứu tại Sabah, Malaysia”, nghiên cứu được thực hiện

nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc quay lại điểm đến của du khách

tại Sabah. Đối tượng của nghiên cứu này là khách du lịch quốc tế. Kết quả

nghiên cứu cho thấy: Mức độ quan trọng khi phân t ch nhân tố cho thuộc t nh

điểm đến được xác định theo thứ tự sau: (1) “Hình ảnh điểm đến”; (2) “Môi

trường hiện đại”; (3) “Tự nhiên và thời tiết” và nhân tố “Hình ảnh điểm đến” là

thuộc t nh quan trọng làm cho du khách quay lại điểm du lịch Sabah.

9

2.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc

2.2.2.1. Nghiên cứu của Thành và cộng tác (2011)

Về “Đánh giá mức độ hài lòng của khách nội địa đối với du lịch tỉnh Sóc

Trăng”. Mục đ ch của nghiên cứu là đánh giá mức độ hài lòng mãn của du khách

về chi ph bỏ ra khi đi du lịch tại tỉnh Sóc Trăng. Nghiên cứu tiến hành đánh giá

các nhân tố: (1) nhân tố an ninh, an toàn, (2) cảnh quan môi trường, (3) nhân tố

con người, (4) cơ sở hạ tầng du lịch và (5) hoạt động tại điểm đến, đến sự hài

lòng của du khách về chất lượng dịch vụ du lịch tại tỉnh Sóc Trăng. Kết quả cho

thấy các nhân tố trên đều ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách. Trong

đó, nhân tố môi trường, con người (thái độ nhân viên…), các hoạt động tại điểm

đến đều đạt ở mức độ trung bình, điều này chứng tỏ du khách vẫn chưa hài lòng

với ngành du lịch tỉnh Sóc Trăng.

2.2.2.2. Nghiên cứu của Lƣu Thanh Đức Hải và cộng tác (2011)

Về “Phân t ch các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách khi đến

du lịch ở Kiên Giang”. Nhóm tác giả đã sử dụng lý thuyết về chất lượng dịch vụ

để xây dựng mô hình nghiên cứu, phương pháp luận trong nghiên cứu này là suy

diễn. Mục đ ch của nghiên cứu là tiến hành đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố:

(1) sự tiện nghi của cơ sở lưu trú, (2) phương tiện vận chuyển tốt, (3) thái độ

hướng dẫn viên, (4) ngoại hình hướng dẫn viên và (5) hạ tầng cơ sở phục vụ du

lịch đến sự hài lòng của du khách về chất lượng dịch vụ du lịch tại Kiên Giang.

Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của du khách chịu tác động bởi

các nhân tố trên. Trong đó, nhân tố thái độ và hình thức của hướng dẫn viên tác

động mạnh đến sự hài lòng của du khách, kế đến là phương tiện vận chuyển, hạ

tầng cơ sở phục vụ du lịch và tiện nghi của cơ sở lưu trú. Mặc dù kết quả đã đề

ra các hàm ý quản trị quan trọng tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức đánh

giá sự hài lòng của du khách mà chưa đánh giá lòng trung thành (quay lại) điểm

đến của du khách.

10

2.2.2.3. Nghiên cứu của Dƣơng Quế Nhu và cộng tác (2013)

Về “Tác động của hình ảnh điểm đến Việt Nam đến dự định quay trở lại

của du khách Quốc tế”. Nhóm tác giả thừa kế các nghiên cứu trước đề xuất mô

hình nghiên cứu với mục đ ch xem xét dự định quay trở lại điểm đến của du

khách quốc tế (lòng trung thành) thông qua các nhân tố (1) hình ảnh thuộc về

nhận thức; (2) hình ảnh thuộc về cảm xúc (3) tổng quan hình ảnh điểm đến và

(4) dự định quay trở lại điểm đến.

Kết quả nghiên cứu cho thấy: Hình ảnh điểm đến Việt Nam được hình

thành từ năm nhóm nhân tố thuộc về nhận thức, bao g m: (1) nét hấp dẫn về văn

hóa, ẩm thực; (2) môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, (3) nhân tố

ch nh trị và cơ sở hạ tầng du lịch, (4) môi trường kinh tế xã hội và (5) tài nguyên

tự nhiên, ngôn ngữ và một nhóm nhân tố hình ảnh thuộc về cảm xúc (bầu không

kh của điểm đến). Tất cả nhóm nhân tố này đều có ảnh hưởng t ch cực đến dự

định quay trở lại điểm đến du lịch Việt Nam của du khách quốc tế.

2.2.2.4. Nghiên cứu của Lƣu Thanh Đức Hải (2014)

Về “Phân t ch các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách về chất

lượng dịch vụ du lịch ở Tiền Giang”. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong phạm

vi 1.384 du khách được khảo sát đến Tiền Giang bao g m 588 khách quốc tế và

796 khách nội địa thì sự hài lòng của du khách có liên quan đến 3 nhân tố: (1)

“Điều kiện vật chất phục vụ du lịch và vấn đề an ninh”, (2) “Chất lượng nhân

viên và giá cả dịch vụ”, và (3) “chất lượng dịch vụ ăn uống”, thông qua 17 biến

quan sát. Kết quả cho thấy 3 thành phần nói trên đều có quan hệ nhân quả với sự

hài lòng của du khách. Trong đó, nhân tố “Chất lượng dịch vụ ăn uống” tác

động mạnh nhất, kế đến là “Điều kiện vật chất phục vụ du lịch và vấn đề an

ninh” và cuối cùng là “Chất lượng nhân viên và giá cả dịch vụ”.

Tóm lại: quá trình lược khảo một số nghiên cứu có trước liên quan ở trong

và ngoài nước cho thấy có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và tác động

đến lòng trung thành của du khách:

11

- Hình ảnh điểm đến; hoạt động tại điểm đến.

- Cơ sở hạ tầng du lịch; phương tiện vận chuyển tốt.

- Hạ tầng cơ sở phục vụ du lịch.

- Dịch vụ được cung cấp; sự tiện nghi của cơ sở lưu trú.

- Môi trường hiện đại; cảnh quan môi trường; tự nhiên và thời tiết.

- Nhân tố an ninh, an toàn; điều kiện vật chất và vấn đề an ninh.

- Chất lượng dịch vụ ăn uống.

- Thái độ hướng dẫn viên; ngoại hình hướng dẫn viên.

- Chất lượng nhân viên và giá cả dịch vụ…

Kết quả này là cơ sở giúp định hướng và chọn lọc các nhân tố cụ thể hơn.

Đ ng thời qua thực tiễn triển khai và sự đánh giá của một số chuyên gia trong

ngành giúp nghiên cứu lựa chọn các nhân tố cơ bản khi thực hiện. Đây là một cơ

sở thuận lợi cho việc lựa chọn mô hình nghiên cứu cho điểm đến Hà Tiên.

2.3. Lý thuyết về du lịch

2.3.1. Dịch vụ và Ch t lƣợng dịch vụ

2.3.1.1. Dịch vụ

Trong xu thế hiện nay các ngành dịch vụ giữ vai trò ngày càng quan trọng

trong nền kinh tế quốc dân. Không phải ngẫu nhiên mà các nước phát triển dần

chuyển hướng sang các ngành dịch vụ mà vì ngu n lợi nhuận khổng l từ việc

cung cấp dịch vụ tiện ch cho xã hội đóng góp trực tiếp vào tổng thu nhập quốc

gia và gián tiếp thúc đẩy các ngành công nghiệp và nông nghiệp phát triển. Xã

hội ngày càng phát triển, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên thì nhu cầu

đối với dịch vụ ngày càng đa dạng và càng đòi hỏi dịch vụ nâng cao chất lượng.

Vì vậy, quản lý chất lượng dịch vụ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.

Theo Luật giá năm 2013: dịch vụ là hàng hóa có t nh vô hình, quá trình sản

xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao g m các loại dịch vụ trong hệ thống

ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Từ điển Tiếng Việt, 2004, NXB Đà Nẵng: dịch vụ là công việc phục vụ

trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công.

12

Theo Luật Thương mại 2005 thì cung ứng dịch vụ là hoạt động thương

mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực

hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây

gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng

dịch vụ theo thỏa thuận..

Qua đó có thể hiểu, dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương

tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng nhờ các hoạt động của nhà cung

cấp để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Như vậy sản phẩm của dịch vụ t n tại dưới

dạng phi vật thể đó là sự cảm nhận của người sử dụng dịch vụ, hay khách hàng.

Các đặc t nh thường gặp của dịch vụ là:

- T nh vô hình

Khác với sản phẩm vật chất dịch vụ không thể nghe, thấy, nếm, ngửi…

trước khi mua. Để giảm bớt t nh chất vô hình người mua thường tìm hiểu những

dấu hiệu hữu hình thông qua việc cung cấp thông tin và sự tin tưởng chắc chắn

về dịch vụ.

- T nh bất khả phân

Hầu hết các dịch vụ, cả người cung cấp và khách hàng không thể tách rời

nhau, nó tác động qua lại tạo nên hoạt động tiêu thụ dịch vụ.

- T nh khả biến

Dịch vụ rất dễ thay đổi, chúng phụ thuộc vào người cung cấp, khi nào và ở

đâu chúng được cung cấp.

- T nh dễ phân hủy

Dịch vụ không thể t n kho, không thể để dành cho ngày mai.

- T nh không đ ng nhất

Sản phẩm dịch vụ là vô hình do các yếu tố hữu hình tạo ra nên không đ ng

nhất và thường rất khó khăn để đạt một quy chuẩn đầu ra cho dịch vụ.

- T nh không có quyền sở hữu

Khi mua dịch vụ thì mua quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu.

13

2.3.1.2. Ch t lƣợng dịch vụ

Theo Parasuraman et al. (1988) thì chất lượng dịch vụ được xem là khoảng

cách giữa sự mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch

vụ. Từ đó cho thấy chất lượng dịch vụ là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Theo Philip Kotler, 2001. Sự thỏa mãn là kết quả của chất lượng dịch vụ.

Trong mối quan hệ nhân quả nó được miêu tả là sự đánh giá sau tiêu dùng của

chất lượng dịch vụ. Sự thỏa mãn là mức độ trạng thái cảm giác của một người

bắt ngu n từ việc so sánh kết quả thu được từ những sản phẩm với những kỳ

vọng của người đó.

Theo Oliver, 1996 sự thỏa mãn là sự phản ứng của người tiêu dùng đối với

việc đáp ứng những mong muốn đó. Định nghĩa này có hàm ý rằng sự thỏa mãn

ch nh là sự hài lòng của người tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản phẩm hay dịch

vụ do nó đáp ứng được những mong muốn của họ bao g m đáp ứng trên mức độ

mong muốn và dưới mức độ mong muốn.

Kỳ vọng được xem là ước mong hay sự mong đợi của con người, nó bắt

ngu n từ nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đó và thông tin bên ngoài như

quảng cáo, thông tin truyền miệng từ bạn b gia đình. Còn nhu cầu cá nhân được

hình thành từ nhận thức con người mong muốn sự thỏa mãn cái gì đó như nhu

cầu ăn uống, thông tin liên lạc, du lịch ….

Từ đó có thể hiểu mức độ mong muốn là sự khác biệt giữa kết quả nhận

được và sự kỳ vọng của khách hàng. Khách hàng có thể có cảm nhận một trong

ba mức độ thỏa mãn sau:

- Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận

không thỏa mãn.

- Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn.

- Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn hoặc

th ch thú.

Chất lượng dịch vụ quyết định sự thỏa mãn của khách hàng, điều này được

chứng minh qua nhiều nghiên cứu trước đó như (Parasuraman, 1994) và

14

(Nguyễn Đình Thọ và ctg, 2003) đã nêu: Sự thỏa mãn và chất lượng cảm nhận

có tương quan cao với nhau. Đôi khi sự tương quan này là cao đến mức nhiều

nhà nghiên cứu đặt câu hỏi rằng liệu chất lượng và sự thỏa mãn phải chăng là

cùng một khái niệm.

Nghiên cứu của Cronin và Taylor (2002) đã tìm thấy sự tương quan dương

giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn. Olsen (2002) đã chứng tỏ được sự phân

biệt và tương quan dương giữa chất lượng cảm nhận và sự thỏa mãn trong lĩnh

vực thủy sản và cho rằng nếu chất lượng là một sự đánh giá về việc thực hiện

thuộc t nh và sự thỏa mãn phản ảnh tác động của việc thực hiện lên tình trạng

cảm nhận giác quan của con người, thì chất lượng có thể được sử dụng để dự

báo sự thỏa mãn hoặc hành vi mua hàng.

Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985, 1988) đã định nghĩa về chất lượng

dịch vụ: là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về những tiện ch mà

dịch vụ sẽ mang lại và cảm nhận của họ về kết quả họ có được sau khi đã sử

dụng qua dịch vụ đó. Vì thế, chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất

đến sự thỏa mãn của khách hàng. Nếu Ngân hàng mang đến cho khách hàng

những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, thỏa mãn nhu cầu của họ thì bước

đầu đã làm khách hàng thỏa mãn. Nếu muốn đạt được sự thỏa mãn của khách

hàng thì phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Mối quan hệ giữa hai yếu tố này là

vấn đề ch nh yếu trong các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của

khách hàng.

Giá cả của dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng: Đối với người tiêu

dùng, giá là cái bị từ bỏ để đạt được một sản phẩm. Các bộ phận của giá bao

g m: giá của đối tượng, giá phi tiền tệ được cảm nhận và cái từ bỏ. Nghiên cứu

này định nghĩa và đo lường khái niệm giá dưới góc độ là giá cảm nhận của

người tiêu dùng được giải th ch theo cách mà có ý nghĩa với họ. Tác động của

giá lên sự thỏa mãn nhận được sự quan tâm t hơn nhiều so với vai trò của sự kỳ

vọng và các cảm nhận thực hiện nhưng các đề xuất dựa vào giá đối với sự thỏa

mãn được đề nghị nghiên cứu và thực hành khá rộng rãi. Tuy nhiên, các ấn

15

phẩm về sự thỏa mãn chỉ cung cấp một cái nhìn rất hạn chế liên quan đến tác

động có thể có của các quyết định về giá lên sự thỏa mãn của người tiêu dùng.

Từ đó, Voss và các đ ng nghiệp (1998) đã xác định vai trò của giá đối với sự

thỏa mãn. Họ cho rằng các cảm nhận về giá sau khi mua có tác động dương lên

sự thỏa mãn và bản thân nó chịu ảnh hưởng dương của các cảm nhận về giá

trước khi mua, mặt khác cảm nhận giá trước khi mua cũng có tác động dương

lên sự thỏa mãn.

Danh tiếng, thương hiệu và sự thỏa mãn của khách hàng: Danh tiếng,

thương hiệu là cái người ta nói về thương hiệu của bạn sau lưng bạn. Danh tiếng

thương hiệu là một khái niệm liên quan đến hình ảnh thương hiệu, là giá trị tạo

lập của một nhãn hiệu trong tâm tr khách hàng trong một thời gian dài, ch nh là

sự phát triển bền vững, uy t n và đáng tin cậy của thương hiệu (Jeff Bezos,

người sáng lập và giám đốc điều hành Amazon). Trong thực tiễn hiện nay,

khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn về chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa

mãn nhu cầu của mình, trong lĩnh vực ngân hàng, danh tiếng thương hiệu đóng

vai trò rất quan trọng cho doanh nghiệp định vị thương hiệu của mình trong

hoàn cảnh các ngân hàng cùng cung cấp những gói dịch vụ giống nhau. Hơn thế

nữa, Ngân hàng là loại hình dịch vụ mà yếu tố kinh nghiệm và niềm tin là hai

yếu tố hàng đầu quyết định sự lựa chọn sử dụng của khách hàng. Người tiêu

dùng có xu hướng lựa chọn các thương hiệu danh tiếng. Chất lượng sản phẩm

của hai thương hiệu có thể tương đương nhau nhưng thương hiệu nào danh tiếng

hơn sẽ gia tăng độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ đó.

2.3.2. Du lịch và các loại hình du lịch

2.3.2.1. Du lịch

Du lịch được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào cách tiếp cận

hay mục đ ch của nhà nghiên cứu.

Giáo sư, tiến sĩ Hunziker và giáo sư, tiến sĩ Krapf (1941) - hai người được

coi là những người đặt nền móng cho lý thuyết về du lịch cho rằng: "Du lịch là

tập hợp các mối quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình

16

và lưu trú của những người ngoài địa phương, nếu việc lưu trú đó không thành

cư trú thường xuyên và không d nh dáng đến hoạt động kiếm lời".

Theo Liên hiệp quốc (1963), thì “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện

tượng và các hoạt động kinh tế bắt ngu n từ các cuộc hành trình và lưu trú của

cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ

với mục đ ch hòa bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”.

Theo M.Coltman (1989), “Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những

mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, nhà

kinh doanh du lịch, ch nh quyền sở tại và c ng đ ng cư dàn địa phương trong

quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch”. Với cách tiếp cận này, các thành

phần tham gia vào các hoạt động du lịch bao g m:

(1) Khách du lịch

(2) Các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách du lịch

(3) Ch nh quyền sở tại

(4) Cộng đ ng dân cư địa phương

Theo Tổ chức Du lịch Thế giới: “Du lịch được hiểu là tổng hợp các mối

quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt ngu n từ các cuộc hành trình

và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ

với mục đ ch hòa bình. Nơi họ đến không phải là nơi làm việc của họ”.

Pháp luật Việt Nam tại Điều 4, Khoản 1 Luật Du lịch 2005 quy định “Du

lịch là các hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú

thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải tr ,

nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.

Tóm lại, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về du lịch nhưng chung quy lại

có thể hiểu: “Du lịch là tổng thể các mối quan hệ liên quan đến sự tham gia và

lợi ch của nhiều bên phát sinh trong cuộc hành trình và lưu trú của du khách

ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải tr , nghỉ

dưỡng… trong một khoảng thời gian nhất định”.

- Đặc điểm của du lịch

17

 Thứ nhất, Du lịch là ngành công nghiệp dịch vụ không khói.

Các ngành công nghiệp khác với đặc điểm là tạo ra những sản phẩm nhất

định như: các thiết bị điện tử, ô tô, máy móc… và quá trình tạo ra những sản

phẩm này là quá trình nhà xưởng, máy móc, thiết bị tiêu hao năng lượng và thải

ra môi trường một lượng khói nhất định còn du lịch thì không.

 Thứ hai, Du lịch là ngành công nghiệp tạo ra phản ứng dây chuyền và

không t n tại một mình.

 Thứ ba, Du lịch là ngành có t nh chất là năng động và luôn vận động

Sản phẩm du lịch tuy manh t nh vô hình nhưng cũng có chu kỳ sống, vòng

đời sản phẩm như bao sản phẩm thông thường khác. Trong đó chu kỳ sống của

sản phẩm du lịch không dài và dễ bị bắt chước.

- Các loại hình du lịch

Hoạt động du lịch có thể phân chia theo các tiêu ch khác nhau:

 Theo lãnh thổ có: du lịch quốc tế; du lịch nội địa; du lịch quốc gia…

 Theo đặc điểm địa lý có: du lịch biển; du lịch núi; du lịch đô thị; du lịch

thôn quê…

 Theo thời gian chuyến đi có: du lịch ngắn ngày; du lịch dài ngày…

 Theo lứa tuổi có: du lịch thiếu niên; du lịch thanh niên; du lịch trung

niên; du lịch người cao tuổi…

 Theo môi trường, tài nguyên có: du lịch thiên nhiên; du lịch văn hóa…

 Theo hình thức tổ chức: du lịch tập thể; du lịch cá thể; du lịch gia đình.

 Theo mục đ ch chuyến đi có: du lịch tham quan; du lịch giải tr ; du lịch

nghỉ dưỡng; du lịch khám phá; du lịch thể thao; du lịch lễ hội; du lịch tôn

giáo; du lịch học tập, nghiên cứu; du lịch hội nghị; du lịch thể thao kết hợp;

du lịch chữa bệnh; du lịch thăm thân; du lịch kinh doanh…

 Theo phương tiện giao thông có: du lịch xe đạp; du lịch ô tô; du lịch

bằng tàu hỏa; du lịch bằng tàu thủy; du lịch máy bay…

 Theo phương thức hợp đ ng có: du lịch trọn gói; du lịch từng phần…

18

2.3.2.2. Điểm đến du lịch

Theo Burkart và Medlik (1974) thì “Điểm đến du lịch là một khu vực địa lý

được viếng thăm bởi khách du lịch, nó có thể là một trung tâm khép k n, một

ngôi làng, hay một thị trấn, hay một thành phố, một huyện hoặc một khu vực,

một hòn đảo, một quốc gia hay một lục địa”.

Tác giả HuvàRitchie (1993) cho rằng điểm đến là nơi được kết hợp giữa cơ

sở hạ tầng, kinh tế văn hóa - xã hội và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ du

lịch cho du khách. Các điểm đến phải có khu vực vị tr xác định rõ như: một

quốc gia, một hòn đạo hoặc một thị trấn và bên cạnh đó, ch nh quyền phải t ch

cực và phối hợp các hoạt động tại điểm đến.

Theo Lumsdon (1997) thì điểm đến du lịch được hiểu như là tổng hợp

một số yếu tố được kết hợp với nhau để thu hút khách du lịch đến cho một kỳ

nghỉ hoặc ghé thăm trong ngày cụ thể. Cụ thể là bốn yếu tố cốt lõi: các yếu tố

thu hút cốt lõi; môi trường được xây dựng ở dạng vật chất; các dịch vụ cung cấp

hỗ trợ; yếu tố văn hóa - xã hội.

Như vậy, có thể hiểu điểm đến du lịch được xem như là tập hợp các tài

nguyên tự nhiên, văn hóa, nghệ thuật. Điểm đến là tổng thể của cấu trúc hạ tầng

và thượng tầng. Điểm đến rất quan trọng trong quá trình quyết định lựa chọn du

lịch và tác động mạnh đến lòng trung thành của khách du lịch.

Điểm đến du lịch là những nơi khách du lịch hướng đến thực hiện các hoạt

động vui chơi giải tr và lưu trú qua đêm và cũng là nơi tập trung nhiều điểm du

lịch và hệ thống lưu trú, vận chuyển…

Sản phẩm của điểm đến du lịch bao g m: các tài nguyên thiên nhiên hoặc

nhân tạo, các điểm tham quan giải tr , dịch vụ lưu trú, các dịch vụ ăn uống, mua

sắm và các dịch vụ vận chuyển.

2.3.2.3. Du khách

Theo Odgil Vi nhà kinh tế học người Anh cho rằng để trở thành khách du

lịch cần có hai điều kiện là phải rời xa nhà thời gian dưới một năm và ở đó phải

tiêu dùng những khoảng tiền đã tiết kiệm ở nơi khác.

19

Theo League of Nations (1937) thì khách du lịch nước ngoài - foreign

tourist là: "Bất cứ ai đến thăm một đất nước khác với nơi cư trú thường xuyên

của mình trong khoảng thời gian t nhất là 24 giờ".

Theo khái niệm này tất cả những đối tượng: những người khởi hành để giải

tr , vì những nguyên nhân gia đình, vì sức khỏe v.v...; những người khởi hành để

gặp gỡ, trao đổi các mối quan hệ về khoa học, ngoại giao, tôn giáo, thể thao,

công vụ...; những người khởi hành vì các mục đ ch kinh doanh (business

reasons); những người cập bến từ các chuyến hành trình du ngoại trên biển (sea

cruise) thậm ch cả khi họ dừng lại trong khoảng thời gian t hơn 24 giờ được

xem là khách du lịch. Còn những người đến lao động, kinh doanh có hoặc không

có hợp đ ng lao động; những người đến với mục đ ch định cư; sinh viên hay

những người đến học ở các trường; Những người ở biên giới sang làm việc;

những người đi qua một nước mà không dừng mặc dù cuộc hành trình đi qua

nước đó có thể kéo dài 24 giờ... không được xem là khách du lịch.

Tại Hội nghị quốc tế về Du lịch ở Hà Lan năm 1989 cho rằng: "Khách du

lịch quốc tế là những người đi thăm một đất nước khác, với mục đ ch tham

quan, nghỉ ngơi, giải tr , thăm hỏi trong khoảng thời gian nhỏ hơn 3 tháng,

những người khách này không được làm gì để được trả thù lao và sau thời gian

lưu trú ở đó du khách trở về nơi ở thường xuyên của mình". Điểm đặc biệt nhất

của cách tiếp cận này là quy định về thời gian của chuyến đi du lịch đối với

khách du lịch quốc tế là nhỏ hơn 3 tháng.

Ngày 4-3-1993 theo đề nghị của Tổ chức Du lịch Thế giới, Hội đ ng

Thống kê Liên hiệp quốc (United Nations Statistical Commission) đã công nhận

những thuật ngữ sau để thống nhất việc soạn thảo thống kê du lịch:

- Khách du lịch quốc tế (International tourist) là những người đi du lịch

nước ngoài bao g m:

 Khách du lịch quốc tế đến (Inbound tourist): G m những người từ nước

ngoài đến du lịch một quốc gia.

20

 Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound tourist): G m những

người đang sống trong một quốc gia đi du lịch nước ngoài.

- Khách du lịch trong nước (Internal touristy) là những công dân của một

quốc gia và những người nước ngoài đang sống trên lãnh thổ của quốc gia

đó đi du lịch trong nước.

- Khách du lịch nội địa (Domestic touristy): là những khách du lịch trong

nước và khách du lịch quốc tế đến.

- Khách du lịch quốc gia (National touristy), là những khách du lịch trong

nước và khách du lịch quốc tế ra nước ngoài.

Trong Khoản 2, Điều 4, Luật Du lịch Việt Nam năm 2005 thì

- “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường

hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến”.

- “Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam” (4).

- “Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở

nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch” (5).

(*) Mặc dù còn có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khách du lịch,

khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa song chúng đều có một số điểm

chung như sau:

- Khách du lịch phải là người khởi hành rời khỏi nơi cư trú thường xuyên

của mình (ở đây tiêu ch quốc tịch không quan trọng, mà là tiêu ch nơi cư

trú thường xuyên).

- Khách du lịch có thể khởi hành với mọi mục đ ch khác nhau, loại trừ

mục đ ch lao động để kiếm tiền ở nơi đến.

Qua đó những đối tượng sau không được thống kê là khách du lịch: Những

người đến để làm việc có hoặc không có hợp đ ng lao động; Những người đi

4 Khoản 2, Điều 34, Luật Du lịch Việt Nam năm 2005 5 Khoản 3, Điều 34, Luật Du lịch Việt Nam năm 2005

21

học; Những người di cư, tị nạn; Những người làm việc tại các đại sứ quán, lãnh

sự quán; Những người thuộc lực lượng bảo an của Liên hiệp quốc...

- Thời gian lưu lại nơi đến t nhất là 24 giờ (hoặc có sử dụng t nhất một

dịch vụ ở nghỉ ngơi) nhưng không được quá một năm (cũng có quốc gia qui

định thời gian này ngắn hơn, v dụ như ở Hà Lan là không quá 3 tháng).

(**) và cùng đề cập đến các kh a cạnh:

Thứ nhất, đề cập đến động cơ khởi hành: đi tham quan, nghỉ dưỡng, thăm

thân, kết hợp kinh doanh nhưng trừ động cơ lao động kiếm tiền.

Thứ hai, đề cập đến yếu tố thời gian để phân biệt giữa khách tham quan

trong ngày và khách du lịch.

Thứ ba, đề cập đến những đối tượng được thống kê là khách du lịch và

những đối tượng không được thống kê là khách du lịch.

2.3.3. Dịch vụ và ch t lƣợng dịch vụ du lịch

2.3.3.1. Sản phẩm du lịch và tính đặc thù của nó

- Sản phẩm du lịch

Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo

nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử

dụng các ngu n lực: Cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng

hay một quốc gia nào đó.

Xét theo quá trình tiêu dùng của khách du lịch trên chuyến hành trình du

lịch có thể tổng hợp các thành phần của sản phẩm du lịch theo các nhóm cơ bản

sau: Dịch vụ vận chuyển; Dịch vụ lưu trú; Dịch vụ ăn uống; Dịch vụ tham quan,

giải tr ; Hàng hóa tiêu dùng và đ lưu niệm…

- Những nét đặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch

 Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, không t n tại dưới dạng vật

chất. Thành phần ch nh của sản phẩm du lịch là dịch vụ.

Do vậy, việc đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch rất khó khăn, vì thường

mang t nh chủ quan và phần lớn không phụ thuộc vào người kinh doanh mà phụ

22

thuộc vào khách du lịch. Chất lượng sản phẩm du lịch được xác định dựa vào sự

chênh lệch giữa kỳ vọng và cảm nhận về chất lượng của du khách.

 Sản phẩm du lịch thường được tạo ra và gắn liền với tài nguyên du lịch.

Trên thực tế, không thể đưa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà

bắt buộc khách du lịch phải đến với nơi có sản phẩm du lịch để thỏa mãn nhu

cầu của mình thông qua việc tiêu dùng sản phẩm du lịch.

 Sản phẩm du lịch được sử dụng thường không liên tục.

Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch thường không diễn ra đều đặn, mà có thể

chỉ tập trung vào những thời gian nhất định trong ngày, trong tuần, trong năm…

Vì vậy, trên thực tế hoạt động kinh doanh du lịch thường mang t nh mùa vụ nên

thường gây khó khăn cho hoạt động tổ chức, từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh

doanh của các nhà kinh doanh du lịch.

2.3.3.2. Dịch vụ du lịch

Sản phẩm của ngành du lịch chủ yếu là dịch vụ, không t n tại dưới dạng

vật thể, không lưu kho lưu bãi, không chuyển quyền sở hữu khi sử dụng hay nói

khác hơn du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ với những đặc trưng riêng.

Dịch vụ du lịch là kết quả có được từ các hoạt động tương tác giữa nhà

cung cấp dịch vụ du lịch và khách du lịch để đáp ứng nhu cầu của du khách và

mang lại lợi ch cho tổ chức cung ứng du lịch. Dịch vụ du lịch có các đặc điểm:

- T nh phi vật chất

Đây là t nh chất quan trọng của dịch vụ du lịch. T nh phi vật chất đã làm

cho du khách không thể nhìn thấy hay thử nghiệm sản phẩm từ trước. Cho nên

đối với du khách thì dịch vụ du lịch là trừu tượng khi chưa một lần tiêu dùng nó

và thực sự khó khăn khi đánh giá dịch vụ.

- T nh đ ng thời, không di chuyển của sản xuất và tiêu dùng

Đây là một đặc điểm thể hiện sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hóa. Đối

với hàng hóa (vật chất) thì quá trình sản xuất và tiêu dùng tách rời nhau. Người

ta có thể sản xuất ở một nơi, một thời điểm và buôn bán, tiêu dùng ở một nơi,

một thời điểm khác. Còn đối với dịch vụ du lịch không thể như vậy vì các cơ sở

23

du lịch vừa là nơi sản xuất, vừa là nơi cung ứng nên dịch vụ du lịch không thể di

chuyển được, khách muốn tiêu dùng dịch vụ thì phải đến các cơ sở du lịch.

- Phải có sự tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra dịch vụ

Đặc điểm này nói lên rằng khách du lịch ở một chừng mực nào đó đã trở

thành nội dung của quá trình sản xuất và mức độ hài lòng của khách hàng sẽ phụ

thuộc rất nhiều vào sự sẵn sàng cũng như khả năng của nhân viên làm dịch vụ.

- T nh không chuyển đổi quyền sở hữu dịch vụ

Khi mua hàng hóa, người mua có quyền được sở hữu và quyền sử dụng đối

với hàng hóa nhưng đối với dịch vụ khi được thực hiện thì không có sự chuyển

đổi quyền sở hữu nào từ người bán sang người mua, trên thực tế người mua

không có quyền sở hữu đối với dịch vụ đã mua.

- T nh thời vụ của dịch vụ du lịch

Dịch vụ du lịch có đặc trưng rất rõ nét ở t nh thời vụ. V dụ các khách sạn ở

các khu nghỉ mát thường vắng khách vào mùa đông nhưng lại rất đông khách

vào mùa h . Các nhà hàng trong khách sạn thường đông khách vào trưa hoặc

chiều tối… T nh thời vụ của dịch vụ du lịch dễ dẫn đến tình trạng mất cân đối

cung cầu và gây lãng ph cơ sở vật chất.

- T nh trọn gói của dịch vụ du lịch

Dịch vụ du lịch thường là dịch vụ trọn gói bao g m các dịch vụ cơ bản,

dịch vụ bổ sung. Dịch vụ cơ bản là những dịch vụ không thể thiếu được với

khách hàng như dịch vụ vận chuyển, dịch vụ phòng, dịch vụ nhà hàng… Dịch

vụ bổ sung là những dịch vụ phụ nhằm thỏa mãn các nhu cầu nhu cầu bổ sung.

Tuy chúng không có t nh bắt buộc như dịch vụ cơ bản nhưng phải có trong

chuyến hành trình của du khách. Nhiều khi dịch vụ bổ sung lại có t nh chất

quyết định cho sự lựa chọn của khách và có ảnh hưởng quan trọng đến sự thỏa

mãn toàn bộ của khách hàng đối với dịch vụ trọn gói của doanh nghiệp.

- T nh không đ ng nhất của dịch vụ du lịch

Do khách hàng rất muốn chăm sóc như là những con người riêng biệt nên

dịch vụ du lịch thường bị cá nhân hóa và không đ ng nhất. Doanh nghiệp du

24

lịch rất khó đưa ra các tiêu chuẩn dịch vụ nhằm làm thỏa mãn tất cả khách hàng

trong mọi hoàn cảnh vì sự thỏa mãn đó phụ thuộc vào sự cảm nhận và trông đợi

của từng khách hàng.

2.3.3.3. Ch t lƣợng dịch vụ du lịch

Theo Philip B. Crosby trong cuốn “Chất lượng là thứ cho không” đã khái

niệm: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”.

Theo TCVN và ISO-9000, thì chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản

phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua cung

ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu chất lượng.

Chất lượng dịch vụ là một khái niệm trừu tượng, khó nắm bắt bởi các đặc

t nh riêng có của dịch vụ, sự tiếp cận chất lượng được tạo ra trong quá trình

cung cấp dịch vụ, thường xảy ra trong sự gặp gỡ giữa khách hàng và nhân viên...

Chất lượng dịch vụ ch nh là sự thỏa mãn khách hàng được xác định bởi việc so

sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trông đợi.

Một quan điểm khác cho rằng chất lượng dịch vụ được xác định trên cơ sở

giá cả và chi ph . Theo đó, một dịch vụ có chất lượng là dịch vụ được cung cấp

phù hợp với giá cả. Mô hình này do ba tác giả A.Parasuraman, V.A.Zeithaml và

L.Berry đưa ra vào năm 1985 cho thấy có ba mức cảm nhận cơ bản về chất

lượng dịch vụ:

- Chất lượng dịch vụ tốt: dịch vụ cảm nhận vượt mức trông đợi của khách

hàng.

- Chất lượng dịch vụ thỏa mãn: dịch vụ cảm nhận phù hợp với mức trông

đợi của khách hàng.

- Chất lượng dịch vụ t i: dịch vụ cảm nhận dưới mức trông đợi của khách

hàng.

Như vậy, từ những tiếp cận ở trên cho ta “Chất lượng dịch vụ du lịch ch nh

là mức phù hợp của dịch vụ của các nhà cung ứng du lịch thỏa mãn các yêu cầu

của khách du lịch thuộc thị trường mục tiêu”.

25

2.3.3.4. Đo lƣờng ch t lƣợng dịch vụ du lịch

Bằng các nghiên cứu của mình vào năm 1991, hai tác giả Berry và

Parasuraman đã đưa ra 5 chỉ tiêu để đánh giá chất lượng dịch vụ đó là:

- Sự tin cậy

Sự tin cậy ch nh là khả năng cung cấp dịch vụ như đã hứa một cách tin cậy

và ch nh xác, nó còn bao g m sự nhất quán mà ngay từ lần đầu tiên cung ứng

dịch vụ công ty phải thực hiện. Đảm bảo dịch vụ tin cậy là một trong những

trông đợi cơ bản của khách hàng.

- Tinh thần trách nhiệm

Là sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng một cách t ch cực và cung cấp dịch vụ

một cách hăng hái. Trong trường hợp dịch vụ sai hỏng, khả năng khôi phục

nhanh chóng có thể tạo ra cảm nhận t ch cực về chất lượng.

- Sự đảm bảo

Là việc thực hiện dịch vụ một cách lịch sự và k nh trọng khách hàng, giao

tiếp có kết quả với khách hàng, thực sự quan tâm và giữ b mật cho họ.

- Sự đ ng cảm

Thể hiện việc chăm sóc chu đáo, chú ý tới cá nhân khách hàng. Sự đ ng

cảm bao g m khả năng tiếp cận và nỗ lực tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.

- T nh hữu hình

Là hiện diện của điều kiện làm việc, trang thiết bị, con người và các

phương tiện thông tin.

Đây cũng ch nh là 5 chỉ tiêu để đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch. Trong

các chỉ tiêu trên, có bốn chỉ tiêu mang t nh vô hình, chỉ có một chỉ tiêu là hữu

hình nên các nhà cung ứng du lịch thường coi chỉ tiêu hữu hình ch nh là bản

thông điệp gửi tới khách hàng.

Để đo lường chất lượng dịch vụ du lịch thường sử dụng các phương pháp:

- Phương pháp đo lường căn cứ vào đánh giá của người cung cấp.

- Phương pháp đo lường căn cứ vào đánh giá của các chuyên gia.

- Phương pháp đo lường căn cứ vào sự thỏa mãn khách hàng.

26

- Các phương pháp khác: so sánh chất lượng dịch vụ của hãng với dịch vụ

của hãng tốt nhất; tham dự các giải thưởng trong nước và quốc tế...

Trong đó hai phương pháp là SERVQUAL của A. Parasuraman, Valarie A.

Zeithaml, Leonard L. Berry (1988) và phương pháp của Tomy D. Anderson

(1994) được sử dụng phổ biến.

27

CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phần này đề xuất mô hình nghiên cứu, xác định các nhân tố cũng như thang

đo phù hợp.

3.1. Dữ liệu nghiên cứu và các thang đo

3.1.1. Phân loại dữ liệu

Dữ liệu nghiên cứu thường được phân chia thành 2 loại ch nh: dữ liệu định

t nh và dữ liệu định lượng.

- Dữ liệu định t nh

Dùng để phản ánh t nh chất của các sự vật hiện tượng trong các nghiên cứu

và một số phép t nh sẽ không có ý nghĩa với loại dữ liệu này như các giá trị

trung bình. Để biểu diễn các dữ liệu định t nh sử dụng các thang đo danh nghĩa

và thang đo thứ bậc. V dụ để xác định giới t nh của đối tượng nghiên cứu ta quy

định 1 cho giới t nh nam và 2 hoặc 0 cho giới t nh nữ thì các chữ số 1, 2 hoặc 0

chỉ thể hiện được t nh chất của đối tượng nhưng kết quả t nh toán như trung bình

chẳng hạn thì không có ý nghĩa giải th ch gì cho giới t nh của đối tượng.

- Dữ liệu định lượng

Dữ liệu dạng này có thể phản ánh được mức độ hơn kém và có thể t nh

toán, kết quả t nh toán có ý nghĩa giải th ch cho sự vật hiện tượng. Để biểu diễn

các dữ liệu định t nh sử dụng các thang đo thang đo khoảng hoặc thang đo tỷ lệ.

V dụ: đánh giá độ hài lòng cho một sản phẩm theo thang đo khoảng từ 1 đến 5

là hoặc ghi nhận thu nhập bình quân, năm sinh, lương… bằng thang đo tỉ lệ.

3.1.2. Các thang đo

3.1.2.1. Thang đo danh nghĩa (nominal scale)

Thang đo này sẽ dùng để biểu diễn dữ liệu định t nh, có thể dùng các chữ

số tự nhiên để phân loại nhưng không hề có ý nghĩa nào khác. Mục đ ch của

việc sử dụng những chữ số để phân biệt t nh chất của các sự vật hiện tượng.

28

V dụ: Câu hỏi: Bạn là Nam hay nữ? Nam (1) - Nữ (2). Hay câu hỏi: Bạn

có dự t nh du lịch ở đâu vào mùa h tới? Nha Trang (1); Hà Nội (2); Đà Nẵng

(3); Sài Gòn (4); khác (5)

Với thang đo này chỉ sử dụng những con số để phân biệt, đếm tần suất xuất

hiện, chứ không thể dùng để t nh giá trị trung bình.

3.1.2.2. Thang đo thứ bậc (ordinal scale)

Thang đo này sẽ dùng để biểu diễn dữ liệu định t nh, với thang đo này

thường vẫn sử dụng các chữ số để phân biệt nhưng chúng được sắp xếp theo một

trật tự nhất định để tạo thành thứ bậc tăng hoặc giảm dần.

Ở thang đo này cũng không thể t nh giá trị trung bình của những con số,

nhưng có thể tìm được số mode của câu trả lời cũng mức độ phân tán của dữ liệu

3.1.2.3. Thang đo khoảng cách (interval scale)

Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau nhưng không có điểm

gốc là 0. Nếu có các điểm A, B, C, D xếp lần lượt trên thang đo khoảng, và thỏa

mãn A > B, B > C thì cũng sẽ có A - B = B - C. Hiệu số giữa hai điểm đứng liền

nhau được gọi là tiêu chuẩn đo (hay đơn vị đo).

Với thang đo này có thể thực hiện được các phép t nh cộng, trừ, t nh được

các tham số đặc trưng như trung bình, phương sai, tỷ lệ và gọi nó là thang đo

định lượng. Thang đo này sẽ dùng để biểu diễn dữ liệu định lượng.

3.1.2.4. Thang đo tỷ lệ (ratio scale)

Là thang đo khoảng với một điểm 0 tuyệt đối (điểm gốc) trên thang đo.

Nhờ điểm gốc và một tiêu chuẩn đo cụ thể, ta có thể sử dụng được mọi công cụ

toán - thống kê để phân t ch dữ liệu, so sánh được tỷ lệ giữa các trị số đo. Chẳng

hạn, thu nhập bình quân mỗi tháng của ông N là 2 triệu đ ng, của bà B là 1 triệu

đ ng, có thể nói thu nhập của ông N gấp đôi bà B. Thang đo tỷ lệ được sử dụng

rất rộng rãi để đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội, như: thu nhập, chi tiêu,

thời gian lao động, tuổi, số con ... Các đơn vị đo lường vật lý thông thường (kg,

mét, l t ..) cũng là các thang đo loại này.

29

3.1.2.5. Thang đo Likert

Là loại thang đo được phát triển từ thang đo khoảng bởi nhà tâm lý học

người Mỹ Rensis Likert vào năm 1932. Mục đ ch của thang đo dùng để đo

lường thái độ, quan điểm. Khi thiết kế thang đo phải thiết kế các nhận định và

thang điểm. Khi thiết kế các nhận định cần tránh nhận định có hai vế song song,

nhận định mang t nh chất lượng hóa và các nhận định mang t nh hướng dẫn.

Thang đo Likert có nhiều mức độ tùy thuộc vào tiêu thức muốn đo, mục đ ch đo

lường… và phụ thuộc rất nhiều vào quan điểm chủ quan của nhà nghiên cứu.

Trong thực tế thang đo Likert 5 mức độ thường được sử dụng nhất.

3.2. Mô hình và quy trình nghiên cứu

3.2.1. Mô hình nghiên cứu

Để đánh giá sự phát triển du lịch Hà Tiên tác giả đề xuất 9 nhân tố được thể

hiện trên mô hình như sau:

Hình 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất

Nguồn: Tác giả luận văn đề xu t Đánh dấu cho sự thành công trong việc thu hút du khách là sự trở lại sau

chuyến đi không những ch nh bản thân du khách mà còn các người thân, người

quen, bạn b của họ. Tác động của họ đến cộng đ ng lân cận rất hữu ch trong

các quyết định khi tham gia du lịch. Sự phát triển du lịch Hà Tiên sẽ được ghi

nhận thông qua khả năng trở lại của du khách với phát biểu: “Nếu có du lịch lần

nữa tôi sẽ đến Hà Tiên”.

30

3.2.2. Giải thích mô hình

3.2.2.1. Hình ảnh điểm đến

Điểm đến du lịch được xem như là tập hợp các tài nguyên tự nhiên, văn

hóa, nghệ thuật. Điểm đến là tổng thể của cấu trúc hạ tầng và thượng tầng. Điểm

đến rất quan trọng trong quá trình quyết định lựa chọn du lịch và tác động mạnh

đến lòng trung thành của khách du lịch.

Hình ảnh điểm đến ghi nhận thông tin phản ảnh về nơi mà khách sẽ đến và

đang đến. Một điểm đến thân thiện, hấp dẫn, an toàn sẽ dễ dàng thu hút khách

đến. Để ghi nhận các thông tin về hình ảnh điểm đến qua các nhận định và phát

biểu như sau với thang đo khoảng.

Bảng 1. Các thang đo hình ảnh điểm đến

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.2.2. Hạ tầng giao thông

Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển không chỉ mang lại diện mạo mới cho

địa phương mà còn là động lực thúc đẩy cho sự ra đời của nhiều dự án và thu

hút ngu n du khách đến tham quan. Sự giao thương, đi lại dễ dàng, thuận tiện và

an toàn sẽ tạo sự an tâm cho du khách khi đến với Hà Tiên. Để ghi nhận các

thông tin về hạ tầng giao thông qua các nhận định và phát biểu như sau với

thang đo khoảng.

31

Bảng 2. Thang đo hạ tầng giao thông

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.2.3. Hạ tầng du lịch

Cơ sở hạ tầng trong nội ô, đô thị nói chung và trong khu du lịch nói riêng

sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các điểm du lịch: Giao

thông nội thị, hệ thống chiếu sáng công cộng, các chú th ch chỉ dẫn… hệ thống

bến bãi, tàu thuyền, xe cộ… tạo cho du khách sự thuận tiện khi tham quan sẽ tạo

điều kiện dễ dàng cho quyết định khi đi lần sau. Để ghi nhận các thông tin về hạ

tầng du lịch qua các nhận định và phát biểu như sau với thang đo khoảng.

Bảng 3. Thang đo hạ tầng du lịch

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.2.4. Dịch vụ lƣu trú

Một yếu tố có sức ảnh hưởng khá mạnh đến sự phát triển du lịch địa

phương là hệ thống các cơ sở lưu trú. Nhu cầu thiết yếu của người đi du lịch là

điều kiện nghỉ ngơi sau khoảng thời gian di chuyển tới điểm đến hoặc sau thời

gian vui chơi giải tr thì việc lựa chọn các dịch vụ lưu trú là việc cần thiết. Sự đa

dạng, tiện nghi, an toàn… của cơ sở lưu trú được ghi nhận qua các nhận định và

phát biểu như sau với thang đo khoảng.

32

Bảng 4. Thang đo dịch vụ lưu trú

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.2.5. Dịch vụ ăn uống

Để ghi nhận các thông tin về dịch vụ ăn uống: độ tươi ngon của thực phẩm,

sự đa dạng của món ăn, hình thức trang tr , bày dọn món ăn… tại Hà Tiên dùng

5 thang đo thông qua các nhận định và phát biểu như sau:

Bảng 5. Thang đo dịch vụ ăn uống

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.2.6. Yếu tố con ngƣời

Sự thân thiện hòa đ ng, lịch sự chu đáo… của người dân địa phương thông

thường sẽ để lại các ấn tượng sâu sắc trong mỗi du khách và cũng dễ dàng cho

du khách quyết định trở lại hay không. Các thông tin này được ghi nhận qua các

nhận định và phát biểu với thang đo khoảng như sau:

Bảng 6. Thang đo yếu tố con người

Nguồn: Tác giả luận văn

33

3.2.2.7. Hƣớng dẫn viên

Hướng dẫn viên là người gần gũi nhất với khách du lịch trong suốt hành

trình của họ. Hình ảnh người hướng dẫn viên sẽ tạo cho du khách sự hòa hợp

nhanh với điểm đến du lịch cho nên nhân tố này sẽ được đo lường thông qua các

nhận định sau:

Bảng 7. Thang đo yếu tố hướng dẫn viên

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.2.8. Chi phí du lịch

Khi tham gia du lịch thì ngoài các yếu tố trên thì một yếu tố khác luôn được

cân nhắc và nhớ đến là chi ph . Mức độ phù hợp của chi ph cho chuyến đi sẽ

dẫn du khách trở lại trong tương lai. Yếu tố này được ghi nhận qua các thang đo:

Bảng 8. Thang đo chi phí du lịch

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.2.9. Hỗ trợ địa phƣơng

Sự thân thiện, hỗ trợ của các cơ quan địa phương làm gia tăng lòng tin và

độ an toàn trong lòng du khách mỗi khi cần hỗ trợ. Đo lường yếu tố này thông

qua 3 thang đo khoảng sau:

34

Bảng 9. Thang đo yếu tố hỗ trợ

Nguồn: Tác giả luận văn

3.2.3. Qui trình nghiên cứu

Để thực hiện nghiên cứu này đảm bảo thời gian, đúng tiến độ và nhất là

không bị lệch mục tiêu tác giả sẽ thực hiện theo qui trình sau:

Hình 4 Qui trình nghiên cứu

Nguồn: Tác giả luận văn xây dựng

35

CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DU LỊCH HÀ TIÊN –

GÓC NHÌN TỪ DU KHÁCH

4.1. Hà Tiên - Tiềm năng du lịch

4.1.1. Điều kiện tự nhiên

4.1.1.1. Vị trí địa lý

Thị xã Hà Tiên nằm về hướng Tây - Bắc của tỉnh Kiên Giang. Ph a Bắc

giáp Campuchia, ph a Đông giáp huyện Giang Thành, ph a Nam giáp huyện

Kiên Lương, ph a Tây giáp huyện đảo Phú Quốc và vịnh Thái Lan, có 4 phường:

Tô Châu, Đông H , Bình San, Pháo Đài; 3 xã: Mỹ Đức, Tiên Hải, Thuận Yên.

Với đường biên giới trên đất liền dài 13,7 km, đường bờ biển dài 26km, cửa

khẩu quốc tế nằm tiếp giáp với Campuchia cách tỉnh Campốt 60km và cảng Kép

20km. Khoảng cách từ Hà Tiên đến đảo Phú Quốc dài 45km, đến khu công

nghiệp Ba Hòn - Hòn Chông (huyện Kiên Lương) dài 20km, cách thành phố

Rạch Giá và thành phố Châu Đốc tỉnh An Giang khoảng 90km và cách thành

phố H Ch Minh khoảng 340km.

4.1.1.2. Khí hậu

Hà Tiên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, cận x ch đạo, được chia thành

hia mùa rõ rệt là mùa mưa và mưa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng

11, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Có nhiều năm mùa mưa

đến sớm và kết thúc muộn hơn so với các khu vực khác của Đ ng bằng sông

Cửu Long. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 27°C - 28°C.

4.1.1.3. Địa hình, diện tích

Hà Tiên là một dãy đất đẹp nằm ven biển với đầy đủ các địa hình: Sông,

suối, đ i núi, đ ng bằng, bãi biển, hang động, hải đảo, eo vịnh… tạo nên nhiều

cảnh quan độc đáo hấp dẫn khách du lịch trong nước và quốc tế được phân bố

đều toàn địa phương. Với tổng diện t ch đất 10,048.83 ha trong đó đất nông

nghiệp chiếm 22.34% tương đương 2,245.37 ha, đất lâm nghiệp chiếm 10.10%

tương đương 1,015.34 ha, đất nuôi tr ng thủy sản chiếm 41.82% tương đương

36

4,201.95 ha, đất phi nông nghiệp chiếm 23.62% tương đương 2,373.06 ha và đất

chưa sử dụng là 2.12% tương đương với 213.11 ha một địa phương với tiềm

năng kinh tế rất lớn thuận lợi cho phát triển ngành thủy hải sản, dịch vụ du lịch,

nông nghiệp…

Biểu đồ 1. Cơ cấu sử dụng đất của Hà Tiên

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

4.1.2. Kinh tế - xã hội Hà Tiên

Trong những năm qua, kinh tế - xã hội thị xã Hà Tiên phát triển khá ổn

định, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm trên 18%, GDP bình quân

đầu người đạt 64,059,000 đ ng/người/năm (tương đương 2,912 USD). Tỷ trọng

trong cơ cấu kinh tế là: thương mại - dịch vụ - du lịch chiếm 62.45%, công

nghiệp - xây dựng chiếm 20.94%, nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 16.61%. Tỷ lệ

tăng dân số tự nhiên hiện còn 1.07%, tỷ lệ hộ ngh o còn 1.94%. Hộ sử dụng

nước sạch đạt 93% và hộ sử dụng điện đạt 97% so tổng số hộ. Tình hình an ninh

ch nh trị và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm và ổn định.

4.1.2.1. Dân số, lao động

Qua thống kê dân số Hà Tiên năm 2015 có 49,011 người và có tỷ lệ nam

nữ tương đương nhau. Việc phân bổ dân cư tập trung vào các khu thị tứ và trung

tâm các đơn vị hành ch nh. Theo thống kê dân thành thị là 31,784 người và tập

trung khu vực nông thôn 15,255 người. Mức độ gia tăng dân số khác đ ng đều

qua các năm không có ngoại lệ.

37

Bảng 10. Thống kê dân số Hà Tiên

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015) Lực lượng lao động khá d i dào chiếm 51.95% trên tổng dân số (2015).

Tương tự như tổng dân số sự phân chia khá đ ng đều giữa nam và nữ đ ng thời

người dân tập trung nhiều khu vực thành thị.

Bảng 11. Thống kê lao động Hà Tiên

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

38

Biểu đồ 2. Tỷ lệ lao động Hà Tiên

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

4.1.2.2. Giá trị sản xu t, dịch vụ

Giá trị sản xuất dịch vụ hàng năm tăng dần qua các năm: năm 2012 tổng

giá trị sản xuất dịch vụ của địa phương là 8,790 tỷ đ ng; năm 2013 tổng giá trị

sản xuất dịch vụ của địa phương là 10,688 tỷ đ ng; năm 2014 tổng giá trị sản

xuất dịch vụ của địa phương là 10,602 tỷ đ ng và năm 2015 tổng giá trị sản xuất

dịch vụ của địa phương là 12,827 tỷ đ ng và cơ cấu giá trị chịu tác động từ các

ngành dịch vụ trong đó chủ yếu là dịch vụ du lịch.

Bảng 12. Giá trị sản xuất dịch vụ

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

39

Biểu đồ 3. Cơ cấu giá trị sản xuất dịch vụ

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

4.1.3. Hà Tiên - Tiềm năng du lịch

4.1.3.1. Tài nguyên du lịch Hà Tiên

Đã từ lâu, Hà Tiên luôn là một địa chỉ thân thuộc đối với ai yêu lịch sử -

văn hóa, đất nước và con người Nam Bộ. Hà Tiên - miền biên thùy tận cùng

ph a Tây Nam của tổ quốc, tuy địa dư không lớn lắm nhưng được thiên nhiên ưu

ái ban tặng nhiều cảnh quan tươi đẹp và thơ mộng đã đi vào thơ ca (Phụ lục 03).

Và một trong những người con ưu tú của mảnh đất Hà Tiên - nhà thơ Đông

H đã miêu tả nét đẹp của thiên nhiên Hà Tiên: "Ở đây kỳ thú thay có như hầu

đủ hết ! Có một t hang sâu động hiểm của Lạng Sơn, một t đảo đá chơi vơi

giữa biển của Hạ Long. Có một t núi đá vôi của Ninh Bình, một t thạch thất

sơn môn của Hương T ch. Có một t Tây H , một t Hương Giang. Có một t

chùa chiền của Bắc Ninh, một t lăng tẩm của Phú Xuân. Có một t Đ Sơn, Cửa

Tùng; một t Nha Trang, Long Hải"…Tất cả đã tạo nên một Hà Tiên xinh đẹp,

yên bình, có sức thu hút, hấp dẫn du khách gần xa. Hàng năm, Hà Tiên đón gần

2 triệu lượt du khách đến tham quan, hành hương chiêm bái các chùa chiền và

nghỉ dưỡng.

Hà Tiên có nhiều tiềm năng để phát triển các loại hình du lịch đặc biệt là

loại hình du lịch biển đảo, với hệ thống đảo, quần đảo của Hà Tiên rất phù hợp

40

cho phát triển các loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng… Với những bãi tắm

tuyệt đẹp, rạn san hô phong phú và đa dạng, đây là lợi thế to lớn không phải nơi

nào cũng có được. Một vùng đất với nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng đã

được du khách trong và ngoài nước biết đến đó là Hà Tiên thập cảnh (Phụ lục 3)

4.1.3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn

T nh đến nay, trên địa bàn thị xã Hà Tiên đã có 9 di t ch được nhà nước xếp

hạng trong đó có 5 di t ch cấp quốc gia là: di t ch lịch sử nhà tù Hà Tiên, di t ch

thắng cảnh Thạch Động, Mũi Nai, Bình San, Đá Dựng; 4 di t ch cấp tỉnh là: di

t ch chứng t ch chiến tranh chùa Xà X a, di t ch lịch sử văn hóa chùa Phù Dung,

chùa Tam Bảo, đình thần Thành Hoàng. Ở Hà Tiên còn có một số lễ hội lớn thu

hút đông đảo nhân dân cũng như du khách thập phương như: Lễ giỗ Đức khai

trấn Mạc Cửu, Lễ hội năm văn hóa du lịch và Tao Đàn Chiêu Anh Các, Lễ giỗ

Mạc Mi Cô.

4.1.3.3. Nghề thủ công truyền thống và món ăn đặc trƣng

Hiện nay Hà Tiên chưa có làng nghề thủ công. Tuy nhiên khi nhắc đến

nghề thủ công truyền thống ở Hà Tiên có thể nói đến huyền phách và đ i m i.

Đến Hà Tiên du khách có thể mua vòng cổ, xâu chuỗi… được làm từ huyền

phách, lược, gọng k nh, trâm cài tóc... từ đ i m i.

Các món ăn đặc sản tại Hà Tiên là bún k n mang đậm đà mùi thơm của cá

biển, tôm khô, vị n ng nàn của bột đều, béo ngọt của nước cốt dừa, cay thơm

của các loại rau đã trở thành món ăn đặc trưng của xứ Hà Tiên; cà xỉu là một

loại hải sản phổ biến ở vùng biển Hà Tiên, khi bắt được cà xỉu người ta đem

muối tương tự như muối ba kh a. Các quán mua cà xỉu về chế biến lại tạo nên

món ăn độc đáo cho ẩm thực Hà Tiên. Tuy nhiên không phải quán nào cũng có

mòn này.

4.1.3.4. Hạ tầng du lịch

- Mạng lưới giao thông

Trên địa bàn thị xã Hà Tiên hiện có 23.5 km đường quốc lộ, 9.04 km tỉnh

lộ, 26.13 km đường nội ô thị xã và 27.5 km đường giao thông nông thôn. Trong

41

đó, quan trọng nhất là tuyến quốc lộ 80 nối thành phố Rạch Giá - thị xã Hà Tiên

và sang tận Campuchia. Hiện nay, đã có tuyến xe buýt của các hãng du lịch có

chất lượng đi từ Hà Tiên - Campuchia.

Giao thông đường thủy nội địa g m các tuyến: Đông H đi Kiên Lương dài

10km, Đông H đi Phú Mỹ dài 5,5km. Giao thông đường biển g m có tuyến tàu

biển Hà Tiên - Phú Quốc và Hà Tiên đi Tiên Hải.

- Hệ thống điện nước

Ngu n cấp điện cho thị xã là trạm Kiên Lương 2 110/22KV công suất

2x25MVA đặt tại Kiên Lương, trạm biến áp Hà Tiên 110/22KV - 25MVA và

trạm 110KV tại Hà Tiên cấp điện cho tuyến cáp ngầm đi ra đảo Phú Quốc.

Hệ thống cấp thoát nước cho Hà Tiên g m 03 cụm xử lý nước là Ao Sen,

Tam Phu Nhân, và nhà máy nước Hà Tiên với tổng công suất là 9,300/ngày

đêm. Hà Tiên có kế hoạch mở rộng nâng cao công suất tối thiểu 20,000/ngày

đêm mới đáp ứng đủ nhu cầu của người dân.

Bảng 13. Thống kê cơ sở lưu trú

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

42

Biểu đồ 4. Số lượng khách sạn tại Hà Tiên

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015) Hệ thống cơ sở lưu trú, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ… ở Hà Tiên phát

triển rất mạnh tổng số trên 115 cơ sở lưu trú với 1,766 phòng nghỉ và hơn 3,125

giường nghỉ trong đó có 42 khách sạn với 1,105 phòng và 1,989 giường nghỉ

ngoài ra còn các hệ thống phòng nghỉ tại nhà dân phong phú với sức chứa trên

4,000 lượt du khách cho mỗi ngày đêm.

Lực lượng lao động tại Hà Tiên trẻ, năng động và đ i dào trong năm 2015

theo thống kê có trên 3 nghìn lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ du lịch.

Biểu đồ 5. Lao động hoạt động dịch vụ du lịch

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

43

Nhìn chung so với các điểm du lịch ph a Nam thì du lịch Hà Tiên có ngu n

tài nguyên du lịch đa dạng hơn và cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh. Với nhiều cảnh

quan thiên nhiên đẹp đi k m với những câu truyện thời xưa, nhiều lễ hội truyền

thống có từ lâu đời đã cho thấy được thế mạnh của du lịch Hà Tiên.

4.1.4. Kết quả hoạt động du lịch của Hà Tiên

Mặc dù Hà Tiên là địa điểm du lịch nổi tiếng được nhiều người biết đến

nhưng phần lớn khách du lịch đến Hà Tiên là du khách nội địa mà chủ yếu là

khách du lịch đến từ các tỉnh miền Tây. Trong vài năm trở lại đây các công ty du

lịch mở nhiều chuyến du lịch như: Châu Đốc - Hà Tiên, Hà Tiên - Campuchia

nên thị trường du lịch đón thêm nhiều lượt khách, đặc biệt là khách du lịch đến

từ Thành phố H Ch Minh. Mùa du lịch ở Hà Tiên bắt đầu từ tháng 2 đến tháng

8 hàng năm.

Bảng 14. Thống kê du khách đến Hà Tiên

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

Bảng 15. Thống kê thời gian lưu trú của du khách khi đến Hà Tiên

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015) Hàng năm Hà Tiên đón trên 2 triệu lượt khách và con số này gia tăng qua

các năm. Trong đó có khách quốc tế 351,678 lượt và khách nội địa trên 1.8 triệu

lượt. Qua đó cho thấy hiện Hà Tiên thu hút rất mạnh lượng khách nội địa. Dù

tiềm năng du lịch Hà Tiên tuy rất lớn, đầu tư cơ sở hạ tầng khá tốt nhưng mức

độ và định hướng đầu tư chưa tập trung vào khách quốc tế. Hiện tại Hà Tiên chỉ

được xem là điểm dừng chân bắt buộc trong hành trình để trung chuyển đến

điểm du lịch khác là Phú Quốc với đầu tư mạnh hơn, hiện đại hơn.

44

Với lợi thế hiện hoạt động du lịch ở Hà Tiên mang lợi doanh thu khá cao.

Hàng năm các cơ sở lưu trú thu về gần 700 tỷ đ ng và các dịch vụ ăn uống giải

khát mang lại khoảng 370 tỷ đ ng bên cạnh các dịch vụ ch nh là nghỉ ngơi và

ăng uống còn hàng loạt các doanh thu từ dịch vụ quà lưu niệm, giải tr , thể

thao… làm cho cuộc sống người dân ngày càng sung túc hơn. Trong năm 2015

tổng doanh thu từ dịch vụ lưu trú, ăn uống gần 1,000 tỷ đ ng. Mức doanh thu

tăng hàng năm và năm sau luôn cao hơn năm trước. Hà Tiên đã và đang dần

hoàn thiện mình trong hoạt động du lịch nhằm phát huy hết tiềm năng du lịch

địa phương với sự vận động không ngừng, luôn đổi mới nhằm đáp ứng ngày

càng cao nhu cầu của du khách.

Biểu đồ 6. Thống kê doanh thu từ dịch vụ lưu trú và ăn uống

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

45

Biểu đồ 7. Doanh thu từ dịch vụ lưu trú và ăn uống

Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kiên Giang (2015)

4.2. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến du lịch Hà Tiên

4.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu

4.2.1.1. Đặc điểm cá nhân

Trong nghiên cứu 250 quan sát có số lượng nam và nữ gần tương đương

nhau, 129 đối tượng nam và 121 (tỷ lệ 51.6%) đối tượng nữ (tỷ lệ 48.4%) vậy là

khả năng tham gia du lịch Hà Tiên phù hợp cho cả nam và nữ. Hay nói cách

khác nhu cầu tham quan du lịch không phân biệt theo giới t nh. Nhưng thống kê

về tộc người thì ngược lại với 84.0% dân tộc kinh tham gia du lịch còn lại là các

dân tộc khác: Hoa chiếm 7.2%, Khmer 6.8% và một số rất t dân tộc khác. Nhu

cầu tham quan du lịch Hà Tiên phần lớn là dân tộc Kinh nên các ch nh sách phát

triển du lịch cần quan tâm hơn đến đối tượng này.

Bảng 16. Thống kê đặc điểm cá nhân

46

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Thống kê về trình độ cho thấy 80.2% có trình độ cao đẳng đại học, 10.8%

trình độ trung học phổ thông, 3.6% trình độ trung học cơ sở, 2.8% trình độ sau

đại học và tiểu học là 1.6% tham gia du lịch.

Biểu đồ 8. Thống kê trình độ của du khách

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Qua đó cho thấy nhu cầu du lịch Hà Tiên với đối tượng có trình độ khá cao

(cao đẳng, đại học). Với nhóm trình độ này khả năng nhận thức về điểm đến du

lịch khá sâu sắc và có sức ảnh hưởng đến phát triển chung của du lịch địa

phương đáng kể.

Cán bộ công chức 35.6%, viên chức 37.2%, kinh doanh 14.4%, học sinh

sinh viên là 4.4% và còn lại là những người làm công việc khác. Hai đối tượng

cán bộ, công chức và viên chức là đối tượng tiềm năng lớn của du lịch Hà Tiên.

47

Bảng 17. Thống kê nghề nghiệp của du khách

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

Biểu đồ 9. Thống kê thu nhập của du khách

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Và các đối tượng có thu nhập bình quân từ 6-9 triệu đ ng/tháng có nhu cầu

tham gia du lịch Hà Tiên khá lớn. Chú ý một t người có thu nhập cao từ 10

triệu/tháng thì t cho thấy Hà Tiên chưa có khả năng thu hút với người giàu hay

thu nhập cao mà sức hút chủ yếu tập trung với nhóm người trung lưu.

Bảng 18. Thống kê đặc điểm cá nhân

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

48

4.2.1.2. Thông tin tham quan Hà Tiên

Điều kiện kinh tế xã hội ngày càng phát triển, điều kiện đi lại thuận lợi, thu

nhập bình quân ngày càng tăng và áp lực công việc ngày càng lớn, điều kiện

sinh hoạt vui chơi của mỗi người dân ngày càng có xu hướng thu hẹp nên nhu

cầu tham quan du lịch sẽ tăng. Cụ thể qua thống kê cho thấy số lần du lịch trung

bình trong năm của mỗi người khoảng 1.52 lần/năm và tập trung vào trường hợp

1 lần trong năm chiếm 59.6%, trường hợp 2 lần trong năm chiếm 32.0%. Trong

đó số lần đến Hà Tiên được thống kê trung bình là 2.81 lần, cho thấy khả năng

quay lại Hà Tiên của du khách sau lần thứ nhất là rất cao. Thời gian dành cho

chuyến đi là khoảng 2 ngày với phương tiện xe gắn máy 43.6%, ôtô cá nhân

9.2%, xe đoàn 24.0%, xe dịch vụ 22.0% và phương tiện khác là 1.2%.

Bảng 19. Thống kê thông tin tham quan Hà Tiên

49

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

4.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch Hà Tiên - góc nhìn từ du

khách

4.2.2.1. Hình ảnh điểm đến

Hình ảnh điểm đến được đánh giá qua các thang đo: phong cảnh độc đáo;

phong cảnh đa dạng; hữu tình thơ mộng; tự nhiên hoang sơ; môi trường thân

thiện; kh hậu ôn hòa; thời tiết ổn định. Kết quả cho thấy Hà Tiên là nơi đáng để

tham quan du lịch với điểm trung bình các thang đo từ 4.16 đến 4.25.

Bảng 20. Thống kê hình ảnh điểm đến

50

51

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Hà Tiên có phong cảnh độc đáo với nhận định này trên 250 khảo sát cho

kết quả 94.8% đ ng ý trong đó 66.0% hoàn toàn đ ng ý, 17.6% rất đ ng ý và

11.2% đ ng ý. Cho ta một khẳng định phong cảnh Hà Tiên rất được du khách ưa

chuộng và đánh giá rất cao. Hoàn toàn phù hợp và xứng danh “Hà Tiên thập

cảnh”. Bên cạnh đó là sự đa dạng nào là núi non hùng vĩ, biển rộng mênh mông

đã được du khách khẳng định với 91.2% đ ng ý với nhận định này trong đó

69.2% hoàn toàn đ ng ý, 17.2% rất đ ng ý và 10.8% đ ng ý.

Nơi tham quan hữu tình, thơ mộng được khảo sát với kết quả trung bình là

4.56 cho thấy đa số đối tượng khả sát cho rằng Hà Tiên là nơi tham quan rất lý

tưởng. Môi trường rất hoang sơ (4.16) và thân thiện (4.35) điều kiện thời tiết

(4.49) và kh hậu (4.40) rất thuận lợi cho việc tham quan và nghỉ dưỡng.

52

4.2.2.2. Hạ tầng giao thông

Hạ tầng giao thông của Hà Tiên được đánh giá qua các thang đo: giao

thông thuận tiện; tiện nghi vận chuyển; đa dạng phương tiện; an toàn đi lại. Kết

quả cho thấy mức độ nhận định, đánh giá của du khách về giao thông khá cao

với trung bình từ 4.0 đến 4.48 trong đó chỉ số an toàn được đánh giá cao nhất

(4.48), đây là yếu tố luôn mang lại sự an tâm cho du khách khi đến Hà Tiên. Với

tiêu ch này có 94.8% khảo sát cho đ ng ý bao g m: 40.0% hoàn toàn đ ng ý,

42.4% rất đ ng ý và 12.4% đ ng ý. Tương tư tiêu ch tiện nghi vận chuyển cũng

được đa số du khách xác nhận là rất thuận lợi, tạo điều kiện đi lại dễ dàng cho

du khách (trung bình 4.15)

Bảng 21. Thống kê đánh giá hạ tầng giao thông

53

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

4.2.2.3. Hạ tầng du lịch

Hạ tầng du lịch (trong khuôn viên các điểm du lịch) được ghi nhận bằng

các thang đo: di chuyển thuận lợi; an toàn hợp lý; nhiều điểm nghỉ chân; thắp

sáng phù hợp; chỉ dẫn rõ ràng; chú giải tường tận.

Bảng 22. Thống kê đánh giá hạ tầng du lịch

54

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

55

Kết quả cho thấy mức đầu tư của Hà Tiên cho hạ tầng du lịch hiện tại khá

tốt với trung bình từ 3.76 đến 4.0 trong đó cần thiết phải cải thiện thêm hệ thống

chiếu sáng trong nội viên của các điểm, khu du lịch. Bên cạnh là các thông tin

chỉ dẫn, chú giải giúp du khách tường tận, hiểu rõ hơn văn hóa, lịch sử, đặc

điểm… của nơi đến.

4.2.2.4. Dịch vụ lƣu trú

Được đánh giá qua các thang đo: đa dạng phong phú; an ninh bảo mật; Tiện

nghi phù hợp; khoa học ngăn nắp; rộng rãi thoáng mát; vệ sinh sạch sẽ với kết

quả như sau: trung bình các thang đo từ 4.09 đến 4.49 mức độ đánh giá khá cao

(mức rất hài lòng). Điều kiện lưu trú tại Hà Tiên đa dạng với nhiều cấp độ từ

phổ thông đến cao cấp, điều kiện vệ sinh, an ninh được đảm bảo rất tốt. Yếu tố

được đánh giá cao nhất là tiêu ch an ninh bảo mật với trung bình 4.49% với

62.0% hoàn toàn đ ng ý, 27.2% rất đ ng ý và 9.2% là đ ng ý; tiêu ch có kết

quả thấp nhất là khâu vệ sinh tuy điểm trung bình rất cao (4.09%) nên các nhà

cung cấp dịch vụ cần phải quan tâm, nâng cao chất lượng vệ sinh hơn nữa.

Bảng 23. Thống kê đánh gia dịch vụ lưu trú

56

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

57

4.2.2.5. Dịch vụ ăn uống

Thông tin này được kiểm nghiệm qua các thang đo: món ăn đa dạng; thực

phẩm tươi sống; an toàn thực phẩm; bày tr khoa học; phục vụ chu đáo.

Bảng 24. Thống kê nhận định về dịch vụ ăn uống

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

58

Kết quả không ngoài dự đoán vì đây là xứ biển với ngu n hải sản thật

phong phú và tươi ngon cùng với bề dầy lịch sử du lịch nên các dịch vụ ăn uống

được đánh giá rất cao trung bình 4.14 đến 4.47 với mức cận hoàn toàn đ ng ý.

4.2.2.6. Nhân tố con ngƣời

Bảng 25. Thống kê nhận định về nhân tố con người

59

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Nhân tố con người được khảo sát thông qua các nhận định: thân thiện hòa

đ ng; giao tiếp lịch sự; nhiệt tình, chu đáo; chuyên nghiệp khi làm; phục vụ kịp

thời. Kết quả trung bình từ 3.99 đến 4.54. Nhân tố con người ở Hà Tiên được

đánh giá khá thân thiện, hòa đ ng, nhiệt tình chu đáo… đây là lợi thế lớn và cần

phát huy thêm để gia tăng sự gần gũi, thân thiện với du khách.

4.2.2.7. Hƣớng dẫn viên

Nhận định về hướng dẫn thông qua các thang đo: ngoại hình ưa nhìn; lịch

sự nhã nhặn; ngay thẳng nhiệt tình; đảm bảo lịch trình; nhanh nhạy hiểu biết;

đáp ứng kịp thời; nghiêm trang vui vẻ.

Bảng 26. Thống kê nhận định về hướng dẫn viên

60

61

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Kết quả cho thấy mức độ đáp ứng của hướng dẫn rất cao với sự chuyên

nghiệp và quá trình đào tạo, huấn luyện chuẩn mực đã được du khách đánh giá

rất cao. Đây là lợi thế lớn cần phải xem xét và phát huy hơn nữa.

4.2.2.8. Chi phí du lịch

Bảng 27. Thống kê nhận định của du khách về chi phí du lịch

62

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

63

Đánh giá sự phù hợp của chi ph khi đi du lịch Hà Tiên thông qua các thang

đo: chi ph vận chuyển; chi ph ăn uống; chi ph lưu trú; chi ph tham quan; chi

ph hướng dẫn; chi ph di chuyển. Kết quả cho thấy mức chi ph cho chuyến du

lịch tại Hà Tiên là được đánh giá rất phù hợp với du khách. Sự phù hợp này

cũng làm gia tăng lượng du khách đến Hà Tiên. Tuy nhiên cần quan tâm hơn với

đối tượng du lịch hiện tại để có định hướng phù hợp hơn cho tương lai.

4.2.2.9. Hỗ trợ địa phƣơng

Bảng 28. Thống kê nhận định của du khách về sự hỗ trợ của địa phương

64

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Nhận định về sự hỗ trợ của địa phương từ du khách đã đến Hà Tiên qua các

thang đo: kết nối dễ dàng; đáp ứng khi cần; thông tin rộng rãi. Kết quả rất khả

quan với trung bình của từng thang đo không dưới 4 cho thấy địa phương rất

quan tâm và hỗ trợ du khách kịp thời.

4.2.3. Nhận định của du khách về khả năng trở lại Hà Tiên

4.2.3.1. Nhận định của du khách về khả năng trở lại Hà Tiên

Qua thăm dò về khả năng trở lại sau khi đã tham quan du lịch tại Hà Tiên

cho thấy du khách có khả năng quay lại rất cao với 51.6% là hoàn toàn đ ng ý,

41.6% rất đ ng ý và 5.6% là đ ng ý tương ứng là 98.8% khách đ ng ý sẽ trở lại

Hà Tiên.

Bảng 29. Thống kê nhận định trở lại Hà Tiên của du khách

65

Biểu đồ 10. Nhận định trở lại Hà Tiên của du khách

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250

4.2.3.2. Tổng hợp tính điểm các nhân tố

Bảng 30. Tổng hợp tính điểm các nhân tố

Nguồn: Dữ liệu khảo sát trên kích thước mẫu n=250 Bảng thống kê t nh điểm các nhân tố giúp xác định mức độ ảnh hưởng của

từng nhân tố đến sự phát triển du lịch ở Hà Tiên trong đó hình ảnh điểm đến

được đánh giá cao nhất cho thấy Hà Tiên có tiềm năng du lịch rất quan trọng.

Tuy nhiên, do cơ sở hạ tầng cho hoạt động du lịch còn nhiều hạn chế (bị đánh

giá thấp nhất) nên việc khai thác tiềm năng điểm đến còn nhiều hạn chế. Đó là

cơ sở để xác định các chiến lược phát triển du lịch Hà Tiên một cách phù hợp.

66

Tóm lại trong chương này đã thực hiện được các công việc thống kê, phân

t ch tiềm năng du lịch Hà Tiên và thực trạng hoạt động du lịch Hà Tiên đ ng

thời phân t ch, thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch

của Hà Tiên. Kết quả thống kê, phân t ch giúp định hướng ch nh sách cho du

lịch Hà Tiên trong thời gian tới.

67

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Du lịch Hà Tiên đã, đang và sẽ có những đóng góp to lớn cho kinh tế - xã

hội địa phương nói riêng và Kiên Giang nói chung. Tiềm năng du lịch của Hà

Tiên đã được khẳng định và nâng cao vị thế của mình trên thị trường trong và

ngoài nước. Thương hiệu du lịch Hà Tiên đã được bạn b khắp nơi trên thế giới

biết đến. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển tạo điều kiện lưu thông thuận tiện

dễ dàng, số lượng phương tiện giao thông tăng, chất lượng phương tiện cũng

được cải thiện đáp ứng ngày càng cao, tương xứng với nhu cầu du khách. Cơ sở

hạ tầng du lịch, giao thông nội viên, điện nước, môi trường được đầu tư hợp lý.

Con người thân thiện, hòa đ ng, dịch vụ ăn uống, lưu trú đa dạng… Tất cả tạo

cho du lịch Hà Tiên một thế vững chắc. Tuy nhiên, qua nghiên cứu này còn một

vấn đề còn một số vấn đề hạn chế:

- Một là: sản phẩm du lịch và loại hình du lịch thực tế chưa tương xứng

với tiềm năng sẵn có của Hà Tiên. Các sản phẩm chủ yếu tập trung vào

khách nội địa với đối tượng ch nh là công chức, viên chức. Đây là các đối

tượng có mức sống trung bình khá trong xã hội. Hay nói khác hơn sản

phẩm du lịch và loại hình du lịch của Hà Tiên hiện tại chưa nhắm vào đối

tượng người giàu, người có thu nhập cao, sản phẩm du lịch còn đơn điệu,

trùng lắp, qui mô nhỏ, chất lượng thấp.

- Hai là: du lịch Hà Tiên đang tập trung vào mục đ ch tham quan các danh

lam thắng cảnh của Hà Tiên chưa có khu vui chơi giải tr .

- Ba là: dịch vụ ăn uống thì an toàn, tươi sống nhưng chủ yếu tập trung

vào các loại thủy hải sản các ngu n thực phẩm khác, cao cấp… chưa được

cung cấp hoặc nếu có thì chưa tương xứng với giá trị.

68

2. KHUYẾN NGHỊ

Để khắc phục những hạn chế và thúc đẩy du lịch Hà Tiên phát triển bền

vững trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay, đòi hỏi ngành du lịch Hà Tiên nói

riêng và Kiên Giang nói chung cần có những giải pháp sau:

- Một là: cần đa dạng hóa sản phẩm du lịch và tăng cường các dịch vụ

nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách nhất là hướng đến khách hàng có thu

nhập cao, du khách nước ngoài. Với điều kiện bảo t n văn hóa, dân tộc, tạo

môi trường du lịch tự nhiên thân thiện và an toàn.

- Hai là: chỉnh trang và hiện đại hạ tầng du lịch nhắm đến khách hàng tiềm

năng là người giàu có, thu nhập cao.

- Ba là: củng cố và phát huy hình ảnh điểm đến Hà Tiên nhất là xây dựng

chiến lược quảng bá hình ảnh điểm đến Hà Tiên tới đúng các đối tượng.

Mở rộng liên kết các tổ chức, doanh nghiệp dịch vụ du lịch trong và ngoài

địa phương, các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia.

- Bốn là: khai thác triệt để các loại hình du lịch truyền thống, du lịch sinh

thái, du lịch tự nhiên hiện có đ ng thời định hướng, quy hoạch và kêu gọi

đầu tư các khu du lịch tâm linh, khu vui chơi giải tr của địa phương.

Luận văn là một công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên của tác giả. Tuy

đã cố gắng và nỗ lực rất lớn nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Với

tinh thần cầu thị và học hỏi tác giả luôn đón nhận phản h i từ mọi nơi.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

i. Tài liệu trong nƣớc

1. Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Hoàng Trọng (2005), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, NXB Thống Kê.

2. Đỗ Thị Ánh Tuyết, Bùi Thiết (2006), Du lịch Việt Nam những điểm đến,

NXB Thanh niên, Hà Nội.

3. Đổng Ngọc Minh - Vương Lôi Đình (2000), Kinh tế du lịch và du lịch

học, NXB Trẻ Thành phố H Ch Minh.

4. Lê Thế Giới và cộng sự (2006), Nghiên cứu Marketing lý thuyết và

ứng dụng, NXB Thống Kê.

5. Lưu Thanh Đức Hải (2008). Bài giảng Nghiên cứu Marketing, Tài liệu

lưu hành nội bộ.

6. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa

học Marketing ứng dụng mô hình c u trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học

Quốc gia TP H Ch Minh.

7. Nguyễn Văn Đ nh, Trần Thị Minh Hòa (2004), Giáo trình Kinh tế du lịch,

Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.

8. Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Du lịch

Việt Nam năm 2005.

9. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên Giang (2000), Báo cáo tổng kết

năm từ 2000-2007.

10. Thanh Xuân (2005), Sức sống U Minh Thượng, Nxb Văn nghệ Thành phố

H Ch Minh.

ii. Tài liệu nƣớc ngoài

11. Asunción Beerli, Josefa D. Mart n (2004). Tourists’ characteristics and

the perceived image of tourist destinations: a quantitative analysis – a

case study of Lanzarote, Spain, Journal of Tourism Management

12. Chhavi Joynathsing, Haywantee Ramkissoon (2010). Understanding the

Behavioral Intention of European Tourists, International Research

Symposium in Service Management, ISSN 1694-0938.

13. Ching-Fu Chen, DungChun Tsai (2007). How destination image and

evaluative factors affect behavioral intentions?, Journal of Tourism

Management, Vol 28, pp 1115-1122.

14. Hailin Qu, Lisa Hyunjung Kim, Holly Hyunjung Im (2011). A model of

destination branding: Integrating the concepts of the branding and

destination image, Journal of Tourism Management, Vol 32, pp 465-476.

15. Icek

Ajzen

(2006).

Theory

of

Planned

Behavior,

16. Joaqu n Alegre, Magdalena Cladera (2006). Repeat Visitation in Mature

Sun and Sand Holiday Destinations, Journal of Travel Research

17. Seaton, Tagg, (1995). The family vacation in Europe: paedonomic aspects

of choices and satisfactions, Journal of Travel and Tourism Marketing.

18. Seoho Um, Kaye Chon, YoungHee Ro (2006). Antecedents of re-visit

intention, Annals of Tourism Research, Vol 33.

19. Seyhmus Baloglu (1999). A model of destination image formation, Annals

of Tourism Research, Vol 26.

iii. Trang tin điện tử

20. Bộ Thông tin và Truyền thông: Trung tâm thống kê Internet tại Việt Nam

www.vnnic.net

21. Nguyên Đan (2011). Du khách quốc tế t trở lại, Phó Thủ tướng yêu cầu

làm rõ nguyên nhân, Báo Quảng Ninh, http://baoquangninh.com.vn/binh-

luan/2012/du-khach-quoc-te-it-tro-lai-Pho-Thu-tuong-yeu-cau-lam-ro-

nguyen-nhan-2157218/

22. Tổng cục thống kê (2013). Kết quả điều tra chi tiêu của khách du lịch

2013, https://www.gso.gov.vn/default.aspx

23. Thời báo kinh tế Việt Nam www.vneconomy.vn.

24. Thùy Dương (2011). Du lịch Việt Nam sẽ có những mùa vàng bội thu,

Báo Pháp Luật Việt Nam, http://baophapluat.vn/thoi-su/du-lich-viet-nam-

se-co-nhung-mua-vang-boi-thu-156148.html

25. Trung tâm thông tin du lịch (2009). Đơn vị hành ch nh/ Thành phố H

Ch Minh, http://www.vietnamtourism.com/v_pages/country

26. Trung tâm thông tin du lịch (2011). 10 hoạt động tiêu biểu của du lịch

Việt Nam năm 2010, Tin tức du lịch trực tuyến, ngày đăng: 18/01/2011,

http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/7490

27. Trung tâm thông tin du lịch (2016). 10 hoạt động tiêu biểu của du lịch

Việt Nam năm 2016, Tin tức du lịch trực tuyến, ngày đăng: 20/01/2016,

http://www.vietnamtourism.com/index.php/news/items/16026

PHỤ LỤC 1 Mã phiếu: ……………

PHIẾU PHỎNG VẤN

Xin chào Anh (Chị) Tôi đang thực hiện công tác khảo sát “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ TIÊN - GÓC NHÌN TỪ DU KHÁCH” Quý Anh (Chị) vui lòng dành một chút thời gian trả lời vào phiếu này. Những thông tin Anh (Chị) trả lời có ý nghĩa rất lớn cho nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ trong thời gian tới.

Xin chân thành cảm ơn! Ngày khảo sát: ……/……/…….…. Người PV: ………………………..

BẢNG CÂU HỎI

(Trả lời bằng các đánh dấu X vào  tương ứng hoặc ghi trực tiếp vào …)

2. Năm sinh: ………….. Chăm ,

Khác  CĐ-ĐH , Sau đại học 

Hoa , THPT ,

Nữ . Khmer , THCS ,

HS-SV ,

Khác 

Cán bộ công chức , Viên chức , Kinh doanh ,

Đến 3tr ,

Từ (6-9)tr, Từ (9-15)tr, Trên 15tr 

1-2 lần ,

3-4 lần ,

5-6 lần ,

7-9 lần , Trên 10 lần 

Trong ngày ,

1-2 đêm ,

3-4 đêm ,

4-5 đêm , Trên 6 đêm 

Xe gắn máy , Ôtô cá nhân ,

Xe đoàn , Xe dịch vụ ,

Khác 

1.Giới tính: ........ Nam , 2.Dân tộc ............ Kinh , 3.Trình độ .... Tiểu học , 4.Nghề nghiệp của anh chị 5.Thu nhập bình quân của anh/chị (triệu đồng/tháng) Từ (3-6)tr, 6.Mỗi năm anh chị thường đi tham quan, du lịch trong nước mấy lần: 7.Thời gian anh chị thường nghỉ tại nơi tham quan, du lịch mấy đêm: 8.Phương tiện để đến Hà Tiên của anh chị là: 9.Anh chị đã từng đến tham quan, du lịch tại Hà Tiên mấy lần:

Lần đầu tiên ,

Lần thứ 2 ,

Lần thứ 3 , Lần thứ 4 , Trên 5 lần 

NHỮNG PHÁT BIỂU – NHẬN ĐỊNH

Anh (Chị) vui lòng trả lời bằng cách đánh đấu X vào ô “KQ” theo từng nhận định dưới đây: Mức độ từ thấp đến cao, từ (1) hoàn toàn KHÔNG đồng ý/ Hoàn toàn KHÔNG đúng; (2) Không đồng ý/ Không đúng (3) Bình thường; (4) Đồng ý/ Đúng (5) Rất đồng ý/ Rất đúng. Trường hợp thay đổi ý định sau khi đã trả lời anh/chị sẽ khoanh tròn vào ô đã trả lời để bỏ lựa chọn đó. Sau đó đánh dấu X và ô khác mà anh/chị sẽ chọn. Nếu có thay đổi nữa anh chị vui lòng liên hệ để nhận phiếu mới.

TT

PHÁT BIẾU – NHẬN ĐỊNH

KQ 3

1

2

4

5

1 Hà Tiên có phong cảnh thật độc đáo 2 Hà Tiên có phong cảnh rất đa dạng 3 Hà Tiên rất hữu tình và thơ mộng 4 Phong cảnh ở Hà Tiên rất tự nhiên hoang sơ 5 Môi trường rất thân thiện 6 Khí hậu rất ôn hòa dễ chịu 7 Thời tiết ổn định rất phù hợp với sức khỏe 8 Giao thông rất thuận tiện

TT

PHÁT BIẾU – NHẬN ĐỊNH

KQ 3

1

2

4

5

9 Phương tiện đi lại rất đa dạng 10 Các phương tiện vận chuyển có đầy đủ tiện nghi 11 Đi đến Hà Tiên tôi có cảm giác rất an toàn 12 Việc di chuyển trong khu du lịch rất thuận lợi 13 Việc di chuyển trong khu du lịch rất an toàn và hợp lý 14 Có nhiều điểm dừng chân cho du khách 15 Ánh sáng bố trí phù hợp 16 Các biển chỉ dẫn rất rõ ràng, dễ dọc, dễ nhận biết 17 Các chú giải tường tận, rõ ràng, khoa học 18 Dịch vụ lưu trú đa dạng 19 An ninh tốt, tài sản cá nhân rất an toàn 20 Tiện nghi phù hợp với lựa chọn và chi phí 21 Vật dụng trong phòng sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, khoa học 22 Không gian nghỉ ngơi rộng rãi thoáng mát 23 Khu vực vệ sinh rất sạch sẽ, thông thoáng 24 Món ăn rất đa dạng 25 Rất nhiều thực phẩm, hải sản tươi sống 26 An toàn thực phẩm được quản lý chặt chẽ 27 Bài trí món ăn khoa học, đẹp mắt 28 Được phục vụ chu đáo tận tình 29 Con người Hà Tiên rất thân thiện hòa đồng 30 Giao tiếp thật lịch sự và văn hoá 31 Người dân rất nhiệt tình và chu đáo 32 Nhân viên rất chuyên nghiệp khi làm việc 33 Phục vụ, hỗ trợ kịp thời 34 Hướng dẫn viên có ngoại hình ưa nhìn 35 Tươm tất, lịch sự, nhã nhặn 36 Tính tình ngay thẳng nhiệt tình 37 Đảm bảo lịch trình 38 Nhanh nhẹn hiểu biết 39 Đáp ứng kịp thời khi có yêu cầu của du khách 40 Nghiêm trang vui vẻ 41 Chi phí vận chuyển đến Hà Tiên rất phù hợp 42 Chi phí ăn uống tương xứng 43 Chi phí lưu trú phù hợp 44 Chi phí tham quan chấp nhận được 45 Chi phí hướng dẫn tương xứng 46 Chi phí di chuyển trong các khu du lịch rất rẻ và an toàn 47 Dễ dàng kết nối với cơ quan địa phương 48 Thông tin kết nối địa phương dễ tìm, dễ biết 49 Địa phương hỗ trợ kịp thời khi cần 50 Nếu có du lịch lần nữa tôi sẽ đến Hà Tiên

1

Phụ lục 2

Notes

Output Created 17-APR-2017 09:00:16

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Weight Input

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User-defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling Statistics are based on all Cases Used cases with valid data.

FREQUENCIES

VARIABLES=C01 C2a C03

C04 C05

Syntax /STATISTICS=MINIMUM

MAXIMUM MEAN MODE

/BARCHART FREQ

/ORDER=ANALYSIS.

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

00:00:02.85 Processor Time Resources 00:00:02.86 Elapsed Time

Statistics

Giới tính Dân tộc Trình độ Nghề nghiệp Thu nhập bình

quân

Valid 250 250 250 250 250 N Missing 0 0 0 0 0

Mean 1.48 1.27 3.80 2.13 2.46

Mode 3 2 1 1 4

Minimum 1 1 1 1 1

5 5 2 5 5

Maximum Frequency Table

Giới tính

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 129 51.6 51.6 51.6

Valid 2 121 48.4 100.0

Total 250 100.0 48.4 100.0

2

Dân tộc

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

210 84.0 84.0 84.0 1

18 7.2 7.2 91.2 2

17 6.8 6.8 98.0 3 Valid 4 1.6 1.6 99.6 4

1 .4 100.0 5

Total 250 100.0 .4 100.0

Trình độ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

4 1.6 1.6 1.6 1

9 3.6 3.6 5.2 2

27 10.8 10.8 16.0 3 Valid 203 81.2 81.2 97.2 4

7 2.8 100.0 5

Total 250 100.0 2.8 100.0

Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

89 35.6 35.6 35.6 1

93 37.2 37.2 72.8 2

36 14.4 14.4 87.2 3 Valid 11 4.4 4.4 91.6 4

21 8.4 100.0 5

Total 250 100.0 8.4 100.0

Thu nhập bình quân

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

50 20.0 20.0 20.0 1

57 22.8 22.8 42.8 2

125 50.0 50.0 92.8 3 Valid 15 6.0 6.0 98.8 4

3 1.2 100.0 5

1.2 100.0 Total 250 100.0

3

Frequencies

Notes

Output Created 17-APR-2017 22:36:49

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Weight Input

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User-defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling Statistics are based on all Cases Used cases with valid data.

FREQUENCIES

VARIABLES=C06 C07 C08

C09 Syntax /STATISTICS=MINIMUM

MAXIMUM MEAN MODE

/ORDER=ANALYSIS.

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Processor Time 00:00:00.02 Resources Elapsed Time 00:00:00.01

Statistics

Số lần đi du lịch Thời gian của Phương tiện đi Số lần tới Hà

chuyến đi Tiên

Valid 250 250 250 250 N Missing 0 0 0 0

Mean 1.52 1.91 2.28 2.81

Mode 2 1 3 1

Minimum 1 1 1 1

5 5 5 5

Maximum Frequency Table

Số lần đi du lịch

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

149 59.6 1 59.6 59.6

80 32.0 2 91.6 32.0

15 6.0 3 97.6 6.0 Valid 4 1.6 4 99.2 1.6

2 .8 5 100.0

Total 250 100.0 .8 100.0

4

Thời gian của chuyến đi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

65 26.0 26.0 26.0 1

152 60.8 60.8 86.8 2

25 10.0 10.0 96.8 3 Valid 6 2.4 2.4 99.2 4

2 .8 100.0 5

Total 250 100.0 .8 100.0

Phương tiện đi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

109 43.6 43.6 43.6 1

23 9.2 9.2 52.8 2

60 24.0 24.0 76.8 3 Valid 55 22.0 22.0 98.8 4

3 1.2 100.0 5

1.2 100.0 Total 250 100.0

Số lần tới Hà Tiên

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

41 16.4 16.4 16.4 1

62 24.8 24.8 41.2 2

84 33.6 33.6 74.8 3 Valid 30 12.0 12.0 86.8 4

33 13.2 100.0 5

13.2 100.0 Total 250 100.0

Descriptives

Notes

Output Created 18-APR-2017 06:13:59

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Input Weight

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling All non-missing data are Cases Used used.

5

DESCRIPTIVES

VARIABLES=C06 C09 C07

Syntax C08

/STATISTICS=MEAN SUM

STDDEV MIN MAX.

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

00:00:00.00 Processor Time Resources 00:00:00.01 Elapsed Time

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

1 5 380 1.52 .751 Số lần đi du lịch 250

1 5 702 2.81 1.233 Số lần tới Hà Tiên 250

1 5 478 1.91 .723 Thời gian của chuyến đi 250

1 5 570 2.28 1.262 Phương tiện đi

250 250

Valid N (listwise) Descriptives

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

1 5 1105 4.42 .963 Phong cảnh độc đáo 250

1 5 1130 4.52 .827 Phong cảnh đa dạng 250

1 5 1139 4.56 .801 Hữu tình thơ mộng 250

1 5 1040 4.16 .675 Tự nhiên hoang sơ 250

1 5 1087 4.35 .752 Môi trường thân thiện 250

1 5 1099 4.40 .791 Khí hậu ôn hòa 250

2 5 1122 4.49 .756 Thời tiết ổn định

250 250

Valid N (listwise) Frequency Table

Phong cảnh độc đáo

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

6 2.4 2.4 2.4 1

7 2.8 2.8 5.2 2

28 11.2 11.2 16.4 3 Valid 44 17.6 17.6 34.0 4

165 66.0 100.0 5

250 100.0 66.0 100.0 Total

Phong cảnh đa dạng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 .8 .8 .8 1

5 2.0 2.0 2.8 2

27 10.8 10.8 13.6 3 Valid 43 17.2 17.2 30.8 4

173 69.2 100.0 5

250 100.0 69.2 100.0 Total

6

Hữu tình thơ mộng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

5 2.0 2.0 2.4 2

28 11.2 11.2 13.6 3 Valid 36 14.4 14.4 28.0 4

180 72.0 100.0 5

250 100.0 72.0 100.0 Total

Tự nhiên hoang sơ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

1 .4 .4 .8 2

31 12.4 12.4 13.2 3 Valid 141 56.4 56.4 69.6 4

76 30.4 100.0 5

250 100.0 30.4 100.0 Total

Môi trường thân thiện

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

4 1.6 1.6 2.0 2

24 9.6 9.6 11.6 3 Valid 99 39.6 39.6 51.2 4

122 48.8 100.0 5

250 100.0 48.8 100.0 Total

Khí hậu ôn hòa

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

4 1.6 1.6 2.0 2

30 12.0 12.0 14.0 3 Valid 75 30.0 30.0 44.0 4

140 56.0 100.0 5

250 100.0 56.0 100.0 Total

7

Thời tiết ổn định

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 5 2.0 2.0 2.0

3 25 10.0 12.0 10.0

Valid 4 63 25.2 37.2 25.2

5 157 62.8 100.0

Total 250 100.0 62.8 100.0

Descriptives

Notes

Output Created 18-APR-2017 07:00:43

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Input Weight

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling All non-missing data are Cases Used used.

DESCRIPTIVES

VARIABLES=x21 x22 x23

Syntax x24

/STATISTICS=MEAN SUM

STDDEV MIN MAX.

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Processor Time 00:00:00.02 Resources Elapsed Time 00:00:00.01

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

Giao thông thuận tiện 250 1 5 1040 4.16 .877

Tiện nghi vận chuyển 250 1 5 1038 4.15 .777

Đa dạng phương tiện 250 2 5 999 4.00 .618

An toàn đi lại 2 5 1121 4.48 .724

Valid N (listwise) 250 250

8

Frequencies

Notes

Output Created 18-APR-2017 07:06:33

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Weight Input

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User-defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling Statistics are based on all Cases Used cases with valid data.

FREQUENCIES

VARIABLES=x21 x22 x23

x24

/STATISTICS=STDDEV Syntax VARIANCE MINIMUM

MAXIMUM MEAN MODE

/BARCHART FREQ

/ORDER=ANALYSIS.

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Processor Time 00:00:00.75 Resources Elapsed Time 00:00:00.72

Statistics

Giao thông Tiện nghi vận Đa dạng An toàn đi lại

thuận tiện chuyển phương tiện

250 250 250 250 Valid N 0 0 0 0 Missing

4.16 4.15 4.00 4.48 Mean

4 4 5 4 Mode

.877 .777 .724 .618 Std. Deviation

.769 .603 .524 .382 Variance

1 1 2 2 Minimum

5 5 5 5 Maximum

9

Frequency Table

Giao thông thuận tiện

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 3 1.2 1.2 1.2

2 10 4.0 4.0 5.2

3 31 12.4 12.4 17.6 Valid 4 106 42.4 42.4 60.0

5 100 40.0 100.0

Total 250 100.0 40.0 100.0

Tiện nghi vận chuyển

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 2 .8 .8 .8

2 6 2.4 2.4 3.2

3 29 11.6 11.6 14.8 Valid 4 128 51.2 51.2 66.0

5 85 34.0 100.0

Total 250 100.0 34.0 100.0

Đa dạng phương tiện

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 6 2.4 2.4 2.4

3 30 12.0 12.0 14.4

Valid 4 173 69.2 69.2 83.6

5 41 16.4 100.0

Total 250 100.0 16.4 100.0

An toàn đi lại

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 2 .8 .8 .8

3 28 11.2 11.2 12.0

Valid 4 67 26.8 26.8 38.8

5 153 61.2 100.0

Total 250 100.0 61.2 100.0

10

Descriptives

Notes

Output Created 18-APR-2017 07:24:38

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Input Weight

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling All non-missing data are Cases Used used.

DESCRIPTIVES

VARIABLES=x31 x32 x33

Syntax x34 x35 x36

/STATISTICS=MEAN SUM

STDDEV MIN MAX.

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Processor Time 00:00:00.00 Resources Elapsed Time 00:00:00.00

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

250 2 5 1003 4.01 .624 Di chuyển thuận lợi

250 1 5 1001 4.00 .649 An toàn hợp lý

250 1 5 1001 4.00 .763 Nhiều điểm nghỉ chân

250 1 5 940 3.76 .780 Thắp sáng phù hợp

250 1 5 966 3.86 .687 Chỉ dẫn rõ ràng

1 5 973 3.89 .717 Chú giải tường tận

250 250

Valid N (listwise) Frequencies

Notes

18-APR-2017 07:25:00 Output Created

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Weight Input

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User-defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling Statistics are based on all Cases Used cases with valid data.

11

FREQUENCIES

VARIABLES=x31 x32 x33

x34 x35 x36

/STATISTICS=STDDEV Syntax VARIANCE MINIMUM

MAXIMUM MEAN MODE

/BARCHART FREQ

/ORDER=ANALYSIS.

Processor Time 00:00:01.12 Resources Elapsed Time 00:00:01.15

Statistics

Di chuyển thuận An toàn hợp lý Nhiều điểm nghỉ Thắp sáng phù Chỉ dẫn rõ ràng

lợi chân hợp

250 250 250 250 Valid 250 N 0 0 0 0 Missing 0

4.00 4.00 3.76 3.86 Mean 4.01

4 4 4 4 Mode 4

.649 .763 .780 .687 Std. Deviation .624

.422 .582 .609 .471 Variance .389

1 1 1 1 Minimum 2

5 5 5 5 Maximum 5

Statistics

Chú giải tường tận

250 Valid N 0 Missing

3.89 Mean

4 Mode

.717 Std. Deviation

.514 Variance

1 Minimum

5

Maximum Frequency Table

Di chuyển thuận lợi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 6 2.4 2.4 2.4

3 29 11.6 14.0 11.6

Valid 4 171 68.4 82.4 68.4

5 44 17.6 100.0

Total 250 100.0 17.6 100.0

12

An toàn hợp lý

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 6 2.4 2.4 2.8

3 28 11.2 11.2 14.0 Valid 4 171 68.4 68.4 82.4

5 44 17.6 100.0

Total 250 100.0 17.6 100.0

Nhiều điểm nghỉ chân

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 5 2.0 2.0 2.0

2 5 2.0 2.0 4.0

3 27 10.8 10.8 14.8 Valid 4 160 64.0 64.0 78.8

5 53 21.2 100.0

Total 250 100.0 21.2 100.0

Thắp sáng phù hợp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 2 .8 .8 .8

2 11 4.4 4.4 5.2

3 68 27.2 27.2 32.4 Valid 4 133 53.2 53.2 85.6

5 36 14.4 100.0

Total 250 100.0 14.4 100.0

Chỉ dẫn rõ ràng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 4 1.6 1.6 2.0

3 60 24.0 24.0 26.0 Valid 4 148 59.2 59.2 85.2

5 37 14.8 100.0

Total 250 100.0 14.8 100.0

13

Chú giải tường tận

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 2 .8 .8 .8

2 4 1.6 2.4 1.6

3 55 22.0 24.4 22.0 Valid 4 147 58.8 83.2 58.8

5 42 16.8 100.0

Total 250 100.0 16.8 100.0

Descriptives

Notes

Output Created 18-APR-2017 07:37:52

Comments

Data E:\KQLV(Finish).sav

Active Dataset DataSet1

Filter

Input Weight

Split File

N of Rows in Working Data 250 File

User defined missing values Definition of Missing are treated as missing. Missing Value Handling All non-missing data are Cases Used used.

DESCRIPTIVES

VARIABLES=x41 x42 x43

Syntax x44 x45 x46

/STATISTICS=MEAN SUM

STDDEV MIN MAX.

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Processor Time 00:00:00.02 Resources Elapsed Time 00:00:00.01

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

Đa dạng phong phú 250 1 5 1039 4.16 .655

An ninh bảo mật 250 1 5 1123 4.49 .746

Tiện nghi phù hợp 250 2 5 1094 4.38 .808

Khoa học ngăn nắp 250 2 5 1071 4.28 .838

Rộng rãi thoáng mát 250 2 5 1074 4.30 .855

Vệ sinh sạch sẽ 1 5 1022 4.09 .846

250 250 Valid N (listwise) REQUENCIES VARIABLES=x41 x42 x43 x44 x45 x46

14

Frequencies [DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Statistics

Đa dạng phong An ninh bảo mật Tiện nghi phù Khoa học ngăn Rộng rãi thoáng

phú hợp nắp mát

250 250 250 250 250 Valid N 0 0 0 0 0 Missing

4.49 4.38 4.28 4.16 4.30 Mean

5 5 5 4 5 Mode

.746 .808 .838 .655 .855 Std. Deviation

.556 .653 .702 .429 .731 Variance

1 2 2 1 2 Minimum

5 5 5 5 5 Maximum

Statistics

Vệ sinh sạch sẽ

Valid 250 N Missing 0

4.09 Mean

4 Mode

.846 Std. Deviation

.715 Variance

1 Minimum

5 Maximum

a. Multiple modes exist. The smallest value is shown Frequency Table

Đa dạng phong phú

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

2 .8 .8 1.2 2

25 10.0 10.0 11.2 3 Valid 151 60.4 60.4 71.6 4

71 28.4 100.0 5

250 100.0 28.4 100.0 Total

An ninh bảo mật

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

3 1.2 1.2 1.6 2

23 9.2 9.2 10.8 3 Valid 68 27.2 27.2 38.0 4

155 62.0 100.0 5

250 100.0 62.0 100.0 Total

15

Tiện nghi phù hợp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

3 1.2 1.2 1.2 2

43 17.2 17.2 18.4 3

Valid 61 24.4 24.4 42.8 4

143 57.2 100.0 5

250 100.0 57.2 100.0 Total

Khoa học ngăn nắp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

3 1.2 1.2 1.2 2

53 21.2 21.2 22.4 3

Valid 64 25.6 25.6 48.0 4

130 52.0 100.0 5

250 100.0 52.0 100.0 Total

Rộng rãi thoáng mát

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

5 2.0 2.0 2.0 2

50 20.0 20.0 22.0 3

Valid 61 24.4 24.4 46.4 4

134 53.6 100.0 5

250 100.0 53.6 100.0 Total

Vệ sinh sạch sẽ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

5 2.0 2.0 2.4 2

58 23.2 23.2 25.6 3 Valid 93 37.2 37.2 62.8 4

93 37.2 100.0 5

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

37.2 100.0 Total 250 100.0

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

Món ăn đa dạng 250 2 5 1117 4.47 .653

Thực phẩm tươi sống 250 3 5 1184 4.74 .569

An toàn thực phẩm 250 2 5 1096 4.38 .819

Bày trí khoa học 250 2 5 1034 4.14 .800

Phục vụ chu đáo 2 5 1077 4.31 .790

Valid N (listwise) 250 250

16

Frequencies

Statistics

Món ăn đa dạng Thực phẩm tươi An toàn thực Bày trí khoa học Phục vụ chu

sống phẩm đáo

Valid 250 250 250 250 250 N Missing 0 0 0 0 0

Mean 4.47 4.74 4.38 4.14 4.31

Mode 5 5 5 5 5

Std. Deviation .653 .569 .819 .800 .790

Variance .427 .324 .671 .640 .624

Minimum 2 3 2 2 2

5 5 5 5 5

Maximum Frequency Table

Món ăn đa dạng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 1 .4 .4 .4

3 19 7.6 8.0 7.6

Valid 4 92 36.8 44.8 36.8

5 138 55.2 100.0

Total 250 100.0 55.2 100.0

Thực phẩm tươi sống

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

3 16 6.4 6.4 6.4

4 34 13.6 20.0 13.6 Valid 5 200 80.0 100.0

Total 250 100.0 80.0 100.0

An toàn thực phẩm

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 2 .8 .8 .8

3 48 19.2 20.0 19.2

Valid 4 52 20.8 40.8 20.8

5 148 59.2 100.0

Total 250 100.0 59.2 100.0

Bày trí khoa học

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 2 .8 .8 .8

3 59 23.6 24.4 23.6

Valid 4 92 36.8 61.2 36.8

5 97 38.8 100.0

38.8 100.0 Total 250 100.0

17

Phục vụ chu đáo

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 3 1.2 1.2 1.2

3 42 16.8 18.0 16.8

Valid 4 80 32.0 50.0 32.0

5 125 50.0 100.0

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Total 250 100.0 50.0 100.0

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

5 1136 4.54 .802 Thân thiện hòa đồng 250 1

5 1131 4.52 .761 Giao tiếp lịch sự 250 1

5 1124 4.50 .803 Nhiệt tình, chu đáo 250 1

5 998 3.99 .682 Chuyên nghiệp khi làm 250 2

5 988 3.95 .687 Phục vụ kịp thời 2

250 250

Valid N (listwise) Frequencies

Statistics

Thân thiện hòa Giao tiếp lịch sự Nhiệt tình, chu Chuyên nghiệp Phục vụ kịp thời

đồng đáo khi làm

Valid 250 250 250 250 250 N Missing 0 0 0 0 0

Mean 4.54 4.52 4.50 3.99 3.95

Mode 5 5 5 4 4

Std. Deviation .802 .761 .803 .682 .687

Variance .643 .580 .645 .466 .472

Minimum 1 1 1 2 2

Maximum 5 5 5 5 5

Frequency Table

Thân thiện hòa đồng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 2 .8 .8 .8

2 6 2.4 3.2 2.4

3 19 7.6 10.8 7.6 Valid 4 50 20.0 30.8 20.0

5 173 69.2 100.0

Total 250 100.0 69.2 100.0

18

Giao tiếp lịch sự

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

5 2.0 2.0 2.4 2

20 8.0 8.0 10.4 3 Valid 60 24.0 24.0 34.4 4

164 65.6 100.0 5

250 100.0 65.6 100.0 Total

Nhiệt tình, chu đáo

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 .8 .8 .8 1

5 2.0 2.0 2.8 2

22 8.8 8.8 11.6 3 Valid 59 23.6 23.6 35.2 4

162 64.8 100.0 5

250 100.0 64.8 100.0 Total

Chuyên nghiệp khi làm

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

7 2.8 2.8 2.8 2

38 15.2 15.2 18.0 3

Valid 155 62.0 62.0 80.0 4

50 20.0 100.0 5

250 100.0 20.0 100.0 Total

Phục vụ kịp thời

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

6 2.4 2.4 2.4 2

47 18.8 18.8 21.2 3

Valid 150 60.0 60.0 81.2 4

47 18.8 100.0 5

250 100.0 18.8 100.0 Total

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

Ngoại hình ưa nhìn 250 1 5 1011 4.04 .629

Lịch sự nhã nhặn 250 2 5 1043 4.17 .705

Ngay thẳng nhiệt tình 250 1 5 1063 4.25 .726

Đảm bảo lịch trình 250 1 5 999 4.00 .637

Nhanh nhạy hiểu biết 250 1 5 993 3.97 .643

Đáp ứng kịp thời 250 2 5 1005 4.02 .604

Nghiêm trang vui vẻ 2 5 998 3.99 .608

Valid N (listwise) 250 250

19

Frequencies

Statistics

Ngoại hình ưa Lịch sự nhã Ngay thẳng Đảm bảo lịch Nhanh nhạy

nhìn nhặn nhiệt tình trình hiểu biết

250 250 250 250 250 Valid N 0 0 0 0 0 Missing

4.17 4.04 4.00 4.25 3.97 Mean

4 4 4 4 4 Mode

.705 .629 .637 .726 .643 Std. Deviation

.496 .396 .406 .527 .413 Variance

2 1 1 1 1 Minimum

5 5 5 5 5 Maximum

Statistics

Đáp ứng kịp thời Nghiêm trang vui vẻ

250 250 Valid N 0 0 Missing

4.02 3.99 Mean

4 4 Mode

.604 .608 Std. Deviation

.365 .369 Variance

2 2 Minimum

5 5

Maximum Frequency Table

Ngoại hình ưa nhìn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 .4 .4 .4 1

2 .8 .8 1.2 2

32 12.8 12.8 14.0 3 Valid 165 66.0 66.0 80.0 4

50 20.0 100.0 5

250 100.0 20.0 100.0 Total

Lịch sự nhã nhặn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 .8 .8 .8 2

38 15.2 15.2 16.0 3

Valid 125 50.0 50.0 66.0 4

85 34.0 100.0 5

250 100.0 34.0 100.0 Total

20

Ngay thẳng nhiệt tình

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

3 36 14.4 14.4 14.8

Valid 4 111 44.4 44.4 59.2

5 102 40.8 100.0

Total 250 100.0 40.8 100.0

Đảm bảo lịch trình

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 2 .8 .8 1.2

3 39 15.6 15.6 16.8 Valid 4 163 65.2 65.2 82.0

5 45 18.0 100.0

Total 250 100.0 18.0 100.0

Nhanh nhạy hiểu biết

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 2 .8 .8 1.2

3 43 17.2 17.2 18.4 Valid 4 161 64.4 64.4 82.8

5 43 17.2 100.0

Total 250 100.0 17.2 100.0

Đáp ứng kịp thời

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 2 .8 .8 .8

3 37 14.8 14.8 15.6

Valid 4 165 66.0 66.0 81.6

5 46 18.4 100.0

Total 250 100.0 18.4 100.0

Nghiêm trang vui vẻ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 1 .4 .4 .4

3 44 17.6 17.6 18.0

Valid 4 161 64.4 64.4 82.4

5 44 17.6 100.0

Total 250 100.0 17.6 100.0

21

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

2 5 1079 4.32 .781 Chi phí vận chuyển 250

1 5 1078 4.31 .864 Chi phí ăn uống 250

1 5 1084 4.34 .845 Chi phí lưu trú 250

2 5 1096 4.38 .789 Chi phí tham quan 250

2 5 1053 4.21 .727 Chi phí hướng dẫn 250

2 5 1001 4.00 .643 Chi phí di chuyển.

250 250 Valid N (listwise) [DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

Statistics

Chi phí vận Chi phí ăn uống Chi phí lưu trú Chi phí tham Chi phí hướng

chuyển quan dẫn

250 250 250 250 Valid 250 N 0 0 0 0 Missing 0

4.31 4.34 4.38 4.32 Mean 4.21

5 5 5 5 Mode 4

.864 .845 .789 .781 Std. Deviation .727

.746 .714 .623 .611 Variance .529

1 1 2 2 Minimum 2

5 5 5 5 Maximum 5

Statistics

Chi phí di chuyển.

Valid 250 N Missing 0

Mean 4.00

Mode 4

Std. Deviation .643

Variance .414

Minimum 2

Maximum 5

Frequency Table

Chi phí vận chuyển

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 2 .8 .8 .8

3 43 17.2 18.0 17.2

Valid 4 79 31.6 49.6 31.6

5 126 50.4 100.0

Total 250 100.0 50.4 100.0

22

Chi phí ăn uống

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 3 1.2 1.2 1.2

2 4 1.6 1.6 2.8

3 36 14.4 14.4 17.2 Valid 4 76 30.4 30.4 47.6

5 131 52.4 100.0

Total 250 100.0 52.4 100.0

Chi phí lưu trú

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 6 2.4 2.4 2.8

3 37 14.8 14.8 17.6 Valid 4 70 28.0 28.0 45.6

5 136 54.4 100.0

Total 250 100.0 54.4 100.0

Chi phí tham quan

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 5 2.0 2.0 2.0

3 33 13.2 13.2 15.2

Valid 4 73 29.2 29.2 44.4

5 139 55.6 100.0

Total 250 100.0 55.6 100.0

Chi phí hướng dẫn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 1 .4 .4 .4

3 42 16.8 16.8 17.2

Valid 4 110 44.0 44.0 61.2

5 97 38.8 100.0

Total 250 100.0 38.8 100.0

Chi phí di chuyển.

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 4 1.6 1.6 1.6

3 39 15.6 15.6 17.2

Valid 4 159 63.6 63.6 80.8

5 48 19.2 100.0

Total 250 100.0 19.2 100.0

23

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

Kết nối dễ dàng 250 1 5 1026 4.10 .625

Đáp ứng khi cần 250 1 5 1004 4.02 .658

Thông tin rộng rãi 2 5 1008 4.03 .600

Valid N (listwise) 250 250

Statistics

Kết nối dễ dàng Đáp ứng khi cần Thông tin rộng

rãi

Valid 250 250 250 N Missing 0 0 0

Mean 4.10 4.02 4.03

Mode 4 4 4

Std. Deviation .625 .658 .600

Variance .391 .433 .360

Minimum 1 1 2

5 5 5

Maximum Frequency Table

Kết nối dễ dàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 4 1.6 1.6 2.0

3 19 7.6 7.6 9.6 Valid 4 170 68.0 68.0 77.6

5 56 22.4 100.0

Total 250 100.0 22.4 100.0

Đáp ứng khi cần

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 4 1.6 1.6 2.0

3 34 13.6 13.6 15.6 Valid 4 162 64.8 64.8 80.4

5 49 19.6 100.0

Total 250 100.0 19.6 100.0

Thông tin rộng rãi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

2 6 2.4 2.4 2.4

3 23 9.2 9.2 11.6

Valid 4 178 71.2 71.2 82.8

5 43 17.2 100.0

Total 250 100.0 17.2 100.0

24

Statistics

Khả năng trở lại Hà Tiên

250 Valid N 0 Missing

4.43 Mean

5 Mode

.675 Std. Deviation

.455 Variance

1 Minimum

5 Maximum

Khả năng trở lại Hà Tiên

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

1 1 .4 .4 .4

2 2 .8 1.2 .8

14 3 5.6 6.8 5.6 Valid 104 4 41.6 48.4 41.6

129 5 51.6 100.0

[DataSet1] E:\KQLV(Finish).sav

250 Total 100.0 51.6 100.0

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation

Hình ảnh điểm đến 250 1.14 5.00 1103.14 4.4126 .66063

Hạ tầng giao thông 250 1.75 5.00 1049.50 4.1980 .61670

Hạ tầng du lịch 250 2.00 5.00 980.67 3.9227 .55470

Dịch vụ lưu trú 250 2.17 5.00 1070.50 4.2820 .66510

Dịch vụ ăn uống 250 2.80 5.00 1101.60 4.4064 .53740

Yếu tố con người 250 1.80 5.00 1075.40 4.3016 .62588

Hướng dẫn viên 250 2.14 5.00 1016.00 4.0640 .54619

Chi phí du lịch 250 2.00 5.00 1065.17 4.2607 .68332

Hỗ trợ địa phương 1.33 5.00 1012.67 4.0507 .56926

Valid N (listwise) 250 250

Phụ lục 03

Tác phẩm Hà Tiên thập vịnh của Mạc Thiên Tích:

“Mười cảnh Hà Tiên rất hữu tình, Non non nước nước gẫm nên xinh. Đông Hồ, Lộc Trĩ luôn dòng chảy, Nam Phố, Lư Khê một mạch xanh. Tiêu Tự, Giang Thành, chuông trống ỏi, Châu Nham, Kim Dự cá chim quanh. Bình San, Thạch Động là rường cột, Sừng sựng muôn năm cũng để dành ”.

Phụ lục 03

HÀ TIÊN THẬP CẢNH

Tài nguyên du lịch Hà Tiên, trước hết phải kể đến Hà Tiên thập cảnh, được

đề cập trong thơ Tao Đàn Chiêu Anh Các.

- Tiêu Tự Thần Chung (Chùa Tam Bảo)

Năm 1730, Mạc Cửu đã cho xây gần dinh cơ của mình một ngôi chùa, gọi

là Tiêu Tự, để mẹ ông sớm mỏ chiều kinh. Chùa xây trong khuôn viên chùa

Tam Bảo hiện nay,vật liệu làm bằng vôi và ô dước nhưng vẫn bền vững gần 300

năm nay. Tiếng chuông chùa buổi sớm ngân vang tạo cho một vùng không gian

Hà Tiên thêm êm đềm, thanh tịnh.

- Kim Dự Lan Đào (Núi Pháo Đài)

Kim Dự là một quả đồi nhỏ phía Tây Nam thị xã Hà Tiên. Thường gọi là

núi Pháo Đài. Cách đây hơn một thế kỷ, Pháo Đài vẫn còn tách rời đất liền. Nay

Pháo Đài dính với đất liền là do công sức xây đắp của các tù nhân thời thực dân

Pháp. Tại đây có miễu thờ Thủy Thần và miễu thờ Cá Ông Nam Hải. Ngày nay,

chiếc cầu Tô Châu đã nối liền hai bờ Đại Kim Dự và Tiểu Kim Dự. Và dưới

chân Pháo Đài là ngọn Hải Đăng. Nơi đây rất lý tưởng cho những du khách

thích thưởng ngoạn ngắm cảnh trời mây non nước và tận hưởng gió mát.

- Lộc Trĩ Thôn Cư (Mũi Nai)

Ở đây có ngọn núi cao 93m, trên đỉnh núi có ngọn hải đăng. Mũi Nai gồm

hai điểm: bãi trước và bãi sau. Bãi tắm Mũi Nai không sâu thẳm mà thoai thỏai

dần và sóng ở đây ít ồn ào, hung hãn, rất yên tĩnh và hiền lành. Mặc dù tại hai

bãi này cát đen nhưng nước lại rất sạch, từ bờ ra chừng trăm mét vẫn an toàn

cho du khách tắm biển. Đến Mũi Nai. Ngoài ra đến đây còn thưởng thức các đặc

sản biển như: ốc nhảy, hào đá, cua, ghẹ, mực...

- Nam Phố Trừng Ba (Bãi Biển Phía Nam)

Nam Phố là một bãi biển thuộc huyện Kiên Lương. Nam phố là nơi nghỉ

mát nổi tiếng, ở đây có hai bãi tắm đẹp là bãi hòn Heo và bãi Ớt với cát vàng

mịn, mặt nước trong xanh, cảnh vật yên tĩnh. Đến đây, chúng ta sẽ được thưởng

thức những món đặc sản địa phương như gỏi cá trích, gỏi cá nhòng, con cà

xiểu,… với hương vị rất riêng của miền biển.

- Thạch Động Thôn Vân (Thạch Động):

Cách thị xã Hà Tiên khoảng 4 km về phía Bắc. Đây là một núi đá vôi

nguyên khối nằm trên một đế cao 98m. Trong động có một ngôi chùa, thạch nhũ

trong lòng hang tạo ra muôn hình vạn trạng. Cửa phía tây nam có điện Bà Chúa

Xứ. Phía đông nhìn lên đỉnh ta thấy có một hang thấu với đỉnh ánh sáng mặt trời

có thể gọi xuống, nên có tên gọi là đường lên trời.

- Đông Hồ Ấn Nguyệt (Đầm Đông Hồ):

Sông Giang Thành dẫn nước Cửu Long từ Châu đốc – An Giang về Hà

Tiên đổ vào Đông Hồ. Hai bên đầm là hai ngọn núi sừng sững, bên tả là núi Tô

châu, bên hữu là núi Ngũ Hổ. Cảnh sắc Đông Hồ được phản phất như Hồ Tây

vào những ngày trăng tròn, trời quang mây tạnh.

- Giang Thành Dạ Cổ (Tiếng trống cầm canh bên bờ sông)

Giang thành là con sông bắt nguồn từ cao nguyên Bonstaiméas

(Campuchia) chảy vào Việt Nam. Cảnh Giang Thành đã đi vào thơ của Tao đàn

Chiêu Anh Các với “ Giang Thành dạ cổ - Trống đêm Giang Thành”.Nhưng đến

nay cảnh đẹp tự nhiên này hầu như không còn nữa

- Lư Khê Ngư Bạc (Xóm Chài Rạch Vược)

Trong địa phận xã Thuận Yên, cách thị trấn Hà Tiên khoảng ba cây số có

một con rạch nhỏ từ kinh Rạch Giá - Hà Tiên ăn thông ra biển, nơi đây loại cá

vược tụ tập rất nhiều, len lỏi qua các khe núi Nhọn, núi Ông Đội và núi Nhỏ, tạo

thành một cảnh sơn thủy kỳ thú.

- Bình San Điệp Thúy (Núi Bình San)

Quần thể núi Bình San có một vị trí khá đặc biệt. Bình San là ngọn núi đất

không cao (53m). Tại đây là nơi đặt lăng tẩm của Mạc Cửu (người có công khai

phá trấn Hà Tiên), lăng tẩm các người vợ của ông cùng với các người tướng

trung thành, tất cả có 45 ngôi mộ, hàng năm được tôn tạo, tu bổ thường xuyên.

Từ lăng Mạc Cửu nhìn ra, núi Tô Châu như một bức màn che chắn, đồng thời

tạo ra một vùng trời nước sơn thủy hữu tình.

- Châu Nham Lạc Lộ (Núi Đá Dựng)

Núi Đá Dựng có độ cao gần 100m, nhìn xa Đá Dựng như một hình thang

cân. Gọi là núi Đá Dựng vì đá ở đây dựng đứng như vách gắn liền với truyền

thuyết Thạch Sanh bị Lý Thông hãm hại giam cầm tại đây. Trong lòng núi có rất

nhiều hang động, cảnh vật huyền ảo, có một hang chứa năm cây thạch nhũ, khi

gõ phát ra tiếng kêu như tiếng đàn đá, dân chúng cho đây là cây đàn của Thạch

Sanh. Đặc biệt, thạch nhũ nơi đây trong như ngọc, vài hang có loại đá sa kim (là

một loại tràng thạch Felspath) óng ánh vàng rất đẹp.

Ngoài thập cảnh ngày xưa, Hà Tiên còn có nhiều cảnh đẹp. Hầu hết những

thắng cảnh ở Hà tiên đều trải dài theo đường ven biển nên rất thuận lợi cho

người vãng cảnh như: Chùa Hang, Bãi Dương, bãi Tà Lu, núi Đèn. Ngoài khơi

Hà Tiên còn có quần đảo Hải Tặc, gồm 20 hòn lớn nhỏ. Quần đảo này là đoạn

cuối của dãy núi Tà Lơn bị xoắn gãy và lún sụp cách đây nhiều triệu năm. Xưa

kia bọ cướp biển thường chiếm cứ một vài hòn đảo lớn nhỏ nơi đây để làm xào

huyệt, vì vậy quần đảo có tên Hải Tặc.