intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển và một số chính sách nhằm chống “rửa tiền” ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

73
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn lựa chọn đề tài “Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển và một số chính sách nhằm chống “rửa tiền” ở Việt Nam” với mong muốn đưa ra được những phân tích chuyên sâu trên cả phương diện lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển, đánh giá chính sách chống “rửa tiền” ở các nền kinh tế này để từ đó đưa ra những đề xuất chính sách phù hợp nhằm giúp Việt Nam có thể tuân thủ tốt hơn những tiêu chuẩn quốc tế nhằm chống “rửa tiền” một cách hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển và một số chính sách nhằm chống “rửa tiền” ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA “RỬA TIỀN” ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỀN KINH TẾ ĐANG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH NHẰM CHỐNG “RỬA TIỀN” Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế HOÀNG ĐỨC VIỆT Hà Nội-2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA “RỬA TIỀN” ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỀN KINH TẾ ĐANG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH NHẰM CHỐNG “RỬA TIỀN” Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên học viên: Hoàng Đức Việt Người hướng dẫn: PGS. TS. Hoàng Xuân Bình Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng em có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép công trình nghiên cứu của người khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2020 Người viết Hoàng Đức Việt
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện về tinh thần và thời gian cho học viên; tới Ban chủ nhiệm Khoa Sau Đại học và toàn bộ đội ngũ cán bộ Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại Thương vì những hỗ trợ, giúp đỡ cần thiết cho học viên trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô Trường Đại học Ngoại thương, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho em trong quá trình học tập. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Hoàng Xuân Bình đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2020 Người viết Hoàng Đức Việt
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ .............................................................. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới...........................................................3 2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................................3 2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài .............................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 10 6. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................................. 10 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................................. 11 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ “RỬA TIỀN” ....................... 12 1.1 Khái niệm chung ......................................................................................................... 12 1.1.1 Khái niệm............................................................................................................. 12 1.1.2 Nguồn gốc của “tiền bẩn”.................................................................................... 13 1.2 Quy trình “rửa tiền” ................................................................................................... 14 1.2.1 Ký thác ................................................................................................................. 14 1.2.2 Phân tán............................................................................................................... 15 1.2.3 Hội tụ ................................................................................................................... 17 1.3 Đánh giá rủi ro “rửa tiền” của một quốc gia ............................................................. 18 1.3.1 Cách thức đánh giá .............................................................................................. 18 1.3.2 Các cơ quan phụ trách việc đánh giá rủi ro “rửa tiền” của một quốc gia và nguồn dữ liệu phục vụ việc đánh giá.............................................................................................. 20 1.4 Ảnh hưởng của “rửa tiền” đối với nền kinh tế........................................................... 22 1.4.1 Đối với lĩnh vực tài chính: “Rửa tiền” làm xói mòn các tổ chức tài chính .......... 22 1.4.2 Đối với lĩnh vực sản xuất: Rửa tiền làm giảm tăng trưởng .................................. 23 1.4.3 Đối với lĩnh vực kinh tế đối ngoại: “Rửa tiền” làm méo mó dòng chảy vốn và thương mại .......................................................................................................................... 27
  6. iv 1.4.4 Đối với lĩnh vực tài khóa: “Rửa tiền” làm giảm doanh thu từ thuế ..................... 30 1.5 Những xu hướng “rửa tiền” mới hiện nay ................................................................. 30 1.5.1 Sự gia tăng nhanh chóng của nạn “rửa tiền” xuyên quốc gia............................. 30 1.5.2 Xu hướng chuyên nghiệp hóa hoạt động “rửa tiền” ............................................ 30 1.5.3 Xu hướng “rửa tiền” qua mạng ........................................................................... 31 1.6 Tiêu chuẩn của quốc tế về chống “rửa tiền ................................................................ 32 1.6.1 Các tổ chức quốc tế trong chống “rửa tiền” ........................................................ 32 1.6.2 Nhóm các tiêu chuẩn quốc tế về chống “rửa tiền”............................................... 33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA “RỬA TIỀN” ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỀN KINH TẾ ĐANG PHÁT TRIỂN .............................. 36 2.1 Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với nền kinh tế Ukraine .............................. 36 2.1.1 Đối với lĩnh vực tài chính..................................................................................... 36 2.1.2 Đối với lĩnh vực sản xuất ..................................................................................... 38 2.1.3 Đối với lĩnh vực kinh tế đối ngoại ........................................................................ 41 2.1.4 Đối với lĩnh vực tài khóa ...................................................................................... 42 2.1.5 Chính sách chống “rửa tiền” ở Ukraine .............................................................. 44 2.2 Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với nền kinh tế Nigeria ................................ 50 2.2.1 Đối lĩnh vực tài chính .......................................................................................... 50 2.2.2 Đối với lĩnh vực sản xuất ..................................................................................... 51 2.2.3 Đối với lĩnh vực kinh tế đối ngoại ........................................................................ 54 2.2.4 Đối với lĩnh vực tài khóa ...................................................................................... 57 2.2.5 Chính sách chống “rửa tiền” ở Nigeria ............................................................... 59 2.3 Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với nền kinh tế Pakistan.............................. 65 2.3.1 Đối với lĩnh vực tài chính..................................................................................... 65 2.3.2 Đối với lĩnh vực sản xuất ..................................................................................... 70 2.3.3 Đối với lĩnh vực kinh tế đối ngoại ........................................................................ 73 2.3.4 Đối với lĩnh vực tài khóa ...................................................................................... 74 2.3.5 Chính sách chống “rửa tiền” ở Pakistan ............................................................. 76 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ CHÍNH SÁCH NHẰM CHỐNG “RỬA TIỀN” Ở VIỆT NAM .......................................................................................................... 82 3.1 Thực trạng hoạt động “rửa tiền” ở Việt Nam ............................................................ 82 3.1.1 Buôn lậu tiền tệ .................................................................................................... 82 3.1.2 “Rửa tiền” thông qua FDI ................................................................................... 82 3.1.3 “Rửa tiền” thông qua thị trường bất động sản, chứng khoán và bảo hiểm ......... 83
  7. v 3.2 Định hướng chính sách cho chống “rửa tiền” ở Việt Nam ........................................ 84 3.2.1 Các tổ chức quốc tế về chống “rửa tiền” mà Việt Nam là thành viên .................. 84 3.2.2 Định hướng chính sách ....................................................................................... 84 3.3 Một số đề xuất chính sách nhằm chống “rửa tiền” ở Việt Nam ................................ 85 3.3.1 Hình sự hóa tội “rửa tiền” ................................................................................... 85 3.3.2 Thẩm quyền tài phán đối với “rửa tiền” xuyên quốc gia ..................................... 87 3.3.3 Tịch thu tài sản tội phạm ..................................................................................... 89 3.3.4 Tương trợ tư pháp trong việc chống “rửa tiền” ................................................... 91 3.3.5 Dẫn độ tội phạm “rửa tiền” ................................................................................. 92 3.3.6 Ngăn chặn việc tội phạm sử dụng các tổ chức tài chính, các ngành nghề và doanh nghiệp phi tài chính được chỉ định cho mục đích “rửa tiền” ................................... 93 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 99
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Cụm từ đầy đủ Cụm từ đầy đủ tắt Tiếng Anh Tiếng Việt APG Asia/Pacific Group on Nhóm châu Á - Thái Money Laundering Bình Dương về chống “rửa tiền” BSA Bank Secrecy Act Luật bảo mật ngân hàng CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng EU European Union Liên minh châu Âu FATF Financial Action Task Force Lực lượng đặc nhiệm tài chính chống “rửa tiền” FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FIU Financial Intelligence Unit Cơ quan tình báo tài chính GIABA Inter-Governmental Action Nhóm hành động liên Group Against Money chính phủ chống “rửa Laundering in West Africa tiền” tại Tây Phi GTA Global Money Laundering Đánh giá mối đe dọa and Terrorist Financing “rửa tiền” và tài trợ Threat Assessment khủng bố toàn cầu IMF International Monetary Quỹ Tiền tệ Quốc tế Fund INSCR International Narcotics Báo cáo chiến lược kiểm Control Strategy Report soát ma túy quốc tế INTERP The International Criminal Tổ chức Cảnh sát hình OL Police Organization sự quốc tế MAS Monetary Authority of Cơ quan Tiền tệ Singapore Singapore MIMIC Multiple Indicator Multiple Mô hình đa chiều Causes NGN Naira Nigeria PEP Politically Exposed Person Những người có ảnh hưởng về mặt chính trị PKR Pakistani Rupee UAH Ukrainian Hryvnia UN United Nations Liên Hiệp Quốc UNODC United Nations Office on Văn phòng Liên Hiệp Drugs and Crime Quốc về chống Ma túy và Tội phạm USD United States Dollar Đô la Mỹ SBP State Bank of Pakistan Ngân hàng Nhà nước Pakistan 4AMLD The Fourth Anti-Money Chỉ thị chống “rửa tiền” Laundering Directive lần thứ 4
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình trạng tháo chạy vốn ở Nigeria từ năm 1980 đến năm 2017 ............ 55 Bảng 2.2: Ước tính tổng thiệt hại về thuế do nền kinh tế ngầm ở Nigeria từ năm 1980 đến năm 2013 ............................................................................................... 59 Bảng 2.3: Ước tính quy mô của nền kinh tế ngầm (% của cả nền kinh tế) .............. 66 Bảng 2.4: Các chỉ số kinh tế của Pakistan trong vòng 3 năm trở lại đây ................. 72 Bảng 2.5: Báo hóa đơn thương mại sai ở Pakistan từ năm 1972 đến năm 2013 ...... 73 Bảng 2.6: Tỷ lệ các giao dịch đáng ngờ có liên quan đến trốn thuế ở Pakistan từ năm 2015 đến tháng 6 năm 2018 ........................................................................... 75
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình đánh giá rủi ro “rửa tiền” quốc gia ......................................... 19 Hình 1.2: Thành phần chi phí trong hoạt động kinh doanh của tội phạm ................ 25 Hình 1.3: Tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế và tác động của chúng đối với chính sách quốc gia và tiêu chuẩn cho các tổ chức tư nhân.............................................. 32 Hình 2.1: Mức độ an ninh kinh tế và quy mô nền kinh tế ngầm ở Ukraine………. 37 Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng của các giao dịch đáng ngờ và CPI .......................... 37 Hình 2.3: Tỷ lệ của các giao dịch tài chính đáng ngờ so với GDP và ngân sách của Ukraine.................................................................................................................. 38 Hình 2.4: Các tội phạm nguồn của “rửa tiền” ở Ukraine ........................................ 38 Hình 2.5: Hoạt động của Cục An ninh Ukraine chống lại các tổ chức tội phạm ..... 40 Hình 2.6: Tổn thất GDP do hậu quả của hoạt động “rửa tiền” và tội phạm gia tăng ở Ukraine.................................................................................................................. 41 Hình 2.7: Động lực của chỉ số giao dịch chứng khoán Ukraine giai đoạn từ 2007 - 2013 ...................................................................................................................... 42 Hình 2.8: Tổn thất ngân sách do hậu quả của hoạt động “rửa tiền” và gia tăng trốn thuế ở Ukraine ....................................................................................................... 43 Hình 2.9: Một số tỷ lệ thể hiện tình trạng không lành mạnh của hệ thống ngân hàng ở Nigeria từ 1999 - 2005........................................................................................ 51 Hình 2.10: Nhập khẩu và sản xuất ở Nigeria từ năm 1977 - 1997 .......................... 53 Hình 2.11: Tốc độ tăng trưởng GDP ở Nigeria từ năm 1980 đến năm 2000 ........... 53 Hình 2.12: Tỷ lệ đầu tư nước ngoài vào trong nước so với GDP của Ngeria từ năm 1971 đến 2000 ....................................................................................................... 54 Hình 2.13: Báo cáo tình hình nhập khẩu vốn từ năm 2014 đến quý 1 năm 2016 của Nigeria .................................................................................................................. 56 Hình 2.14: Dự trữ ngoại hối của Pakistan từ năm 1960 đến năm 2020 ................... 67 Hình 2.15: Tốc độ tăng trưởng GDP của Pakistan từ năm 2000 - 2010 .................. 70 Hình 2.16: Đóng góp của thuế vào GDP Pakistan giai đoạn 2015 - 2019 ............... 75
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Xuất phát từ tính cấp bách của việc chống “rửa tiền” đang ngày càng khó khăn hơn đối với các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam, bài luận văn đã tập trung tìm hiểu về đề tài “Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển và một số chính sách nhằm chống “rửa tiền” ở Việt Nam”. Sau quá trình nghiên cứu, phân tích, luận văn đã thực hiện được một số kết quả như sau:  Tổng hợp và xây dựng được các vấn đề lý luận chung cho “rửa tiền”;  Đánh giá được ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” ở một số quốc gia đang phát triển tiêu biểu từng chịu hậu quả nặng nề của “rửa tiền” như Ukraine, Nigeria và Pakistan trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế như lĩnh vực tài chính, lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực kinh tế đối ngoại và lĩnh vực tài khóa. Tuy nhiên cũng cần lưu ý các ảnh hưởng này là trong thời gian dài;  Đánh giá được các mặt thành công và hạn chế của chính sách chống “rửa tiền” ở ba quốc gia Ukraine, Nigeria và Pakistan để rút ra bài học cho Việt Nam;  Đánh giá được quy định chống “rửa tiền ở Việt Nam hiện tại và đề ra được các đề xuất chính sách nhằm giúp Việt Nam tuân thủ tốt hơn các tiêu chuẩn quốc tế nhằm chống “rửa tiền” hiệu quả.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống kinh tế toàn cầu là một cơ cấu tổ chức phức tạp với rất nhiều cá thể đóng những vai trò khác nhau bao gồm cả tích cực và tiêu cực. Có những chính phủ, cộng đồng, các tổ chức tư nhân và cá nhân sản xuất, buôn bán, đầu tư cùng với nhiều hoạt động khác nữa đang đóng góp cho sự phát triển chung của nền kinh tế và lớn mạnh của thị trường nội địa cũng như quốc tế một cách hợp pháp. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có không ít những tổ chức, cá nhân đang cố gắng thao túng nền kinh tế nhằm mang lại lợi ích cho bản thân mình và tiến hành các hoạt động bất hợp pháp như “rửa tiền”. Tất cả các tổ chức tài chính, các tổ chức quốc tế và các chính phủ đều hiểu rằng hoạt động “rửa tiền” thường gắn liền với một hoặc nhiều hoạt động tội phạm. Vì vậy, “rửa tiền” là mối nguy hại ảnh hưởng tiêu cực tới tất cả mọi người bao gồm cả các doanh nghiệp, cá nhân và các chính phủ không loại trừ bất kỳ một ai. Năm 1995, nhà tội phạm học người Úc John Walker ước tính 2,85 nghìn tỷ USD được “rửa” trên toàn cầu, trong đó gần một nửa (46%) ở Mỹ. Năm 1998, Michel Camdessus từ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) ước tính khoảng 2-5% GDP trên toàn thế giới bị mất hàng năm do “rửa tiền” (Brigitte Unger, 2013, tr. 10). Với số lượng khổng lồ như vậy, “rửa tiền” hoàn toàn có thể tàn phá nền kinh tế, an ninh và đem đến những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội. Nó cung cấp nguồn động lực cho những đối tượng buôn ma túy, khủng bố, buôn bán vũ khí bất hợp pháp, những quan chức tham nhũng,…vận hành và mở rộng hơn nữa đế chế tội ác của mình. Chính vì lý do đó mà các tổ chức tài chính, các tổ chức quốc tế và các chính phủ đã nỗ lực thực hiện những chính sách cứng rắn nhằm giúp cho hệ thống kinh tế minh bạch, an toàn và chống lại những kẻ đang lợi dụng hệ thống tài chính để thực hiện hoạt động “rửa tiền” hòng che dấu tội ác của mình. Tuy nhiên, với nguồn lực hạn chế và những vướng mắc trong việc tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn quốc tế, các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam chính là những nước đang gặp nhiều khó khăn nhất và chịu những ảnh hưởng tiêu cực lớn nhất của “rửa tiền”.
  13. 2 Năm 2018 , Việt Nam lần đầu công bố Đánh giá rủi ro quốc gia về “rửa tiền” và tài trợ khủng bố 2012-2017, sau khi trở thành thành viên của APG vào tháng 5 năm 2007. Theo báo cáo này, nguy cơ “rửa tiền” ở Việt Nam được xếp ở mức Trung bình cao (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2018, tr. 10). Theo đó Việt Nam đã căn cứ vào 17 tội phạm nguồn để đánh giá nguy cơ “rửa tiền” và các tội phạm nguồn có nguy cơ “rửa tiền” cao nhất ở Việt Nam bao gồm có:  Tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy Vị trí địa lý của Việt Nam làm cho nước ta trở thành một địa điểm vận chuyển hấp dẫn cho những đối tượng buôn lậu ma túy từ Tam giác vàng, Campuchia và Trung Quốc đến Úc, Mỹ, Canada và các nước châu Âu theo như báo cáo của Văn phòng Liên Hiệp Quốc về chống Ma túy và Tội phạm (UNODC, 2013). Số lượng các vụ án này ở Việt Nam cũng là lớn nhất trong số các tội phạm nguồn. Vì vậy mà nguy cơ “rửa tiền” đối với việc mua bán, vận chuyển ma túy ở Việt Nam được đánh giá có nguy cơ cao (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2018, tr. 20).  Tham nhũng Năm 2018, Tổ chức minh bạch quốc tế xếp Việt Nam đứng thứ 117 trên tổng số 180 nước và vùng lãnh thổ theo các chuyên gia và doanh nhân về mức độ tham nhũng của khu vực công (Tổ chức minh bạch quốc tế, 2018). Cả chính phủ và công chúng Việt Nam đều nhận ra rằng tham nhũng là mối đe dọa lớn đối với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sự ổn định của xã hội. Tham nhũng ngày càng tinh vi và có phạm vi rộng hơn, gây ra mối đe dọa nghiêm trọng cho nền kinh tế cũng như xã hội. Trong đó nghiêm trọng nhất phải kể đến tội tham ô tài sản. Vì vậy mà nguy cơ “rửa tiền” đối với việc tham nhũng ở Việt Nam được đánh giá cũng có nguy cơ cao (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2018, tr. 18).  Tội phạm có tổ chức Mặc dù Việt Nam đã trở thành một thành viên của Công ước Liên hợp quốc về chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia (Công ước Palermo) vào tháng 6 năm 2012 (UNODC, 2013), Việt Nam vẫn chưa có quy định cụ thể về thuật ngữ “tội phạm có tổ chức” và “tội phạm xuyên quốc gia”, các thuật ngữ được chú ý tập trung trong Công ước. Tuy nhiên, các từ tiếng Việt tương tự như “tội phạm có tổ chức” và
  14. 3 các đặc điểm của nó đã được xác định bởi các cơ quan thực thi pháp luật và chuyên gia Việt Nam. Từ đầu những năm 2000, sau khi đàn áp một số nhóm tội phạm có tổ chức khét tiếng, các thuật ngữ khác bao gồm tội phạm kiểu “xã hội đen” và tội phạm kiểu Mafia đã được sử dụng rộng rãi để mô tả các nhóm tội phạm có tổ chức nghiêm trọng ở Việt Nam (Hiền Thanh, 2012). Tội phạm kiểu xã hội đen hay Mafia được công nhận là một băng đảng có tổ chức tốt trong cấu trúc, hoạt động và có liên quan đến cho vay nặng lãi cướp có vũ trang, đấu giá, buôn lậu, buôn bán ma túy, mại dâm, tổ chức đánh bạc bất hợp pháp, buôn bán động vật hoang dã và thậm chí giết người theo hợp đồng (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2018, tr. 22).  Tội phạm của người gốc Việt ở nước ngoài Một số lượng lớn người Việt Nam sống, làm việc và học tập ở nước ngoài. Họ đã đóng góp đáng kể cho nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, một bộ phận cộng đồng người Việt sống ở nước ngoài đã tham gia vào mạng lưới tội phạm, bao gồm buôn bán ma túy, buôn bán người và “rửa tiền”. Tại Vương quốc Anh, các cuộc đột kích gần đây vào việc trồng cần sa bất hợp pháp đã cho thấy sự thống trị ngày càng tăng của các nghi phạm có nguồn gốc Việt Nam (Đức Hùng, Văn Hải và Quốc Đạt, 2019). Người ta tin rằng tội phạm Việt Nam tham gia vào việc trồng cần sa bất hợp pháp đã thu được lợi nhuận khổng lồ, và một phần lớn trong số này lợi nhuận đã được chuyển về Việt Nam (Đức Hùng, 2019). Luận văn lựa chọn đề tài “Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển và một số chính sách nhằm chống “rửa tiền” ở Việt Nam” với mong muốn đưa ra được những phân tích chuyên sâu trên cả phương diện lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển, đánh giá chính sách chống “rửa tiền” ở các nền kinh tế này để từ đó đưa ra những đề xuất chính sách phù hợp nhằm giúp Việt Nam có thể tuân thủ tốt hơn những tiêu chuẩn quốc tế nhằm chống “rửa tiền” một cách hiệu quả. 2. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới 2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam cũng đã bước đầu tiếp cận và phân tích về tội “rửa tiền” và tác động của tội “rửa tiền” đối với nền kinh tế và an ninh
  15. 4 quốc gia dưới góc độ luật thực định. Bên cạnh đó cũng nêu hệ thống luật pháp liên quan đến công tác phòng, chống “rửa tiền”; vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước, nhất là quản lý kinh tế trong đấu tranh phòng, chống tội phạm và hoạt động “rửa tiền”. Các tác giả cũng đưa ra một số giải pháp ban đầu về phòng, chống tội “rửa tiền” ở Việt Nam. Các công trình, bài viết phân tích này sẽ tiếp tục được tác giả luận văn đánh giá, nghiên cứu từ đó đưa ra những nhận định riêng của mình về ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động “rửa tiền” đối với nền kinh tế cũng như để đề xuất ra các chính sách phù hợp giúp Việt Nam chống “rửa tiền”.  Về thực trạng “rửa tiền” ở Việt Nam Có một số dự án nghiên cứu về thực trạng “rửa tiền ở Việt Nam và tất cả đều có những hạn chế đáng kể. Luận án “Đấu tranh phòng chống tội “rửa tiền” ở Việt Nam” của Trần Xuân Huệ đã có những nghiên cứu về tình hình “rửa tiền” hiện tại ở Việt Nam cả về mức độ “rửa tiền”, số vụ “rửa tiền”, các địa bàn, thành phố thường xuyên xảy ra tội “rửa tiền” cũng như các phương thức “rửa tiền” chính thường được sử dụng ở Việt Nam. Ngoài ra, một số nghiên cứu khác cũng đã phân tích thực trạng “rửa tiền” ở Việt Nam như: luận văn “Phòng, chống rửa tiền qua hệ thống ngân hàng Việt Nam” của Lê Xuân Hiền; luận văn “Lý luận và thực tiễn về phòng chống rửa tiền trong lĩnh vực hải quan” của Nguyễn Ngọc Linh,...Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng “rửa tiền” trong một số lĩnh vực nhất định như ngân hàng hoặc hải quan.  Về chính sách chống “rửa tiền” ở Việt Nam Mặc dù tập trung thảo luận về việc triển khai các công ước kiểm soát ma túy của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam, luận án “Legislative Implementation by Vietnam of its Obligations under the United Nations Drug Control Conventions” của Hoa Phuong Thi Nguyen là một trong những nghiên cứu ban đầu cung cấp một số hiểu biết về luật pháp Việt Nam liên quan đến chống “rửa tiền” và đề xuất các chính sách nhằm khắc phục những bất cập này. Năm 2014, luận án “International Anti-Money Laundering Standards and their implementation by Vietnam” của Chat Le Nguyen tiếp tục có sự phân tích sâu về quá trình hình thành và phát triển của các tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế.
  16. 5 Từ các tiêu chuẩn ấy, tác giả đã phân tích sự chắt lọc các tiêu chuẩn của Việt Nam và việc vận hành nó về cả mặt làm được và chưa làm được đồng thời đưa ra những kiến nghị nhằm giúp Việt Nam cải cách luật pháp theo hướng tuân thủ hơn nữa các quy định quốc tế. Bài viết “Kinh nghiệm phòng, chống rửa tiền của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Việt Nam” của Vũ Văn Thực cũng đã đưa ra các giải pháp hữu hiệu chống hoạt động “rửa tiền” ở các nước Mỹ, Anh, Úc và Singapore. Qua đó, tác giả đưa ra các kiến nghị cho cả chính phủ, cơ quan tổ chức và cá nhân ở Việt Nam. Tuy nhiên các dự án nghiên cứu này không thể xác định được rõ những bất cập hiện có trong chính sách chống “rửa tiền” ở Việt Nam và cũng không cập nhật những thông tin mới nhất về tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế. Như vậy, điểm chung của các nghiên cứu ở Việt Nam là chỉ tập trung tìm hiểu một lĩnh vực nhỏ chịu ảnh hưởng của hoạt động “rửa tiền” hoặc nghiên cứu với mục đích nhằm hoàn thiện chính sách chống “rửa tiền” mà chưa có sự đánh giá cụ thể về ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một nền kinh tế. Đồng thời các chính sách trong các nghiên cứu nói chung cũng chưa có sự cập nhật đến thời điểm hiện tại các quy định chống “rửa tiền” mới nhất của Việt Nam và các tiêu chuẩn chống “rửa tiền” hiện thời của quốc tế. Vì vậy mà bài luận văn sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan hơn về thực trạng “rửa tiền” ở Việt Nam so với các nghiên cứu đã có đồng thời chỉ ra những điểm còn hạn chế để từ đó đề xuất các chính sách nhằm giúp Việt nam tuân thủ tốt nhất các tiêu chuẩn chống “rửa tiền” của quốc tế hiện tại. 2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài Các công trình nghiên cứu nước ngoài cũng đã đưa ra cái nhìn khá toàn diện về hoạt động “rửa tiền” được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau:  Về khái niệm, các giai đoạn và phương thức “rửa tiền” Về khái niệm “rửa tiền”, báo cáo “Interim Report to the President and the Attorney General: The Cash Connection: Organised Crime, Financial Institutions, and Money Laundering” của Ủy ban về tội phạm có tổ chức của Tổng thống Hoa Kỳ vào tháng 10 năm 1984 là một trong những văn bản pháp lý đầu tiên đã chính thức nêu ra khái niệm về “rửa tiền”. Sau này, khái niệm “rửa tiền” tiếp tục được
  17. 6 khái quát hóa và phân tích trong những nghiên cứu khác như: “The Laundrymen - Inside Money Laundering, The World's Third Largest Business” của tác giả Robinson Jeffrey hay “Fighting Money Laundering” của tác giả Cees D. Schaap. Về các giai đoạn của quy trình “rửa tiền” cũng như các phương thức “rửa tiền” đều đã được phân tích, lý giải trong các bài viết như “The consequences of money laundering and financial crime” của John McDowell và Gary Novis năm 2001; “Understanding the Wash Cycle” của Paul Bauer năm 2001 và “Achieving a sustained response to Money Laundering” của Steven L. Peterson năm 2001. Các tác phẩm này đều phân tích và đưa ra những lý giải và phương thức tiến hành “rửa tiền”. Theo các tác giả, thông thường, tiền được “tẩy rửa” qua ba bước: nhập tiền bẩn vào hệ thống kinh tế tài chính; quay vòng tiền; hội nhập tiền đã “rửa” vào hệ thống kinh tế. Một số phương thức tiêu biểu là làm sai lệch hóa đơn trong giao dịch xuất nhập khẩu, chuyển tiền qua một ngân hàng hợp pháp thông qua một ngân hàng trá hình hay công ty ma ở nước ngoài. Nhìn chung các nghiên cứu này đã có sự phân tích chuyên sâu về khái niệm, các giai đoạn cũng như các phương thức “rửa tiền”, tuy nhiên mỗi nghiên cứu lại có một cách lý giải đôi chút khác nhau. Vì vậy, luận văn sẽ là nghiên cứu tổng hợp lại các khái niệm, giai đoạn, phương thức để từ đó tổng quát lại khái niệm chung nhất cũng như phân tích các giai đoạn và phương thức “rửa tiền” phổ biến.  Về ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với nền kinh tế Hầu hết các nghiên cứu là nhằm mục đích định lượng mức độ của hoạt động chứ không phải là ảnh hưởng của nó và ngay cả những nghiên cứu được coi là hậu quả kinh tế của “rửa tiền” chỉ tập trung vào hệ thống tài chính toàn cầu thay vì các nền kinh tế cụ thể của một quốc gia. Nổi bật trong số đó là nghiên cứu “Macroeconomic Implications of Money Laundering” của tác giả Peter J. Quirk. Nghiên cứu tập trung vào việc định lượng hay đo lường độ lớn của “rửa tiền”, xem xét các kênh tiềm năng khác nhau mà việc “rửa tiền” có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế vĩ mô, bao gồm ước tính kinh tế lượng về tác động của của “rửa tiền” đối với tốc độ tăng trưởng GDP thay vì đánh giá các ảnh hưởng cụ thể đến từng lĩnh vực của nền kinh tế. Nghiên cứu “The consequences of money laundering and
  18. 7 financial crime” của John McDowell đã chỉ ra những hậu quả mà “rửa tiền” mang lại trên góc độ học thuật bao gồm đem lại các mối nguy cho các nền kinh tế mới nổi; những tác động trực tiếp của “rửa tiền” đến nền kinh tế như: Làm suy yếu tính toàn vẹn của thị trường tài chính, làm các chính sách kinh tế mất kiểm soát, làm biến dạng, và bất ổn nền kinh tế, làm giảm doanh thu từ các khoản thuế, phí,...và đem đến những sự trả giá về mặt xã hội. Đến năm 2002, nghiên cứu kinh tế “The negative effects of Money Laundering on Economic Developing” của Brent L. Bartlett đã khái quát hóa và tổng hợp những ảnh hưởng của “rửa tiền” đối với sự phát triển của kinh tế trong nhiều lĩnh vực như lĩnh vực tài chính, lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực kinh tế đối ngoại…Tuy nhiên nghiên cứu chủ yếu tổng hợp về mặt lý thuyết chứ chưa có đánh giá ảnh hưởng thực tế đến nền kinh tế của một quốc gia. Theo báo cáo này, do sự thiếu hụt các nghiên cứu về ảnh hưởng thực tế của “rửa tiền” đối với các nền kinh tế đang phát triển, một số nhà nghiên cứu đã nâng cao quan điểm rằng chính phủ các nước đang phát triển không nên dành nguồn lực khan hiếm cho các chính sách được thiết kế để chống lại hoạt động “rửa tiền”, hay ngụ ý rằng hướng hành động tối ưu cho các nước đang phát triển đối với “rửa tiền” có thể được gọi là chính sách không hành động. Việc bảo vệ cho chính sách không hành động được dựa trên 3 lập luận như sau, mỗi lập luận đều còn có thiếu sót:  “Các quỹ “rửa tiền” chảy từ các nền kinh tế phát triển sang các nền kinh tế đang phát triển và do đó “rửa tiền” dẫn đến dòng vốn chảy sang các nước đang phát triển” (Brent L. Bartlett, 2002, tr. 1). Như sẽ được phân tích sau trong luận văn, lập luận này không có dữ liệu chứng minh và trên thực tế, “rửa tiền” tạo điều kiện cho tháo chạy vốn bất hợp pháp khỏi các nền kinh tế đang phát triển.  “Kể cả nếu "rửa tiền" khuyến khích các dạng tội phạm có thể làm suy yếu nền kinh tế, thì những dạng tội phạm như vậy cũng chỉ có ở các nền kinh tế phát triển, chính phủ các nước đang phát triển không nên sử dụng nguồn lực khan hiếm của họ cho việc ngăn chặn tội phạm” (Brent L. Bartlett, 2002, tr. 1). Luận văn đã đưa ra các dữ liệu chứng minh lâp luận này sai vì “rửa tiền” làm giảm tăng trưởng kinh tế cúa các nước đang phát triển.  “Việc áp dụng các quy định tài chính chống “rửa tiền” không khuyến
  19. 8 khích việc sử dụng các ngân hàng của các nước đang phát triển và khuyến khích công dân chuyển tiền tiết kiệm của họ ra nước ngoài” (Brent L. Bartlett, 2002, tr. 2). Ngược lại, có bằng chứng cho thấy một chế tài quản lý tài chính mạnh mẽ hơn sẽ khuyến khích việc sử dụng hệ thống tài chính tuân theo các quy định pháp luật và trên thực tế, không có bằng chứng nào về việc tiền tiết kiệm bị chuyển ra nước ngoài khi áp dụng các chính sách chống “rửa tiền” trong hệ thống tài chính. Có lẽ điều quan trọng hơn cả những điểm yếu của 3 lập luận này là thực tế chúng không tính đến những gì có thể được coi là mặt bên kia của bảng cân đối kế toán: những ảnh hưởng tiêu cực khác mà “rửa tiền” gây ra đối với một nền kinh tế đang phát triển. Luận văn này sẽ phân tích những ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một nền kinh tế đang phát triển một cách chi tiết.  Về tiêu chuẩn quốc tế trong chống “rửa tiền” Một trong những phân tích ban đầu và toàn diện nhất về tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế, đặc biệt là về hợp tác quốc tế trong chống “rửa tiền” đã được Stessens thực hiện. Cuốn sách “Money Laundering: A New International Law Enforcement Model” của ông cung cấp một cách thức kiểm tra so sánh sâu rộng về tiêu chuẩn chống “rửa tiền” và được thực hiện ở một số quốc gia. Ông gợi ý rằng tiêu chuẩn chống “rửa tiền” là một hình mẫu thực thi pháp luật quốc tế mới. Tuy nhiên, nghiên cứu này đã được thực hiện trước khi Công ước Palermo và Công ước Liên Hợp Quốc về chống Tham nhũng được thông qua, đây là hai hiệp ước quốc tế quan trọng liên quan đến chống “rửa tiền”. Ngoài ra, Stessens còn chưa đề cập về một số vấn đề, chẳng hạn như dẫn độ tội “rửa tiền” hoặc cách tiếp cận dựa trên rủi ro trong chống “rửa tiền”. Gilmore trong cuốn sách “Dirty Money: The Evolution of International Measures to Counter Money Laundering and the Financing of Terrorism” của mình trình bày chi tiết về sự phát triển và nội dung của tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế, nhưng chỉ tập trung cụ thể và chi tiết vào khu vực châu Âu. Hơn nữa, cuốn sách của ông thiếu thảo luận cụ thể về việc thực hiện tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế. Boister trong cuốn sách “An Introduction to Transnational Criminal Law” coi tiêu chuẩn quốc tế về chống “rửa tiền” như một phần của luật hình sự xuyên quốc
  20. 9 gia. Hầu hết các khía cạnh về luật hình sự của tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế được thảo luận một cách toàn diện. Mặc dù chỉ có một chương về hình sự hóa tội “rửa tiền”, các tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế khác, chẳng hạn như tịch thu tài sản tội phạm hoặc tương trợ tư pháp lẫn nhau trong chống “rửa tiền” cũng được phân tích. Tuy nhiên, cuốn sách này không cung cấp thông tin về các quy định tài chính liên quan đến chống “rửa tiền”. Gần đây, Durrieu trong cuốn sách “Rethinking Money Laundering & Financing of Terrorism in International Law: Towards a New Global Legal Order” đã thảo luận về nỗ lực quốc tế nhằm phát triển tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế thông qua “luật cứng” và “luật mềm” cũng như thông qua khuôn khổ thể chế của các đạo luật chống “rửa tiền”. Ông xem xét sâu rộng việc hình sự hóa tội “rửa tiền”, mối liên hệ giữa tội “rửa tiền” và các tội phạm nguồn của nó, thẩm quyền tài phán đối với tội phạm “rửa tiền” xuyên quốc gia,...Ông tiết lộ những khác biệt lớn, khoảng trống và sự mơ hồ giữa luật quốc gia cũng như luật quốc tế về những vấn đề này. Tuy nhiên, dự án nghiên cứu của ông đã bỏ lỡ cuộc thảo luận về các tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quan trọng khác, chẳng hạn như tịch thu tài sản tội phạm, hợp tác quốc tế trong chống “rửa tiền” và các quy định tài chính về chống “rửa tiền”. Mặc dù sử dụng các công trình nghiên cứu nêu trên làm tài liệu tham khảo quan trọng, nhưng tất cả các công trình này đều có những thiếu sót. Chưa có công trình nào nghiên cứu, phân tích được ảnh hưởng tiêu cực thực tế của “rửa tiền” đối với một nền kinh tế. Chưa có công trình nào đưa ra các chính sách nhằm giúp một nền kinh tế tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế về chống “rửa tiền”. Vì vậy, luận văn “Ảnh hưởng tiêu cực của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển và một số chính sách nhằm chống “rửa tiền” ở Việt Nam” của tác giả sẽ là tài liệu đánh giá ảnh hưởng tiêu cực thực tế của “rửa tiền” đối với một số nền kinh tế đang phát triển cụ thể, đưa ra được các điểm còn hạn chế trong việc tuân thủ các tiêu chuẩn chống “rửa tiền” quốc tế của các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam và đề xuất ra được các chính sách nhằm khắc phục điều này. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu ảnh hưởng tiêu cực của “rửa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2