intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank và các biện pháp phòng ngừa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau: Phân tích các quy định trong các văn bản pháp lý liên quan đến tín dụng chứng từ, nhất là UCP600, ISBP681; thực trạng hoạt động tín dụng chứng từ tại VPBank từ 2005 – 2007; phân tích các rủi ro phát sinh khi VPBank là ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, ngân hàng chiết khấu… bằng các ví dụ thực tế xảy ra ở VPBank; đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro cho VPBank khi thực hiện phương thức tín dụng chứng từ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank và các biện pháp phòng ngừa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM *** BẾ QUANG MINH ĐỀ TÀI: RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI VPBANK VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA Chuyên ngành : Thương Mại Mã số : 60.34.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS VÕ THANH THU TPHCM NĂM 2008
  2. i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ v LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................vii Lời nói đầu .......................................................................................................viii 1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................... viii 2. Đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu: ............................................................... ix 2.1 Đối tượng: .......................................................................................................... ix 2.2 Mục tiêu: ............................................................................................................ ix 2.3 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................... ix 3. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................................... x 4. Điểm mới của luận văn:............................................................................................. x 5. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................... xi Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ.......................................................................... 1 1.1 Tổng quan về rủi ro ................................................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm: ........................................................................................................ 1 1.1.1.1 Trường phái tiêu cực:..................................................................................... 1 1.1.1.2 Trường phái trung hòa: .................................................................................. 1 1.1.2 Phân loại:.......................................................................................................... 2 1.1.2.1 Rủi ro do môi trường thiên nhiên: .................................................................. 2 1.1.2.2 Rủi ro do môi trường văn hóa: ....................................................................... 3 1.1.2.3 Rủi ro do môi trường xã hội: .......................................................................... 3 1.1.2.4 Rủi ro do môi trường chính trị:....................................................................... 3 1.1.2.5 Rủi ro do môi trường luật pháp: ..................................................................... 4 1.1.2.6 Rủi ro do môi trường kinh tế: ......................................................................... 4 1.1.2.7 Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức:.................................................. 5 1.1.2.8 Rủi ro do nhận thức của con người:................................................................ 5 1.1.3 Quản trị rủi ro ................................................................................................... 5 1.1.3.1 Khái niệm: ..................................................................................................... 5 1.1.3.2 Nhận dạng rủi ro: ........................................................................................... 6 1.1.3.3 Phân tích rủi ro: ............................................................................................. 6 1.1.3.4 Đo lường rủi ro: ............................................................................................. 6 1.1.3.5 Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro: ........................................................................ 7 1.1.3.5.1 Các biện pháp né tránh rủi ro:...................................................................... 7 1.1.3.5.2 Các biện pháp ngăn ngừa tổn thất:............................................................... 7 1.1.3.5.2 Các biện pháp giảm thiểu tổn thất: .............................................................. 7 1.1.3.5.3 Tài trợ rủi ro:............................................................................................... 7 1.2 Giới thiệu phương thức tín dụng chứng từ ............................................................... 8 1.2.1 Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ: ....................................................... 8
  3. ii 1.2.2 Các bên tham gia trong nghiệp vụ chứng từ: ..................................................... 8 1.2.3 Trình tự thực hiện : ........................................................................................... 9 1.2.5 Đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ:................................................ 10 1.2.5.1 Giao dịch tín dụng chứng từ độc lập với các giao dịch khác: ........................ 10 1.2.5.2 Tuân thủ nghiêm ngặt: ................................................................................. 10 1.2.6 Phân loại thư tín dụng ..................................................................................... 10 1.3 Rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ .......................................................... 10 1.3.1 Đối với nhà nhập khẩu: ................................................................................... 11 1.3.2 Đối với nhà xuất khẩu:.................................................................................... 11 1.3.3 Đối với ngân hàng phát hành: ......................................................................... 12 1.3.3.1 Khi phát hành thư tín dụng:.......................................................................... 12 1.3.3.2 Từ phía nhà xuất khẩu:................................................................................. 12 1.3.3.3 Khi xử lý chứng từ bất hợp lệ:...................................................................... 13 1.3.3.4 Khi rủi ro phát sinh ngoài tầm kiểm soát: ..................................................... 13 1.3.3.5 Khi phát hành bảo lãnh nhận hàng: .............................................................. 13 1.3.3.6 Từ ngân hàng xuất trình: .............................................................................. 13 1.3.4 Đối với ngân hàng thông báo thư tín dụng:...................................................... 14 1.3.5 Đối với ngân hàng chỉ định: ............................................................................ 14 1.3.6 Đối với ngân hàng xác nhận:........................................................................... 14 1.3.7 Đối với ngân hàng chiết khấu:......................................................................... 15 1.3.8 Rủi ro chính trị:............................................................................................... 15 1.4 Các văn bản pháp lý có liên quan đặt nền tảng cho việc phòng chống rủi ro trong tín dụng chứng từ ............................................................................................................. 16 1.4.1 Các tập quán quốc tế:...................................................................................... 16 1.4.1.1 UCP:............................................................................................................ 16 1.4.1.2 ISBP: ........................................................................................................... 18 1.4.1.3 URR525:...................................................................................................... 18 1.4.1.4 ISP98:.......................................................................................................... 18 1.4.1.5 Incoterms 2000 ............................................................................................ 19 1.4.1.6 Các điều kiện bảo hiểm ICC clauses 1982. ................................................... 19 1.4.1.7 Quy định về cấm vận của Hoa Kỳ: ............................................................... 19 1.4.2 Các văn bản pháp luật trong nước: .................................................................. 19 1.4.3 Tài liệu nội bộ:................................................................................................ 20 1.4.4 Mối quan hệ giữa tập quán quốc tế và luật Việt Nam: ..................................... 20 1.5 Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của Citi Group: ......................................................................................... 20 1.5.1 Phát hành thư tín dụng: ................................................................................... 20 1.5.2 Kiểm tra chứng từ: .......................................................................................... 20 1.5.3 Bảo lãnh nhận hàng: ....................................................................................... 21 1.5.4 Thông báo, xác nhận thư tín dụng: .................................................................. 21 1.5.5 Chiết khấu thư tín dụng:.................................................................................. 21 1.5.6 Ngăn chận gian lận thương mại:...................................................................... 21 Kết luận chương 1 ............................................................................................. 23 Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro đối với phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank ........................................................................................ 24
  4. iii 2.1 Giới thiệu VPBank ................................................................................................ 24 2.1.3 Sơ đồ tổ chức:................................................................................................. 26 2.2 Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế: ................................................................ 27 2.2.1 Tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế: ............................................................ 27 2.2.2 Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế:............................................................. 27 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng chứng từ ....................................... 29 2.3.1 Ảnh hưởng tích cực: ....................................................................................... 29 2.3.1.1 Các nhân tố khách quan: .............................................................................. 29 2.3.1.2 Các nhân tố chủ quan: .................................................................................. 30 2.3.2 Ảnh hưởng tiêu cực......................................................................................... 31 2.3.1.1 Các nhân tố khách quan: .............................................................................. 31 2.3.2.2 Các nhân tố chủ quan: .................................................................................. 31 2.4 Các rủi ro thường gặp đối với phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank............. 33 2.4.1 Đối với thư tín dụng nhập khẩu:...................................................................... 33 2.4.1.1 Rủi ro do thiên tai: ....................................................................................... 35 2.4.1.2 Khách hàng khiếu kiện tình trạng bộ chứng từ: ............................................ 36 2.4.1.3 Bất đồng quan điểm chứng từ bất hợp lệ giữa các ngân hàng:....................... 38 2.4.1.4 Không nhận được đúng hàng hóa thỏa thuận trong hợp đồng: ...................... 40 2.4.1.5 Phát hành thư tín dụng không đúng hợp đồng:.............................................. 41 2.4.1.6 Phát hành bảo lãnh nhận hàng: ..................................................................... 42 2.4.2 Đối với thư tín dụng xuất khẩu:....................................................................... 43 2.4.2.1 Không thể thực hiện những điều khoản trong thư tín dụng: .......................... 45 2.4.2.2 Chiết khấu bộ chứng từ bất hợp lệ:............................................................... 46 2.5 Đánh giá công tác phòng chống rủi ro tín dụng chứng từ tại VPBank..................... 49 2.5.1 Trước khi phát hành thư tín dụng nhập khẩu: .................................................. 49 2.5.2 Khi nhận được bộ chứng từ hàng nhập khẩu: .................................................. 50 2.5.3 Thanh toán chứng từ hàng nhập khẩu:............................................................. 50 2.5.4 Phát hành bảo lãnh nhận hàng:........................................................................ 51 2.5.5 Thông báo thư tín dụng xuất khẩu:.................................................................. 51 2.5.6 Đòi tiền / chiết khấu bộ chứng từ thư tín dụng xuất khẩu:................................ 52 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 54 Chương 3: Các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank ........................................................................................ 55 3.1 Mục đích xây dựng giải pháp................................................................................. 55 3.2 Căn cứ để xây dựng giải pháp................................................................................ 55 3.3. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro ........................................................................... 55 3.3.1 Giải pháp ngăn ngừa người bán giao hàng không đúng hợp đồng, lập chứng từ giả để đòi tiền .......................................................................................................... 55 3.3.3 Giải pháp ngăn ngừa rủi ro không thể thực hiện những điều khoản thư tín dụng ................................................................................................................................ 58 3.3.3.1 Mục tiêu: ..................................................................................................... 58 3.3.3.2 Cách tổ chức thực hiện:................................................................................ 58 3.3.3.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp:.......................................................................... 61 3.3.4 Giải pháp ngăn ngừa rủi ro khi chiết khấu bộ chứng từ bất hợp lệ ................... 61 3.3.4.1 Mục tiêu: ..................................................................................................... 61
  5. iv 3.3.4.2 Cách tổ chức thực hiện:................................................................................ 62 3.3.4.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp:.......................................................................... 63 3.3.5 Nâng cao trình độ kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ thanh toán quốc tế ............... 63 3.3.5.1. Mục tiêu:..................................................................................................... 63 3.3.5.2 Cách tổ chức thực hiện:................................................................................ 63 3.3.5.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp:.......................................................................... 65 3.3.6 Ngăn ngừa rủi ro do thiên tai:.......................................................................... 66 3.3.6.1 Mục tiêu: ..................................................................................................... 66 3.3.6.2 Cách tổ chức thực hiện:................................................................................ 66 3.3.6.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp:.......................................................................... 66 3.3.7 Xây dựng cẩm nang kiểm tra chứng từ:........................................................... 66 3.3.8 Kỹ thuật công nghệ ......................................................................................... 67 3.3.9 Làm tốt công tác hỗ trợ hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu: ........................ 67 3.3.10 Mở các lớp chuyên đề UCP:.......................................................................... 69 3.5 Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi xảy ra rủi ro: ................................................ 71 3.5.1 Trang bị và nâng cao khả năng ứng phó với rủi ro của cán bộ nghiệp vụ: ........ 71 3.5.2 Kiểm soát và tài trợ rủi ro thông qua việc trích dự phòng rủi ro, xây dựng mức ký quỹ hoặc mua bảo hiểm rủi ro:............................................................................ 71 3.6 Kiến nghị:.............................................................................................................. 72 3.6.1 Chính phủ: ...................................................................................................... 72 3.6.2 Ngân hàng nhà nước: ...................................................................................... 73 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 74 Kết luận .............................................................................................................. A Tài liệu tham khảo ............................................................................................. B PHỤ LỤC ........................................................................................................... D PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. D PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. K PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................R
  6. v LỜI CAM ĐOAN Để thực hiện luận văn này, tác giả đã dành nhiều thời gian nghiên cứu sách chuyên ngành, hồ sơ giao dịch thực tế có liên quan đến rủi ro trong tín dụng chứng từ, soạn thảo biểu mẫu khảo sát, gởi đi điều tra nhằm làm cơ sở giải thích các vấn đề liên quan đến rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại VPBank. Tác giả xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, có nguồn trích dẫn được đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Người viết Bế Quang Minh
  7. vi LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám Hiệu, khoa Thương Mại Du Lịch, Khoa Đào Tạo Sau Đại Học trường Đại Học Kinh Tế TPHCM đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt khóa học và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo Sư – Tiến Sĩ Võ Thanh Thu, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Sau cùng, tác giả rất cảm ơn Thư viện sau đại học và các chị đồng nghiệp ở VPBank đã giúp đỡ cung cấp thông tin để tôi hoàn thành luận văn này. TPHCM, ngày 01 tháng 09 năm 2008 Người viết Bế Quang Minh
  8. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB Asia Commercial Bank (Ngân hàng Á Châu) CIC Credit Information Center (Trung tâm thông tin tín dụng Ngân Hàng Nhà Nước) ICC International Chamber of Commerce (Phòng Thương Mại Quốc Tế) ISBP International Standard Banking Practice for the Examination of Documents under Documentary Credit (Tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng dùng cho việc kiểm tra chứng từ trong Tín dụng chứng từ của phòng Thương Mại Quốc Tế) ISP International Standby Practices (Quy tắc thực hành tín dụng dự phòng quốc tế) L/C Letter of Credit (Thư tín dụng) OCBC Oversea Chinese Banking Banking Corporation Ltd (Ngân hàng Hoa kiều Singapore) SWIFT Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication (Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu) UCP Uniform Customs and Practice for Documentary Credit (Quy tắc thực hành và thống nhất về tín dụng chứng từ) VPBANK Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Private Enterprises (Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam) WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
  9. viii Lời nói đầu 1. Lý do chọn đề tài: Trong thời đại ngày nay, sự phát triển của nền kinh tế gắn liền với các hoạt động kinh tế xã hội, thị trường ngày càng mở rộng và phát triển trong mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển thương mại và các hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Đặc biệt là khi hiện nay Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) và bắt đầu mở cửa thị trường tài chính vào ngày 01/04/2007 theo đúng lộ trình cam kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới. Tuy nhiên, mức độ rủi ro tiềm ẩn cũng gắn liền với các cơ hội do nền kinh tế hội nhập mang lại. Vì vậy, VPBank cũng như các ngân hàng thương mại khác không ngừng đầu tư nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế: chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, tín dụng chứng từ không phải là một nghiệp vụ đơn giản, rủi ro tín dụng chứng từ, nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển cũng như uy tín của ngân hàng đó. Thực tế đã cho thấy khi xảy ra rủi ro tín dụng chứng từ không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng mà cả các tổ chức xuất nhập khẩu tham gia phương thức tín dụng chứng từ. Vì lý do đó với VPBank, một ngân hàng cổ phần có hệ thống chi nhánh trải dài từ Bắc vô Nam, trải qua 15 năm hoạt động và phát triển bên cạnh những thành tựu đạt được cũng gặp không ít rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ. Những rủi ro này gây thiệt hại cho VPBank không chỉ về mặt tài chính mà còn uy tín trên thị trường quốc tế. Chính vì vậy, việc phòng ngừa hạn chế rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ là việc làm cần thiết mà VPBank và các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng như các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần quan tâm.
  10. ix Do vậy, trên cơ sở các tài liệu lý luận về rủi ro, quản trị rủi ro và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình làm việc tại VPBank, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài: “Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank và các biện pháp phòng ngừa”. Với mong muốn những giải pháp này không chỉ có thể áp dụng tại VPBank mà còn có thể áp dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 2. Đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung sau: 2.1 Đối tượng: Các rủi ro phát sinh trong phương thức tín dụng chứng từ và các biện pháp phòng ngừa cho VPBank. 2.2 Mục tiêu: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau: - Phân tích các quy định trong các văn bản pháp lý liên quan đến tín dụng chứng từ, nhất là UCP600, ISBP681. - Thực trạng hoạt động tín dụng chứng từ tại VPBank từ 2005 – 2007 - Phân tích các rủi ro phát sinh khi VPBank là ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, ngân hàng chiết khấu… bằng các ví dụ thực tế xảy ra ở VPBank - Đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro cho VPBank khi thực hiện phương thức tín dụng chứng từ. 2.3 Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank. Tác giả đứng trên góc độ của ngân hàng nghiên cứu về rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank - Thời gian: Giai đoạn 2005 – 2007.
  11. x 3. Phương pháp nghiên cứu: Để làm nổi bật các vấn đề liên quan đến rủi ro, rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp có tính khả thi, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: - Mô tả, phân tích, tổng hợp các tư liệu thực tế về rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank. - Để nghiên cứu các rủi ro thường gặp nhằm mục đích đề ra các giải pháp ngăn ngừa rủi ro cho VPBank khi thực hiện phương thức tín dụng chứng từ, tác giả đã lập bảng câu hỏi khảo sát tập trung vào vấn đề các rủi ro thường gặp cũng như các kiến nghị trong việc hạn chế rủi ro. Kế đó, gửi bảng câu hỏi cho 100 người đang làm việc trong hệ thống VPBank để thu thập ý kiến người trả lời. Sau đó, tập hợp và xử lý dữ liệu trên SPSS từ 100 mẫu trả lời để ra kết quả. (phụ lục 1). - Case study bằng việc chọn lọc minh họa các tình huống rủi ro phát sinh thực tế tại VPBank. 4. Điểm mới của luận văn: Phương thức tín dụng chứng từ không phải là vấn đề mới và đã có các đề tài nghiên cứu gần đây như: - “Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại” của tác giả Biện Phi Hùng - “Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ, giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Xuân. Tuy nhiên tác giả nhận thấy hai đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu phạm vi của ngân hàng thương mại quốc doanh và trong thời gian UCP600 mới bắt đầu có hiệu lực và các rủi ro được nghiên cứu trong giai đoạn này chủ yếu được điều chỉnh bởi
  12. xi UCP500 & ISBP645. Bên cạnh đó, sau khi UCP600 ra đời cần có văn bản bổ sung giải thích cụ thể thay thế cho ISBP645. Do đó, trên cơ sở tiếp thu và kế thừa những kết quả nghiên cứu của hai công trình trên, điểm mới của luận văn này là nghiên cứu rủi ro tín dụng chứng từ tại một ngân hàng thương mại cổ phần có quy mô trung bình, VPBank. Hơn nữa, bởi vì từ trước đến nay chưa có chương trình nào của ngân hàng nghiên cứu về phòng chống rủi ro tín dụng chứng từ tại VPBank. Kế đó, việc nghiên cứu các tình huống rủi ro phát sinh trong giai đoạn UCP600 đã có hiệu lực hơn một năm và văn bản bổ sung giải thích UCP600 đã ra đời. Đó là Tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng dùng cho việc kiểm tra chứng từ trong Tín dụng chứng từ của phòng Thương Mại Quốc Tế, số xuất bản 681 năm 2007- International Standard Banking Practice for the Examination of Documents under Documentary Credit (ISBP681). Đây là tài liệu bổ sung mang tính thực tiễn cho UCP600. 5. Nội dung nghiên cứu: Luận văn gồm có 3 chương và có kết cấu như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ Chương này nêu những lý luận cơ bản về rủi ro, quản trị rủi ro, phương thức tín dụng chứng từ và những rủi ro đối với phương thức này cũng như các văn bản pháp lý điều chỉnh. Đây là cơ sở lý luận làm nền tảng cho việc phân tích rủi ro trong tín dụng chứng từ ở chương tiếp theo. Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro đối với phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank - Giới thiệu khái quát về VPBank cũng như thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2005 - 2007.
  13. xii - Phân tích những ví dụ rủi ro thực tế đã xảy ra ở VPBank để từ đó biết được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro, rút ra những bài học kinh nghiệm làm căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp và kiến nghị ở chương 3. - Đánh giá công tác phòng chống rủi tín dụng chứng từ tại VPBank. Chương 3: Các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank - Mục đích và căn cứ xây dựng các giải pháp. - Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ ở VPBank. - Kiến nghị đối với chính phủ, ngân hàng nhà nước.
  14. 1 Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ 1.1 Tổng quan về rủi ro 1.1.1 Khái niệm: Cho đến nay vẫn chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro, những trường phái khác nhau, tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa rủi ro khác nhau. Những định nghĩa này rất đa dạng phong phú nhưng tóm lại có thể chia thành hai trường phái lớn 1.1.1.1 Trường phái tiêu cực: - Theo từ điển tiếng Việt do Trung tâm từ điển học Hà Nội xuất bản năm 1995 thì “Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến”. - Theo Giáo sư Nguyễn Lân thì “Rủi ro là sự không may” (Từ điển và từ ngữ Việt Nam, năm 1998, trang 1540). - Theo từ điển Oxford thì “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm, bị đau đớn, thiệt hại”. - Một số từ điển khác đưa ra các khái niệm tương tự như: “Rủi ro là sự bất trắc gây ra mất mát, hư hại” hay “Rủi ro là yếu tố liên quan đến nguy hiểm, sự khó khăn điều không chắc chắn” - Trong kinh doanh, tác giả Hồ Diệu cho rằng “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến” hoặc ”Rủi ro là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp”. Tóm lại, theo trường phái tiêu cực thì “Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người”. 1.1.1.2 Trường phái trung hòa: - “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được” (Frank Knight).
  15. 2 - “Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến việc xuất hiện những biến cố không mong đợi” (Allan Willet). - “Rủi ro là những tổng hợp ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác xuất” (Irving Preffer) - “Rủi ro là giá trị và kết quả mà hiện thời chưa biết đến” - Trong cuốn Risk management and Insurance, các tác giả C.Arthur William, Jr. Micheal, L. Smith viết “Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết mọi hoạt động của con người. Khi có rủi ro, người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước”. Như vậy, theo trường phái trung hòa “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được”. Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất, mất mát, nguy hiểm cho con người nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận diện, đo lường rủi ro, người ta có thể tìm ra biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai. Tóm lại, rủi ro là những trở ngại thử thách trong cuộc sống mà mỗi người ai cũng gặp phải. Vấn đề là chúng ta vượt qua những thách thức này như thế nào để ngày càng trưởng thành hơn. 1.1.2 Phân loại: 1.1.2.1 Rủi ro do môi trường thiên nhiên: Đây là nhóm rủi ro do các hiện tượng thiên nhiên như: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt, sóng thần, sét đánh, đất lở, hạn hán… gây ra. Những rủi ro này thường dẫn đến những thiệt hại to lớn về người và của làm cho các doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp xuất nhập khẩu bị thiệt hại nặng nề.
  16. 3 1.1.2.2 Rủi ro do môi trường văn hóa: Là những rủi ro do sự thiếu hiểu biết về phong tục, tập quán, tín ngưỡng, lối sống, nghệ thuật, đạo đức… của dân tộc khác, từ đó dẫn đến cách hành xử không phù hợp, gây ra những thiệt hại, mất mát, mất cơ hội kinh doanh. Trong điều kiện hội nhập, khi Việt Nam đã là thành viên của WTO, số công dân ở nước ngoài đến làm việc, học tập ở Việt Nam ngày càng đông, nếu không nghiên cứu văn hóa của các dân tộc khác thì có thể gặp rủi ro ngay trên chính quê hương mình. 1.1.2.3 Rủi ro do môi trường xã hội: Sự thay đổi các chuẩn mực giá trị, hành vi của con người, cấu trúc xã hội, các định chế… là một nguồn rủi ro quan trọng. Nếu không nắm được điều này có thể phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề. Chẳng hạn: khi kinh doanh tại Nhật, nếu không biết những chuẩn mực xã hội đặc biệt như xem trọng tuổi tác, địa vị xã hội, trọng nam khinh nữ, ngay buổi đầu đã cử một nữ đàm phán trẻ tuổi thì rất khó thành công. Hay kinh doanh ở Nga hay Đông Âu hiện nay mà vẫn theo tư duy kiểu cũ (trước 1990) thì chắc chắn sẽ thất bại. 1.1.2.4 Rủi ro do môi trường chính trị: Môi trường chính trị có ảnh hưởng rất lớn đến bầu không khí kinh doanh. Môi trường chính trị ổn định sẽ giảm thiểu rất nhiều rủi ro cho các doanh nghiệp. Khi một chính thể mới ra đời sẽ có thể làm đảo lộn hoạt động của nhiều doanh nghiệp, tổ chức. Trong kinh doanh quốc tế, ảnh hưởng của môi trường chính trị lại càng lớn. Chỉ có những ai biết nghiên cứu kỹ, nắm vững và có những chiến lược sách lược thích hợp với môi trường chính trị không chỉ ở nước mình mà còn ở nước mình đến kinh doanh thì mới có thể gặt hái được thành công rực rỡ.
  17. 4 1.1.2.5 Rủi ro do môi trường luật pháp: Có rất nhiều rủi ro phát sinh từ hệ thống luật pháp. Luật pháp đề ra các chuẩn mực mà mọi người phải thực hiện và các biện pháp trừng trị những ai vi phạm. Luật pháp đảm bảo sự công bằng cho các doanh nghiệp chống lại sự cạnh tranh không lành mạnh. Nhưng xã hội luôn phát triển, tiến hóa, nếu các chuẩn mực luật pháp không phù hợp với bước tiến của xã hội thì sẽ gây ra nhiều rủi ro. Ngược lại, nếu luật pháp thay đổi quá thường xuyên, không ổn định cũng gây ra những khó khăn rất lớn. Khi luật pháp thay đổi, các tổ chức cá nhân không nắm vững những đổi thay, không theo kịp những chuẩn mực mới chắc chắn sẽ gặp rủi ro. Trong kinh doanh quốc tế môi trường luật pháp phức tạp hơn rất nhiều, bởi chuẩn mực luật pháp của các nước khác nhau là khác nhau. Nếu chỉ nắm vững và tuân thủ các chuẩn mực luật pháp nước mình mà không am hiểu luật pháp nước đối tác thì sẽ gặp rủi ro. 1.1.2.6 Rủi ro do môi trường kinh tế: Trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới. mặc dù trong mỗi nước môi trường kinh tế thường vận động theo môi trường chính trị, nhưng ảnh hưởng môi trường kinh tế chung của thế giới đến từng nước là rất lớn. Mặc dù hoạt động của một chính phủ (đặc biệt là chính phủ của các siêu cường quốc) có thể ảnh hưởng sâu sắc đến thị trường thế giới nhưng họ cũng không thể kiểm soát nổi toàn bộ thị trường thế giới rộng lớn này và từ đó có rất nhiều rủi ro, bất ổn trong môi trường kinh tế. Mọi hiện tượng diễn ra trong môi trường kinh tế như: tốc độ phát triển kinh tế, khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát… đều ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp gây ra những rủi ro, bất ổn.
  18. 5 1.1.2.7 Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức: Trong quá trình hoạt động của mọi tổ chức có thể phát sinh rất nhiều rủi ro. Rủi ro có thể phát sinh ở mọi lĩnh vực như: công nghệ, tổ chức bộ máy, văn hóa tổ chức, tuyển dụng, đãi ngộ nhân viên, quan hệ với khách hàng (nhà cung cấp, người tiêu thụ), đối thủ cạnh tranh, tâm lý của người lãnh đạo… Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức có thể xuất hiện dưới nhiều dạng. Ví dụ như: thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác dẫn đến bị lừa đảo, máy móc thiết bị bị sự cố, xảy ra tai nạn lao động, hoạt động quảng cáo khuyến mãi bị sai sót, chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, sa thải nhân viên không phù hợp… 1.1.2.8 Rủi ro do nhận thức của con người: Môi trường nhận thức là rủi ro đầy thách thức. Một khi nhận diện không đúng sẽ đưa ra kết luận sai. Nếu nhận thức và thực tế hoàn toàn khác nhau thì rủi ro sẽ vô cùng lớn. 1.1.3 Quản trị rủi ro 1.1.3.1 Khái niệm: Cho đến nay chưa có khái niệm thống nhất về quản trị rủi ro. Có nhiều trường phái nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro, đưa ra những khái niệm về quản trị rủi ro rất khác nhau, thậm chí mâu thuẫn trái ngược nhau. Có những tác giả cho rằng quản trị rủi ro đồng nghĩa với việc mua bảo hiểm. Ngược lại, có những tác giả cho rằng cần phải quản trị tất cả mọi rủi ro của tổ chức một cách toàn diện nghĩa là “tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro”. Quản trị rủi ro bao gồm các nội dung: nhận dạng, phân tích, đo lường rủi ro, kiểm soát phòng ngừa rủi ro, tài trợ rủi ro khi nó đã xuất hiện.
  19. 6 1.1.3.2 Nhận dạng rủi ro: Để quả trị rủi ro trước hết phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của tổ chức. Hoạt động nhận dạng rủi ro nhằm phát triển các thông tinh về nguồn gốc rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất. Nhận dạng rủi ro gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của tổ chức nhằm thống kê được các rủi ro đang xảy ra mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với tổ chức, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp. Việc nhận dạng rủi ro có thể thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như: lập bảng câu hỏi về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các báo cáo tài chính, phương pháp lưu đồ, thanh tra hiện trường, phân tích các hợp đồng. 1.1.3.3 Phân tích rủi ro: Đây là bước tiếp theo để xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro, trên cơ sở đó mới có thể tìm ra các biện pháp phòng ngừa. Đây là công việc phức tạp bởi vì không phải mỗi rủi ro chỉ là do một nguyên nhân gây ra mà do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp, nguyên nhân gần, nguyên nhân xa. 1.1.3.4 Đo lường rủi ro: Bởi vì rủi ro có nhiều loại nên một tổ chức không thể nào cùng một lúc kiểm soát, phòng ngừa tất cả rủi ro. Do đó, cần phải phân loại rủi ro để biết được đối với tổ chức loại rủi ro nào xuất hiện nhiều, loại rủi ro nào xuất hiện ít, loại nào gây ra hậu quả nghiêm trọng, loại nào gây ra hậu quả không nghiêm trọng… từ đó có biện pháp quản trị rủi ro thích hợp. Kế đó, xác định tần suất xuất hiện rủi ro và mức độ nghiêm trọng của rủi ro.
  20. 7 1.1.3.5 Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro: Là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động… để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể đến với tổ chức. Các biện pháp cơ bản để kiểm soát rủi ro gồm có: 1.1.3.5.1 Các biện pháp né tránh rủi ro: Là việc né tránh những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể có. Để né tránh rủi ro có thể sử dụng một trong hai biện pháp: chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra, né tránh bằng cách loại bỏ những nguyên nhân gây ra rủi ro. 1.1.3.5.2 Các biện pháp ngăn ngừa tổn thất: Là việc sử dụng các biện pháp để giảm thiểu số lần xuất hiện các rủi ro hoặc giảm mức độ thiệt hại do rủi ro mang lại. Các biện pháp ngăn ngừa tổn thất bao gồm: tập trung tác động vào chính mối nguy cơ để ngăn ngừa tổn thất, tác động vào môi trường rủi ro, sự tương tác giữa mối nguy cơ và môi trường rủi ro. 1.1.3.5.2 Các biện pháp giảm thiểu tổn thất: Đây là biện pháp để giảm thiểu những thiệt hại, mất mát do rủi ro mang lại, bao gồm: cứu vớt những tài sản còn sử dụng được, chuyển nợ, xây dựng và thực hiện các kế hoạch phòng ngừa rủi ro, dự phòng, phân tán rủi ro. 1.1.3.5.3 Tài trợ rủi ro: Nhằm bù đắp những thiệt hại mất mát khi có tổn thất xảy ra. Các biện pháp tài trợ gồm có: - Tự khắc phục rủi ro là phương pháp người, tổ chức bị rủi ro tự mình thanh toán các tổn thất. Nguồn bù đắp rủi ro là vốn tự có của chính tổ chức đó và các khoản đi vay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2