Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chiến lược kinh doanh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam
lượt xem 9
download
Bài nghiên cứu này ra đời nhằm giúp doanh nghiệp Việt Nam hiểu biết về thiết kế thông tin kế toán quản trị trong kinh doanh. Nói cách khác, nghiên cứu này xem xét tác động của chiến lược kinh doanh, thông qua mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị, vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chiến lược kinh doanh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THANH MAI TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẾN MỨC ĐỘ SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ĐỂ NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ LỚN Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh–Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THANH MAI TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẾN MỨC ĐỘ SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ĐỂ NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ LỚN Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VÕ VĂN NHỊ Thành phố Hồ Chí Minh–Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2019 Luận văn “Tác động của chiến lược kinh doanh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam” là kết quả lao động của chính tác giả cùng với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Võ Văn Nhị. Kết quả nghiên cứu trung thực và chưa được công bố trước đây. Các tác phẩm tham khảo khác kế thừa trong bài nghiên cứu của tôi được sử dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Thanh Mai
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 5. Đóng góp của luận văn ........................................................................................ 4 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 6 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ........................................................... 16 1.3. Nhận xét và xác định khe hỏng nghiên cứu ................................................... 19 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 23 2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 23 2.1.1. Chiến lược kinh doanh ............................................................................. 23 2.1.2. Mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị .............................................. 25
- 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 31 2.1.4 Doanh nghiệp vừa và lớn .......................................................................... 31 2.2 Lý thuyết nền ................................................................................................... 33 2.2.1 Thuyết bất định ......................................................................................... 33 2.2.2. Thuyết cơ sở kiến thức............................................................................. 34 2.2.3. Thuyết nguồn lực ..................................................................................... 34 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 38 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 38 3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết .................................................................. 40 3.3. Thang đo ......................................................................................................... 41 3.4. Mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu............................................................ 43 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................................. 49 4.1. Kết quả nghiên cứu......................................................................................... 49 4.1.1. Độ tin cậy thang đo .................................................................................. 49 4.1.2. Đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt ............................................... 52 4.1.3. Kiểm định tương quan giữa các biến ....................................................... 55 4.2. Bàn luận .......................................................................................................... 57 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 60 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 60 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 61 5.3. Hạn chế của bài viết và hướng nghiên cứu thiếp theo ................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT MAI Thông tin kế toán quản trị (Management Accounting Information) MAS Hệ thống thông tin kế toán quản trị (Management Accounting System) SMA Kế toán quản trị chiến lược (Strategic Management Accounting) CSR Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate social responsibility)
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tóm tắt nghiên cứu ngoài nước liên quan chủ đề nghiên cứu.................14 Bảng 1.2 Tóm tắt các nghiên cứu trong nước liên quan đến chủ đề nghiên cứu…. 16 Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp ............................................................. 32 Bảng 3.1. Tóm tắt thông tin mẫu chọn ..................................................................... 47 Bảng 4.1. Hệ số Cronbach's Alpha thang đo Chiến lược kinh doanh ...................... 49 Bảng 4.2. Hệ số Cronbach's Alpha thang đo Kết quả hoạt động kinh doanh .......... 50 Bảng 4.3. Hệ số Cronbach's Alpha thang đo MAI ................................................... 50 Bảng 4.4. Độ tin cậy thang đo Cronback’s Alpha ................................................... 52 Bảng 4.5. Kiểm định tính thích hợp của mô hình .................................................... 52 Bảng 4.6. Kiểm định độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố ............... 53 Bảng 4.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 54 Bảng 4.8 Kiểm định tương quan Chiến lược kinh doanh và mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị .................................................................................................... 56 Bảng 4.9 Kiểm định tương quan giữa hai biến Mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị và Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 56
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2. 1. Mô hình quản trị chiến lược.................................................................... 23 Hình 2. 2. Chức năng kế toán quản trị ..................................................................... 28 Hình 3. 1. Các bước thực hiện nghiên cứu .............................................................. 38 Hình 3. 2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 41 Hình 4. 1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 57
- TÓM TẮT Tiêu đề: “Tác động của chiến lược kinh doanh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam”. Tóm tắt: Nghiên cứu xem xét tác động của “chiến lược kinh doanh” đến “mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị” để nâng cao “kết quả hoạt động kinh doanh” cho doanh nghiệp vừa và lớn Việt Nam. Từ lý thuyết nguồn lực, thuyết bất định, thuyết cơ sở kiến thức biện luận mô hình, giả thuyết biểu diễn cho mối quan hệ S-MAI-P. Nghiên cứu đo lường, kiểm định mối quan hệ này bằng thu thập dữ liệu thực tế từ mẫu 163 doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam. Kết quả cho thấy chiến lược kinh doanh có tác động đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị và mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị là nguồn lực cạnh tranh có tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh. Bài viết cũng góp phần lưu ý rằng nếu muốn gia tăng kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ định vị chiến lược kinh doanh mà nên thiết kế, sử dụng thông tin kế toán quản trị cả bốn khía cạnh về phạm vị rộng, kịp thời, tích hợp và đồng bộ. Từ khóa : “Chiến lược kinh doanh”; “Thông tin kế toán quản trị”; “Kết quả hoạt động kinh doanh”.
- ABSTRACT Title: "The impact of generic strategy to the extent of using management accounting information to improve firm performance for medium and large enterprises in Vietnam". Abstract: This study examines the impact of generic strategy to the extent of using management accounting information to improve firm performance for medium and large enterprises in Vietnam. From the theory of resources, the theory of uncertainty, theory of knowledge arguing the model, the hypothesis of the relationship between S-MAI-P. This study measures and verifies this relationship by collecting actual data from the sample of medium and large enterprises in Vietnam. The results show that the strategy has an impact on the level of management accounting information usage and the level of management accounting information usage as a competitive force that has an impact on firm performance. The article also contributes to note that if you want to increase firm performance not only locate generic strategies, but also design and use management accounting information vary according to: broad, scope, timeliness, integration, aggregation. Keywords: Generic strategy; Management accounting information; Performance.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Môi trường hoạt động xã hội luôn thay đổi. Bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hóa, thời đại công nghiệp 4.0, môi trường kinh doanh phức tạp và không chắc chắn. Từ Internet ra đời và phát triển nhanh chóng trong hai thập kỷ qua cho đến công nghệ truyền thông, điện toán đám mây cùng những tiến bộ công nghệ thông tin khác đã tạo ưu thế kinh doanh và làm động lực thay đổi kế toán quản trị (Atlanta, 2018; Dechow, Granlund, & Mouritsen, 2007). Từ đó, vai trò kế toán quản trị thay đổi tùy thuộc vào thay đổi môi trường. Ngày nay các doanh nghiệp mạnh dạn đưa ra quyết định lớn hơn về mức sản lượng, loại sản phẩm, nguồn đầu vào, cửa hàng bán và giá cả. Để hỗ trợ việc đưa ra quyết định như vậy, thông tin trở nên quan trọng hơn rất nhiều đối với việc quản lý so với chính sách tập trung trước đây. Việc sử dụng thông tin kế toán quản trị trong môi trường kinh doanh hiện nay của người dùng đa dạng, chúng cung cấp cho nhà quản trị hoạch định chiến lược, kế hoạch, dự toán, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá hoạt động. Qua khảo sát nghiên cứu tại Việt Nam nhận thấy thông tin từ kế toán quản trị được sử dụng và tỷ lệ chấp nhận kế toán quản trị đã đáng kể hơn (Đoàn Ngọc Phi Anh & Nguyễn Đức Thọ, 2013; Đoàn Ngọc Phi Anh, Nguyễn Đức Thọ, & Mia, 2011; Nguyễn Phong Nguyên & Đoàn Ngọc Quế, 2016; Trần Ngọc Hùng, 2016; Võ Văn Nhị, 2014) nhưng việc sử dụng nó chưa phát huy hết vai trò vốn có trong thực tiễn hoạt động tại doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2014) hay dưới dạng tiềm năng (Huỳnh Lợi, 2007). Cũng cần nhìn nhận rằng một hệ thống kế toán quản trị chất lượng có thể không đảm bảo cạnh tranh thành công. Tuy nhiên, một hệ thống kế toán quản trị không hiệu quả, cung cấp thông tin chậm trễ, sai lệch hoặc kết hợp quá nhiều thông tin có thể làm suy yếu nỗ lực của doanh nghiệp trong các hoạt động. Liệu rằng“MAI”có khả năng là nguồn lực xây dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh nghiệp ở quy mô vừa, quy mô lớn - có điều kiện triển khai, vận hành tốt bộ phận kế toán quản trị tại thị trường kinh tế mới nổ như Việt Nam.
- 2 Nền kinh tế Việt Nam đã ổn định trong nhiều năm. Năm 2017, nền kinh tế vĩ mô ổn định, xuất khẩu tăng mạnh, GDP đạt 6,7%, tổng giá trị xuất nhập khẩu/GDP liên tục tăng đạt tới 200% (Cổng thông tin điện tử Chính phủ, 2017) cho thấy nền kinh tế dựa nhiều vào tăng trưởng thương mại. Nền kinh tế cần đóng góp từ doanh nghiệp quy mô vừa, lớn1. Thiếu doanh nghiệp vừa, lớn sẽ thiếu công nghệ đổi mới, khó tạo ra được tính cạnh tranh cho nền kinh tế. Năm 2018, GDP đạt 7,08% (Cổng thông tin điện tử Chính phủ, 2018), kinh tế vĩ mô ổn định nhưng chưa thật vững chắc (Tổng cục Thống kê, 2018b). Năm 2019 là năm hứa hẹn bứt phá để hoàn thành kế hoạch 5 năm 2016–2020 và mục tiêu phấn đấu của Chính phủ đề ra tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019. Mặt khác, định hướng và bước đi của Việt Nam là gắn kết hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với bền vững để phù hợp với các chương trình nghị sự của khu vực và thế giới, như Nghị quyết của Liên hợp quốc về phát triển bền vững đến năm 2030. Để đạt mục tiêu đòi hỏi một phần đóng góp từ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện trách nhiệm của doanh nghiệp. Tổng Giám đốc PwC Việt Nam-Bà Đinh Thị Quỳnh Vân nhận định nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa khai thác hết được chuỗi giá trị trong khu vực, để qua vượt rào cản này, doanh nghiệp phải nâng cao nội lực trên ba yếu tố chính là công nghệ, con người và quản trị (Mai Khanh, 2018). Quản trị tốt giúp doanh nghiệp có khả năng phòng ngừa và ứng phó tốt hơn với các rủi ro và tạo niềm tin với các bên hữu quan. Lý thuyết nguồn lực chỉ ra rằng nếu doanh nghiệp khai thác tốt nguồn lực hiện có thì có khả năng tạo lợi thế cạnh tranh từ đó nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, khả năng tạo ra nguồn lực bên trong của thông tin kế toán quản trị chưa được kiểm định rộng rãi, đặc biệt ở nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam. Nhằm hướng đến thành công khi cạnh tranh trong môi trường hiện nay, một hệ thống kế toán quản trị hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời, tích hợp, đồng bộ, trên phạm vi rộng có thể có giá trị cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Từ 1 Tính đến 01/01/2017, Việt Nam có 517,9 nghìn doanh nghiệp (DN). Trong số doanh nghiệp, có 10,1 nghìn DN lớn, chiếm tỷ lệ 1,9%; số doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ là 507,86 nghìn, chiếm 98,1%. DN vừa có gần 8,5 nghìn DN, chiếm 1,6%; DN nhỏ là 114,1 nghìn DN, chiếm 22,0% và DN siêu nhỏ là 385,3 nghìn DN, chiếm cao nhất với 74,4% (Tổng cục Thống kê, 2018c).
- 3 suy diễn lý thuyết và nhu cầu thực tiễn, tác giả đã tiến hành thực hiện nghiên cứu với chủ đề “Tác động của chiến lược kinh doanh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị để nâng cao kết quả hoạt kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam” phù hợp với bối cảnh hiện nay. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu là giải thích và dự báo được vai trò thông tin kế toán quản trị là nguồn lực cạnh tranh sử dụng cho chiến lược kinh doanh để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Bài nghiên cứu này ra đời nhằm giúp doanh nghiệp Việt Nam hiểu biết về thiết kế thông tin kế toán quản trị trong kinh doanh. Nói cách khác, nghiên cứu này xem xét tác động của chiến lược kinh doanh, thông qua mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị, vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Mục tiêu 1: Kiểm định giả thuyết chiến lược kinh doanh có tác động đến mức độ sử dụng thông tin từ kế toán quản trị. Mục tiêu 2: Kiểm định giả thuyết mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị có tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Có hai câu hỏi nghiên cứu được đặt ra: Câu hỏi 1: Chiến lược kinh doanh có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng thông tin từ kế toán quản trị không? Câu hỏi 2: Mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị có ảnh hưởng kết quả hoạt động kinh doanh không? Để trả lời hai câu hỏi trên, tác giả tập trung vào việc: (1) Thiết lập chiều tác động từ chiến lược kinh doanh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị; (2) Thiết lập chiều tác động từ mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị đến kết quả hoạt động kinh doanh.
- 4 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tác động của chiến lược kinh doanh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị; tác động của mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu là doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam từ tháng 4/2018 đến tháng 3/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định lượng là chính. Từ lý thuyết nguồn lực, thuyết bất định, thuyết kiến thức biện luận mô hình, giả thuyết biểu diễn tác động chiến lược kinh doanh, mức độ sử dụng MAI, kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với điều kiện Việt Nam và đo lường, kiểm định mối quan hệ này bằng thu thập dữ liệu thực tế các doanh nghiệp vừa và lớn ở Việt Nam. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, tác giả sử dụng khảo sát trực tuyến cho đối tượng CEO, CFO, kế toán trưởng, trưởng (phó) phòng để thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS. Kỹ thuật chọn mẫu phi xác suất. Số liệu từ mẫu được phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, tương quan biến tổng, phân tích nhân tố khám phá EFA, tương quan Pearson. 5. Đóng góp của luận văn Có ít nghiên cứu tại Việt Nam khám phá vai trò của mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị trong đường dẫn chiến lược kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh. Bài viết góp phần vào sự hiểu biết về kết hợp chiến lược kinh doanh với thiết kế, sử dụng và phát triển thông tin kế toán quản trị nhằm nâng cao kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và lớn ở nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Mặt khác, chiến lược kinh doanh là biến quan trọng vì nó phản ánh khả năng riêng của doanh nghiệp và khả năng này có thể tạo lợi thế cạnh tranh. Sử dụng thông tin kế toán quản trị cho việc hoạch định, ra quyết định chiến lược nên nó là biến quan trọng đóng vai trò nguồn lực tăng lợi thế cạnh tranh. Mà theo thuyết nguồn lực doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh sẽ gia tăng kết quả hoạt động kinh doanh. Bổ
- 5 sung vào hệ thống cơ sở lý luận một tổng quan các nghiên cứu giao thoa giữa quản trị và kế toán. Bài viết cũng góp phần lưu ý nhà quản trị doanh nghiệp rằng muốn gia tăng kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ định vị chiến lược kinh doanh mà nên thiết kế, sử dụng thông tin kế toán quản trị cả bốn khía cạnh về phạm vị rộng, kịp thời, tích hợp và đồng bộ. Bên cạnh tăng trưởng doanh thu còn cần hướng đến giá trị của các bên với doanh nghiệp. Những đóng góp của bài viết phù hợp định hướng phát triển kinh tế bền vững ở Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn Bài luận có 5 chương. Trước khi đi vào nội dung tác giả phân tích bối cảnh nghiên cứu trình bày được tính cấp thiết về mặt lý thuyết và thực tiễn cần nghiên cứu. Qua đó đặt ra câu hỏi nghiên cứu và sử dụng phương pháp định lượng để giải quyết. Các chương sau đó được trình bày: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý thuyết Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5. Kết luận và kiến nghị
- 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước Bài nghiên cứu trong tạp chí Accounting & Organizational Change, tác giả Kihn và các cộng sự đã phân loại nghiên cứu kế toán quản trị thành ba nhóm nghiên cứu chính: (1) Kiểm soát (management control), (2) Chi phí (cost accounting) và (3) Các chủ đề kế toán quản trị khác như việc ra quyết định, khả năng sinh lời, thông tin kế toán, hệ thống thông tin kế toán, thay đổi kế toán quản trị và và kế toán quản trị chiến lược được (Kihn, Lili-Anne, Näsi, & Salme, 2017). Trong số đó, Kihn đã đánh giá các nghiên cứu có xu hướng dành mối quan tâm đến nhóm chủ đề thứ ba “(3)”. Thay đổi kế toán quản trị đã thu hút sự chú ý của rất nhiều nhà nghiên cứu (Cinquini & Tenucci, 2010; Langfield-smith, 1997; Lay & Jusoh, 2012; Ma & Tayles, 2009; Nixon, 2012; Nyamori, Perera, & Lawrence, 2001; Obohn & Ajibolade, 2017; D. Otley, 2001; K. L. Smith & Langfield-smith, 2008; M. Smith, 2015). Sự quan tâm ngày càng tăng trong nghiên cứu quốc tế về chiến lược trong kế toán quản trị và còn nhiều quan điểm trái chiều (Kihn et al., 2017). Theo hướng kế toán quản trị chiến lược, Simmonds đưa ra nhận định kế toán quản trị cung cấp và phân tích thông tin về doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh để sử dụng trong việc phát triển và giám sát chiến lược. Simmonds khuyến nghị các kế toán quản trị thay đổi định hướng của mình để cung cấp thông tin có giá trị lớn nhất cho doanh nghiệp (Simmonds, 1981). Tuy nhiên, kế toán quản trị chiến lược được đánh giá chưa đủ điều kiện áp dụng cho số đông doanh nghiệp Việt Nam khi nó chỉ mới ở vạch xuất phát (Đoàn Ngọc Quế & Trịnh Thiện Hiệp, 2014). Trên tạp chí Management Accounting Research, nhóm tác giả Atkinson và cộng sự gợi ý 3 hướng nghiên cứu kế toán quản trị trong nhóm chủ đề kế toán quản trị khác (Atkinson, A, Ramji, Peter, & M, 1997): (1) Vai trò của kế toán quản trị trong thay đổi tổ chức; (2) Sự tương tác giữa kế toán và cơ cấu tổ chức; (3) Vai trò
- 7 của thông tin kế toán trong việc hỗ trợ ra quyết định. Tác giả chú ý đến xu hướng nghiên cứu vai trò của thông tin kế toán quản trị hỗ trợ ra quyết định. Nghiên cứu về thông tin kế toán và việc ra quyết định chiến lược đã được nghiên cứu bởi William J. Bruns với công trình “Thông tin kế toán và việc ra quyết định: Một số giả thuyết hành vi” (Bruns, 1968). Ông đưa ra 4 giả thuyết lý thuyết đánh giá tác động của thông tin kế toán về quyết định cần được khám phá thêm. Từ đó, các nghiên cứu về kế toán quản trị và chiến lược kinh doanh có thể tìm thấy trong các tài liệu rất đa dạng và tập trung vào nhiều khía cạnh khác nhau của kế toán và chiến lược. Tổng quan các nghiên cứu quốc tế trình bày sau đây được tóm tắt ở phần phụ lục Bảng 1.1. Tác giả người Anh David T.Otley bàn về “Lý thuyết bất định với kế toán quản trị: quá trình và thành tựu đạt được” (D. T. Otley, 1980). Ông đã khảo sát sự phát triển và nội dung của lý thuyết bất định trong kế toán quản trị và đưa ra lập luận rằng nghiên cứu thông tin kế toán không thể tách biệt bối cảnh. Một bài viết khác trong tạp chí học thuật về quản trị tạm dịch là “Chiến lược đơn vị kinh doanh, đặc điểm quản trị và hiệu quả của đơn vị kinh doanh khi thực hiện chiến lược” (Gordon & Narayanan, 1984), các tác giả đã tiến hành cuộc phỏng vấn với các nhà quản trị cấp cao từ 34 công ty của Hoa Kỳ. Nghiên cứu này liên quan đến mối quan hệ giữa nhận thức môi trường không chắc chắn, cấu trúc và hệ thống thông tin kế toán quản trị của một tổ chức. Gordon và Narayanan theo quan điểm bất định, lập luận rằng các hệ thống thông tin được xem là tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định trong các tổ chức nên nó được thiết kế phù hợp với môi trường và cấu trúc của tổ chức. Nhưng sau khi kiểm soát tác động của môi trường, mối quan hệ giữa hệ thống thông tin của tổ chức và cấu trúc không còn quan trọng nữa. Khi các nhà quản trị ra quyết định nhận thấy không chắc chắn về môi trường, họ có khuynh hướng tìm kiếm thông tin bên ngoài, đó là những thông tin phi tài chính và thông tin cũ.
- 8 Robert H. Chenhall và Deigan Morris xem xét ảnh hưởng của phân cấp cơ cấu, sự không chắc chắn về môi trường và sự phụ thuộc lẫn nhau của tổ chức vào thiết kế hệ thống kế toán quản trị trong bài “Tác động của cấu trúc, môi trường và sự phụ thuộc lẫn nhau đến tính hữu dụng nhận thức của hệ thống kế toán quản trị” (Chenhall & Morris, 1986). Khung phân tích: MAS theo một số đặc điểm phổ biến bao gồm phạm vi, tính kịp thời, mức độ tổng hợp, thông tin về cách thức hoạt động tích hợp; mối quan hệ giữa nhận thức của người quản lý về tính hữu ích của các đặc điểm MAS. Các phát hiện cho thấy rằng phân cấp được liên kết với một ưu tiên cho thông tin tổng hợp và tích hợp; nhận thức được sự không chắc chắn về môi trường với phạm vi rộng và thông tin kịp thời; sự phụ thuộc lẫn nhau của tổ chức với phạm vi rộng, tổng hợp và thông tin tích hợp. Cũng theo quan điểm bất định, Ferdinand A. Gul và Yew Ming Chia viết “Tác động của MAS, sự không chắc chắn về môi trường và sự phân cấp đối với hiệu suất quản lý: một thử nghiệm về tương tác lẫn nhau” (Gul & Chia, 1994). Kết quả khảo sát 48 nhà quản trị Singapore về nhận thức môi trường không chắc chắn, sự phân cấp và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản trị có tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin dựa trên đặc điểm phạm vi rộng và tích hợp. Hạn chế của nghiên cứu đều nằm ở kích thước mẫu. Nghiên cứu ở Phần Lan “Mối quan hệ giữa sử dụng MAS và sự không chắc chắn về môi trường đối với kết quả hoạt động kinh doanh: Một lưu ý nghiên cứu” (Agbejule, 2005), Adebayo Agbejule đã khảo sát 69 nhà quản trị. Lý thuyết bất định và lý thuyết hợp đồng (contracting theory) biện luận sự biến thiên giữa ba khái niệm đề cập. Trong khi các nghiên cứu trước đó về MAS tập trung vào các đặc tính thông tin nhất định thì nghiên cứu này xem xét sự kết hợp các khía cạnh của MAS. Nghiên cứu này cho thấy mức nhận thức môi trường không chắc chắn càng cao thì mối quan hệ giữa việc sử dụng MAS và kết quả hoạt động kinh doanh càng tích cực hơn. Các kết quả ủng hộ Gul và Chia (1994) nhưng mở rộng khía cạnh MAS là kịp thời và đồng bộ. Gợi ý rằng thông tin phạm vi rộng cung cấp nhiều thông tin định
- 9 tính và định lượng, tài chính và phi tài chính là rất quan trọng đối với các nhà quản trị trong việc đưa ra quyết định trong các điều kiện môi trường nhận thức và được yêu cầu dưới nhiều hình thức khác nhau. Agbejule và cộng sự (Agbejule, Adebayo, & Burrowes, 2007) khảo sát 120 công ty Phần Lan, mức độ nhận thức môi trường không chắc chắn cao thì việc sử dụng MAS nhiều hơn. Lokman Mia cùng Brian Clarkef nghiên cứu “Cạnh tranh thị trường, MAS và kết quả hoạt động kinh doanh” (Mia & Clarke, 1999) đã giải thích mối quan hệ giữa cường độ cạnh tranh thị trường và kết quả hoạt động kinh doanh với biến trung gian là nhà quản trị sử dụng MAS. Kết quả phỏng vấn 61 nhà quản trị cho thấy rằng cường độ cạnh tranh thị trường là yếu tố quyết định việc sử dụng thông tin và quyết định kết quả hoạt động kinh doanh. Johnny Jermias và Lindawati Gani khám phá “Kết hợp chiến lược kinh doanh, cấu hình tổ chức và hệ thống kế toán quản trị với kết quả hoạt động kinh doanh: cách tiếp cận tổng quát” (Jermias & Gani, 2004) nghiên cứu mối quan hệ giữa chiến lược dẫn đầu chi phí, chiến lược khác biệt, cấu hình tổ chức, MAS và hiệu quả của đơn vị kinh doanh. Mỗi biến ngữ cảnh, sẽ có mối liên hệ tích cực với hiệu quả đơn vị kinh doanh. Dựa trên một cuộc khảo sát qua thư và phỏng vấn cá nhân của 106 người quản trị đơn vị kinh doanh của các công ty được niêm yết công khai trong ngành hàng tiêu dùng. Các ưu tiên chiến lược ảnh hưởng đến các loại kiểm soát và MAS được sử dụng bởi các đơn vị kinh doanh. Ông cũng gợi ý thêm các biến khác như kích thước, công nghệ và phong cách lãnh đạo cũng có thể đóng vai trò quan trọng đối với hiệu suất của đơn vị kinh doanh. Hạn chế là nghiên cứu áp dụng cho một ngành nên lưu ý cho các ngành khác. Alnoor Bhimani và Kim Langfield-Smit bàn về “Cấu trúc, hình thức và tầm quan trọng của thông tin tài chính và phi tài chính trong xây dựng và thực hiện chiến lược” (Bhimani & Langfield-smith, 2007). Đây là nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Kết quả là sự cân bằng giữa thông tin tài chính và phi tài chính phổ biến hơn trong phát triển chiến lược hơn là trong quá
- 10 trình triển khai. Các công ty được khảo sát xem thông tin tài chính cho chiến lược quan trọng hơn hệ thống thông tin kế toán quản trị. Nhóm nghiên cứu của Devie Petra Christian tìm hiểu “Áp dụng các khái niệm kế toán tại nơi làm việc: một nghiên cứu về kế toán quản trị ở Surabaya, Indonesia” (Devie, Tarigan & Kunto, 2008) dựa vào Thuyết quản lý (Theory of Management) cho rằng cấp độ chiến lược sẽ tiếp tục sử dụng nhiều kỹ năng khái niệm so với cấp độ hoạt động. Khảo sát ở Indonesia. Mức độ sử dụng thể hiện chỉ số sử dụng để đánh giá vai trò của kế toán quản trị ở cấp chiến lược và cấp độ hoạt động, từ đó, thể hiện vai trò kế toán trong tổ chức. Một nhánh nghiên cứu khác, Simon Cadez và Chris Guilding với bài “Một cuộc điều tra thăm dò mô hình theo thuyết bất định của SMA” (Cadez & Guilding, 2008) xem xét hiệu quả của các lựa chọn chiến lược, định hướng thị trường và quy mô công ty đến vai trò và kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược. Các tác giả sử dụng mô hình phương trình cấu trúc và dữ liệu được thu thập từ một mẫu của 193 công ty lớn ở Slovenia. Phát hiện dữ liệu định lượng đã được đánh giá bằng cách sử dụng dữ liệu định tính thu thập được trong mười thăm dò phỏng vấn. Các phát hiện của nghiên cứu ủng hộ nguyên lý của lý thuyết bất định - không có hệ thống kế toán quản trị thích hợp phổ quát. Các yếu tố như quy mô và chiến lược của doanh nghiệp có ánh hưởng đáng kể đối với việc áp dụng thành công kế toán quản trị chiến lược. Kết quả nghiên cứu cho thấy lựa chọn chiến lược và sử dụng các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược có mối quan hệ tương quan ở mức 0.36 (hệ số tương quan). Tan Ah Lay và Ruzita Jusoh phát triển nhánh nghiên cứu của Cadez và Guilding với bài “Chiến lược kinh doanh, vai trò chiến lược của kế toán, kế toán quản trị chiến lược và mối liên hệ của họ với kết quả hoạt động kinh danh của doanh nghiệp: Một nghiên cứu thăm dò các công ty sản xuất ở Malaysia” (Lay & Jusoh, 2012). Khảo sát 430 doanh nghiệp sản xuất Malaysia. Doanh nghệp sản suất có đặc trưng riêng để áp dụng kế toán quản trị. Tác giả xem xét vai trò của việc sử dụng kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược và vai trò chiến lược của kế toán về mối
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn