intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tìm hiểu về các quy định, chuẩn mực về Quản trị rủi ro trong hệ thống NHTM Việt Nam và trong hiệp ước Basel II; đánh giá mô hình quản trị rủi ro hiện tại của VIB và phân tích những chênh lệch giữa tình hình thực tế và yêu cầu của Basel II.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----oOo---- BÙI NGỌC DUNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----oOo--- BÙI NGỌC DUNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU Tp Hồ Chí Minh, năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Quang Thu. Các số liệu trong bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. TP.HCM, ngày tháng năm Tác giả luận văn Bùi Ngọc Dung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ............................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 3 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................................ 3 Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO, QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HỆ THỐNG NHTM VÀ HIỆP ƯỚC BASEL II ......................................... 4 1.1 Lý luận chung về rủi ro trong hoạt động NHTM................................................. 4 1.2 Quản trị rủi ro trong NHTM ................................................................................. 5 1.3 Hiệp ước quốc tế Basel về quản trị rủi ro hệ thống Ngân hàng.......................... 8 1.3.1 Tìm hiểu về ủy ban Basel ................................................................................. 8 1.3.1.1 Lịch sử hình thành...................................................................................... 8 1.3.1.2 Sơ lược về Hiệp ước Basel I, II, III ........................................................... 9 1.3.2 Phương pháp Quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II ..................................... 14 1.3.2.1 Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 14 1.3.2.2 Rủi ro hoạt động....................................................................................... 19 1.3.2.3 Rủi ro thị trường....................................................................................... 22 1.3.3 Kinh nghiệm ứng dụng chuẩn mực Basel II tại một số nước......................... 23
  5. 1.3.3.1 Kinh nghiệm về lộ trình ........................................................................... 23 1.3.3.2 Kinh nghiệm về những điều kiện cần để thực hiện tốt các chuẩn mực Basel II ................................................................................................................. 26 1.4 Một số nghiên cứu liên quan tại hệ thống NHTM Việt Nam ............................ 27 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 30 Chương 2 : NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG VIB VÀ SO SÁNH VỚI NHỮNG YÊU CẦU TỪ................... 31 HIỆP ƯỚC BASEL II.................................................................................................. 31 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng VIB .............................................................................. 31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................ 32 2.1.3 Khẩu vị rủi ro (Risk appetite) ......................................................................... 34 2.1.4 Văn hóa rủi ro ................................................................................................. 35 2.2 Đánh giá hệ thống QTRR của Ngân hàng VIB ................................................. 36 2.2.1 Giới thiệu về hệ thống quản trị rủi ro tại Ngân hàng VIB ............................. 36 2.2.1.2 Hệ thống Quản trị rủi ro tín dụng............................................................. 36 2.2.1.3 Hệ thống Quản trị rủi ro hoạt động .......................................................... 41 2.2.1.4 Hệ thống Quản trị rủi ro thị trường .......................................................... 43 2.2.2 Đánh giá thực trạng QTRR tại Ngân hàng VIB ............................................. 45 2.2.2.1 Những quy định của NHNN về quản trị rủi ro ........................................ 45 2.2.2.2 Kết quả hoạt động quản trị rủi ro trong những năm gần đây ................... 46 2.3 So sánh hệ thống QTRR hiện tại và các yêu cầu QTRR của Hiệp ước Basel II .................................................................................................................................... 49 2.3.1 Những chuẩn mực trong Hiệp ước đã đạt được ............................................. 49 2.3.2 Chênh lệch Rủi ro tín dụng ............................................................................ 50 2.3.3 Chênh lệch Rủi ro hoạt động .......................................................................... 51 2.3.4 Chênh lệch Rủi ro thị trường .......................................................................... 51
  6. 2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hẹp chênh lệch .............. 52 2.4.1 Phương pháp chuyên gia Delphi để xác định sự đồng thuận ......................... 52 2.4.2 Kết quả khảo sát ............................................................................................. 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 58 Chương 3: LỘ TRÌNH & GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QTRR TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB ............................................................................................................. 59 3.1 Định hướng quản trị rủi ro theo Basel II ........................................................... 59 3.1.1 Đề xuất lộ trình ứng dụng............................................................................... 59 3.1.2 Định hướng quản trị rủi ro theo Basel II tại VIB ........................................... 62 3.2 Giải pháp thu hẹp chênh lệch và nâng cao khả năng ứng dụng các chuẩn mực về QTRR trong Hiệp ước Basel II. ............................................................................ 63 3.2.1 Giải pháp thu hẹp chênh lệch năng lực kinh doanh ....................................... 63 3.2.2 Giải pháp thu hẹp chênh lệch cơ sở dữ liệu, hệ thống công nghệ thông tin .. 64 3.2.3 Các thay đổi cần thiết khi áp dụng Basel II.................................................... 65 3.2.3.1 Thay đổi về cơ cấu tổ chức, quản trị và điều hành .................................. 65 3.2.3.2 Chiến lược kinh doanh ............................................................................. 65 3.2.3.3 Chiến lược, chính sách và quy trình về quản lý rủi ro ............................. 66 3.2.3.4 Công cụ và phương pháp ......................................................................... 66 3.2.3.5 Quy định nội bộ ....................................................................................... 66 3.2.3.6 Cơ sở dữ liệu và hạ tầng công nghệ thông tin ......................................... 67 3.2.3.7 Kiểm toán nội bộ ...................................................................................... 67 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................. 67 3.3.1 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng của NHNN ...................................... 67 3.3.2 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng ........... 68 3.3.3 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, đặc biệt là phải ban hành chính thức hướng dẫn áp dụng Basel II..................................................................................... 69
  7. 3.3.4 Tăng cường các tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp tại Việt Nam ... 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 72 PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................... 73 Tài liệu tham khảo PHỤ LỤC PL 1: Cấu thành vốn theo Basel II PL2: Hệ số rủi ro tín dụng (CRW) PL 3: Công thức tính K đối với rủi ro tín dụng – PP nội bộ cơ bản & nâng cao. PL4: Danh sách nhóm chuyên gia PL5: Bảng khảo sát Delphi vòng 1 PL6: Kết quả khảo sát Delphi vòng 1 PL7: Bảng khảo sát Delphi vòng 2 PL8: Kết quả khảo sát Delphi Vòng 2 PL9: Bảng khảo sát Delphi vòng 3 PL10: Kết quả khảo sát Delphi Vòng 3
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT: BCBS Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking Supervision) NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân KH Khách hàng TCTD Tổ chức tín dụng NHBL Ngân hàng bán lẻ (khách hàng cá nhân) ĐVKD Đơn vị kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ- có (Asset Liability committee) RRTD Rủi ro tín dụng RRHD Rủi ro hoạt động RRTT Rủi ro thị trường
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Hệ số β trong phương pháp chuẩn đối với rủi ro hoạt động Bảng 1.2: Kết quả khảo sát QIS lần thứ 5 (QIS 5) của ủy ban Basel II về việc ứng dụng các phương pháp Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng: Bảng 1.3: Kết quả khảo sát QIS lần thứ 5 (QIS 5) của ủy ban Basel II về việc ứng dụng các phương pháp Basel II trong quản trị rủi ro hoạt động: Bảng 1.4: Lộ trình ứng dụng Hiệp ước Basel II tại các nước ở Châu Á Bảng 2.1: Một số chỉ tài chính của VIB tính tại thời điểm 30/6/2015 Bảng 2.2: Phân loại rủi ro theo các mức điểm và xếp hạng Bảng 2.3: Chất lượng nợ vay tại VIB trong năm 2014 & 2015 Bảng 2.4 Những yêu cầu cho việc phân tích những đánh giá từ các chuyên gia bằng phương pháp Delphi Bảng 2.5: Lộ trình áp dụng các phương pháp QTRR theo Basel II- Kết quả Delphi vòng 1 Bảng 2.6: Lộ trình áp dụng các phương pháp QTRR theo Basel II- Kết quả Delphi vòng 2 Bảng 3.1: Lộ trình tổng thể áp dụng các phương pháp QTRR theo Basel II Bảng 3.2: Lộ trình triển khai chi tiết
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÔNG THỨC Công thức 1.1: Tài sản có rủi ro tính theo rủi ro gia quyền Basel I Công thức 1.2: Tỷ lệ vốn tối thiểu theo Basel II Công thức 1.3: Tỷ trọng tài sản có rủi ro theo phương pháp chuẩn (RRTD) Công thức 1.4: Tài sản có rủi ro theo phương pháp nội bộ (RRTD) Công thức 1.5: Vốn dự phòng RRHĐ theo phương pháp chỉ số cơ bản Công thức 1.6: Vốn dự phòng RRHĐ theo phương pháp chuẩn Công thức 1.7: Yêu cầu vốn dự phòng cho RRTT phương pháp chuẩn Hình 1.1: Tóm lược nội dung Hiệp ước Basel II Hình 1.2: Cấu trúc cơ bản củ
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. Xu thế hội nhập quốc tế đòi hỏi các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu quản trị nói chung và quản trị rủi ro (QTRR) nói riêng theo chuẩn mực quốc tế mặc dù QTRR vẫn là một chức năng khá mới mẻ đối với các NHTM Việt Nam trong bối cảnh các ngân hàng đang chật vật xây dựng “khẩu vị” rủi ro, khả năng chịu đựng và các giới hạn rủi ro, cũng như làm thế nào để nâng cao quy trình, kiểm soát và quản lý các nguồn lực. Một ngân hàng quản lý rủi ro tốt, nghĩa là ngân hàng đó có sức “đề kháng” tốt, ít bị ảnh hưởng bởi những tác động không lường trước và có khả năng đưa ra những hành động kịp thời, hạn chế thấp nhất những tổn thất cho ngân hàng. Hiện nay, bên cạnh nỗ lực giải quyết các khoản nợ xấu từ hoạt động cho vay trong quá khứ, các NHTM Việt Nam đã bắt đầu chuẩn bị các bước dài hơi hơn bằng cách xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tiên tiến, nhằm phòng ngừa rủi ro trong tương lai. Trước tình hình đó, Hiệp ước thế giới về Quản trị rủi ro Basel là một thước đo chung lý tưởng để giúp các NHTM Việt Nam có thể vừa làm vững mạnh hệ thống QLRR tại NH mình, vừa đưa hệ thống quản trị lên một chuẩn mực cao hơn thuộc đẳng cấp quốc tế và từ đó góp phần thu hút sự hợp tác của các nhà đầu tư cũng như cộng đồng tài chính quốc tế. Với những mong muốn trên, ngày 17/3/2014 NHNN ban hành Công văn 1601/NHNN-TTGSNH về việc thực hiện Hiệp ước vốn Basel II, 10 NHTM được lựa chọn sẽ phải thực hiện tuân thủ Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn vào cuối năm 2015 và phương pháp đo lường tiên tiến vào cuối năm 2018. Từ thời điểm NHNN đưa ra các chuẩn mực quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đến nay thì thực tế cho thấy có nhiều Ngân hàng đã hợp nhất, sáp nhập nhằm đảm bảo được các yêu cầu của Hiệp ước Basel II, chẳng hạn như PGBank sáp nhập VietinBank ngày 14/4/2015, MHB sáp nhập vào BIDV ngày 22/5/2015, Phương Nam sáp nhập vào Sacombank ngày 01/10/2015.
  12. 2 Là một trong mười Ngân hàng được chọn trong việc tiên phong ứng dụng Hiệp ước Basel II, nhằm đáp ứng được các yêu cầu từ phía NHNN và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro theo các yêu cầu từ Hiệp ước quốc tế Basel II, tác giả chọn đề tài: “Ứng dụng Hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” để nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Các mục tiêu cụ thể:  Tìm hiểu về các quy định, chuẩn mực về Quản trị rủi ro trong hệ thống NHTM Việt Nam và trong hiệp ước Basel II.  Đánh giá mô hình quản trị rủi ro hiện tại của VIB và phân tích những chênh lệch giữa tình hình thực tế và yêu cầu của Basel II.  Xây dựng lộ trình nhằm đạt được các yêu cầu từ phía NHNN và đạt được các yêu cầu trong quản trị rủi ro trong hiệp ước Basel II vào hệ thống QTRR tại VIB phù hợp năng lực nội tại của VIB. Đồng thời kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tại VIB. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Hiệp ước quốc tế Basel II và hệ thống quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam và các chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro của Hiệp ước Basel II. Trong đó tác giả sẽ tập trung vào ba loại rủi ro được đề cập đến trong Trụ cột 1 của Hiệp ước là rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường. Đối với Trụ cột 2 về hệ thống giám sát hoạt động và Trụ cột 3 về các chuẩn mực báo cáo, tác giả chỉ nêu những nội dung cơ bản nhất ở chương cở sở lý thuyết, xin để lại cho các nghiên cứu chuyên và rộng hơn sau này.
  13. 3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 4.1. Nguồn dữ liệu sử dụng Nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập từ bảng câu hỏi của các chuyên gia nhằm tìm hiểu được nhân tố tác động đến khả năng ứng dụng Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Nguồn tài liệu thứ cấp sẽ được thu thập có chọn lọc trong nội bộ ngân hàng, báo cáo ngành, báo cáo thường niên; tạp chí chuyên ngành có uy tín như tạp chí tài chính, tạp chí ngân hàng; và trên một số trang thông tin điện tử tin cậy khác. 4.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, bằng phương pháp suy luận logic, thống kê và so sánh giữa các năm, các chỉ tiêu, để thấy được những tính hiệu quả và tồn tại của mô hình quản trị rủi ro hiện tại. Phương pháp chuyên gia: Phương pháp chuyên gia Delphi được sử dụng để tìm kiếm sự đồng thuận từ ý kiến chuyên gia. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Kết cấu của luận văn bao gồm những nội dung sau: PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: Những lý luận chung về rủi ro, quản trị rủi ro trong hệ thống NHTM và Hiệp ước Basel II CHƯƠNG 2: Nghiên cứu thực trạng hệ thống quản trị rủi ro tại Ngân hàng VIB và so sánh với những yêu cầu từ Hiệp ước Basel II CHƯƠNG 3: Lộ trình và giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Hiệp ước Basel II vào hệ thống QTRR tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB. PHẦN KẾT LUẬN Tài liệu tham khảo Phụ lục
  14. 4 Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO, QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HỆ THỐNG NHTM VÀ HIỆP ƯỚC BASEL II 1.1 Lý luận chung về rủi ro trong hoạt động NHTM Rủi ro tín dụng (RRTD) trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo theo cam kết. (Thông tư 02/2013/TT-NHNN, 2013) Rủi ro tín dụng đối tác là rủi ro do đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn trong giao dịch với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Rủi ro thị trường (RRTT) là loại rủi ro phát sinh do những biến động bất lợi từ thị trường, bao gồm bốn loại: - Rủi ro thanh khoản là rủi ro do Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ, trả tiền khi đến hạn; hoặc Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có khả năng thực hiện nghĩa vụ khi đến hạn nhưng chịu chi phí cao bất thường để thực hiện nghĩa vụ đó. - Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra những biến động của lãi suất dẫn đến những tác động bất lợi cho các hoạt động kinh doanh và giảm thu nhập dự tính của Ngân hàng. - Rủi ro tỷ giá là khả năng xảy ra những biến động tỷ giá hối đoái dẫn đến những tác động bất lợi cho các hoạt động kinh doanh và giảm thu nhập dự tính của Ngân hàng. - Rủi ro giá đầu tư là khả năng xảy ra những biến động của giá cổ phiếu, trái phiếu và những khoản đầu tư vốn và chứng khoán khác dẫn đến việc giảm giá trị các khoản đầu tư mà Ngân hàng nắm giữ. Rủi ro hoạt động (RRHD) là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố
  15. 5 bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả rủi ro pháp lý). Rủi ro danh tiếng là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tư hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Rủi ro chiến lược là rủi ro do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có chiến lược, chính sách ứng phó kịp thời trước các thay đổi môi trường kinh doanh hoặc do các chiến lược, chính sách kinh doanh sai lầm. Rủi ro pháp lý là rủi ro phát sinh do ngân hàng bị khởi kiện, hoặc khi nhà nước thay đổi đột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên… thì điều này có thể dẫn tới rủi ro thua lỗ cho ngân hàng. 1.2 Quản trị rủi ro trong NHTM Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là việc theo dõi quá trình sử dụng vốn của ngân hàng với nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các loại rủi ro phát sinh, đưa ra các chiến lược kinh doanh cụ thể nhằm giúp Ngân hàng tận dụng được đòn bẫy tín dụng một cách hiểu quả, cũng như đảm bảo Ngân hàng không chịu những rủi ro mà có thể kiểm soát được. Đồng thời xác định tương quan hợp lý giữa vốn tự có của ngân hàng với mức độ mạo hiểm trong sử dụng vốn của ngân hàng. Theo ông Cấn Văn Lực trình bày tại hội thảo Quản trị rủi ro (2013), có 8 nguyên tắc giúp Ngân hàng kiểm soát tốt Quản trị rủi ro: - Nguyên tắc chấp nhận và quản lý “rủi ro cho phép” được thể hiện trong “khẩu vị rủi ro” của các Ngân hàng; - Tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập (risk- return tradeoff); - Nguyên tắc phân tán rủi ro giúp các Ngân hàng chuyển/san sẻ các rủi ro không được phép; - Tính phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng; - Tính tương quan giữa các loại rủi ro: rủi ro này có liên quan đến rủi ro khác;
  16. 6 - Tính độc lập các rủi ro riêng biệt: bộ phận QTRR báo cáo trực tiếp lên Ban lãnh đạo Ngân hàng; - Tính liên tục nhằm đảm bảo theo kịp các thay đổi của thị trường; - Tính cần thiết khi triển khai một sản phẩm mới. Công tác quản trị rủi ro ngân hàng thông thường bao gồm các bước sau: - Xác định hạn mức rủi ro: Các bộ phận nghiệp vụ QTRR xác định hạn mức rủi ro cho bộ phận mình. Hội đồng quản trị theo định kỳ có trách nhiệm xem xét lại và thông qua các hạn mức đó. Các mức này sau đó được thông báo tới toàn bộ nhân viên các bộ phận nghiệp vụ và ban điều hành. Ban điều hành chịu trách nhiệm đảm bảo các bộ phận nghiệp vụ tuân thủ các hạn mức này. Có tỷ lệ thưởng và phạt tính trên tổng số thấp hơn và lớn hơn tổng số vượt hạn mức đó. - Đánh giá rủi ro: Việc đánh giá rủi ro đòi hỏi phải xác định được những rủi ro lớn liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ hay hoạt động của TCTD, phải có các chốt kiểm tra nằm trong quy trình nghiệp vụ để kiềm chế rủi ro trong các hạn mức đã được đề ra cùng với các biện pháp để theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro. - Theo dõi rủi ro: sau khi xác định hạn mức và đánh giá được mức độ rủi ro của từng loại rủi ro để từ đó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh doanh với những mức độ rủi ro khác nhau. - Kiểm soát rủi ro: kiểm soát rủi ro trên góc độ toàn diện các hoạt động ngân hàng để đưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro hợp lý. - Báo cáo đánh giá về quản trị rủi ro: căn cứ dựa trên kết quả đánh giá rủi ro để báo cáo đánh giá những mặt được, tồn tại, để rút kinh nghiệm và có hướng giải quyết phù hợp. Một số công cụ quản lý rủi ro của các tổ chức tài chính hiện nay như: - Tự đánh giá rủi ro RCSA (Risk Control Self- Assessment): Nhiều ngân hàng sẽ áp dụng công cụ này như một nền móng cho việc nhận diện và ước lượng khả
  17. 7 năng dễ bị tổn thất của họ bởi các rủi ro hoạt động, và đây luôn là bước đầu tiên trong quá trình quản lý và đánh giá. Các bài tập đánh giá được tiến hành qua những cách tiếp cận từ dưới lên trên (up-down approach), những nhà quản lý kinh doanh cung cấp thông tin cần thiết trong phạm vi cơ cấu đặt ra bởi những chuyên gia trong lĩnh vực rủi ro hoạt động. Các công cụ RCSA cũng có thể trình bày như những bài tập từ trên xuống dưới (top- down exercise), thường bắt đầu từ mức độ quản lý cao cấp hơn, nhằm mục đích đưa tổ chức đạt đến tầm nhìn quản lý doanh nghiệp trình độ cao, đặc biệt quan trọng đối với việc quản lý rủi ro doanh nghiệp. - Báo cáo chỉ số rủi ro chính KRI (Key risk Indicator): KRIs được sử dụng như một cách quản lý cảnh giác để thay đổi trong phạm vi tổ chức. Lợi ích nhất của KRIs là có thể dự đoán và cung cấp các tín hiệu cảnh báo sớm cho việc quản lý để thay đổi môi trường rủi ro và kiểm soát trước khi thiệt hại xảy ra. Nguyên tắc của KRIs là các ngân hàng có thể nhận biết các chỉ tiêu về thiệt hại do rủi ro hoạt động và giám sát chúng dựa trên một cơ sở có tính chu kì. Khi các KRIs trở thành đoán trước, chúng có thể hoà nhập vào quá trình tính toán vốn. - Giá trị rủi ro VaR (Value at Risk): là tính toán số tiền lớn nhất có khả năng bị mất của danh mục với một độ tin cậy nhất định (thông thường là 99% hoặc 95%) và trong một khoảng thời gian nhất định (ví dự như 1 ngày, 1 tuần,…) để có thể phòng ngừa những trường hợp xấu gây phá sản sao cho lượng vốn dữ trữ đó là đủ để ngân hàng sử dụng trong trường hợp bất thường xảy ra cũng như không dự trữ quá dư thừa dẫn đến nguồn vốn không thể lưu thông vào hoạt động kinh doanh dẫn đến giảm lợi nhuận. - Mô hình kiểm tra, kiểm soát nội bộ là hệ thống các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức, được thiết lập để phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, đảm bảo mọi cán bộ nhân viên đều phải tuân thủ các chính sách và quy
  18. 8 định nội bộ. Như vậy, hệ thống KSNB điều chỉnh hành vi của các thành phần nghiệp vụ, không chỉ giới hạn trong kiểm soát chức năng kinh doanh, kiểm soát tài chính mà còn điều chỉnh toàn bộ các chức năng như: quản trị điều hành, bộ máy tổ chức, nhân sự,... 1.3 Hiệp ước quốc tế Basel về quản trị rủi ro hệ thống Ngân hàng 1.3.1 Tìm hiểu về ủy ban Basel 1.3.1.1 Lịch sử hình thành Vào những năm 1980, hệ thống NHTM trên thế giới phát triển mạnh và có những dấu hiệu cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng. Đồng thời, quy định về vốn điều lệ của các NHTM ở các nước khác nhau, nên dẫn đến cạnh tranh không công bằng trong cùng một thị trường. Vì vậy lãnh đạo các nước phát triển đã ngồi lại với nhau để tìm giải pháp thích hợp vừa khuyến khích cạnh tranh nhưng đảm bảo công bằng và an toàn cho người gửi tiền, đó là một trong những lý do quan trọng cho sự ra đời Hiệp ước Basel. Basel là yêu cầu về an toàn vốn do các NH thuộc các nước nhóm G10 khởi xướng và được Ủy ban Quản lý ngân hàng thuộc NH Thanh toán Quốc tế (BIS) ban hành lần đầu tiên vào năm 1988. Do tính thiết thực của nó nên cộng đồng các tổ chức tài chính, NH của hơn 100 nước khác cùng hưởng ứng. Để phù hợp với những thay đổi lớn của thị trường, Basel đã được cải tiến và sửa đổi lần thứ hai (Basel II) vào năm 2001 và có hiệu lực vào năm 2006. Ủy ban Basel bao gồm Thống đốc Ngân hàng Trung ương của nhóm G10 và một số nước có hệ thống NH lớn mạnh hàng đầu thế giới bao gồm Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Itaia, Nhật, Luxembua, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ đã kí Hiệp ước Basel (Basel Accord), một cơ quan gọi là Hội đồng Basel về giám sát NH quốc tế cũng đã được chính thức thành lập để theo dõi và chỉ đạo việc thực thi Hiệp ước. Ngoài ra, hệ thống NH của nhiều quốc gia khác trên thế giới cũng đã biểu thị đồng thuận tham gia tuân thủ Hiệp ước. Ủy ban Basel thường xuyên tổ chức các cuộc thảo luận về vấn đề xoay quanh sự
  19. 9 hợp tác quốc tế để giảm bớt khoảng cách trong công tác giám sát NH, nâng cao chất lượng công tác giám sát hoạt động NH trên toàn thế giới. 1.3.1.2 Sơ lược về Hiệp ước Basel I, II, III  Hiệp ước Basel I: ra đời nhằm củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng quốc tế; thiết lập một hệ thống ngân hàng quốc tế thống nhất, bình đẳng trong bối cảnh hội nhập. Theo International Convergence of Capital measurement and capital standards (1988), các tiêu chuẩn cơ bản của Hiệp ước Basel I: Tỉ lệ vốn dựa trên rủi ro - Tiêu chuẩn này quy định các ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít nhất 8% của rổ tài sản, được tính toán theo nhiều phương pháp khác nhau và phụ thuộc vào độ rủi ro của chúng. Tỉ lệ an toàn vốn (CAR) = Vốn bắt buộc/Tài sản tính theo độ rủi ro gia quyền (RWA) Theo đó, ngân hàng có mức vốn tốt là ngân hàng có CAR > 10%, có mức vốn thích hợp khi CAR > 8%, thiếu vốn khi CAR < 8%, thiếu vốn rõ rệt khi CAR < 6% và thiếu vốn trầm trọng khi CAR < 2%. Vốn cấp 1 và vốn cấp 2: Đây là thành tựu cơ bản của Basel I trong bước đầu đưa ra được định nghĩa mang tính quốc tế chung nhất về vốn của ngân hàng và một cái gọi là tỷ lệ vốn an toàn của ngân hàng. Tiêu chuẩn này quy định: Vốn cấp 1 ≥ Vốn cấp 2 Vốn cấp 1 là lượng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự phòng được công bố, như là khoản dự phòng cho các khoản vay, bao gồm: Vốn chủ sở hữu vĩnh viễn; Dự trữ công bố (Lợi nhuận giữ lại); Lợi ích thiểu số tại các công ty con, có hợp nhất báo cáo tài chính; Lợi thế kinh doanh. Vốn cấp 2 (Vốn bổ sung) gồm: Lợi nhuận giữ lại không công bố; Dự phòng đánh giá lại tài sản; Dự phòng chung/dự phòng thất thu nợ chung; Công cụ vốn hỗn hợp; Vay với thời hạn ưu đãi; Đầu tư vào các công ty con tài chính và các tổ chức tài chính khác. Công thức 1.1: Tài sản có rủi ro tính theo rủi ro gia quyền RWA = ∑ (Tài sản x Mức rủi ro phân định cho từng tài sản trong bảng cân đối kế toán) +
  20. 10 ∑ (Nợ tương đương x Mức rủi ro ngoại bảng) (1.1) Basel I đưa ra trọng số rủi ro gồm mức: quốc gia 0%; ngân hàng 20%; vay thế chấp bằng bất động sản 50%, doanh nghiệp 100%... Trọng số rủi ro không phản ánh độ nhạy cảm rủi ro trong mỗi loại này. Những thiếu sót của Basel I: - Không đề cập đến một loại rủi ro có sức tác động vô cùng lớn đó là rủi ro hoạt động (không yêu cầu vốn dự phòng rủi ro hoạt động). - Không phân biệt theo loại rủi ro, - Việc phân loại rủi ro chưa chi tiết cho các khoản vay - Không có lợi ích từ việc đa dạng hóa danh mục  Hiệp ước Basel II: Để khắc phục những hạn chế của Basel I, Basel II chính thức hiệu lực vào năm 2004 với mục tiêu nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ thống ngân hàng quốc tế; Tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các ngân hàng hoạt động trên bình diện quốc tế; Đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2