intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống lý thuyết về hiệu quả hoạt động (HQHĐ) của NHTM và phương pháp phân tích bao dữ liệu DEA; phân tích thực trạng và đánh giá HQHĐ của NHTMCP Việt Nam bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu; đề xuất giải pháp góp phần nâng cao HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _____________________ HỒ THANH KIỀU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DEA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _____________________ HỒ THANH KIỀU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DEA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP.HCM, ngày 01 tháng 12 năm 2015 Học viên Hồ Thanh Kiều
  4. Mục Lục LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ .................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 1.6 Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 3 Kết luận chƣơng 1 ...........................................................................................................3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH DEA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................. 4 2.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ............................................. 4 2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ....................... 5 2.2.1 Các nhân tố bên trong.......................................................................................... 5 2.2.1.1Năng lực tài chính .............................................................................................. 5 2.2.1.2Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ................................................................... 7 2.2.1.3Năng lực về công nghệ....................................................................................... 7 2.2.1.4Nguồn nhân lực .................................................................................................. 8 2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ......................................................................................... 8 2.2.2.1Môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nƣớc ................................ 8 2.2.2.2Môi trƣờng pháp lý ............................................................................................ 9 2.3 Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................................. 9 2.3.1 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu tài chính ... 10 2.3.1.1Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi ...................................................... 10 2.3.1.2Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh................................................. 11 2.3.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng....................... 11 2.3.2 Đánh giá hiệu quả bằng phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên ........................ 14
  5. 2.3.2.1 Phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Analysis - SFA)- Tiếp cận tham số ....................................................................................................................... 14 2.3.2.2 Phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis - DEA) - Tiếp cận phi tham số ....................................................................................................................... 15 2.4 Phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu DEA .....................................................16 2.4.1 Giới thiệu tổng quát về mô hình DEA ............................................................... 16 2.4.1.1Giới thiệu về phƣơng pháp DEA ................................................................. 16 2.4.1.2Các cách tiếp cận đánh giá hiệu quả ............................................................. 17 2.4.1.3Các cách lựa chọn biến đầu vào và đầu ra trong mô hình DEA ................... 18 2.4.2 Các mô hình DEA ............................................................................................. 18 2.4.2.1Mô hình DEACRS ......................................................................................... 19 2.4.2.2Mô hình DEAVRS và hiệu quả quy mô ........................................................ 20 2.4.3 Chỉ số Malmquist và đo lƣờng thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp ............... 23 2.5 Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc đây ................................................................. 23 2.5.1 Một số nghiên cứu trên thế giới đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng bằng mô hình DEA.......................................................................................................... 24 2.5.2 Một số nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng bằng mô hình DEA tại Việt Nam ........................................................................................................... 26 Kết luận chƣơng 2 .........................................................................................................30 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........................................................ 31 3.1 Tổng quan hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam ......................... 31 3.2 Hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam ........................................... 33 3.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 33 3.2.2 Hoạt động cấp tín dụng ..................................................................................... 35 3.2.3 Hoạt động thanh toán và đầu tƣ công nghệ ........................................................ 39 3.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác ......................................................................... 40 3.3 Đánh giá HQHĐ của NHTMCP Việt Nam bằng các chỉ số tài chính ................ 41 3.3.1 Lợi nhuận trƣớc thuế .......................................................................................... 41 3.3.2 Khả năng sinh lời ............................................................................................... 42 3.3.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ........................ 43 Kết luận Chƣơng 3 ........................................................................................................46
  6. CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DEA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .......... 47 4.1 Giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 47 4.2 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 47 4.2.1 Chọn biến đầu vào và đầu ra ............................................................................. 48 4.2.2 Chọn lựa DMU .................................................................................................. 49 4.2.3 Mô hình DEA ................................................................................................... 49 4.3 Kết quả nghiên cứu.......................................................................................... 52 4.3.1 Hiệu quả kỹ thuật theo hai mô hình DEACRS và DEAVRS ............................ 52 4.3.2 Quy mô tổng tài sản và hiệu quả kỹ thuật ......................................................... 59 4.3.3 Hiệu quả quy mô ............................................................................................... 60 4.3.4 Ƣớc lƣợng năng suất nhân tố tổng hợp TFP ..................................................... 63 4.3.5 Kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu ..................................................... 65 Kết luận chƣơng 4 .........................................................................................................67 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GỢI Ý GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM ............ 68 5.1 Đối với các NHTMCP Việt Nam .................................................................... 68 5.1.1 Tăng hiệu quả quy mô ....................................................................................... 68 5.1.2 Tăng hiệu quả kỹ thuật thuần ............................................................................ 70 5.2 Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc ........................................................... 73 5.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................. 74 5.2.2 Kiến nghị đối với các Bộ, Ngành có liên quan ................................................. 74 5.2.3 Kiến nghị đối với NHNN .................................................................................. 74 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 76 5.3.1 Hạn chế................................................................................................................ 76 5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................ 76 Kết luận chƣơng 5 .........................................................................................................76 KẾT LUẬN ....................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Việt Viết đầy đủ tiếng Anh CRS Sản lƣợng không đổi theo quy mô Constant returns to scale DEA Phân tích bao dữ liệu Data envelopment analysis DMU Đơn vị ra quyết định Decision making unit DRS Sản lƣợng giảm theo quy mô Decreasing returns to scale effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency change HQHĐ Hiệu quả hoạt động IRS Sản lƣợng tăng theo quy mô Increasing returns to scale NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần PE Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical efficiency Pure technical efficiency pech Thay đổi hiệu quả thuần change SE Hiệu quả quy mô Scale efficiency sech Thay đổi hiệu quả quy mô Scale efficiency change TCTD Tổ chức tín dụng TE Hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency techch Thay đổi tiến bộ công nghệ Technological change Thay đổi năng suất nhân tố tổng tfpch Total factor productivity hợp VRS Sản lƣợng thay đổi theo quy mô Variable returns to scale
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Một số nghiên cứu của nƣớc ngoài đánh giá HQHĐ của NHTM .................... 25 Bảng 2.2 Một số nghiên cứu đánh giá HQHĐ của ngân hàng tại Việt Nam .................. 27 Bảng 3.1 Số lƣợng ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2008-2014 .................................. 32 Bảng 3.2 Quy mô vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam ................................................ 33 Bảng 3.3 Vốn điều lệ và quy mô tổng tài sản một số ngân hàng khu vực châu Á năm 2014 .................................................................................................................................. 34 Bảng 3.4 Lợi nhuận trƣớc thuế của NHTMCP Việt Nam ............................................... 43 Bảng 3.5 Khả năng sinh lời của NHTMCP Việt Nam ..................................................... 43 Bảng 3.6 Chỉ số NIM một số NHTMCP Việt Nam ......................................................... 44 Bảng 3.7 Chỉ số NNIM một số NHTMCP Việt Nam ...................................................... 45 Bảng 4.1Tóm tắt dữ liệu của các biến trong mẫu nghiên cứu ......................................... 50 Bảng 4.2 Hiệu quả hoạt động của 15 NHTMCP Việt Nam 14 ........................................ 53 Bảng 4.3 Hiệu quả trung bình chung của các NHTMCP ................................................. 54 Bảng 4.4 Số lƣợng các NHTMCP đạt hiệu quả tối ƣu..................................................... 55 Bảng 4.5 Số lƣợng các NHTMCP đạt hiệu quả tối ƣu theo quy mô................................ 56 Bảng 4.6 Giá trị tối ƣu cho các biến số đầu vào của EIB, ACB và ABB năm 2014 ....... 57 Bảng 4.7 Tự xếp hạng theo quy mô tổng tài sản bình quân và hiệu quả kỹ thuật bình quân .................................................................................................................................. 59 Bảng 4.8 Số lƣợng NHTMCP trong điều kiện DRS, IRS và CRS .................................. 61 Bảng 4.9 Điều kiện DRS, IRS và CRS và xếp hạng tổng tài sản của các NHTMCP ...... 62 Bảng 4.10 Chỉ số Malmquist bình quân toàn bộ mẫu ...................................................... 64 Bảng 4.11 Kết quả ƣớc lƣợng effch, techch, pech, sech và tfpch trung bình của 15 NHTMCP ......................................................................................................................... 65 Biểu đồ 3.1Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của hệ thống NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014 ..................................................................................................... 35 Biểu đồ 3.2 Dƣ nợ tín dụng trong Tổng tài sản của các NHTMCP giai đoạn 2008-2014 .......................................................................................................................................... 37 Biểu đồ 3.3 Tăng trƣởng tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014 .......................................................................................................................................... 37 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ nợ xấu / tổng dƣ nợ của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014 .................................................................................................................................. 39 Biểu đồ 4.1 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của 15 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014.................................................................... 66
  9. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1 Lý do chọn đề tài Hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới đã chứng kiến những sự phát triển đáng kể trong hơn ba thập niên qua, đặc biệt là hệ thống ngân hàng ở những nền kinh tế đang phát triển. Những thập kỷ gần đây, ngân hàng trên toàn thế giới phải đối mặt với việc toàn cầu hóa tài chính, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, chi phí ngày gia tăng để đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sự đổi mới công nghệ và các thách thức từ các cuộc khủng hoảng tài chính. Câu hỏi đƣợc đặt ra là những thay đổi này có tác động nhƣ thế nào đến hiệu quả của các ngân hàng. Vì vậy, phân tích hiệu quả của các ngân hàng ngày càng nhận đƣợc nhiều sự chú ý của các nhà nghiên cứu trong vài năm gần đây. Tại Việt Nam, tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thƣơng mại nhanh chóng trong những năm vừa qua đã tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trƣờng kinh tế. Cũng nhƣ các thị trƣờng khác, thị trƣờng tài chính giờ đây cũng phải chịu những sức ép lớn của quá trình hội nhập. Đặc biệt các ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) - tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tƣ của nền kinh tế - ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng nƣớc ngoài. Trƣớc những thách thức to lớn từ tiến trình hội nhập, trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các ngân hàng Việt Nam sẽ khó phát triển bền vững nếu không tập trung mọi nguồn lực nâng cao HQHĐ. Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng đóng vai trò quan trọng, ảnh hƣởng đến hiệu quả của cả hệ thống tài chính. Chính vì thế, một yêu cầu bức thiết đòi hỏi hệ thống NHTMCP Việt Nam cần phải thực hiện những bƣớc đi vững chắc, năng động, hiệu quả để phát triển ngày càng mạnh mẽ. Một ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ góp phần vào sự tăng trƣởng của nền kinh tế, gia tăng năng lực cạnh tranh, nhất là trong điều kiện thị trƣờng tài chính Việt Nam đang chịu sức ép lớn từ quá trình hội nhập. Việc đánh giá HQHĐ của các NHTMCP không chỉ có ý nghĩa đối với riêng các ngân hàng trong việc giải quyết những vấn đề còn vƣớng mắc, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đƣa ra các quyết định chính sách nhằm mang lại lợi nhuận tối ƣu cho ngân hàng ; mà còn có ý nghĩa đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện để các ngân hàng hoạt động tốt
  10. 2 hơn. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống lý thuyết về hiệu quả hoạt động (HQHĐ) của NHTM và phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu DEA. - Phân tích thực trạng và đánh giá HQHĐ của NHTMCP Việt Nam bằng phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu. - Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả hoạt động của NHTM là gì? Phƣơng pháp DEA đƣợc sử dụng để đánh giá HQHĐ nhƣ thế nào? - Thực trạng HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam nhƣ thế nào? - HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam nhƣ thế nào theo mô hình DEA? - Từ kết quả phân tích, các giải pháp nào giúp cải thiện và nâng cao HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014. - Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về dữ liệu nên luận văn tập trung nghiên cứu HQHĐ của 15 NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2014. Các NHTMCP đƣợc lựa chọn có tổng tài sản chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số các NHTMCP Việt Nam (chiếm 52.95% tổng tài sản của hệ thống NHTMCP Việt Nam), theo thứ tự xếp hạng tổng tài sản giảm dần tại ngày 31/12/2014, không bao gồm các ngân hàng đã sáp nhập, hợp nhất. Theo Boussofiane (1991) và Ramanathan (2003), có một quy luật về số lƣợng mẫu là [N>=2*(s+m)] với N là số lƣợng DMU (Decision making unit), s là số lƣợng biến đầu ra, m là số lƣợng biến đầu vào. Luận văn chọn 15 DMU, với 3 biến đầu vào, 02 biến đầu ra là phù hợp với quy luật. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
  11. 3 Phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong luận văn là phƣơng pháp định tính kết hợp phƣơng pháp định lƣợng. - Về phƣơng pháp định tính: luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, so sánh để hệ thống lý thuyết về HQHĐ của NHTMCP và cách đánh giá HQHĐ bằng phƣơng pháp DEA . Đồng thời, luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê thông qua thu thập dữ liệu từ các báo cáo thƣờng niên của NHNN và các NHTMCP ở Việt Nam thời kỳ 2008-2014, tiến hành lập bảng biểu, vẽ biểu đồ để phân tích thực trạng HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam. - Về phƣơng pháp định lƣợng, luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) để đƣa ra kết quả về HQHĐ của các NHTMCP tại Việt Nam. 1.6 Kết cấu của luận văn Ngoài phần kết luận, kết cấu luận văn gồm 5 chƣơng: - Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn Thạc sĩ Kinh tế - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về mô hình DEA đánh giá HQHĐ của ngân hàng thƣơng mại - Chƣơng 3: Thực trạng HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam - Chƣơng 4: Ứng dụng mô hình DEA đánh giá HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam - Chƣơng 5: Một số gợi ý giải pháp nâng cao HQHĐ của các NHTMCP Việt nam. Kết luận chƣơng 1 Chƣơng 1 giới thiệu tổng quát về luận văn thạc sĩ kinh tế. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam bằng mô hình DEA, từ đó đƣa ra các gợi ý giải pháp phù hợp để cải thiện và nâng cao HQHĐ của các NHTMCP. Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp định lƣợng để phân tích, với mẫu nghiên cứu gồm 15 NHTMCP trong giai đoạn 07 năm từ 2008 đến 2014.
  12. 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH DEA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ kinh tế, kỹ thuật, xã hội... Một cách đơn giản, hiệu quả đƣợc đo bằng tỷ lệ đầu ra so với đầu vào: Hiệu quả=(đầu ra)/(đầu vào). Nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp là các yếu tố đầu vào sản xuất nhƣ vốn, lao động, kỹ thuật. Đầu ra là kết quả kinh tế nhƣ sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận. Theo Farrell (1957), hiệu quả có hai dạng là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật là sự chuyển hóa các đầu vào vật lý cho trƣớc (nhƣ nhân công, máy móc) thành các đầu ra với cách làm tốt nhất (best practice). Hiệu quả kỹ thuật có thể đƣợc đánh giá về khả năng của một đơn vị trong việc tối đa hóa đầu ra trong điều kiện đầu vào cho trƣớc (định hƣớng đầu ra) hoặc tối thiểu hóa tổng đầu vào để sản xuất một lƣợng đầu ra nhất định (định hƣớng đầu vào). Ở mức độ cao hơn, khi có nhiều lựa chọn để thay thế giữa các yếu tố đầu vào với nhau thì trên cơ sở cho trƣớc giá tƣơng đối của các đầu vào, một đơn vị đƣợc gọi là đạt hiệu quả phân bổ khi tìm đƣợc cách thức kết hợp các đầu vào để sản xuất một đầu ra cho trƣớc với mức chi phí thấp nhất. Nhƣ vậy, hiệu quả phản ánh trình độ của đơn vị trong việc sử dụng các nguồn lực có giới hạn, cho biết kết quả đạt đƣợc từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Ngân hàng thƣơng mại, xét về bản chất là một doanh nghiệp, hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong mức độ rủi ro cho phép. Vì vậy, việc đánh giá HQHĐ của NHTM cũng dựa trên những nền tảng lý thuyết nhƣ đánh giá HQHĐ của một doanh nghiệp, tổ chức. Ngoài ra, vì quan điểm về hiệu quả là đa dạng, nên tùy theo mục đích mà nhà nghiên cứu sẽ xem xét theo những khía cạnh khác nhau. Trong luận văn này, xuất phát từ những hạn chế về thời gian và nguồn số liệu, tác giả đánh giá HQHĐ của các NHTMCP dựa trên tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế: cho thấy khả năng của một ngân
  13. 5 hàng kết hợp các nguồn lực đầu vào (lao động, kỹ thuật, vốn…) thành các đầu ra (thu nhập, lợi nhuận…) 2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM Theo Athanasoglou và các cộng sự (2006) và Sehrish và các cộng sự ( 2011), các yếu tố ảnh hƣởng đến HQHĐ của NHTMCP đƣợc phân thành hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài. Nhóm nhân tố bên trong chủ yếu liên quan đến năng lực quản lý và mục tiêu chính sách của ngân hàng, tiêu biểu nhƣ năng lực về vốn, quy mô và chất lƣợng tài sản có, khả năng thanh khoản, khả năng sinh lợi, công nghệ cũng nhƣ nhân lực của ngân hàng. Trong khi đó, nhóm nhân tố bên ngoài chủ yếu liên quan đến các yếu tố phản ánh môi trƣờng kinh tế và pháp lý mà các ngân hàng đang hoạt động. Nghiên cứu này sử dụng cách tiếp cận nhƣ trên. 2.2.1 Các nhân tố bên trong 2.2.1.1 Năng lực tài chính Năng lực tài chính là khả năng khai thác, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, không chỉ thể hiện sức mạnh của một ngân hàng ở thời điểm hiện tại mà còn thể hiện tiềm năng, triển vọng và xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của ngân hàng đó. Năng lực tài chính của ngân hàng thể hiện qua năng lực về vốn, quy mô và chất lƣợng tài sản có, cũng nhƣ khả năng thanh khoản của ngân hàng. Thứ nhất là năng lực về vốn. Năng lực về vốn của ngân hàng đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu nhƣ quy mô vốn, khả năng huy động vốn, mức độ an toàn vốn. Theo Berger (1995) và Sufian và Habibullah (2010) thì một tỷ lệ vốn thấp có thể đặt các ngân hàng trong trạng thái nguy hiểm, và sẽ tác động tiêu cực đến lợi nhuận cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của ngân hàng, một cấu trúc vốn mạnh tác động tích cực đến HQHĐ của ngân hàng. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản đƣợc sử dụng nhƣ là một chỉ tiêu để đo lƣờng sức mạnh vốn của ngân hàng. Một mức vốn chủ sở hữu cao hơn sẽ có thể giúp giảm bớt các chi phí về nguồn vốn huy động, tác động tích cực đến khả năng sinh lợi của ngân hàng (Molyneux, 1993). Ngoài ra, một cơ sở vốn vững chắc là bộ đệm cho các ngân hàng có thể chống đỡ đƣợc các điều kiện kinh tế vĩ mô không ổn định và tăng tính
  14. 6 an toàn cho ngƣời gửi tiền của họ (Athanasoglounn và các cộng sự, 2008; Ramanda và các cộng sự, 2011). Ở Việt Nam, nguồn vốn ảnh hƣởng đến quy mô kinh doanh của ngân hàng thông qua các quy định của pháp luật về khả năng mở rộng tín dụng, mạng lƣới hoạt động kinh doanh, khả năng huy động vốn, khả năng chống đỡ rủi ro, trình độ trang bị công nghệ. Với những ý nghĩa quan trọng đó, có thể nói một ngân hàng có tiềm lực về vốn lớn là yếu tố đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn, đồng thời thể hiện sức mạnh tài chính của bản thân ngân hàng. Thứ hai là quy mô và chất lƣợng tài sản có. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn của mình để hình thành nên các tài sản có. Theo Athanasoglou và các cộng sự (2008), chất lƣợng tài sản kém gây sụp đổ ngân hàng. Nó tác động tiêu cực đến khả năng sinh lời cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của ngân hàng bằng cách làm sụt giảm thu nhập từ lãi và gia tăng chi phí dự phòng (Schiniotakis, 2012). Đánh giá quy mô, chất lƣợng tài sản có đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu nhƣ: tốc độ tăng trƣởng của tổng tài sản, mức độ tập trung và đa dạng hóa của danh mục tài sản, chất lƣợng tín dụng, mức độ lập dự phòng và khả năng thu hồi các khoản nợ xấu. Trong đó, chất lƣợng tín dụng là mối quan tâm hàng đầu, có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Theo Cooper và các cộng sự (2003), những thay đổi về rủi ro tín dụng có thể phản ánh những thay đổi trong sức khỏe của danh mục cho vay của ngân hàng, làm ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Duca và McLaughlin (1990) kết luận rằng sự khác biệt trong lợi nhuận của ngân hàng phần lớn là do sự khác biệt về rủi ro tín dụng, bởi vì một sự gia tăng rủi ro tín dụng thông thƣờng gắn liền với một sự suy giảm lợi nhuận của ngân hàng. Thứ ba là chỉ tiêu khả năng thanh khoản của ngân hàng. Rủi ro thanh khoản là một yếu tố phát sinh từ sự bất lực có thể có của một ngân hàng trong việc đáp ứng các nghĩa vụ nợ đến hạn, hoặc khả năng đáp ứng vốn cho sự gia tăng trong tài sản có của ngân hàng. Một ngân hàng đảm bảo đƣợc khả năng thanh khoản nghĩa là ngân hàng ở trạng thái có trong tay một lƣợng vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu cầu, hoặc khả năng nhanh chóng huy động đƣợc vốn thông qua con đƣờng vay nợ hay bán tài sản. Khả năng thanh khoản đƣợc đo lƣờng thông qua các chỉ tiêu nhƣ
  15. 7 khả năng thanh khoản trên tổng tài sản có, tỷ lệ dự trữ thanh khoản, khả năng chi trả trong 30 ngày,… Thị trƣờng tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho hộ gia đình và các doanh nghiệp thƣờng có độ rủi ro cao và do đó đòi hỏi một mức lợi nhuận kỳ vọng lớn hơn các tài sản khác của ngân hàng, chẳng hạn nhƣ chứng khoán chính phủ. Vì lẽ đó, ngƣời ta kỳ vọng một mối quan hệ tích cực giữa thanh khoản và lợi nhuận ( Bourke, 1989). Tuy nhiên, theo Eichengreen và Gibson (2001), càng ít đầu tƣ vốn vào các tài sản lỏng sẽ càng thu đƣợc lợi nhuận cao hơn. Các nghiên cứu trên cho thấy rằng, thanh khoản là một yếu tố quan trọng có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Thứ tƣ là chỉ tiêu khả năng sinh lời của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng phát triển của một NHTM. Khả năng sinh lời đƣợc đo lƣờng qua các chỉ tiêu cụ thể nhƣ giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có, thu nhập lãi cận biên,…Sử dụng các chỉ tiêu trên, so sánh giữa thực hiện và kế hoạch, so sánh với các NHTM khác, với trung bình ngành, hoặc theo dõi theo xu hƣớng qua các thời kỳ để biết đƣợc khả năng sinh lời của ngân hàng là cao hay thấp, năng lực tài chính ở mức độ nào.. 2.2.1.2 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức Pi & Timme (1993) đã tiến hành một trong những nghiên cứu đầu tiên về mối quan hệ giữa hiệu quả với lý thuyết chi phí đại diện. Họ nghiên cứu xem liệu quyết định quản lý và kiểm soát tập trung trong tay một cá nhân có gây ra bất kỳ suy giảm nào trong hiệu quả hay không. Họ phát hiện ra rằng hiệu quả của ngân hàng có CEO và Chủ tịch Hội đồng quản trị cùng là một ngƣời thì thấp hơn đáng kể so với những ngân hàng không có cấu trúc quản trị tƣơng tự. Những phát hiện này đã đƣợc hỗ trợ bởi Isik & Hassan (2002) cho thấy một liên kết mạnh mẽ giữa các cơ cấu quản lý và HQHĐ. 2.2.1.3 Năng lực về công nghệ Với sự phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật, nhân tố công nghệ đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Sufian và Habibullah (2010) chỉ ra rằng các ngân hàng đạt đƣợc HQHĐ cao hơn nhờ vào sử dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí hoạt động. Ngày nay,
  16. 8 các ngân hàng không chỉ quan tâm đầu tƣ về những công nghệ mang tính tác nghiệp nhƣ hệ thống thanh toán, hệ thống ngân hàng bán lẻ, hệ thống thông tin điện tử,...mà còn chú trọng đầu tƣ công nghệ trong lĩnh vực quản lý nhƣ hệ thống báo cáo rủi ro, hệ thống thông tin quản lý…nhằm đa dạng hóa dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tăng cƣờng khả năng dự báo rủi ro, hạn chế tổn thất, đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao hơn. 2.2.1.4 Nguồn nhân lực Con ngƣời chính là yếu tố quan trọng nhất, mang tính kết nối các nguồn lực của một NHTM. Nghiên cứu của Molyneux và Thornton (1992) cho thấy chi phí hoạt động có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của NHTM, và chi phí cho nhân viên là thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí hoạt động. Từ đó có thể thấy rằng, chi phí cho nhân viên lớn sẽ tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của NHTM. Ngoài ra, khi đánh giá về nguồn nhân lực của một ngân hàng, cần phải xem xét trên cả hai khía cạnh là số lƣợng và chất lƣợng. Lực lƣợng lao động phải đảm bảo phát triển phù hợp với hệ thống mạng lƣới cũng nhƣ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, giúp đánh giá chính xác năng suất lao động. Chất lƣợng nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng cũng nhƣ đạo đức nghề nghiệp của ngƣời lao động. 2.2.2 Các nhân tố bên ngoài Ngoài các yếu tố nội tại của ngân hàng, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng còn bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố môi trƣờng. Các yếu tố liên quan đến môi trƣờng bên ngoài thƣờng đƣợc nghiên cứu, trích dẫn nhất là các yếu tố về môi trƣờng kinh tế, xã hội, pháp luật. 2.2.2.1 Môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nƣớc Một đại diện đƣợc sử dụng rộng rãi về tác động của môi trƣờng vĩ mô lên hiệu quả hoạt động của các ngân hàng là lạm phát. Hầu hết các nghiên cứu (ví dụ nhƣ Bourke, 1989; Molyneux và Thornton, 1992) cho thấy một mối quan hệ tích cực giữa lạm phát và hiệu quả của ngân hàng. Sufian và Habibullah (2010) chỉ ra rằng lạm phát có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng bởi vì lãi suất cho vay đƣợc điều chỉnh để phù hợp với tình hình lạm phát nhanh hơn là lãi suất tiền gửi. Nhân tố tác động
  17. 9 kế tiếp là tốc độ tăng trƣởng GPD – chỉ số đại diện cho sự phát triển của nền kinh tế. Theo Sufian và Habibullah (2010), tốc độ tăng trƣởng GDP cao hơn tác động tích cực đến ROA và NIM bởi vì nhu cầu đối với các dịch vụ tài chính có xu hƣớng gia tăng khi nền kinh tế đƣợc mở rộng và xã hội trở nên giàu có. Nói chung, tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao hơn khuyến khích các ngân hàng cho vay nhiều hơn và cho phép họ tính phí lợi nhuận cao hơn, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng tài sản của họ. Neely và Wheelock (1997) sử dụng thu nhập đầu ngƣời và cho rằng biến này tạo ra một tác động tích cực mạnh mẽ đối với thu nhập của ngân hàng. Ngoài ra, xu thế toàn cầu hóa tạo điều kiện cho các NHTM tiếp cận với các luồng vốn nƣớc ngoài, học hỏi kinh nghiệm quản lý, công nghệ từ các nƣớc phát triển để nâng cao HQHĐ. Tuy nhiên, hội nhập đồng nghĩa với việc gia tăng rủi ro và tính nhạy cảm của hệ thống ngân hàng trong nƣớc trƣớc các biến động trên thị trƣờng thế giới. Đồng thời, các NHTM cũng phải đối mặt với những thách thức không hề nhỏ trong việc cạnh tranh với các tập đoàn tài chính, tổ chức tín dụng nƣớc ngoài đầy tiềm lực, có kinh nghiệm quản lý lâu năm, công nghệ cao, sản phẩm dịch vụ hiện đại…để giữ vững thị phần, mở rộng hệ thống phân phối và gia tăng khách hàng. Nghiên cứu của Rouissi và Bouzgarrou (2012) chỉ ra rằng trong các thị trƣờng đang phát triển, các ngân hàng nƣớc ngoài cho thấy hiệu quả cao hơn so với các ngân hàng nội địa. Chính vì vậy đòi hỏi các NHTM trong nƣớc phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, hiện đại hóa công nghệ, sản phẩm dịch vụ, giảm thiểu chi phí để nâng cao hiệu quả hoạt động. 2.2.2.2 Môi trƣờng pháp lý Với đặc thù là định chế tài chính quan trọng, đồng thời hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro, gây tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, nên ngành ngân hàng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật hơn so với các ngành khác. Demirguc-Kunt, Laeven và Levine (2004) giải thích rằng các quy định của pháp luật về ngân hàng hạn chế sự tự do của các ngân hàng trong hoạt động kinh doanh nhằm tăng tỷ lệ lợi nhuận của họ. Các quy định pháp luật làm gia tăng chi phí hoạt động, vì vậy, nó có tác động tiêu cực với hiệu quả hoạt động của ngân hàng. 2.3 Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
  18. 10 2.3.1 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu tài chính Theo nghiên cứu của Holdren cùng các cộng sự (1989) và E.Elyasiani và các cộng sự (1994), một loạt các chỉ tiêu tài chính đƣợc lựa chọn để đánh giá HQHĐ của ngân hàng, tùy theo mục đích nghiên cứu của nhà quản trị mà có các sàng lọc và sử dụng chỉ tiêu tài chính khác nhau. Nhƣng nhìn chung, các chỉ tiêu tài chính đƣợc phân chia thành 03 nhóm chính: nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi, nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh, nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. 2.3.1.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi Đối với khả năng sinh lợi, theo Yeh (1996), các phép đo sau thƣờng đƣợc sử dụng : Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) ROA, ROE là hai chỉ tiêu tài chính thƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi trong phân tích hiệu quả hoạt động và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng. ROA phản ánh tính hiệu quả của quản lý, cho thấy khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng. Một ngân hàng có ROA thấp cho thấy chi phí hoạt động của ngân hàng đang quá cao, hoặc có cơ cấu tài sản chƣa hợp lý, và ngƣợc lại, một ngân hàng có ROA cao cho thấy ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều chỉnh linh hoạt trong danh mục tài sản trƣớc những biến động của nền kinh tế. Trong khi đó, ROE là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng nhất đối với các cổ đông, cho thấy khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn đầu tƣ, thể hiện thu nhập của các cổ đông khi đầu tƣ vào ngân hàng với việc chấp nhận rủi ro nhằm thu đƣợc lợi nhuận ở mức hợp lý. Ngoài ra, phân tích sâu hơn vào mối quan hệ giữa ROA và ROE để thấy đƣợc sự đánh đổi cơ bản giữa rủi ro và thu nhập, cho thấy khẩu vị rủi ro của từng ngân hàng. Chính sự đánh đổi này cho thấy một ngân hàng có thể có ROA thấp nhƣng nếu sử dụng đòn bẩy tài chính lớn thì vẫn có thể đạt đƣợc ROE cao.
  19. 11 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên NNIM cho thấy năng lực của nhà quản trị trong việc duy trì sự tăng trƣởng các nguồn thu so với mức tăng của chi phí. NIM đo lƣờng mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi , cho biết mức chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tƣ tín dụng mà các ngân hàng đang hƣởng là bao nhiêu. Tỷ lệ NIM tăng cho thấy việc quản trị tốt tài sản Nợ - tài sản Có, và ngƣợc lại, NIM thấp cho thấy lợi nhuận của ngân hàng đang bị thu hẹp lại. Tuy nhiên, bản thân chỉ tiêu NIM hoàn toàn chƣa phản ánh vào nó các thu nhập và chi phí khác ngoài lãi của ngân hàng, vì vậy cần phân tích chỉ tiêu NNIM- tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên. NNIM đo lƣờng mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi (chủ yếu là nguồn thu từ phí dịch vụ) với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng phải chịu (nhƣ tiền lƣơng, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị,…) 2.3.1.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh Theo Yeh (1996), các chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh thƣờng đƣợc sử dụng gồm:  Tổng thu nhập hoạt động/ Tổng tài sản (Total Operating Income/ Total Assets): cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập. Hệ số này càng lớn cho thấy ngân hàng đã phân bổ tài sản một cách hợp lý, giúp nâng cao lợi nhuận của ngân hàng.  Tổng chi phí hoạt động/ Tổng thu từ hoạt động (Total Operating Expenses/ Total Operating Income): phản ánh khả năng bù đắp chi phí trong hoạt động của ngân hàng, thể hiện mối tƣơng quan giữa chi phí đầu vào và thu nhập đầu ra của ngân hàng.  Tổng thu nhập hoạt động/ Số bình quân nhân viên làm việc toàn thời gian (Total Operating Income/Average Number of Employees) : phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của ngân hàng, đo lƣờng khả năng tạo ra thu nhập của một nhân viên ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. 2.3.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng
  20. 12 Ngoài mục tiêu nâng cao giá trị cổ phiếu, đẩy mạnh khả năng sinh lời, các NHTM còn phải thực hiện việc kiểm soát chặt chẽ những rủi ro mà họ phải đối mặt, nhất là trong một nền kinh tế có nhiều biến động nhƣ hiện nay. Theo E.Elyasiani và các đồng sự (1994) và Yeh (1996), các chỉ tiêu tài chính sau thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng:  Dự trữ thanh khoản/ Tổng tài sản (Liquid Assets/ Total Assets): chỉ tiêu này phản ánh rủi ro thanh khoản, cho thấy tỷ trọng của tài sản thanh khoản trong tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ lệ này càng nhỏ cho thấy khả năng chống đỡ rủi ro thanh khoản của ngân hàng càng yếu, và ngƣợc lại. Tuy nhiên, vì các tài sản có tính thanh khoản càng cao thì có khả năng sinh lợi càng thấp, nên các ngân hàng thƣơng mại cần xem xét điều chỉnh tỷ lệ này ở mức hợp lý nhằm tối ƣu hóa lợi nhuận của ngân hàng với một mức rủi ro có thể kiểm soát đƣợc.  Tỷ lệ an toàn vốn (Capital Adequacy): đƣợc đo lƣờng bằng vốn tự có (bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2) trên tổng tài sản có rủi ro của ngân hàng. Chỉ tiêu này đƣợc sử dụng nhƣ một thƣớc đo của sức mạnh tài chính cũng nhƣ sự ổn định của chính ngân hàng. Hiện nay, theo tiêu chuẩn đƣợc thiết lập bởi Ngân hàng Thanh toán Quốc Tế, các ngân hàng tốt nhất phải duy trì tỷ lệ này từ 8% trở lên.  Tổng cho vay/ Tổng vốn huy động (Total Loans/ Total Deposits): chỉ tiêu này cho thấy mức độ mà các khoản huy động của ngân hàng đƣợc dành để cho vay so với các khoản nợ khác và vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng vốn huy động chủ yếu để cho vay nên rủi ro tín dụng sẽ cao hơn. Một ngân hàng biết đa dạng hóa danh mục đầu tƣ và dịch vụ cung ứng cho khách hàng sẽ có tỷ lệ này thấp.  Tổng dƣ nợ tín dụng/ Tổng tài sản có (Total Loans/ Total Assets): đây là hệ số rủi ro tín dụng, phản ánh tỷ trọng của tín dụng trong tổng tài sản có. Tỷ trọng của dƣ nợ tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận càng cao, nhƣng đồng thời rủi ro tín dụng cũng cao hơn.  Nợ xấu/ Tổng dƣ nợ tín dụng (Non-Performing Loans/ Total Loans): hay còn gọi là tỷ lệ nợ xấu, đƣợc sử dụng để đo lƣờng rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Chỉ số này càng nhỏ thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0