intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm học: Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phòng cháy và chữa cháy rừng tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: Tri Lễ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá được thực trạng công tác PCCCR trên địa bàn huyện Lục Yên; phân tích được ưu, nhược điểm và bài học kinh nghiệm trong PCCCR; đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả PCCCR ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm học: Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phòng cháy và chữa cháy rừng tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƢƠNG NGỌC SƠN NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC THÁI NGUYÊN, 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƢƠNG NGỌC SƠN NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI Ngành: Lâm học Mã số: 60.62.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Thái THÁI NGUYÊN, 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Nông Lâm – Trƣờng Đại học Thái Nguyên theo chƣơng trình Đào tạo Thạc sĩ Lâm nghiệp khóa học 2014 - 2015. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa Sau đại học cũng nhƣ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Nông Lâm – Trƣờng Đại học Thái Nguyên , Chi cu ̣c Lâm nghiê ̣p tỉnh Yên Bái , Hạt kiểm lâm huyện Lục Yên. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Trƣớc hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới thầy giáo TS. Nguyễn Văn Thái - ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức quí báu và dành những tình cảm tốt đẹp cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả xin cảm ơn, Hạt kiểm lâm huyện Lục Yên đã tạo điều kiện về mọi mặt để tôi có thể hoàn thành đề tài. Mặc dù đã cố gắng nhiều nhƣng do điều kiện hạn chế về thời gian, kinh phí và trình độ nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các thầy giáo cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 10 năm 2015 Tác giả Lƣơng Ngọc Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không sao chép. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 10 năm 2015 Tác giả Lƣơng ngọc Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... i 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài...................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 4 4.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 4 4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................. 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới.......................................................................................................... 5 1.1.1.1. Nghiên cứu về bản chất của cháy rừng ........................................................ 6 1.1.1.2. Nghiên cứu về phƣơng pháp dự báo nguy cơ cháy rừng .............................. 7 1.1.1.3. Nghiên cứu về công trình phòng cháy rừng ............................................... 11 1.1.1.4. Nghiên cứu về biện pháp phòng và chữa cháy rừng .................................. 12 1.1.1.5. Nghiên cứu về phƣơng tiện phòng cháy và chữa cháy rừng ....................... 13 1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 14 1.1.2.1. Nghiên cứu về phƣơng pháp dự báo nguy cơ cháy rừng ............................ 14 1.1.2.2. Nghiên cứu về các công trình phòng cháy rừng ......................................... 18 1.1.2.3. Nghiên cứu về giải pháp kỹ thuật lâm sinh phòng cháy rừng ..................... 20 1.2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ......................................................................... 24 1.2.1.1. Vị trí địa lý, ranh giới................................................................................ 24 1.2.1.2. Địa hình, địa thế ...................................................................................... 24 1.2.1.3. Khí hậu ..................................................................................................... 25 1.2.1.4. Sông suối, thuỷ văn ................................................................................... 26 1.2.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ....................................................... 28 1.2.2. Kinh tế - xã hội ................................................................................................... 28 1.2.2.1. Dân số, dân tộc, lao động .......................................................................... 28 1.2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ..................................................................... 29 1.2.2.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.3. Nhận xét và đánh giá chung ............................................................................... 34 Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 36 2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 36 2.2.1. Phƣơng pháp luận ........................................................................................ 36 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................................... 38 2.2.2.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 38 2.2.2.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa................................................................... 39 2.2.2.3. Phƣơng pháp điều tra vật liệu cháy ........................................................... 40 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu............................................................................ 41 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 42 3.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và đặc điểm vật liệu cháy tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái42 3.1.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng huyện Lục Yên ...................................... 42 3.1.2. Đặc điểm vật liệu cháy tại khu vực nghiên cứu ............................................ 53 3.1.2.1. Thành phần và khối lƣợng vật liệu cháy dƣới các trạng thái rừng............ 53 3.1.2.2. Độ ẩm tự nhiên của vật liệu cháy ở dƣới các trạng thái rừng ......................... 55 3.2. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến cháy rƣ̀ng trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái .................................................................. 57 3.2.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố tự nhiên .............................................................. 58 3.2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới ................................................................... 58 3.2.1.2. Địa hình .................................................................................................... 58 3.2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ...................................................................................... 59 3.2.2. Ảnh hƣởng của các yếu tố kinh tế - xã hội ....................................................... 60 3.2.2.1. Đặc điểm về kinh tế .................................................................................. 60 3.2.2.2. Phân bố dân cƣ, dân tộc, lao động ............................................................. 61 3.2.2.3. Yếu tố xã hội ............................................................................................ 61 3.3. Đánh giá thực trạng công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tại địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái .................................................................................................. 63 3.3.1. Bộ máy và công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ PCCCR................. 63 3.3.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phòng cháy ...................................................... 67 3.3.3. Các biện pháp phòng cháy rừng đã thực hiện ............................................... 68 3.3.3.1. Về công tác tuyên truyền giáo dục ............................................................ 68 3.3.3.2. Công tác dự báo cháy rừng ....................................................................... 69 3.3.3.3. Xác định các vùng trọng điểm cháy rừng .................................................. 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.3.4. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh ...................................................................... 70 3.3.3.5. Trang thiết bị, công trình phòng cháy ........................................................ 70 3.3.3.6. Xây dựng, tổ chức lực lƣợng chữa cháy rừng ............................................ 70 3.3.3.7. Về công tác tập huấn diễn tập PCCCR ...................................................... 71 3.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và bài học kinh nghiệm trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tại huyện Lục Yên ................................ 71 3.4.1. Phân tích SWOT .......................................................................................... 71 3.4.1.1. Điểm mạnh ............................................................................................... 71 3.4.1.2. Điểm yếu .................................................................................................. 72 3.4.1.3. Cơ hội ....................................................................................................... 72 3.4.1.4. Thách thức ................................................................................................ 73 3.4.2. Bài học kinh nghiệm .................................................................................... 75 3.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả phòng cháy, chữa cháy rừng tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái....................................................................................... 77 3.5.1. Về công tác tổ chức ..................................................................................... 79 3.5.2. Về Thể chế .................................................................................................. 81 3.5.3. Tuyên truyền, tập huấn và diễn tập PCCCR ................................................. 82 3.5.4. Xây dựng các công trình phòng cháy, trang thiết bị chữa cháy rừng............. 83 3.5.5. Giải pháp làm giảm vật liệu cháy bằng thủ công .......................................... 84 3.5.6. Giải pháp xã hội hoá nghề rừng ................................................................... 84 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 86 1. Kết luận ..................................................................................................................... 86 2. Tồn tại........................................................................................................................ 88 3. Kiến nghị ................................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 89 I. Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................................... 89 II. Tài liệu tiếng nƣớc ngoài ......................................................................................... 90 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ LSNG Lâm sản ngoài gỗ QĐ Quyết định VLC Vật liệu cháy OTC Ô tiêu chuẩn UBND Ủy ban nhân dân TTg Thủ tƣớng BCĐ Ban chỉ đạo BVR Bảo vệ rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QĐ Quyết định PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo chỉ số I .................................................... 8 Bảng 1.2. Phân cấp cƣờng độ cháy theo Byram ........................................................... 9 Bảng 1.3. Phân cấp cháy rừng Thông theo chỉ tiêu P (Quảng Ninh) ........................ 15 Bảng 1.4. Chỉ số P mới sau khi đã nhân với hệ số gió ............................................... 16 Bảng 1.5. Cấp cháy cho rừng Thông của Việt Nam (theo A. N. Cooper, 1991) ...... 16 Bảng 3.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng huyện Lục Yên ........................... 42 Bảng 3.2. Diện tích rừng trồng theo đơn vị hành chính xã và theo loài cây trồng ............. 46 Bảng 3.3. Thành phần và khối lƣợng vật liệu cháy dƣới các trạng thái rừng ................ 54 Bảng 3.4. Độ ẩm tự nhiên của vật liệu cháy dƣới một số trạng thái rừng ................. 56 Bảng 3.5. Thống kê những nguyên nhân gây cháy rừng trên địa bàn nghiên cứu.... 62 Bảng 3.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Ban chỉ đa ̣o cấp huyện ................. 66 Bảng 3.7. Cơ cấu bộ máy điều hành của BCĐ cấp xã ................................................ 66 Bảng 3.8. Các công việc ƣu tiên và những biện pháp giảm thiểu tối đa số vụ cháy, thiệt hại do cháy rừng gây ra ........................................................................................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc nghiên cứu của đề tài ......................................................... 37 Hình 3.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng phòng hộ huyện Lục Yên ........... 43 Hình 3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng sản xuất huyện Lục Yên ............ 44 Hình 3.3. Phân bố diện tích rừng phòng hộ và rừng sản xuất huyện Lục Yên ......... 44 Hình 3.4. Diện tích rừng phòng hộ và rừng sản xuất phân theo đơn vị hành chính xã ......................................................................................................................... 45 Hình 3.5. Phân bố diện tích các loài cây trồng rừng trên địa bàn nghiên cứu .................... 47 Hình 3.6. Phân bố diện tích rừng Keo tai tƣợng theo đơn vị hành chính xã ...................... 48 Hình 3.7. Phân bố diện tích rừng Mỡ theo đơn vị hành chính xã ...................................... 48 Hình 3.8: Phân bố diện tích rừng trồng Quế theo đơn vị hành chính xã............................ 49 Hình 3.9. Thành phần và khối lƣợng vật liệu cháy dƣới các trạng thái rừng ................ 55 Hình 3.10. Độ ẩm tự nhiên của vật liệu cháy ở các trạng thái thảm thực vật ................ 57 Hình 3.11. Sơ đồ Ban chỉ đạo phòng cháy chữa cháy rừng của huyện Lục Yên ...... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cháy rừng là một thảm họa thiên tai gây tổn thất to lớn, nhanh chóng về kinh tế và môi trƣờng sinh thái. Nó tiêu diệt gần nhƣ toàn bộ các giống loài trong vùng bị cháy, thải vào khí quyển khối lƣợng lớn khói bụi cùng với những khí gây hiệu ứng nhà kính nhƣ CO, CO2, NO v.v… Đây là một trong những nguyên nhân quan trọng làm gia tăng quá trình biến đổi khí hậu trái đất và các thiên tai hiện nay. Ảnh hƣởng của nó không những tác động đến một quốc gia mà còn ảnh hƣởng đến khu vực và toàn cầu. Trong vài thập kỷ gần đây, biến đổi khí hậu với những đợt nắng nóng kéo dài, bất thƣờng đã làm cho cháy rừng trở thành thảm họa ngày càng nghiêm trọng. Mặc dù công tác phòng cháy, chữa cháy rừng ngày càng hiện đại nhƣng cháy rừng vẫn không ngừng xảy ra, thậm chí ngay cả ở những nƣớc phát triển nhất. Đấu tranh với cháy rừng đang đƣợc xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách của thế giới để bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng sống. Ở Việt Nam mỗi năm xảy ra hàng trăm vụ cháy thiêu hủy hàng ngàn ha rừng, gây thiệt hại lên đến hàng trăm tỷ đồng, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới môi trƣờng sinh thái,… Theo báo cáo của Cục Kiểm Lâm từ năm 2005 - 2012, ở nƣớc ta xảy ra 6.412 vụ cháy rừng, gây thiệt hại 42.607 ha, hàng năm Nhà nƣớc phải giành một nguồn kinh phí khá lớn cho công tác phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) (chỉ tính riêng năm 2005, Cà Mau đã chi 6,5 tỷ đồng, Kiên Giang 2,4 tỷ đồng, Lâm Đồng 6 tỷ đồng, Gia Lai 1,4 tỷ đồng,…) [1], [8], [9]. Trong những năm gần đây, ở nƣớc ta đã có nhiều vụ cháy rừng gây nhiều tổn thất lớn về kinh tế, môi trƣờng. Năm 2002, Vụ cháy rừng Tràm ở Vƣờn Quốc Gia U Minh Thƣợng và U Minh Hạ làm thiệt hại trên 5.200 ha rừng, chi phí cho công tác chữa cháy lên tới 7 - 8 tỷ đồng; năm 2007, tỉnh Yên Bái cháy 643 ha rừng, Lân Cận cháy 230 ha,… Chỉ tính riêng đến tháng 3 năm 2007, cả nƣớc bị cháy 512 ha, trong đó có 237 ha rừng trồng phòng hộ. Hiện nay, nƣớc ta có hơn 333.000 ha rừng dễ cháy và rất dễ cháy thuộc 114 vùng trọng điểm, trong đó có 35.000 ha là rừng trồng [9]. Rừng là một nguồn tài nguyên quan trọng đối với Việt Nam cũng nhƣ bất cứ quốc gia nào trên thế giới, là nguồn sống của ngƣời dân và có vai trò quan trọng đối với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  12. 2 nền kinh tế và môi trƣờng sinh thái: giữ đất, giữ nƣớc, chống xói mòn rửa trôi,... Bảo vệ nguồn nƣớc cho sinh hoạt, cho các hoạt động công nghiệp, tạo không khí trong lành cho sự sống của con ngƣời, góp phần hạn chế thiên tai lũ lụt,... Rừng cung cấp nguyên, vật liệu cho các ngành: chế biến lâm sản, ngành xây dựng, công nghiệp khai thác than, hoạt động du lịch, cung cấp các lâm sản quý... Đặc biệt rừng có vai trò quan trọng trong chiến lƣợc thế trận quốc phòng toàn dân góp phần đảm bảo ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Vì vậy, cháy rừng với quy mô và mức độ thiệt hại nghiêm trọng đã trở thành mối quan tâm không chỉ của những ngƣời làm lâm nghiệp hay những ngƣời sống gần rừng, có cuộc sống gắn bó với rừng mà của cả những nhà khoa học, những nhà quản lý của nhiều ngành nhiều cấp và toàn xã hội. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, trong những thập kỷ qua Đảng và Chính phủ Việt Nam đã rất quan tâm đến công tác PCCCR từ việc ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đến việc tăng cƣờng thực hiện các biện pháp cấp bách về công tác PCCCR nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do cháy rừng gây ra. Huyện Lục Yên có tổng diện tích tự nhiên 80.898,36 ha, đất lâm nghiệp 49.716,90 ha trong đó rừng phòng hộ 12.885,3 ha, rừng sản xuất 36.831,6 ha, đất khác là 18.485,1 ha, đất sản xuất nông nghiệp 8.688,6 ha, tỷ lệ che phủ rừng năm 2013 đạt 66,4 %. Đây cũng là nơi thƣờng xảy ra cháy rừng, nguyên nhân chủ yếu là do ngƣời dân tự ý mang lửa vào rừng, đốt nƣơng làm rẫy, không tuân thủ quy trình PCCCR. Theo thống kê từ năm 2005 trở lại đây trên địa bàn huyện Lục Yên xảy ra 29 vụ cháy rừng làm thiệt hại 30,05 ha rừng, trong đó rừng tự nhiên bị cháy là 20,05 ha, rừng trồng cháy là 10,00 ha. Có thể thấy số lƣợng các vụ cháy rừng ở huyện Lục Yên tuy không lớn nhƣng mức độ ảnh hƣởng và tác động rất lớn, đặc biệt là trong 3 năm gần đây. Hiện nay, huyện Lục Yên đã chủ động đẩy mạnh công tác tuyên truyền luật bảo vệ rừng, tổ chức ký cam kết thực hiện nội quy, quy chế PCCCR nâng cao nhận thức của ngƣời dân và chủ rừng. Tuy nhiên, số vụ cháy rừng vẫn tiếp tục xảy ra và có tính chất gia tăng trƣớc tình hình biến đổi khí hậu khác thƣờng, nguy cơ xảy ra cháy rừng tại các khu vực rừng giáp ranh giữa các huyện trong tỉnh , hiệu quả của công tác PCCCR chƣa cao, do đó đã gây thiệt hại nhiều về tài nguyên rừng, kinh tế và môi trƣờng. Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “Nghiên cứu và đề xuất một số giải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  13. 3 pháp nhằm nâng cao hiệu quả phòng cháy và chữa cháy rừng tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái” đặt ra là rất cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nâng cao hiệu quả công tác PCCCR ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, góp phần quản lý tài nguyên rừng bền vững. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đƣợc thực trạng công tác PCCCR trên địa bàn huyện Lục Yên; phân tích đƣợc ƣu, nhƣợc điểm và bài học kinh nghiệm trong PCCCR. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả PCCCR ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các trạng thái rừng điển hình (Ic, IIa, IIb, rừng Keo tai tƣợng 3 tuổi, rừng Mỡ 3 tuổi và rừng Quế 5 tuổi) tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Địa điểm nghiên cứu: Huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. - Cháy rừng là một hiện tƣợng diễn ra phức tạp dƣới ảnh hƣởng tổng hợp của nhiều nhân tố. Nghiên cứu PCCCR có nhiều nội dung, đòi hỏi đầu tƣ công sức và kinh phí lớn. Trong khuôn khổ luận văn này với những hạn chế nhất định về thời gian và điều kiện nghiên cứu đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu hiện trạng tài nguyên rừng và tình hình thực hiện các biện pháp PCCCR trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Liên quan tới vâ ̣t liê ̣u cháy , đề tài chỉ giới hạn trong việc xác định khối lƣơ ̣ng thảm khô (vâ ̣t rơi ru ̣ng) và sinh khối cây bụi , thảm tƣơi dƣới tán rƣ̀ng. Đây là một trong những cơ sở quan trọng để xây dựng phƣơng án PCCCR phù hợp, sát với tình hình thực tế ở địa phƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  14. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học - Làm rõ đƣợc đặc điểm tài nguyên rừng và vật liệu cháy tại huyện L ục Yên, tỉnh Yên Bái. - Xác định đƣợc một số luận cứ khoa học (các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hô ̣i) cho viê ̣c đề xuấ t các giải pháp PCCCR ta ̣i huyê ̣n Lục Yên, tỉnh Yên Bái 4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề xuấ t đƣơ ̣c các giải pháp PCCCR cho huyê ̣n L ục Yên, tỉnh Yên Bái, trong đó xác đinh ̣ đƣơ ̣c các công viê ̣c ƣu tiên và các giải pháp làm giảm nguy cơ cháy rƣ̀ng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Cháy rừng là một hiện tƣợng phổ biến, thƣờng xuyên xảy ra trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, nhiều khi nó là những thảm họa khôn lƣờng, gây thiệt hại to lớn về ngƣời và tài nguyên rừng cũng nhƣ tài sản của ngƣời dân sống gần rừng, v.v... Vì vậy, nghiên cứu phòng cháy chữa cháy rừng và giảm thiểu những thiệt hại do nó gây ra đã đƣợc đặt ra nhƣ một yêu cầu cấp bách của thực tiễn với hoạt động nghiên cứu khoa học. Những nghiên cứu về PCCCR đã đƣợc tiến hành từ nghiên cứu định tính đến định lƣợng, nhằm tìm hiểu bản chất của hiện tƣợng cháy rừng và mối quan hệ giữa các yếu tố gây ra cháy với nhau và với môi trƣờng xung quanh, từ đó đề ra những giải ph9 áp PCCCR phù hợp. Tuy nhiên, với sự phức tạp và khác nhau về trạng thái rừng cũng nhƣ các điều kiện tự nhiên khác mà quy luật ảnh hƣởng của các nhân tố đến cháy rừng và giải pháp PCCCR cũng không hoàn toàn giống nhau ở các địa phƣơng. Vì vậy, mỗi khu vực, mỗi quốc gia thƣờng phải tiến hành nghiên cứu trong điều kiện cụ thể của mình để xây dựng đƣợc những giải pháp PCCCR có hiệu quả nhất. Có thể điểm lại một số công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc nhƣ sau. 1.1. Những nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy rừng 1.1.1. Trên thế giới Nghiên cứu về phòng cháy, chữa cháy rừng trên thế giới đƣợc bắt đầu vào thế kỷ 20, thời kỳ đầu chủ yếu tập trung ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển nhƣ Mỹ, Nga, Đức, Thụy Điển, Canada, Pháp, Úc v.v... sau đó là ở hầu hết các nƣớc có hoạt động lâm nghiệp. Có thể chia 5 lĩnh vực chính của nghiên cứu PCCCR: bản chất của cháy rừng, phƣơng pháp dự báo nguy cơ cháy rừng, các công trình PCCCR, phƣơng pháp chữa cháy rừng, và phƣơng tiện chữa cháy rừng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  16. 6 1.1.1.1. Nghiên cứu về bản chất của cháy rừng Các kết quả nghiên cứu đã khẳng định rằng, cháy rừng là hiện tƣợng ôxy hóa các vật liệu hữu cơ do rừng tạo ra ở nhiệt độ cao, nó xảy ra khi có mặt đồng thời của 3 thành tố là nguồn nhiệt, ôxy và vật liệu cháy. Tùy thuộc vào đặc điểm của các yếu tố nêu trên, cháy rừng có thể đƣợc hình thành, phát triển hay bị ngăn chặn hoặc suy yếu đi (Brown A.A,1979; Chandler C., Cheney P., Thomas P., Trabaud L., Wiliams D., 1983) [24], [25]. Vì vậy, về bản chất những biện pháp phòng cháy rừng chính là những biện pháp tác động vào 3 yếu tố trên theo chiều hƣớng ngăn chặn và giảm thiểu quá trình cháy. Các nhà khoa học phân biệt 3 loại cháy rừng nhƣ sau: (1) - Cháy dƣới tán cây hay cháy mặt đất rừng: là trƣờng hợp chỉ cháy một phần hay toàn bộ lớp cây bụi, cỏ khô và cành rơi lá rụng trên mặt đất; (2) - Cháy tán rừng: là trƣờng hợp lửa lan tràn nhanh từ tán cây này sang tán cây khác; (3) - Cháy ngầm: là trƣờng hợp xảy ra khi lửa lan tràn chậm, âm ỉ dƣới mặt đất, trong lớp thảm mục dày hoặc than bùn. Trong một đám cháy rừng có thể xảy ra một hoặc đồng thời hai ba loại cháy trên và tùy theo loại cháy rừng mà ngƣời ta đƣa ra những biện pháp phòng và chữa cháy khác nhau (Brown A.A,1979; Gronquist R., Juvelius M., Heikkila T., 1993; Mc Arthur A.G., Luke R.H.,1986; Timo V. Heikkila; Roy Gronquist; Mike Jurvelius, 2007) [24], [27], [30], [33]. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra 3 yếu tố quan trọng nhất ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển của cháy rừng là thời tiết, loại rừng và hoạt động kinh tế - xã hội của con ngƣời. Thời tiết đặc biệt là lƣợng mƣa (Lm), nhiệt độ không khí (Tkk), độ ẩm không khí (Wkk) và tốc độ gió (Vg) ảnh hƣởng quyết định đến tốc độ bốc hơi và độ ẩm vật liệu cháy (Wvlc) rừng qua đó ảnh hƣởng đến khả năng bén lửa và lan tràn đám cháy. Loại rừng ảnh hƣởng tới tính chất vật lý, hóa học, khối lƣợng và phân bố của vật liệu cháy qua đó ảnh hƣởng đến loại cháy, khả năng hình thành và tốc độ lan tràn của đám cháy và hoạt động kinh tế - xã hội của con ngƣời nhƣ: sản xuất nƣơng rẫy, săn bắn thú rừng và du lịch sinh thái,… đều có ảnh hƣởng trực tiếp đến mật độ và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  17. 7 phân bố nguồn lửa khởi đầu của các đám cháy. Phần lớn các biện pháp phòng cháy rừng đều đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích đặc điểm 3 yếu tố trên trong hoàn cảnh cụ thể ở địa phƣơng (Laslo Pancel Ed, 1993; Richmond R.R, 1976) [29], [32]. 1.1.1.2. Nghiên cứu về phương pháp dự báo nguy cơ cháy rừng Các kết quả nghiên cứu đều khẳng định mối liên hệ chặt giữa điều kiện thời tiết mà quan trọng nhất là lƣợng mƣa, nhiệt độ không khí, độ ẩm vật liệu cháy và khả năng xuất hiện cháy rừng. Vì vậy, hầu hết các phƣơng pháp dự báo nguy cơ cháy rừng đều tính đến đặc điểm diễn biến hằng ngày của lƣợng mƣa, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí (Chandler C, 1983; MiBbach K, 1972) [25], [31]. Ở một số nƣớc khi dự báo nguy cơ cháy rừng (DBNCCR) ngoài căn cứ vào yếu tố khí tƣợng còn căn cứ vào một số yếu tố khác; chẳng hạn, ở Đức và Mỹ sử dụng thêm độ ẩm của vật liệu cháy (Brown A.A, 1979), ở Pháp tính thêm lƣợng nƣớc hữu hiệu trong đất và độ ẩm của vật liệu cháy, ở Trung Quốc có bổ sung thêm cả tốc độ gió (Vg), số ngày không mƣa và lƣợng bão hòa (Lbh),… Cũng có sự khác biệt nhất định khi sử dụng các yếu tố khí tƣợng để DBNCCR; chẳng hạn: ở Thụy Điển và một số nƣớc ở bán đảo Scandinavia sử dụng độ ẩm không khí thấp nhất và nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày; trong khi đó, ở Nga và một số nƣớc khác lại dùng nhiệt độ không khí và độ ẩm không khí lúc 13 giờ (Brown A.A, 1979) [24]. Năm 1920, hệ thống cháy rừng ở Mỹ đƣợc đƣa ra sử dụng và cho đến nay, nó đã đƣợc cải tiến tƣơng đối hoàn chỉnh. Hệ thống này, căn cứ chủ yếu vào mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí và độ ẩm vật liệu cháy để dự báo khả năng cháy rừng cho các loại vật liệu cháy khác nhau trên cơ sở phân loại vật liệu cháy ra các nhóm chính và kết hợp quan sát điều kiện khí tƣợng, địa hình, độ ẩm vật liệu cháy từ đó đƣa ra mô hình dự báo khả năng xuất hiện cháy rừng và quy mô đám cháy (Brown A.A, 1979) [24]. Ở Canada, việc nghiên cứu xây dựng hệ thống đánh giá mức độ nguy hiểm của cháy rừng đƣợc tiến hành từ những năm 20 của thế kỷ XX. Những nghiên cứu về mối quan hệ giữa thời tiết và độ ẩm vật liệu cháy nhằm phát triển một phƣơng pháp dự báo mức độ nguy hiểm của lửa rừng đã đƣợc năm 1929 và xuất bản hệ thống bảng biểu đầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  18. 8 tiên để dự báo mức độ nguy hiểm của lửa rừng cho Canada năm 1933. Hệ thống bảng biểu này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở kết quả của những nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố thời tiết với độ ẩm của vật liệu cháy trong mùa cháy rngf và mức độ thiệt hại do lửa rừng gây nên. Hệ thống đó đã đƣợc áp dụng ở một số nƣớc nhƣ Tây Ban Nha, Mehico, Veneduela, Achentina, Chile, v.v... [25]. Ở Australia, hiện đang tồn tại một số hệ thống xác định mức độ nguy hiểm của cháy rừng, nhƣng hệ thống do Mc. Arthur xây dựng (1966, 1979) đƣợc sử dụng phổ biến nhất. Hệ thống này đƣợc xây dựng dựa trên số liệu thu thập qua nhiều lần đốt thử nghiệm các loại vật liệu cháy trong những điều kiện thời tiết khác nhau và có kết hợp với kinh nghiệm thực tế. Ở Thụy Điển, công tác dự báo cháy rừng cũng dựa trên cơ sở các chỉ tiêu khí tƣợng, thông qua chỉ số Angstrom (I) [2], [25], cụ thể nhƣ sau: R (27 – T) I= + (1.1) 20 10 Trong đó: I: Chỉ số Angstrom để xác định mức độ nguy hiểm của cháy rừng; R: Độ ẩm không khí thấp nhất trong ngày (%); T: Nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày (0C). Sau khi tính toán đƣợc chỉ số I theo công thức trên, tiến hành phân mức nguy cơ cháy rừng theo các cấp nhƣ bảng 1.1 sau: Bảng 1.1. Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo chỉ số I Cấp cháy rừng Chỉ số I Mức nguy cơ cháy rừng I I > 4,0 Không có khả năng cháy rừng II 2,5 ≤ I < 4,0 Ít có khả năng cháy rừng III 2,0 ≤ I < 2,5 Khả năng cháy rừng trung bình IV I < 2,0 Có nhiều khả năng cháy rừng Phƣơng pháp dự báo này không tính đến ảnh hƣởng của các nhân tố khí tƣợng: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, lƣợng mƣa, thời gian mƣa và gió nên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  19. 9 chƣa phản ánh rõ nét mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí với vật liệu cháy và ảnh hƣởng đến cháy rừng. Tuy nhiên, đây là phƣơng pháp đơn giản, dễ tính toán nên phƣơng pháp dự báo cháy rừng theo chỉ số Angstrom vẫn đƣợc áp dụng rộng rãi ở Bồ Đào Nha và nhiều nƣớc thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha. Nghiên cứu của Byram cho biết, khối lƣợng vật liệu cháy ảnh hƣởng đến cƣờng độ đám cháy biểu thị qua công thức (Trích theo Bế Minh Châu, 2001 [4]): H.W.R I= (1.2) 600 Trong đó: I - Cƣờng độ cháy (KW/m); H - Nhiệt lƣợng cháy của vật liệu cháy (KJ/kg); W - Khối lƣợng vật liệu cháy có sẵn (tấn/ha); R - Tốc độ cháy lan của ngọn lửa phía trƣớc (m/phút). Theo đó cƣờng độ cháy đƣợc chia thành 4 cấp theo bảng 1.2 sau: Bảng 1.2. Phân cấp cƣờng độ cháy theo Byram Cấp cháy Cƣờng độ cháy (Kw/m) Chiều cao ngọn lửa lớn nhất (m) rừng Thấp I < 500 1,5 Trung bình 500 < I < 3.000 6 Cao 3.000 < I < 7.000 15 Rất cao I > 7.000 > 15 Ở Nga và các nƣớc thuộc Liên Xô cũ, vấn đề dự báo cháy rừng cũn đƣợc nghiên cứu từ rất sớm, nhiều phƣơng pháp dự báo đã đƣợc nghiên cứu, thử nghiệm và áp dụng. Điển hình là những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nhƣ: E.V.Valendic (1924), V.G.Nesterov (1939), I.C.Melekhov (1948), C.P.Arxubasev (1957) (Trích theo Bế Minh Châu, 2001 [4]. Song đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  20. 10 phƣơng pháp dự báo cháy rừng thông qua chỉ tiêu tổng hợp P do V.G.Nesterov đƣa ra từ năm 1939 [25]. Theo V.G.Nesterov, chỉ tiêu tổng hợp P là tổng của tích số giữa nhiệt độ không khí và độ chênh lệch bão hòa độ ẩm không khí lúc 13h (giờ địa phƣơng) của tất cả những ngày không mƣa hoặc có mƣa dƣới 3mm kể từ sau ngày mƣa cuối cùng mà có lƣợng mƣa lớn hơn 3mm. Ở Trung Quốc, phần lớn những nghiên cứu về dự báo cháy rừng đƣợc bắt đầu vào thập kỷ 60 và mới thật sự đƣợc chú trọng từ những năm 80, nhƣng đến nay đã đạt đƣợc những kết quả tốt. Trên cơ sở tham khảo một số mô hình dự báo cháy rừng của Nga, Mỹ, Nhật Bản và một số nƣớc khác, kết hợp với những nghiên cứu cụ thể, các chuyên gia đã tiến hành lập biểu cấp cháy rừng cho từng địa phƣơng dựa trên chỉ tiêu bén lửa và chỉ tiêu làn tràn [4]. Đặc biệt để có cơ sở khoa học cho việc xác định cấp cháy rừng ở vùng Đông bắc Trung Quốc, Ju Ende cùng một số nhà khoa học khác đã tiến hành nghiên cứu mối quan hệ giữa hàm lƣợng nƣớc của vật liệu cháy với các yếu tố khí tƣợng. Vật liệu cháy đƣợc phân làm hai loại khô và tƣơi với các kích cỡ khác nhau. Nghiên cứu đƣợc tiến hành ở một số loại hình rừng chủ yếu tại khu vực Đông bắc. Các nhân tố khí tƣợng đƣợc nghiên cứu bao gồm: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, tốc độ gió, lƣợng mƣa, số ngày không mƣa và lƣợng bốc hơi. Qua nghiên cứu các tác giả đi đến kết luận là hàm lƣợng nƣớc của vật liệu cháy cỡ nhỏ (đƣờng kính < 0,6 cm) có mối quan hệ chặt chẽ nhất với các nhân tố khí tƣợng và họ cho rằng để dự báo cấp nguy hiểm của cháy rừng, trƣớc hết cần phải tiến hành dự báo độ ẩm của vật liệu cháy ở trong [4]. Trong những năm gần đây, ở Trung Quốc đã nghiên cứu phƣơng pháp cho điểm các nhân tố ảnh hƣởng đến NCCR, trong đó có cả những yếu tố kinh tế - xã hội và NCCR đƣợc tính theo tổng số điểm của các yếu tố (Asian Biodiversity, 2001) [22]. Mặc dù, có những nét giống nhau nhƣng đến nay, vẫn không có phƣơng pháp DBNCCR chung cho cả thế giới mà ở mỗi quốc gia, thậm chí ở mỗi địa phƣơng ngƣời ta vẫn nghiên cứu xây dựng phƣơng pháp riêng. Ngoài ra, vẫn còn rất ít phƣơng pháp DBNCCR có tính đến nhân tố kinh tế - xã hội và loại rừng. Đây có thể là một trong những nguyên nhân chính làm giảm hiệu quả và hiệu lực của phòng cháy rừng (PCR) ngay cả ở những nƣớc phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0