intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra tình hình phòng trừ cỏ dại hại lúa và nghiên cứu khả năng kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất Pretilachlor đối với cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là xác định tình trạng gây hại, biện pháp phòng trừ cỏ dại hại lúa tại tỉnh Phú Yên và tính kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor đối với cỏ lồng vực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra tình hình phòng trừ cỏ dại hại lúa và nghiên cứu khả năng kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất Pretilachlor đối với cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THANH TRUNG ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH PHÒNG TRỪ CỎ DẠI HẠI LÚA VÀ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT PRETILACHLOR ĐỐI VỚI CỎ LỒNG VỰC Ở TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng HUẾ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THANH TRUNG ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH PHÒNG TRỪ CỎ DẠI HẠI LÚA VÀ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT PRETILACHLOR ĐỐI VỚI CỎ LỒNG VỰC Ở TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 60.62.01.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN VĨNH TRƯỜNG HUẾ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề tài “Điều tra tình hình phòng trừ cỏ dại hại lúa và nghiên cứu khả năng kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất Pretilachlor đối với cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu và thu được trong luận văn đều trung thực và chưa được công bố. Các thông tin trích dẫn trong luận văn được ghi rõ nguồn gốc và theo quy định. Huế, ngày tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Thanh Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo. Tôi xin chân thành biết ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Trường đã hướng dẫn tôi nhiệt tình, tận tâm, tâm huyết; giành nhiều thời gian định hướng động viên, khích lệ trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo Sau đại học, cán bộ và giáo viên Khoa Nông học, Trường Đại học Nông lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn sinh viên Nguyễn Hoài Duyên, lớp BVTV48 đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã có nhiều đóng góp quý báu, hỗ trợ chân tình về cả tinh thần lẫn vật chất giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến bà con nông dân, cán bộ quản lý Hợp tác xã, cán bộ Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật của các huyện: Tuy An, thành phố Tuy Hòa, Phú Hòa, Đông Hòa, Tây Hòa đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành đề tài này. Huế, ngày tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Thanh Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Cây lúa là một trong năm loại cây lương thực chính trên thế giới, có hơn 40% dân số sử dụng lúa gạo làm nguồn lương thực chính và khoảng 25% dân số sử dụng một nửa trong khẩu phần lương thực hàng ngày. Ở Việt Nam là cây lương thực chính và quan trọng nhất. Những năm gần đây, sản lượng gạo xuất khẩu hàng năm đứng thứ hai trong số các nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. Ở Phú Yên là cây đứng hàng thứ nhất về năng suất và sản lượng. Cỏ dại là một trong những dịch hại quan trong nhất trên những ruộng lúa. Chúng có thể làm giảm 60% năng suất cây trồng. Việc phòng trừ cỏ dại hại lúa ở các tỉnh Miền Trung nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng là sử dụng thuốc trừ cỏ. Quan sát từ thực tiễn sản xuất trong các năm từ 2007 đến 2016 cho thấy vấn đề cỏ dại mọc trong ruộng lúa sau khi sử dụng thuốc trừ cỏ đã gia tăng đáng kể điều này đặt ra giả thuyết liệu quần thể cỏ dại ở Phú Yên có thể phát triển tính kháng thuốc trừ cỏ. Để làm sáng tỏ, sâu sắc hơn vấn đề này tôi tiến hành “Đề tài điều tra tình hình phòng trừ cỏ dại hại lúa và nghiên cứu khả năng kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor đối với cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên”. Kết quả điều tra tình hình cỏ dại và biện pháp phòng trừ cỏ dại hại lúa trên cở sở điều tra hộ nông dân 150 hộ nông dân và 05 cán bộ quản lý là Trạm Trồng trọt và BVTV, phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện cho thấy người làm nông nghiệp là từ trung niên đến già, chủ hộ sản xuất đa số là nam giới, trình độ học vấn còn hạn chế, quy mô diện tích sản xuất lúa nhỏ lẻ (0,2 đến 0,3ha/hộ sản xuất). Phần lớn nông dân chưa áp dụng biện pháp kỹ thuật canh tác đúng theo khuyến cáo của cơ quan chuyên môn. Công tác trừ cỏ lúa chủ yếu sử dụng biện pháp trừ cỏ bằng thuốc hóa học 02 lần/vụ. Sử dụng thuốc trừ cỏ chủ yếu có chứa hoạt chất pretilachlor và các chất phụ gia. Nông dân chưa nắm bắt kỹ thuật và hiệu quả phòng trừ cỏ dại bằng biện pháp hóa học theo nguyên tắc bốn đúng. Điều tra thành phần cỏ dại theo phương pháp của Nguyễn Thị Tân và Nguyễn Hồng Sơn (1997) cho thấy thành phần cỏ dại trên cây lúa rất phong phú bao gồm 20 loài cỏ gây hại thuộc 10 họ, các loài phổ biến nhất là cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng, cỏ bợ, cỏ chỉ, cỏ lát, cỏ chat, cỏ cháo, rau mương đứng, rau dừa nước, cỏ mần trầu,... Vì có nhiều thành phần cỏ dại khác nhau trên ruộng lúa nên việc phòng trừ chúng bằng biện pháp hóa học khó có thể trừ hết các loại cỏ với một hoạt chất thuốc trừ cỏ trên diện tích lớn. Nghiên cứu tính kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor đối với các quần thể cỏ dại ở 5 huyện Tuy An, Phú Hòa, Đông Hòa, Tây Hòa và thành phố Tuy Hòa. Phương pháp thu mẫu hạt cỏ lồng vực tại 5 huyện, thành phố của tỉnh, tránh sự lẫn lộn trong vụ Đông Xuân 2016-2017. Thí nghiệm 1 ngâm hạt cỏ vào dung dịch H2SO4 đậm đặc (nồng độ 98%) với thời gian 15 đến 20 phút, sau đó ngâm vào nước 24 giờ, tiến hành gieo 10 hạt/1 đĩa petri với 3 lớp giấy thấm, sau 1 đến 3 ngày tiến hành quan sát; thí nghiệm 2 gieo hạt cỏ vào khay có diện tích 40x50 cm, tiến hành phun thuốc có chứa hoạt chất pretilachlor theo nồng độ khuyến cáo (0,3kg a.i/ha) sau PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv đó quan sát khả năng nảy mầm của hạt cỏ sau 1 ngày, 7 ngày và 14 ngày; thí nghiệm 3 khảo sát hiệu lực phòng trừ và tính kháng thuốc của cỏ lồng vực trên ruộng lúa bằng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor trên ruộng cỏ thường mọc trở lại được xác định ở thí nghiệm 2 quan sát khả năng nảy mầm của hạt cỏ trước và sau 1 ngày, 7 ngày và 14 ngày. Kết quả cho thấy các quần thể cỏ dại ở tỉnh Phú Yên được xác định có mẫu đã thật sự kháng với thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor. Trên cơ sở của kết quả nghiên cứu chúng tôi đề nghị cần nghiên cứu sự ảnh hưởng của cỏ dại và thuốc trừ cỏ đến năng suất cây lúa trong các vụ tiếp theo tại các huyện trong tỉnh để từ đó khuyến cáo người dân phun thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor theo đúng nồng độ, liều lượng, theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, đồng thời luân phiên sử dụng các loại thuốc trừ cỏ tránh kháng thuốc. Đồng thời xác định nguyên nhân gây nên hiện tượng cỏ dại (cỏ lồng vực) mọc lại trên ruộng để có giải pháp xử lý thích hợp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .........................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4 1.1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4 1.1.1. Tầm quan trọng và giá trị kinh tế của cây lúa .......................................................4 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thu lúa trên thế giới .....................................................6 1.1.3. Tình hình nghiên cứu cỏ dại trên cây lúa thế giới .................................................8 1.1.4. Đặc tính của thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachor ..........................................15 1.2. CƠ SỞ THỰC TIẾN .............................................................................................. 16 1.2.1. Thực trạng sản xuất lúa gạo Việt Nam ................................................................ 16 1.2.2. Tình hình nghiên cứu cỏ dại trên cây lúa Việt Nam............................................23 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................35 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 35 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................35 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................35 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................43 3.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CÁC NÔNG HỘ CANH TÁC CÂY TRỒNG Ở ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..............................................................................................................43 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.1.1. Đặc điểm của nông hộ canh tác cây trồng ở Phú Yên .........................................43 3.1.2. Thu nhập kinh tế nông hộ canh tác cây trồng ......................................................44 3.1.3. Kỹ thuật canh tác lúa các nông hộ Phú Yên ........................................................46 3.1.4. Ý kiến, đề xuất của nông hộ ................................................................................53 3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ ĐẾN CÔNG TÁC PHÒNG TRỪ CỎ DẠI HẠI LÚA Ở PHÚ YÊN.........................................................................................55 3.2.1. Hoạt động của cán bộ quản lý nông nghiệp đối với nông dân ............................ 55 3.2.2. Hoạt động quản lý của cơ quan với các đại lý kinh doanh thuốc trừ cỏ..............57 3.3. THÀNH PHẦN CỎ DẠI HẠI LÚA Ở PHÚ YÊN ................................................61 3.3.1. Thành phần và mức độ phổ biến của các loài cỏ trước khi thu hoạch ................61 3.3.2. Thành phần và mức độ phổ biến của các loài cỏ trước khi gieo .........................63 3.4. NGHIÊN CỨU TÍNH KHÁNG THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT PRETILACHLOR ĐỐI VỚI CỎ LỒNG VỰC Ở PHÚ YÊN ......................................65 3.4.1. Ảnh hưởng của Acid sulfuric đến tính miên trạng của cỏ lồng vực và tỉ lệ nảy mầm của các quần thể hạt cỏ .........................................................................................65 3.4.2. Nghiên cứu xác định tính kháng thuốc trừ cỏ của cỏ lồng vực tại tỉnh Phú Yên trong phòng thí nghiệm .................................................................................................66 3.4.3. Nghiên cứu đánh giá hiệu lực phòng trừ và tính kháng thuốc trừ cỏ các quần thể cỏ dại ở Phú Yên trên đồng ruộng .................................................................................71 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 78 PHỤ LỤC ......................................................................................................................80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Cụm từ 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CQQL Cơ quan quản lý 3 CT Công thức 4 FAO Tổ chức lương thực thế giới 5 GDP Tổng sản phẩm nội địa 6 HTX NN Hợp tác xã nông nghiệp 7 IPM Hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp 8 IWM Quản lý tích hợp các cỏ dại 9 KHCN Khoa học công nghệ 10 KHKT Khoa học kỹ thuật 11 MĐGH Mức độ gây hại 12 NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 13 NSS Ngày sau xạ 14 TNHH MVT Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 15 TĐVH Trình độ văn hóa 16 THCS Trung học cơ sở 17 THPT Trung học phổ thông 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 USDA Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ 20 VFA Hiệp hội lương thực Việt Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thành phần hóa học của lúa gạo so với 3 loại hạt ngũ cốc ............................4 Bảng 1.2. Thị trường giá gạo Việt Nam và thế giới năm 2016 .......................................6 Bảng 1.3. Quan hệ giữa mật độ cỏ mật độ cây trồng và tổn thất năng suất lúa ..............9 Bảng 1.4. Ảnh hưởng đến năng suất lúa một số loài cỏ dại ............................................9 Bảng 1.5. Mật độ cỏ và tỉ lệ năng suất lúa ....................................................................10 Bảng 1.6. Cạnh tranh cỏ dại và tỷ lệ năng suất lúa ......................................................10 Bảng 1.7. Ảnh hưởng của các loại cỏ tới năng suất lúa IR38 .......................................11 Bảng 1.8. Tình hình sản xuất lúa ở nước ta từ năm 2004 đến 2014 ............................. 17 Bảng 1.9. Sản lượng gạo của Việt Nam theo vụ từ năm 2008 – 2015 ..........................18 Bảng 1.10. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của tốp các nước đứng đầu thế giới năm 2014 .......................................................................................................................18 Bảng 1.11. Diện tích, năng suất và sản lượng gạo Việt Nam tính đến tháng 3 năm 2016. ..20 Bảng 1.12. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở tỉnh Phú Yên ...................................22 Bảng 2.1. Địa điểm thu thập mẫu cỏ lồng vực ở Phú Yên ............................................37 Bảng 2.2. Các công thức thí nghiệm đánh giá tỉ lệ nảy mầm các quần thể cỏ lồng vực .......................................................................................................................................38 Bảng 2.3. Các công thức thí nghiệm đánh giá tính kháng thuốc trừ cỏ các quần thể cỏ lồng vực .........................................................................................................................39 Bảng 2.4. Các công thức thí nghiệm đánh giá hiệu lực phòng trừ và tính kháng thuốc trừ cỏ các quần thể cỏ dại ............................................................................................... 40 Bảng 3.1. Giới tính và trình độ văn hóa các nông hộ canh tác cây trồng ở Phú Yên....43 Bảng 3.2. Thu nhập kinh tế nông hộ canh tác cây trồng Phú Yên ................................ 45 Bảng 3.3. Diện tích, năng suất cây trồng chính ở Phú Yên ...........................................46 Bảng 3.4. Kỷ thuật làm đất và chế độ nước lúa ở Phú Yên ..........................................47 Bảng 3.5. Kiến thức và biện pháp phòng trừ cỏ dại ở Phú Yên ....................................49 Bảng 3.6. Số lần phun thuốc ở các địa phương ở Phú Yên ...........................................51 Bảng 3.7. Nồng độ, liều lượng xử lý thuốc trừ cỏ lúa ở Phú Yên .................................52 Bảng 3.8. Ý kiến, đề xuất phòng trừ cỏ dại hại lúa của nông hộ ở Phú Yên ................54 Bảng 3.9. Trình độ văn hóa của cán bộ quản lý nông nghiệp địa bàn tỉnh Phú Yên ....55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix Bảng 3.10. Hình thức tập huấn của cán bộ quản lý tại Phú Yên ...................................56 Bảng 3.11. Phương tiện truyền đạt thông tin của cán bộ quản lý tại tỉnh Phú Yên ......56 Bảng 3.12. Sự lựa chọn và xu hướng mua thuốc trừ cỏ trong những năm gần đây của nông dân Phú Yên..........................................................................................................58 Bảng 3.13. Kiến nghị và đề xuất của cán bộ quản lý về cung ứng thuốc trừ cỏ hiện nay ở Phú Yên ......................................................................................................................60 Bảng 3.14. Thành phần và mức độ phổ biến của các loài cỏ chính trên ruộng lúa trước khi thu hoạch ở Phú Yên vụ Đông Xuân 2016-2017. ............................................................. 62 Bảng 3.15. Thành phần và mức độ phổ biến của các loài cỏ thuộc các nhóm cỏ chính trên đồng ruộng trước khi làm đất gieo sạ vụ Hè Thu 2017 ..........................................64 Bảng 3.16. Tỉ lệ nảy mầm hạt cỏ lồng vực ở các quần thể với thời gian xử lý H2SO4 .66 20 phút, ngâm trong nước 48 giờ ..................................................................................66 Bảng 3.17. Tỉ lệ sống của các quần thể hạt cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên sau xử lý thuốc trừ có có chứa hoạt chất pretilachlor .............................................................................68 Bảng 3.18. Mức độ kháng thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất Pretilachlor đối với các quần thể cỏ ở tỉnh Phú Yên ....................................................................................................70 Bảng 3.19. Tỉ lệ nảy mầm của quần thể cỏ dại trên ruộng lúa sạ sau khi xử lý thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor ........................................................................................72 Bảng 3.20. Mức độ kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất Pretilachlor đối với các quần thể cỏ ở tỉnh Phú Yên qua các nồng độ nghiên cứu ...................................................................74 Bảng 3.21. Ảnh hưởng mật độ cỏ dại đến năng suất lúaError! Bookmark not defined. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sản lượng, tiêu thụ và dự trữ lúa gạo trên thế giới năm 2005 – 2016 .............7 Hình 1.2. Dự trữ gạo thế giới, sản lượng và tiêu thụ gạo trên thế giới năm 2007 – 2017 ....8 Hình: 1.3. Cơ chế tác động ............................................................................................ 15 Hình: 1.4. Cơ chế an toàn cho hạt giống .......................................................................16 Hình 1.5. Sản lượng và giá trị gạo xuất khẩu của Việt Nam qua các năm ....................21 Hình 1.6. Các thị trường xuất khẩu gạo chính của Việt Nam năm 2016 ......................22 Hình 3.1. Thời gian sử dụng thuốc trừ cỏ lúa ở Phú Yên..............................................53 Hình 3.2. Sản phẩm thuốc trừ cỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên .........................................57 Hình 3.3. Diễn biến tỉ lệ sống của các quần thể hạt cỏ lồng vực ở Phú Yên sau khi xử lý thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor ....................................................................69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực chính của hơn một nửa dân số thế giới, tập trung tại các nước châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh. Lúa gạo có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực và ổn định xã hội. Thế giới đang có nguy cơ thiếu hụt lương thực do dân số tăng nhanh, biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng nghiêm trọng: tình trạng nắng nóng, khô hạn kéo dài, bão lụt,.., quá trình đô thị hoá ngày càng nhanh đã làm giảm đáng kể diện tích sản xuất lúa. Việt Nam là quốc gia xuất khẩu lúa đứng thứ hai thế giới. Giá trị kinh tế của cây lúa không chỉ làm lương thực cho con người, thức ăn cho gia súc, gia cầm, mà nó còn cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau như: Công nghệ dược phẩm, công nghiệp chế biến bia, rượu, cồn, sơn, mỹ phẩm, xà phòng… Ngoài ra, còn có sản phẩm phụ (rơm, rạ) dùng trong sản xuất giấy, nấm ăn, nấm dược liệu, phân hữu cơ, biochar và là nguồn thức ăn không thể thiếu cho ngành chăn nuôi. Tuy vậy, một vấn đề đặt ra là người sản xuất lúa gạo phải làm sao cho năng suất cao nhất đó là trở ngại, băn khoăn hiện nay. Dù biết rằng năng suất lúa được quyết định bốn yếu tố chính (là giống, phân bón, nguồn nước và khâu chăm sóc) cùng với mức độ thâm canh cao, tăng mùa vụ thì sự xuất hiện dịch hại ngày càng nghiêm trọng, nhất là cỏ dại ngày càng khó phòng trừ. Cỏ dại được xem là một trong bốn nhóm dịch hại quan trọng nhất trên ruộng lúa, cùng với sâu hại, bệnh hại và chuột. Cỏ dại cạnh tranh ánh sáng, dinh dưỡng và nước với cây lúa, là nơi trú ngụ, lưu tồn và lan truyền nhiều loại sâu, bệnh hại khác nguy hiểm. Cỏ dại cũng là nơi trú ẩn của chuột phá hại lúa. Hạt cỏ lẫn trong lúa sau thu hoạch làm giảm chất lượng và giá trị của lúa gạo. Thiệt hại do cỏ dại gây đối với lúa là rất lớn. Theo thống kê ở các nước trồng lúa Châu Á, cỏ dại có thể làm giảm tới 60% năng suất lúa, trong đó nhóm cỏ chác lác chiếm trên 50% thiệt hại (Nguyễn Mạnh Chinh và Mai Thành Phụng, 1999). Ở nước ta có nhiều yếu tố làm ảnh hưởng đến năng suất lúa trong đó thiệt hại do cỏ dại là một trong những nhân tố chính. Trung bình cỏ dại làm giảm năng suất lúa sạ khoảng 46% (Dương Văn Chín, 2000). Việc quản lý cỏ dại trên ruộng lúa đã được các nhà khoa học nhiều nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu nhằm góp phần khắc phục thiệt hại về năng suất cho nhiều vùng trồng lúa khác nhau. Những năm gần đây, cỏ dại trên ruộng lúa đã trở thành một trong những dịch hại quan trọng nhất tại Việt Nam nói chung và ở các tỉnh Nam Trung Bộ nói riêng. Ở Phú Yên cỏ dại trên ruộng lúa hầu như khó kiểm soát triệt để, hằng năm làm ảnh hưởng đến năng suất đáng kể. Tuy vậy, Phú Yên có thể nói là vựa lúa của các tỉnh miền Trung về quy mô diện tích và có năng suất cao (đồng lúa Tuy Hoà). Toàn tỉnh diện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 tích lúa cả năm khoảng 56.800 ha/năm, nơi đây có điều kiện về đất đai, con người, khí hậu và có nguồn nước dồi dào, hệ thống thuỷ lợi từ các con sông lớn chảy qua. Hệ thống thủy lợi Sông Ba, sông Bàn Thạch tưới nước cho 6 huyện Sông Hinh, Sơn Hoà, Phú Hoà, Tây Hoà, Đông Hoà và thành phố Tuy Hoà. Hệ thống công trình thủy lợi sông Kỳ Lộ, hồ chứa nước Đồng Tròn tưới nước cho địa bàn huyện Tuy An với nhiều hệ thống kênh mương đạt chuẩn đã cung cấp lượng nước lớn tưới tiêu hàng năm đầy đủ, kịp thời nhất tạo điều kiện cho nông dân thâm canh cây lúa nước. Phú Yên có hai vụ lúa chính trong năm vụ Hè Thu từ tháng 5 đến tháng 8, vụ Đông Xuân từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Thời gian triển khai giữa vụ Hè Thu và Đông Xuân dài, thuận lợi cho việc chuẩn bị đất, vệ sinh đồng ruộng, giống. Tuy nhiên bên cạnh những điều kiện thuận lợi vẫn còn có những mặt hạn chế khi tiến hành làm đất cày ải, cách quản lý nguồn nước,…thời gian cho nước không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cộng với sự tích luỹ mật số cỏ dại trong đất qua nhiều vụ liên tục đã làm cỏ dại ngày càng phát triển mạnh gây thiệt hại đáng kể đến năng suất lúa. Đặc biệt trong vụ Đông Xuân, cỏ dại phát triển mạnh do mặt ruộng không bằng phẳng, thiếu nước đầu vụ, việc giữ mực nước ruộng hạn chế làm tăng mật số cỏ dại phát sinh gây hại nên nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ từ 2 đến 3 lần/vụ tăng chi phí phòng trừ cỏ dại mà hiệu quả không cao. Việc phòng trừ cỏ dại hại lúa ở các tỉnh miền Trung nói chung và tại Phú Yên nói riêng còn lạm dụng về thuốc trừ cỏ. Đặc biệt thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất pretilachlor đã được sử dụng trên 20 năm ở miền Trung và tỉnh Phú Yên. Quan sát từ thực tiễn sản xuất cho thấy năng suất lúa giảm tăng chi phí sử dụng thuốc trừ cỏ để phòng trừ, tỉ lệ cỏ dại mọc trong ruộng lúa gia tăng. Điều này đặc ra giả thuyết, liệu các quần thể cỏ dại ở tỉnh Phú Yên có thể đã làm ảnh hưởng đến năng suất lúa và phát triển tính kháng thuốc trừ cỏ. Chính vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu Đề tài: “Điều tra tình hình phòng trừ cỏ dại hại lúa và nghiên cứu khả năng kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor đối với cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên” là hết sức cần thiết. 2. Mục đích của đề tài Xác định tình trạng gây hại, biện pháp phòng trừ cỏ dại hại lúa tại tỉnh Phú Yên và tính kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor đối với cỏ lồng vực. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những dẫn liệu khoa học nhằm bổ sung các thông tin về tác hại của cỏ dại hại lúa và góp thêm cở sở cho việc xây dựng biện pháp phòng trừ cỏ dại hại lúa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 2) Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài cung cấp những dẫn liệu nhằm bổ sung các thông tin về việc phòng trừ cỏ dại hại lúa ở tỉnh Phú Yên. - Xác định tính kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor của cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên. - Giúp người dân hiểu nhiều hơn về mối nguy hại từ cỏ dại và cách quản lý cỏ dại hiệu quả nhất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Tầm quan trọng và giá trị kinh tế của cây lúa 1.1.1.1. Giá trị dinh dưỡng Gạo là thức ăn giàu dinh dưỡng. So với lúa mì, gạo có thành phần tinh bột và protein hơi thấp hơn, nhưng năng lượng tạo ra cao hơn do chứa nhiều chất béo hơn (Bảng 1.1.). Ngoài ra, nếu tính trên đơn vị 1 hecta, gạo cung cấp nhiều calo hơn lúa mì do năng suất lúa cao hơn nhiều so với lúa mì. Bảng 1.1. Thành phần hóa học của lúa gạo so với 3 loại hạt ngũ cốc Chỉ tiêu Gạo lúa Bắp Cao lương Gạo lứt (Tính trên trọng lượng khô) mì Protein N x6,25% 12,3 11,4 9,6 8,5 Chất béo % 2,2 5,7 4,5 2,6 Chất đường bột % 81,1 74,0 67,4 74,8 Chất xơ % 1,2 2,3 4,8 0,9 Tro % 1,6 1,6 3,0 1,6 Năng lượng Calo/100g 436 461 447 447 Thiamin (B1) (mg/100g) 0,52 0,37 0,38 0,34 Riboplavin ( B2) (mg/100g) 0,12 0,12 0,15 0,05 Niacin( B3) (mg/100g) 4,3 2,2 3,9 4,7 Fe (mg/100g) 5,0 4,0 10,0 3,0 Zn (mg/100g) 3,0 3,0 2,0 2,0 Lysine ( g/16g N) 2,3 2,5 2,7 3,6 Threonine ( g/16g N) 2,8 3,2 3,3 3,6 Methionine + Cystine ( g/16g N) 3,6 3,9 2,8 3,9 Tryptophan ( g/16g N) 1,0 0,6 1,0 1,1 Nguồn: Mccanco và Widdowson,1960, Khan và Eggum,1978 và Eggum,1979. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 1.1.1.2. Giá trị sử dụng và thương mại Giá trị sử dụng Ngoài cơm ra, gạo còn dùng để chế biến nhiều loại bánh, làm môi trường để nuôi cấy niêm khuẩn, men, cơm mẻ,…Gạo còn dùng để cất rượu, cồn,… Người ta không thể nào kể hết công dụng của nó. Cám hay đúng hơn là các lớp vỏ ngoài của hạt gạo do chứa nhiều protein, chất béo, chất khoáng, vitamin, nhất là vitamin nhóm B, nên được dùng làm bột dinh dưỡng trẻ em và điều trị người bị bệnh phù thũng. Cám là thành phần cơ bản trong thức ăn gia súc, gia cầm và trích lấy dầu ăn,… Trấu ngoài công dụng làm chất đốt, chất độn chuồng còn dùng làm ván ép, vật liệu cách nhiệt, cách âm, chế tạo carbon và silic,… Giá trị thương mại Trên thị trường thế giới, giá gạo xuất khẩu tính trên đơn vị trọng lượng cao hơn rất nhiều so với các loại hạt ngũ cốc khác. Nhìn chung, giá gạo xuất khẩu cao hơn gạo lúa mì từ 2- 3 lần và hơn bắp hạt từ 2 - 4 lần. Thời điểm khủng hoảng lương thực trên thế giới vào khoảng những năm 1970 đã làm giá cả các loại ngũ cốc trên thị trường thế giới tăng vọt đột ngột: Giá gạo từ 147 USD/tấn (1972) tăng lên đến 350 USD/tấn (1973), lúa mì từ 69 (1972) lên 137 USD/tấn (1973) và bắp từ 56 (1972) lên 98 USD/tấn (1973). Giá gạo đạt đỉnh cao vào năm 1974 là 542 USD/tấn, trong khi gạo thơm đặc sản Basmati (gạo số 1 thế giới) lên đến 820 USD/tấn. Sau đó, giá gạo giảm dần và tăng lên trở lại trên 430 USD/tấn trong những năm 1980 - 1981 để rồi giảm xuống và có khuynh hướng ổn định ở khoảng 200 - 250 USD/tấn, tức vẫn ở mức gấp đôi giá lúa mì và gấp 3 bắp. Nhìn chung, từ năm 1975-1995 giá gạo thế giới biến động khá lớn và ở mức cao. Giá gạo thế giới trong những năm 90 biến động khá lớn, trong đó năm 1993 thấp nhất, sau đó tăng dần lên và tương đối ổn định từ năm 1997-1998. Giá gạo Việt Nam (5% tấm) bán trên thị trường thế giới ở mức trung bình từ 220-290 USD/tấn. Từ năm 2000 trở đi, giá gạo thế giới tăng đều và ổn định ở mức 10% năm. Đầu năm 2016 giá gạo trên thị trường thế giới tiếp tục tăng và ổn định. Giá gạo Thái Lan bán trên thị trường thế giới ở mức trung bình từ 390-400 USD/tấn, Ấn Độ (5% tấm) 370-380 USD/tấn, Pakistan (5% tấm) 345-355 USD/tấn, Campuchia (5% tấm) 445-455 USD/tấn, Myanmar (5% tấm) 415-425 USD/tấn, Mỹ (4% tấm) 430-440 USD/tấn và Việt Nam (5% tấm) trung bình 365-375 USD/tấn (Bảng 1.2.). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 Bảng 1.2. Thị trường giá gạo Việt Nam và thế giới năm 2016 Giá Tăng, gảm Nước xuất khẩu Loại gạo (USD/tấn) (%) Thái Lan 100% B 390-400 +1,3 Việt Nam 5% tấm 365-375 0 Ấn Độ 5% tấm 370-380 0 Pakistan 5% tấm 345-355 0 Myanmar 5% tấm 415-425 0 Campuchia 5% tấm 445-455 0 Mỹ 4% tấm 430-440 0 Nguồn: Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2016 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa trên thế giới 1.1.2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo Cây lúa là một loại cây ngũ cốc có lịch sử lâu đời, trải qua quá trình biến đổi và chọn lọc từ cây lúa dại thành cây lúa ngày nay. Nguồn gốc của cây lúa được đông đảo các nhà khoa học công nhận ở vùng Đông Nam Á, vì vùng này có khí hậu ẩm và điều kiện lý tưởng cho phát triển nghề trồng lúa. Theo kết quả khảo cổ học trong vài thập niên vừa qua, nguồn gốc đầu tiên của của cây lúa là ở Đông Nam Á và Đông Dương. Từ Đông Nam Á, cây lúa được du nhập vào Trung Quốc, rồi sang Nhật Bản, Hàn Quốc. Hiện nay, trên thế giới các nước trồng lúa và phân bố ở tất các cả các châu lục trên thế giới. Trong đó, châu Phi có 41 nước trồng lúa, châu Á có 30 nước, Bắc Trung Mỹ có 14 nước, Nam Mỹ có 13 nước, châu Âu có 11 nước, châu Đại Dương có 5 nước. Diện tích lúa biến động và đạt khoảng 153 triệu ha, năng suất lúa bình quân sấp xỉ 4 tấn/ha. Sản lượng gạo tại Châu Á năm 2015 dự báo đạt 672,3 triệu tấn, thấp hơn mức sản lượng đầy thất vọng của năm 2014. Thực tế là nhiều quốc gia trong khu vực phải hứng chịu ảnh hưởng của tình hình thời tiết xấu từ đầu mùa vụ. Cụ thể tại Thái Lan do mưa muộn hoặc thiếu mưa nên việc tưới tiêu của vụ chiêm ở các hồ chứa nước gặp rất nhiều khó khăn. Tại Ấn Độ, những cơn mưa bất thường trên diện rộng khi gió mùa về có thể tiếp tục làm giảm sản lượng thu hoạch năm thứ hai liên tiếp. Dự báo sụt giảm sản lượng còn xảy ra ở các quốc gia như Cộng Hoà Dân Chủ Triều Tiên, Nepal, Pakistan, Philipines, Hàn Quốc, Myanmar và Việt Nam do diễn biến thời tiết bất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 thường và giá thu mua thấp. Ngược lại, sản lượng gạo tại một số nước như Bangladesh, Trung Quốc, Indonesia, Sri Lanka lại tăng mạnh, được kỳ vọng sẽ bù đắp sự sụt giảm về sản lượng của các quốc gia châu Á khác. Những vùng trồng lúa ở miền nam Indonesia hiện đang chịu một đợt hạn hán khốc liệt, nhưng phần lớn sản lượng đã được thu hoạch từ đầu năm, đưa sản lượng gạo của Indonesia trong năm 2015 đạt mức kỷ lục. 1.1.2.2. Tình hình tiêu thụ lúa gạo Hình 1.1. Sản lượng, tiêu thụ và dự trữ lúa gạo trên thế giới năm 2005 – 2016 (Cục xúc tiến thương mại 2015) Dự trữ gạo thế giới được dự báo đạt mức cao kỷ lục với mức dự trữ kết thúc niên vụ 2016/2017 đạt 483 triệu tấn, tăng 11 triệu tấn so với niên vụ trước. Sản lượng dự trữ tại các quốc gia sản xuất hàng đầu như Trung Quốc và Ấn Độ tăng lần lượt là 1% và 2%. Ngoài ra, dự báo sản lượng gạo của Thái Lan quốc gia lớn thứ hai thế giới tăng 18% và Hoa Kỳ là 23%. Trong bối cảnh sản lượng gạo cuối niên vụ 2015/2016 giảm, nhu cầu lương thực và thức ăn chăn nuôi đươc chuyển sang lúa mỳ với nguồn cung dồi dào và mức giá thấp hơn. Lượng gạo tiêu thụ đặc biệt giảm mạnh tại Ấn Độ và Thái Lan. Mặc dù tiêu thụ trên toàn cầu được dự báo tăng, sản lượng lương thực tăng ở mức kỷ lục sẽ làm tăng tỷ lệ dự trữ của năm nay. Dự trữ gạo tại Thái Lan được dự báo giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 6 năm trở lại đây do chính phủ Thái Lan muốn xử lý hết lượng gạo tồn dư từ giai đoạn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 trước. Tương tự, tỷ lệ dự trữ tại Ấn Độ cũng được dự báo giảm nhẹ trong những năm tới vì mức tiêu thụ được dự báo sẽ hồi phục và xuất khẩu sẽ tiếp tục tăng mạnh. Ngược lại, Hoa Kỳ với một vụ mùa bội thu được dự báo sẽ có mức lương thực dự trữ cao nhất kể từ giữa những năm 1980. Bao trùm lên bức tranh toàn cảnh của thị trường gạo thế giới là tình hình tại Trung Quốc, quốc gia sản xuất lương thực, tiêu thụ và nhập khẩu lương thực lớn nhất thế giới. Với mức tiêu thụ tương đối ổn định và những chính sách thúc đẩy mở rộng sản xuất lương thực, Trung Quốc được dự báo sẽ nắm giữ 60% sản lượng gạo dự trữ toàn cầu tính đến thời điểm kết thúc niên vụ 2016/2017. Hình 1.2. Dự trữ gạo thế giới, sản lượng và tiêu thụ gạo trên thế giới năm 2007 – 2017 (Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ) 1.1.3. Tình hình nghiên cứu cỏ dại trên cây lúa thế giới 1.1.3.1. Thành phần cỏ dại hại lúa Water House (1995) đã xác định có 113 loài cỏ dại trên ruộng lúa nước ở khu vực Đông Nam Á. Các họ thực vật quan trọng là Poaceae với 40 loài, chiếm 29%, sau đó là Cyperaceae có 16 loài, chiếm 12%. Trên lúa cấy, các loài cỏ dại quan trọng bao gồm: Cỏ lồng vực Echinichloa crus-galli, cỏ năn Scirpus planiculmis, rau mác Sagittaria pygmaea, cây nhãn tử Potamogeton distinctus, cỏ chác Paspalum distichum, cỏ lác xòe Cyperus serotinus, cỏ đuôi phụng Leptochloa chinensis, cỏ ớt Monochoria vaginalis, cỏ dùi bấc Scirpus juncoides, cỏ lác dù Cyperus diffomis, cỏ nhọ nồi Eclipta prostrate, cỏ nghể Polygonum amphibium, và rau dệu Alternanthera philoxeroides (Zhang, 1996). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2