intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số giống lúa chịu mặn phục vụ cho sản xuất tại tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tuyển chọn được một số giống lúa chịu mặn có thời gian sinh trưởng ngắn - trung ngày, có năng suất và chất lượng khá để phát triển tại các vùng có nguy cơ nhiễm mặn vùng ven sông, ven biển ở tỉnh Quảng Trị. Góp phần nâng cao năng suất, giảm thiểu nguy cơ mất mùa tại vùng bị nhiễm mặn và có nguy cơ chịu tác động ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số giống lúa chịu mặn phục vụ cho sản xuất tại tỉnh Quảng Trị

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Những nội dung trong luận văn là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo PGS. TS Trần Thị Lệ. 2. Mọi tài liệu tham khảo được dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian và địa điểm công bố. 3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Học viên Thái Thị Kim Tuyến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ từ nhiều đơn vị tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của khoa Nông Học - Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi kiến thức nền tảng trong suốt thời gian học tập. Tôi đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo PGS.TS. Trần Thị Lệ, người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu khoa học, thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, người thân và cán bộ lãnh đạo, các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Ngoài việc học tập nghiên cứu, bản thân còn tham gia công việc cơ quan, gia đình, mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 22 tháng 7 năm 2016 Tác giả Thái Thị Kim Tuyến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT 1. Mục đích Quảng Trị là một trong những tỉnh có diện tích trồng lúa bị nhiễm mặn khá lớn ở Bắc Trung bộ, diện tích lúa thường xuyên bị nhiễm mặn hàng năm lên tới 250 ha, gây trở ngại lớn đối với sản xuất lúa, làm nhiều diện tích phải gieo cấy lại hoặc giảm năng suất; vì vậy giải pháp nhằm thích ứng hữu hiệu với xâm nhập mặn có hiệu quả và bền vững đó là tuyển chọn các giống lúa có khả năng chịu mặn, thích nghi với điều kiện khí hậu, thời tiết của địa phương trồng lúa có đất bị nhiễm mặn ở Quảng Trị. 2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu khả năng chịu mặn của 08 giống lúa trong bộ giống Siêu lúa xanh thuộc dự án Green Super Rice của Viện hàn lâm khoa học nông nghiệp Trung Quốc và Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) gồm GSR50, GSR58, GSR63, GSR66, GSR81, GSR90, GSR96 và DV4 của Viện Di truyền Nông nghiệp, giống đối chứng là giống Khang dân 18, đang được gieo trồng phổ biến ở địa phương, được sử dụng làm đối chứng trong cả vụ Hè Thu 2015 và Đông Xuân 2015-2016. Thí nghiệm được bố trí trên vùng đất nhiễm mặn ở xã Triệu Phước - Triệu Phong - Quảng Trị. Nghiên cứu tập trung đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu và thích ứng với điều kiện nhiễm mặn ở địa phương của các giống lúa thí nghiệm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa (QCVN 01-55:2011/BNNPTNT). 3. Kết quả nghiên cứu - Diễn biến độ mặn: Vụ Hè Thu 2015 nồng độ muối trên ruộng cấy tăng dần từ giai đoạn mạ đến khi vào chắc (vụ Hè Thu 2015: 3,67-7,0; vụ Đông xuân 2015-2016: 2,5- 3,5); ảnh hưởng của mặn đối với lúa vụ Đông xuân là không đáng kể, chủ yếu là vụ Hè thu. - Đặc điểm các giống thí nghiệm: Các giống lúa thí nghiệm thuộc nhóm ngắn ngày: Thời gian sinh trưởng trong vụ Đông xuân từ 125-138 ngày và 94-105 ngày vụ Hè Thu; dạng hình cây từ gọn đến hơi xòe; chiều cao cây từ thấp-trung bình; số nhánh hữu hiệu vụ Đông xuân (5,47-7,87 nhánh/khóm) cao hơn vụ Hè Thu (4,87-6,93 nhánh/khóm); cứng cây, chịu thâm canh, độ thuần đồng ruộng cao; hầu hết các giống lúa có khả năng chống chịu tốt với các loại sâu bệnh hại chính trên đồng ruộng. - Vụ Hè Thu 2015 đã tuyển chọn được 2 giống lúa triển vọng (GSR58 và GSR90) có thời gian sinh trưởng phù hợp với vụ Hè Thu (94-95 ngày), chống chịu tốt với sâu bệnh hại, năng suất thực thu tương đối cao (46,5-47,97 tạ/ha) chất lượng và chống chịu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv mặn tốt (6-8‰). Vụ Đông Xuân đã tuyển chọn 3 giống triển vọng (GSR50, GSR58 và GSR66), có thời gian sinh trưởng phù hợp với vụ Đông Xuân (125-138 ngày), có năng suất thực thu tương đối cao (57,57- 60,17 tạ/ha). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ xi 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 4 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 7 1.2.1. Vài nét sơ lược về cây lúa ..................................................................................... 8 1.2.2. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam........................................... 9 1.2.2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới ............................................................. 9 1.2.2.2. Tình hình sản xuất lúa gạo trong nước ............................................................. 11 1.2.2.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội Tỉnh Quảng Trị .......................................... 13 1.2.3. Đất nhiễm mặn, thực trạng đất nhiễm mặn ở Việt Nam và cơ chế chống chịu mặn của cây lúa ............................................................................................................. 15 1.2.3.1. Đất nhiễm mặn và những ảnh hưởng đến cây trồng......................................... 15 1.2.3.2. Thực trạng đất nhiễm mặn ở Việt Nam ............................................................ 17 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC GIỐNG LÚA CHỊU MẶN TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ......................................................................................................... 18 1.3.1. Tình hình nghiên cứu các giống lúa chịu mặn trên thế giới ................................ 18 1.3.2. Tình hình nghiên cứu các giống lúa chịu mặn ở Việt Nam ................................. 20 1.4. ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT KHÍ HẬU VỤ HÈ THU 2015 VÀ ĐÔNG XUÂN 2015- 2016 TẠI QUẢNG TRỊ................................................................................................. 23 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 25 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 25 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 26 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp khảo nghiệm cơ bản .... 26 2.3.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển các giống lúa trên đồng ruộng qua các giai đoạn ........................................................................................................................ 27 2.3.3. Đánh giá phản ứng của các giống với độ mặn qua các giai đoạn thông qua đánh giá khả năng chịu mặn tự nhiên ngoài đồng ruộng ....................................................... 27 2.3.4. Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm ........................................................................................................................... 27 2.3.5. Đánh giá chất lượng cơm bằng phương pháp cảm quan cho điểm theo 10TCN 590:2004 ........................................................................................................................ 27 2.3.6. Đánh giá phản ứng của các giống với một số sâu bệnh hại lúa chính (rầy nâu, đạo ôn, thối thân-thối bẹ) thông qua đánh giá tự nhiên ngoài đồng ruộng. .................. 27 2.4. CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ .................... 27 2.4.1. Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển .................................................................. 27 2.4.2. Các chỉ tiêu về đặc điểm sinh trưởng, phát triển ................................................. 28 2.4.3. Phương pháp đo độ mặn ...................................................................................... 28 2.4.4. Đánh giá khả năng chịu mặn (quan sát hình thái toàn bộ ô TN) ......................... 28 2.4.5. Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................... 29 2.4.6. Đánh giá sâu bệnh hại......................................................................................... 29 2.4.7. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng gạo, cơm và chỉ tiêu sinh hóa ......................... 29 2.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................................. 30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 31 3.1. DIỄN BIẾN ĐỘ MẶN NƯỚC Ở KHU VỰC RUỘNG THÍ NGHIỆM ............... 31 3.2. KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN TRONG VỤ HÈ THU 2015 VÀ ĐÔNG XUÂN 2015-2016 ............................................................................................. 33 3.2.1. Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng phát triển của các giống lúa thí nghiệm ........................................................................................................................... 33 3.2.2. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm .............................................. 37 3.3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM .................... 42 3.4. KHẢ NĂNG CHỊU MẶN CỦA CÁC GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM ................... 48 3.4.1. Khả năng chịu mặn của các giống lúa thí nghiệm ở vụ Hè Thu 2015 ................ 49 3.4.2. Khả năng chịu mặn của các giống lúa thí nghiệm ở vụ ĐX 2014-2015 ............. 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT CÁC GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM ...................................................................................................... 52 3.5.1. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm vụ Hè Thu 2015 ........................................................................................................................ 53 3.5.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm vụ Đông Xuân 2015-2016 .................................................................................................. 57 3.6. KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG SÂU BỆNH HẠI CHÍNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM ................................................. 64 3.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẨM CHẤT CỦA CÁC GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM .... 66 3.8. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG CƠM CỦA CÁC GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM ....................................................................................................................... 68 3.9. ĐẶC TÍNH MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐƯỢC TUYỂN CHỌN .............................. 70 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 75 1. Kết luận...................................................................................................................... 75 2. Đề nghị ...................................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 77 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu CAAS Chinese Academy of Agricultural Sciences Cv Hệ số biến động ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐC Đối chứng ĐX Đông Xuân GSR Green Super Rice ESP Exchangeable Sodium Percentage HT Hè Thu FAO Food and Agriculture Organization IRRI Viện nghiên cứu lúa quốc tế KD18 Giống lúa Khang Dân 18 LAI Leaf Area Index LSD Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu RCBD Randomized complete Bock Design UNESCO United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization VCU Value of Cultivation and Use PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Năng suất, sản lượng lúa trên thế giới và các châu lục từ năm 2010 đến 2014 ............................................................................................................................... 10 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa thế giới từ năm 1961 đến 2014 ............. 11 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Việt Nam từ năm 1961 đến 2015 ......... 12 Bảng 1.4. Tình hình sản xuất lúa gạo ở tỉnh Quảng Trị ............................................... 14 Bảng 1.5: Thời tiết khí hậu vụ Hè Thu 2015 và Đông Xuân 2015-2016 tại tỉnh Quảng Trị .................................................................................................................................. 23 Bảng 3.1. Diễn biến độ mặn nước (‰) ở ruộng thí nghiệm.......................................... 31 Bảng 3.2. Diễn biến độ mặn nước (‰) của ruộng thí nghiệm theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa ......................................................................................................... 32 Bảng 3.3. Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng phát triển của các giống lúa thí nghiệm ...................................................................................................................... 34 Bảng 3.4. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm ........................................ 38 Bảng 3.5. Khả năng đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm ........................................ 40 Bảng 3.6. Đặc điểm hình thái của các giống lúa thí nghiệm vụ HT 2015 .................... 43 Bảng 3.7. Một số đặc điểm hình thái của các giống lúa thí nghiệm vụ Đông Xuân 2015 - 2016 ............................................................................................................................. 46 Bảng 3.8. Mức độ cuốn lá và khô đầu lá của các giống lúa thí nghiệm ở vụ Hè Thu 2015 ............................................................................................................................... 49 Bảng 3.9. Mức độ cuốn lá và khô đầu lá của các giống lúa thí nghiệm ở vụ Đông Xuân 2015-2016 ...................................................................................................................... 51 Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa vụ Hè Thu 2015 ............................................................................................................................... 53 Bảng 3.11. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm58 vụ Đông Xuân 2015-2016 ............................................................................................. 58 Bảng 3.12. Chênh lệch năng suất thực thu của các giống lúa thí nghiệm ..................... 62 Bảng 3.13. Tình hình nhiễm sâu bệnh hại chính vụ Hè Thu 2015 và Đông Xuân 2015- 2016 (điểm).................................................................................................................... 65 Bảng 3.14. Chất lượng xay xát và hình thái hạt gạo của các giống lúa thí nghiệm ...... 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x Bảng 3.15. Chất lượng cơm của các giống lúa thí nghiệm (điểm) ................................ 69 Bảng 3.16. Một số đặc tính của các giống lúa được triển vọng cho sản xuất vụ Hè Thu và giống Khang Dân 18 ................................................................................................. 71 Bảng 3.17. Một số đặc tính của các giống lúa được tuyển chọn cho sản xuất vụ Đông Xuân và giống Khang Dân 18 ....................................................................................... 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.3: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu các giống lúa thí nghiệm vụ Đông Xuân 2015-2016. ................................................................................................. 59 Biểu đồ 3.2: Năng suất các giống lúa thí nghiệm vụ Hè Thu 2015............................... 54 Biểu đồ 3.1. Diễn biến độ mặn nước tại thời điểm nghiên cứu ..................................... 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong những cây cung cấp nguồn lương thực quan trọng nhất của loài người. Trên thế giới, về diện tích gieo trồng cây lúa đứng thứ hai sau lúa mì; về tổng sản lượng đứng thứ ba sau lúa mì và ngô... Theo số liệu thống kê của Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) tại Rome, năm 2014: Tổng diện tích 163.207,048 ha, năng suất bình quân toàn thế giới là 45,4 tạ/ha và tổng sản lượng lúa là 740,96 triệu tấn và sản lượng gạo đạt khoảng 481 triệu tấn đã góp phần nuôi sống khoảng 3,5 tỷ người, hơn nửa dân số thế giới và các nhà khoa học đã dự tính được rằng với mức tăng dân số như hiện nay thì sản lượng lúa gạo sẽ phải đạt mức 760 triệu tấn vào năm 2020. Việt Nam là một nước nông nghiệp, với 67,7% dân cư sống nông thôn, sản xuất nông nghiệp. Trong số đó trên 80% nông dân số sống nhờ vào cây lúa, lương thực chính để nuôi sống con người là lúa gạo. Ở vùng nông thôn 60-80% chi tiêu trong gia đình phụ thuộc vào lúa gạo, nên những năm mất mùa thường dẫn đến nạn đói. Bởi vậy sự phát triển của ngành trồng lúa gắn bó với đời sống người dân Việt Nam [5]. Vì vậy, cây lúa đối với nước ta là một cây lương thực vô cùng quan trọng đối với đời sống nhân dân và an ninh lương thực quốc gia. Diện tích gieo trồng lúa cả nước năm 2015 là 8,99 triệu ha/năm, sản lượng đạt 45,20 triệu tấn, năng suất bình quân 57,70 tạ/ha. Diện tích canh tác lúa của cả nước hiện nay gần 4,1 triệu ha, trong đó 3,2 triệu ha đất chuyên lúa nước. Trong 5 năm trở lại đây, mỗi năm bình quân cả nước giảm gần 50 nghìn ha đất lúa cho mục đích phi nông nghiệp và chuyển đổi trong ngành nông nghiệp. Theo định hướng của Chính phủ phát triển một số cây trồng chính đến năm 2020, 2030 thì diện tích trồng lúa của nước ta sẽ duy trì ở mức 3,812 triệu ha, áp dụng đồng bộ các biện pháp thâm canh tiên tiến để sản lượng đến năm 2020 đạt 41-45 triệu tấn và tập trung các vùng sản xuất chính là Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ [13]. Theo Flowers and Yeo, 1995[19], diện tích đất bị ảnh hưởng mặn trên thế giới khoảng 900 x106 ha. Vùng đất ven biển ở Nam và Đông Nam Á có trên 50 triệu ha do ảnh hưởng mặn đã hạn chế và không sản xuất được lúa. Có khoảng 25 triệu ha ở vùng này, có thể sản xuất lúa mà không cần đầu tư lớn tài chính nếu có được giống cao sản chịu được mặn. Ở những vùng ven biển, ven sông đồng bằng Sông Cửu Long, Duyên hải Trung bộ, đồng bằng Bắc Bộ là những vùng có diện tích đất nhiễm mặn gia tăng như Hà Tĩnh có khoảng 17.919 ha, Quảng Bình có hơn 9.300 ha, Ninh Thuận có gần 2.300 ha và Thừa Thiên Huế có khoảng 6.290 ha, Quảng Nam có khoảng 5.000 ha và Quảng Trị có 1.430 đất bị nhiễm mặn. Các giống lúa địa phương thường được canh tác tại các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 vùng này là: X23, Khang Dân 18, HT1, P6...hầu hết những giống lúa này không có khả năng chịu mặn. Theo báo cáo tổng hợp của sở Tài nguyên môi trường Tỉnh Quảng Trị [34] có 474.699,11 ha đất; diện tích đất nông nghiệp là 79.556,86 ha, chiếm 16,76%. Phần lớn đất sản xuất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm với diện tích 50.950,17 ha, chiếm 64,04% đất sản xuất nông nghiệp, trong đó đất lúa là 29.643,08 ha. Diện tích đất mặn hơn 1.430 ha (chiếm 1,79% diện tích đất sản xuất nông nghiệp), diện tích lúa thường xuyên bị nhiễm mặn hàng năm có đến gần 250 ha, diện tích đất nhiễm mặn tập trung chủ yếu ở các huyện Triệu Phong, Hải Lăng, Gio Linh và Vĩnh Linh. Đất nhiễm mặn là một trong những yếu tố chính làm khó khăn trong chiến lược phát triển sản xuất nông nghiệp và là thử thách lớn trong mục tiêu an toàn lương thực. Trong nhiều năm qua, nhiều cơ quan, viện nghiên cứu đã cố gắng cải tiến nhiều giống lúa chịu mặn và đã thành công bước đầu. Trên địa bàn Quảng Trị, một số diện tích trồng lúa đã chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của việc đất bị xâm nhập mặn và ngày càng có xu hướng gia tăng diện tích nhiễm mặn, Vì vậy, việc tìm ra giống lúa có khả năng thích ứng chịu mặn, cho năng suất, chống chịu được một số sâu bệnh hại chính và có phẩm chất gạo ngon để có hiệu quả cao trong việc cải thiện sản xuất lúa vùng đất nhiễm mặn là vấn đề cấp thiết. Mặt khác, trong những năm gần đây tình hình thời tiết khí hậu biến đổi rõ rệt, diễn biến phức tạp theo hướng bất lợi đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng. Người dân nơi đây đang phải đối mặt với mặn xâm nhập ngày càng nhiều nhưng chưa có giải pháp nào phù hợp. Vốn là vùng đất thuần nông, sản xuất lúa là truyền thống lâu đời nên rất khó để thay đổi phương thức sản xuất đối với một đối tượng cây con mới. Để thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất vùng đất nhiễm mặn, đảm bảo an ninh lương thực, đồng thời để khai thác có hiệu quả đất đai, nâng cao thu nhập phát triển kinh tế của người dân địa phương. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số giống lúa chịu mặn phục vụ cho sản xuất tại tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục đích của đề tài - Tuyển chọn được một số giống lúa chịu mặn có thời gian sinh trưởng ngắn - trung ngày, có năng suất và chất lượng khá để phát triển tại các vùng có nguy cơ nhiễm mặn vùng ven sông, ven biển ở tỉnh Quảng Trị. - Góp phần nâng cao năng suất, giảm thiểu nguy cơ mất mùa tại vùng bị nhiễm mặn và có nguy cơ chịu tác động ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn). - Nâng cao hiệu quả sản xuất trên vùng đất bị nhiễm mặn, từng bước thay đổi tập quán, nâng cao nhận thức của nông dân về sử dụng giống tốt, kỹ thuật sản xuất, thâm canh lúa tại vùng bị nhiễm mặn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học - Đây là công trình nghiên cứu khảo nghiệm nhằm tuyển chọn được một số giống lúa chịu mặn mới; có thời gian sinh trưởng ngắn - trung ngày; có năng suất, chất lượng và phù hợp với điều kiện sinh thái vùng nhiễm mặn của tỉnh Quảng Trị nhằm góp phần làm đa dạng bộ giống lúa trong sản xuất. - Kết quả nghiên cứu là nguồn cơ sở dữ liệu quan trọng trong công tác tuyển chọn giống lúa chịu mặn và cung cấp một số thông tin cơ bản để tiếp tục nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa vùng nhiễm mặn của tỉnh Quảng Trị. 2) Ý nghĩa thực tiễn - Xác định và khuyến cáo cho sản xuất lúa một số giống lúa chịu mặn mới ngắn - trung ngày có năng suất, chất lượng khá và có các đặc điểm sinh học phù hợp với địa phương phục vụ sản xuất đại trà tại tỉnh Quảng Trị . - Bổ sung vào cơ cấu giống lúa của tỉnh, thay thế một số giống lúa không có khả năng chịu mặn, chất lượng kém để sản xuất tại các vùng lúa ven sông thường xuyên bị nhiễm mặn. Góp phần tăng thu nhập cho người nông dân, cải thiện đời sống, phục vụ nhu cầu sử dụng tại chỗ và tham gia xuất khẩu. - Sử dụng giống lúa chịu mặn sẽ góp phần đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư thâm canh lúa vùng nhiễm mặn, trong khi các giải pháp khác như đầu tư các công trình thủy lợi (đập ngăn mặn, đê kè...) đòi hỏi phải đầu tư lớn. - Giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu đối với vùng thường xuyên ảnh hưởng mặn do hạn hán, bị nhiễm mặn, không chủ động nước tưới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Giống cây trồng là yếu tố sinh học có tính quyết định rất lớn trong việc tăng năng suất và cải thiện chất lượng sản phẩm. Mỗi giống lúa đều có khả năng thích hợp với một điều kiện sinh thái nhất định. Đặc biệt giống cho vùng đất nhiễm mặn đòi hỏi chặt chẽ về mức thích hợp và cũng là yêu cầu thực tế bức thiết cao. Mỗi một giống cây trồng thì trong cơ thể chúng được quy định bởi một hệ gen hoàn chỉnh nhất định phù hợp với một điều kiện môi trường nào đó. Chính vì vậy, trong điều kiện sản xuất cần phải nắm vững các đặc trưng, đặc tính của giống để tác động kỹ thuật thích hợp nhất. Tuy nhiên, trong thực tế sản xuất qua nhiều năm, dưới sự tác động của các điều kiện ngoại cảnh, đặc biệt là tình hình xâm nhập mặn do nước biển dâng cao đã ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất cũng như khả năng chống chịu sâu bệnh của giống. Đối với cây lúa, tính chống chịu mặn là một tiến trình sinh lý phức tạp, thay đổi theo các giai đoạn sinh trưởng khác nhau của cây [26]. Tính trạng bất thụ của bông lúa khi bị stress do mặn được điều khiển bởi một số gen trội, nhưng các gen này không tiếp tục thể hiện ở các thế hệ sau. Theo Đặng Minh Tâm và Nguyễn Thị Lang [30], phân tích diallele về tính trạng chống chịu mặn, người ta ghi nhận cả hai hoạt động của gen cộng tính và gen không cộng tính với hệ số di truyền thấp (19,18%) và ảnh hưởng của môi trường rất lớn. Rất nhiều nghiên cứu cho rằng, yếu tố di truyền tính chống chịu mặn biến động rất khác nhau giữa các giống lúa. Vì vậy, muốn chọn giống lúa chống chịu mặn có hiệu quả, cần nghiên cứu sâu về cơ chế di truyền tính chống chịu mặn, từ đó loại bỏ ngay từ những thế hệ đầu những dòng không đáp ứng được yêu cầu của nhà chọn giống. Nghiên cứu di truyền số lượng tính chống chịu mặn cho thấy, cả hai ảnh hưởng hoạt động của gen cộng tính và gen không cộng tính đều có ý nghĩa trong di truyền tính chống chịu mặn. Hiện chúng ta có rất ít thông tin về kiểu hình chống chịu mặn ở giai đoạn trưởng thành của cây lúa. Hầu hết các thí nghiệm đều được tiến hành trên giai đoạn mạ với quy mô quần thể hạn chế và chỉ số Na/K thường được dùng như một giá trị chỉ thị [23], [26]. Cây lúa nhiễm mặn có xu hướng hấp thu Na nhiều hơn cây chống chịu. Ngược lại, cây chống chịu mặn hấp thu K nhiều hơn cây nhiễm. Ngưỡng chống chịu NaCl của cây lúa là EC = 4 dS/m [22]. Trong quá trình bị nhiễm mặn, nồng độ ion K+ trong tế bào được điều tiết tương thích với cơ chế điều tiết áp suất thẩm thấu và khả năng tăng trưởng tế bào. Nhiều loài thực vật thuộc nhóm halophyte và một phần của nhóm glycophyte thực hiện hoạt động điều tiết áp suất thẩm thấu làm cản trở ảnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 hưởng gây hại của mặn. Hoạt động này sẽ giúp cây duy trì một lượng lớn K + và hạn chế hấp thu Na+. Cơ chế chống chịu mặn của cây lúa được biết thông qua nhiều công trình nghiên cứu rất nổi tiếng, Korkor và Abdel-Aal 1974 [22], Maas và Hoffman 1977[22], Mori và cộng sự, 1987 [23]. Mặn ảnh hưởng đến hoạt động sinh trưởng của cây lúa dưới những mức độ thiệt hại khác nhau ở từng giai đoạn sinh trưởng phát triển khác nhau (Maas và Hoffman, 1997) [22]. Theo Pearson và cộng sự. 1966 [26] tính chống chịu mặn xảy ra ở giai đoạn hạt nẩy mầm, sau đó trở nên rất mẫn cảm trong giai đoạn mạ (tuổi lá 2-3), rồi trở nên chống chịu trong giai đoạn tăng trưởng, kế đến nhiễm trong thời kỳ thụ phấn và thụ tinh, cuối cùng thể hiện phản ứng chống chịu trong thời kỳ hạt chín. Tuy nhiên, một vài nghiên cứu ghi nhận ở giai đoạn lúa trổ, nó không mẫn cảm với stress do mặn (Kaddah và cộng sự, 1975) [21]. Do đó, người ta phải chia ra nhiều giai đoạn để nghiên cứu một cách đầy đủ cơ chế chống chịu mặn của cây trồng. Ảnh hưởng gây hại do mặn trên cây lúa rất phức tạp, chúng ta không chỉ quan sát tính trạng hình thái, mà còn tính trạng sinh lý, sinh hóa, tương tác với môi trường. Do đó, việc chọn lọc cá thể chịu mặn không thể căn cứ trên một tính trạng riêng biệt nào đó (Murty KS, KV Janardhan (1971) [24]. Giống chịu mặn nổi tiếng Nona Bokra được ghi nhận tốt ở giai đoạn mạ và giai đoạn tăng trưởng, nhưng giống chuẩn kháng Pokkali được ghi nhận tốt ở giai đoạn phát dục (Senadhira, 1987) [28]. Giống Đốc Đỏ và Đốc Phụng đã được đánh giá như nguồn cho gen kháng ở ĐBSCL (B.C.Bửu và cs,1995)[15]. Chương trình chọn giống lúa chịu mặn tập trung khai thác nguồn tài nguyên di truyền địa phương, tính thích nghi với môi trường và tập quán canh tác. Theo Ohta M và cs [17], thiệt hại do mặn thể hiện trước hết là giảm diện tích lá. Trong điều kiện thiệt hại nhẹ, trọng lượng khô có xu hướng tăng lên trong một thời gian, sau đó giảm nghiêm trọng do suy giảm diện tích lá. Trong điều kiện thiệt hại nặng hơn, trọng lượng khô của chồi và của rễ suy giảm tương ứng với mức độ thiệt hại. Ở giai đoạn mạ, lá già hơn sẽ mất khả năng sống sót sớm hơn lá non. Theo Ohta và Yasue, 1958[17], Murty và Janardhan, 1971[24] thiệt hại do mặn được gây ra bởi sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu và sự tích tụ nhiều ion Cl-. Theo Ponnamperuma, 1984 [27] thiệt hại do mặn còn được ghi nhận bởi hiện tượng hấp thu một lượng quá thừa Na, và độc tính của Na làm cho Cl trở thành anion trơ (neutral), có tác dụng bất lợi với một phổ rộng về nồng độ. Sự mất cân bằng Na - K cũng là yếu tố làm hạn chế năng suất (Clarkson và Hanson 1980)[16]. Ion kali có một vai trò quan trọng làm kích hoạt enzyme và đóng mở khí khổng tương ứng với tính chống chịu mặn của cây trồng, thông qua hiện tượng tích lũy lượng kali trong chồi thân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Yeo và Flower (1984) đã tổng kết cơ chế chống chịu mặn của cây lúa theo từng nội dung như sau: Hiện tượng ngăn chặn muối: Cây không hấp thu một lượng muối dư thừa nhờ hiện tượng hấp thu có chọn lọc. Hiện tượng tái hấp thu: Cây hấp thu một lượng muối thừa nhưng được tái hấp thu trong mô tự do. Na+ không chuyển vị đến chồi thân. Chuyển vị từ rễ đến chồi: Tính trạng chống chịu mặn được phối hợp với một mức độ cao về điện phân ở rễ lúa, và mức độ thấp về điện phân ở chồi, làm cho sự chuyển vị Na+ trở nên ít hơn từ rễ đến chồi. - Hiện tượng ngăn cách từ lá đến lá: Lượng muối dư thừa được chuyển từ lá non sang lá già, muối được định vị tại lá già không có chức năng, không thể chuyển ngược lại. - Chống chịu ở mô: Cây hấp thu muối và được ngăn cách trong các không bào của lá, làm giảm ảnh hưởng độc hại của muối đối với hoạt động sinh trưởng của cây. - Ảnh hưởng pha loãng: Cây hấp thu muối nhưng sẽ làm loãng nồng độ muối nhờ tăng cường tốc độ phát triển nhanh và gia tăng hàm lượng nước trong chồi. Theo Gregorio và Senadhira, 1993 [20] Tất cả những cơ chế này đều nhằm hạ thấp nồng độ Na+ trong các mô chức năng, do đó làm giảm tỉ lệ Na +/K+ trong chồi. Tỉ lệ Na+/K+ trong chồi được xem như là chỉ tiêu chọn lọc giống lúa chống chịu mặn. Mỗi một giống lúa đều có một hoặc hai cơ chế nêu trên, không phải có tất cả (Yeo và Flowers, 1984) [33]. Phản ứng của cây trồng đối với tính chống chịu mặn vô cùng phức tạp, đó là hiện tượng tổng hợp từ những yếu tố riêng lẻ. Yeo và Flowers (1984) [33] kết luận rằng phản ứng tốt nhất làm gia tăng tính chống chịu mặn phải gắn liền với việc tối ưu hóa nhiều đặc điểm sinh lý, có tính chất độc lập tương đối với nhau. Do vậy, mục tiêu của chúng ta là phối hợp tất cả những cơ chế sinh lý ấy vào trong giống lúa cải tiến tính chống chịu mặn abscisic acid (ABA) được xem như một yếu tố rất quan trọng của cây trồng phản ứng với những stress gây ra do mặn và do nhiệt độ cao. Do đó ABA còn được xem như là gen cảm ứng (inducible genes) trong cơ chế chống chịu mặn của cây trồng. Mohammadi G. và cộng sự. (2010) [23] đã đánh giá gen chịu mặn (saltol) của 30 giống lúa ở các điều kiện mặn khác nhau (0, 60, 100 mM NaCl) ở các giai đoạn sinh trưởng, phát triển. Kết quả cho thấy có sự tương tác giữa kiểu gen và nồng độ muối đến sức sống hạt phấn, tỷ lệ hạt lép và năng suất lúa. Năng suất lúa bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi độ mặn tăng từ 60 mM đến 100 mM NaCl. Chính vì vậy, công tác nghiên cứu và tuyển chọn các giống lúa mới đáp ứng được yêu cầu sản xuất của từng địa phương là rất cần thiết và cần duy trì liên tục. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU - Ở nước ta có khoảng 1 triệu ha đất nhiễm mặn trong đó có 2 vùng nhiễm mặn tập trung chủ yếu là đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Ảnh hưởng của nước biển ở vùng cửa sông vào đất liền ở ĐBSH chỉ khoảng 15 km, nhưng ở vùng ĐBSCL lại có thể xâm nhập tới 40 – 50 km [36]. Dọc theo ven biển các tỉnh miền Trung đất cũng bị nhiễm mặn như Hà Tĩnh có khoảng 17.919 ha, Quảng Bình có hơn 9.300 ha, Ninh Thuận có gần 2.300 ha và Thừa Thiên Huế có khoảng 6.290 ha, Quảng Nam có khoảng 5.000 ha và Quảng Trị có 1.430 ha đất bị nhiễm mặn. Các giống lúa địa phương thường được canh tác tại các vùng này là: X23, Khang Dân 18, HT1, P6...hầu hết những giống lúa này không có khả năng chịu mặn. - Tỉnh Quảng Trị có tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh có 474.699,11 ha. Các loại đất chia theo mục đích sử dụng bao gồm: Đất nông nghiệp có diện tích là 301.993,75 ha, chiếm 63,62% tổng diện tích đất tự nhiên. - Trong đất sản xuất nông nghiệp có diện tích 79.556,86 ha, chiếm 16,76%. Phần lớn đất sản xuất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm với diện tích 50.950,17 ha, chiếm 64,04% đất sản xuất nông nghiệp. Trong đó đất lúa 29.643,08 ha, đất trồng cây hàng năm khác 21.177,78 ha, đất cỏ dùng vào chăn nuôi 129,31 ha. Đất trồng cây lâu năm có 28.606,69 ha, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có 3.062 ha. Diện tích đất nhiễm mặn tập trung chủ yếu ở các huyện vùng ven biển, ven sông của các xã thuộc các huyện Triệu Phong, Hải Lăng, Vĩnh Linh, Gio Linh.... Ngoài việc mất diện tích đất trồng lúa và làm thoái hóa đất, việc nuôi tôm ảnh hưởng đáng kể đến diện tích sản xuất cây lương thực trên địa bàn tỉnh. Quảng Trị là tỉnh duyên hải miền Trung chịu ảnh hưởng rất lớn của các hiện tượng thời tiết cực đoan, đặc biệt là các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán...ngày càng gia tăng về cường độ, tần suất và tính thất thường. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng BĐKH đã, đang và sẽ tác động mạnh mẽ lên các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị. Ứng phó với BĐKH được xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của tỉnh [10]. Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nuôi tôm ở tỉnh Quảng Trị đã phát triển khá mạnh trong nhiều năm qua. Việc mở rộng diện tích vùng ven bờ để phát triển nuôi tôm nước lợ/mặn đã làm gia tăng sự nhiễm mặn đất nông nghiệp lân cận. Sự nhiễm mặn tăng sẽ dẫn đến hậu quả làm tăng dần độ chua của đất. Ngoài ra, hoạt động khai thác nước ngầm phục vụ nuôi tôm trên cát với quy mô lớn cũng sẽ làm tăng sự xâm nhập mặn vào các nguồn nước ngầm vùng ven bờ, các vùng đất canh tác lúa và các loại cây trồng khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Diện tích gieo trồng lúa hàng năm của tỉnh Quảng Trị từ 29.000 - 32.000 ha, phần lớn tập trung ở vùng đồng bằng thấp trũng của các huyện, thành phố: Hải Lăng, Triệu Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đông Hà...., chiếm 90% tổng diện tích gieo trồng lúa. Đây là vùng đất thấp trũng với cao độ từ -0,5m đến + 3,0m, hệ thống đê bao thấp (cao độ mặt đê khoảng +0,5m) nằm ven biển, vùng đồng bằng là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai như úng, lụt, hạn, mặn đặc biệt là tác động dâng cao mức nước biển trong thập kỷ tới. Khi nước biển dâng cao 1m vào năm 2100, trên 20% số diện tích đất sản xuất nông nghiệp và rừng phòng hộ ven sông, ven biển sẽ bị mất do ngập và nhiễm mặn. Khi diện tích canh tác bị thu hẹp, sản lượng nông nghiệp sản xuất giảm, tác động trực tiếp đến đời sống kinh tế và an ninh lương thực của cư dân nông thôn [10]. Trong 5 năm gần đây, tần suất xuất hiện xâm nhập mặn ngày càng nhiều và xảy ra sớm hơn trung bình nhiều năm. Trung bình 30 năm (từ 1979 - 2009), xuất hiện mặn sớm nhất từ thượng tuần tháng 6 hàng năm, thì những năm gần đây mặn xuất hiện từ đầu tháng 5, thậm chí có năm từ giữa tháng 4 đã có nhiễm mặn, làm cho việc bơm nước để tưới cho lúa gặp khó khăn. Vì vậy, công tác giống nhằm chọn ra những giống có khả năng chịu mặn tốt, năng suất cao đóng vai trò rất quan trọng để xây dựng cơ cấu giống thích ứng tốt với điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Trị là vấn đề cần thiết. 1.2.1. Vài nét sơ lược về cây lúa Cây lúa thuộc họ hòa thảo (Graminae), tộc Oryzae, chi Oryza, có tổng số nhiễm sắc thể 2n = 24. Erygin (1960) [5], chia ra 23 loài, Grist (1960) cho là có 25 loài. Tại hội nghị Di truyền học tế bào về lúa (1963) họp tại viện lúa quốc tế IRRI xác định có khoảng 19 loài. Trong đó loài Oryza sativa,L và Oryza Glabrima là hai loài được trồng phổ biến hiện nay. Loài lúa trồng quan trọng nhất, thích nghi rộng rãi và chiếm đại bộ phận diện tích lúa thế giới là Oryza sativa L. Loài này hầu như có mặt ở khắp nơi từ đầm lầy đến sườn núi, từ vùng xích đạo, nhiệt đới đến ôn đới, từ khắp vùng phù sa nước ngọt đến vùng đất cát sỏi ven biển nhiễm mặn, phèn … Một loài lúa trồng khác là Oryza glaberrima Steud, chỉ được trồng giới hạn ở một số quốc gia Tây Châu Phi và hiện đang bị thay thế dần bởi Oryza sativa L. Quá trình diễn biến của lúa với nhiều hình thức khác nhau: Lúa tiên, lúa cánh và lúa Bùlu. Lúa tiên (Oryza sativa Susp Indica) là loại hình lúa gần nguồn gốc trồng ở vùng nhiệt đới. Qua quá trình chọn lọc, phát triển lúa được trồng lên các vĩ độ cao hình thành loại hình lúa cánh (Oryza Sativa Susp Japonica). Phần lớn lúa trồng ở vùng Nam và Đông Nam châu Á thuộc loại hình Indica [5]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 Khác với loại hình Indica trồng ở các nước nhiệt đới và Japonica trồng ở các nước ôn đới, người ta tìm thấy trên quần đảo Thái Bình Dương những loại hình lúa thuộc nhóm lúa trung gian. Các tác giả Nhật Bản sắp xếp chúng vào loại trung gian của Oryza sativa và gọi là Oryza sativa Susp Javanica (Bùlu). Trong qua trình tiến hóa của cây lúa trong điều kiện tự nhiên, trồng trọt thực ra giữa loại hình Indica và Japonica còn nhiều loại hình trung gian. Javanica chỉ là trạng thái trung gian gần Indica. Trong thực tế, phân biệt 3 loại hình trên có những đặc điểm: Lúa cạn, lúa nước; Lúa nếp, lúa tẻ; lúa mùa, lúa Chiêm, lúa Xuân [5]. Oryza sativa là loài lúa chủ yếu được người ta cho rằng bắt nguồn từ Đông Nam châu Á. Ngày nay, cây lúa được trồng ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương. Tính toán sản lượng lúa cho thấy rằng châu Á không chỉ là quê hương của Oryza sativa mà còn là nơi trồng lúa chính trên thế giới. Các giống lúa Indica được phổ biến rộng ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á, các giống Japonica thích nghi với điều kiện lạnh nên được trồng ở miền Trung và Nam Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan [5]. 1.2.2. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam 1.2.2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới Cây lúa thích nghi rộng nên có thể gieo trồng ở nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Theo thống kê của FAOSTAT trong năm 2014 trên thế giới có 115 nước trồng lúa với tổng diện tích 163.207,048 ha, năng suất bình quân toàn thế giới là 45,4 tạ/ha và tổng sản lượng lúa là 740,96 triệu tấn và phân bố khắp các châu lục trên thế giới. Tuy nhiên sản xuất lúa gạo vẫn tập trung chủ yếu ở các nước châu Á, nơi chiếm tới 90% diện tích trồng và sản lượng. - Về diện tích: Ấn Độ là nước có diện tích lúa lớn nhất (đạt 43.400,237 ha), năng suất bình quân 36,22 tạ/ha, tổng sản lượng lúa 157.200.000 tấn. Nước có diện tích trồng lúa thấp nhất là Jamaica (ở biển Caribbean-Trung Mỹ) với diện tích chỉ có 0,61 ha, năng suất 36667 kg/ha, sản lượng 2,2 tấn. - Về năng suất: Nước có năng suất lúa thấp nhất thế giới là Angola (Tây Phi), năng suất lúa 14 tạ/ha (tổng diện tích 30.205 ha. Nước có năng suất lúa cao nhất thế giới là Australia (Châu Úc): 109,2 tạ/ha. Năng suất trung bình toàn thế giới là 45,4 tạ/ha. - Về Tổng sản lượng: Nước có sản lượng lúa cao nhất thế giới là Trung Quốc: 208.239.610 tấn, diện tích là 34.579.809 ha, năng suất đạt 60,22 tạ/ha. Nước có tổng sản lượng lúa thấp nhất thế giới là Jamaica chỉ có 2,2 tấn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2