intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

51
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong những năm qua. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ MỸ LINH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ MỸ LINH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI Ngành: Phát triển Nông thôn Mã số ngành: 8.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU THỌ THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i ` LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào. Mọi nguồn số liệu và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2019 Tác giả luận Hoàng Thị Mỹ Linh
  4. ii ` LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các Thầy Cô giáo khoa Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Hữu Thọ - Người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai, Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai, UBND huyện Văn Bàn, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Văn Bàn, các cơ quan đoàn thể, các cơ sở đào tạo nghề trong và ngoài huyện cùng chính quyền các xã, thị trấn và các hộ nông dân trên địa bàn huyện Văn Bàn đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp tại địa phương. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Lãnh đạo Trung Tâm GDNN-GDTX và tập thể cán bộ giáo viên, viên chức Trung Tâm GDNN-GDTX huyện Văn Bàn nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2019 Tác giả Hoàng Thị Mỹ Linh
  5. iii ` MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn ............................................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI......................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4 1.1.1. Các khái niệm .................................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm của đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................ 6 1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của đào tạo nghề cho lao động nông thôn .............................. 8 1.1.4. Nội dung nghiên cứu chất lượng đào tạo nghề ............................................... 10 1.1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn............................................................................................................................12 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 17 1.2.1. Những chủ trương, chính sách của nước ta về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................................................................ 17 1.2.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở một số địa phương nước ta trong thời gian qua ................................................................................................ 19 1.2.3. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số nước châu Á22 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 28
  6. iv ` 2.1. Đặc điểm của huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai.......................................................28 2.1.1. Điều kiện địa hình, khí hậu, thủy văn.............................................................28 2.1.2. Về Tài nguyên.................................................................................................28 2.1.3. Về xã hội.........................................................................................................29 2.1.4. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................30 2.1.5. Y tế, văn hoá, giáo dục .................................................................................... 30 2.1.6. Hệ thống chính trị và an ninh quốc phòng.....................................................31 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 32 2.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra ........................................ 32 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 32 2.3.2. Chọn mẫu điều tra ........................................................................................... 32 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32 2.3.4. Phương pháp phân tích .................................................................................... 34 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 36 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo nghề .......................... 366 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động đào tạo nghề ............... 366 2.4.3. Nhóm các chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nghề.............. 37 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 37 3.1. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai...............................................................................................................38 3.1.1. Khái quát về tình hình đào tạo nghề tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ........... 37 3.1.2. Công tác tuyên truyền, tư vấn ......................................................................... 43 3.1.3. Đánh giá nhu cầu đào tạo nghề ....................................................................... 45 3.1.4. Tổ chức thực hiện đào tạo nghề ...................................................................... 47 3.1.5. Các cơ sở tham gia đào tạo ............................................................................. 52 3.1.6. Kết quả hoạt động đào tạo nghề ...................................................................... 53 3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nghề ...................................... 65
  7. v ` 3.2.1. Các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của Nhà nước và chính quyền địa phương ...................................................................................................................... 66 3.2.2. Trình độ của đội ngũ giáo viên dạy nghề ........................................................ 67 3.2.3. Trình độ của đội ngũ quản lý .......................................................................... 69 3.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề ...................................................... 69 3.2.5. Chương trình, tài liệu phục vụ đào tạo nghề ................................................... 71 3.2.6. Nguồn kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................... 75 3.3. Đánh giá chung về thực trạng đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn huyện ......... 77 3.3.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 77 3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 79 3.4. Định hướng và giải pháp tăng cường hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn..............................................................................80 3.4.1. Các căn cứ xác định giải pháp......................................................................... 80 3.4.2. Định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời gian tới ........... 82 3.4.3. Một số giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Bàn thời gian tới ..................................................................................... 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 92 PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.
  8. vi ` DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BQL Ban quản lý CSVC Cơ sở vật chất ĐTN Đào tạo nghề LĐNT Lao động nông thôn NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NQ Nghị quyết NSC Nghề sơ cấp QĐ Quyết định QĐ-TTg Quyết định-Thủ tướng TT Thông tư TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii ` DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Kết quả hoạt động đào tạo trong phong trào Saemaul Udong ......... 244 Bảng 2.1. Danh mục, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập các thông tin ....... 32 Bảng 2.2. Số lượng mẫu, nội dung và phương pháp thu thập số liệu ................. 33 Bảng 3.1. Số lượng lao động được đào tạo từ năm 2016 đến năm 2018. ........... 41 Bảng 3.2. Ý kiến của các học viên về hoạt động tuyên truyền công tác ĐTN tại huyện Văn Bàn ................................................................................... 44 Bảng 3.3. Nhu cầu đào tạo của các ngành nghề tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ....................................................................................................... 46 Bảng 3.4. Số lượng ngành nghề đào tạo lao động nông thôn huyện Văn Bàn ......... 48 Bảng 3.5. Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình dạy nghề của người lao động trên địa bàn huyện...............................................................................49 Bảng 3.6. Một số chương trình tư vấn và đào tạo của Trung tâm giới thiệu việc làm giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 49 Bảng 3.7. Số lượng học viên được đào tạo theo hình thức ngắn hạn và dài hạn qua các năm 2016-2018......................................................................51 Bảng 3.8. Việc làm của người lao động sau khi học nghề .................................. 55 Bảng 3.9. Kết quả đào tạo nghề tại huyện Văn Bàn qua 3 năm ......................... 57 Bảng 3.10. Kết quả điều tra cán bộ, giáo viên về công tác đào tạo nghề trên địa bàn huyện năm 2018 ........................................................................... 58 Bảng 3.11. Đánh giá về hình thức, nội dung chương trình đào nghề ................... 59 Bảng 3.12. Đánh giá của người lao động về thời gian đào tạo nghề .................... 60 Bảng 3.13. Đánh giá của học viên về hoạt động đào tạo nghề ............................. 62 Bảng 3.14. Đánh giá của người lao động về tác dụng của việc tham gia học nghề.......... 63 Bảng 3.15. Đánh giá của lãnh đạo đơn vị tiếp nhận lao động đã qua đào tạo về tác dụng của việc tham gia học nghề .................................................. 65 Bảng 3.16. Đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trung tâm GDNN-GDTX huyện Văn Bàn năm 2018.....................................................................................68 Bảng 3.17. Cơ sở vật chất tại trung tâm GDNN-GDTX huyện Văn Bàn năm 2018 ......................................................................................... 70 Bảng 3.18. Ý kiến đánh giá của các cơ sở đào tạo nghề về chương trình, giáo trình dạy nghề ..................................................................................... 73 Bảng 3.19. Đánh giá của các học viên về chương trình, giáo trình dạy nghề ...... 74 Bảng 3.20. Tình hình đầu tư tài chính cho đào tạo nghề huyện Văn Bàn ............ 75
  10. viii ` DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, HỘP Hình 1.1. Một số yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề .................... 177 Sơ đồ 2.1. Khung phân tích chất lượng đào tạo nghề ........................................ 356 Hộp 3.1. Nhận xét của học viên sau khi được đào tạo ...................................... 54 Hộp 3.2. Thời gian đào tạo nghề cho người lao động ....................................... 60 Hộp 3.3. Nguồn kinh phí đào tạo nghề thời gian qua ....................................... 76 Hộp 3.4. Tác dụng của liên kết trong đào tạo nghề ........................................... 77
  11. ix ` TRÍCH YẾU CỦA LUẬN VĂN Họ tên học viên: Hoàng Thị Mỹ Linh Tên đề tài luận văn:“Giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” Chuyên ngành: Phát triển nông thôn - Mã số: 8 62 01 16 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên 1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong những năm qua. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp Thu thập số liệu thứ cấp, Thu thập số liệu sơ cấp, Phương pháp thu thập thông tin nhằm đưa ra giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 3. Kết luận Trong những năm gần đây, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn đã được Đảng và Nhà nước quan tâm, tạo mọi điều kiện cần thiết để người dân được học nghề và có việc làm phù hợp đem lại thu nhập, góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của lao động nông thôn. Tuy nhiên, đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời gian qua trên cả nước vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn, đó là: tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo nghề còn rất thấp so với bình quân chung của cả nước; số lao động chưa học nghề để chuyển đổi ngành nghề còn rất lớn, đặc biệt là ở các tỉnh miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số. Mạng lưới cơ sở dạy nghề nói chung tuy đã phát triển nhưng chủ yếu tập trung ở khu vực đô thị; trong khi đó ở các khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa số lượng cơ sở dạy nghề còn ít, quy mô dạy nghề nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu học nghề của đông đảo lao động nông thôn; cơ cấu trình độ, cơ cấu nghề đào tạo chưa phù hợp; chưa bổ sung kịp thời các nghề mới theo yêu cầu của thị trường lao
  12. x ` động. Đội ngũ giáo viên dạy nghề cho lao động nông thôn thiếu về số lượng; cán bộ quản lý dạy nghề ở một số cơ sở dạy nghề chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn và thiếu kinh nghiệm quản lý dạy nghề. Chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn chưa đáp ứng được thị trường lao động Trong điều kiện huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai là một huyện miền núi phía tây bắc còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí còn rất hạn chế, chúng ta hy vọng rằng: việc triển khai thực hiện tốt Đề án 1956 sẽ là cơ hội “vàng” giúp cho lao động nông thôn chuyển đổi ngành nghề, phát triển kinh tế. Đề án 1956 của Chính phủ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ nay đến năm 2020 có thể khẳng định: đây là cơ hội của người lao động nhưng đồng thời cũng là trọng trách lớn của toàn xã hội. Với các mục tiêu: Nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong những năm qua. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. Những năm qua, công tác đào tạo nghề của huyện Văn Bàn đã đạt được những kết quả nhất định. Trong 3 năm 2016 - 2018 bình quân mỗi năm huyện đào tạo nghề cho khoảng 636 lao động nông thôn. Tuy nhiên công tác đào tạo nghề cho LĐNT cũng còn rất nhiều tồn tại, yếu kém cần sớm giải quyết. Hiện nay các cơ sở dạy nghề và trung tâm dạy nghề; các ngành nghề đào tạo còn rất hạn chế, do đó chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động. Hình thức đào tạo dài hạn huyện hiện nay mới bắt đầu được triển khai nên còn nhiều khó khăn, lao động của huyện được đào tạo tại các lớp học sơ cấp từ 1 đến 3 tháng và các lớp học tại cộng đồng với thời gian dưới 3 tháng chiếm tỷ lệ trên 90%. Điều này đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng lao động trên địa bàn huyện Văn Bàn. Dựa trên những cơ sở lý luận về nghề và đào tạo nghề; tham khảo những kinh nghiệm đào tạo, dạy nghề của một số nước, căn cứ vào kết quả và tồn tại trong đào tạo nghề ở Việt Nam nói chung và huyện Văn Bàn nói riêng trong những năm qua; trên cơ sở đánh giá đặc điểm tự nhiên, kinh tế - kỹ thuật, thực trạng về đào tạo nghề, tình hình học nghề của lao động; dựa vào định hướng đào tạo và dạy nghề của cả nước và địa phương. Tác giả mạnh dạn đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn
  13. xi ` Bàn,tỉnh Lào Cai. Giải pháp mà đề tài đưa ra phù hợp với tình hình phát triển chung củaVăn Bàn. Các giải pháp trên góp phần hạn chế những tồn tại, khó khăn, yếu kém mà công tác đào tạo nghề trên địa bàn đang gặp phải. Khi triển khai công tác đào tạo nghề trong những năm tới thì cần lựa chọn và ưu tiên những giải pháp trọng yếu, và phù hợp với tình hình cụ thể của từng giai đoạn phát triển.
  14. 1 ` MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn đã được Đảng và Nhà nước quan tâm, tạo mọi điều kiện cần thiết để người dân được học nghề và có việc làm phù hợp đem lại thu nhập, góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của lao động nông thôn. Tuy nhiên, đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời gian qua trên cả nước vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn, đó là: tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo nghề còn rất thấp so với bình quân chung của cả nước; số lao động chưa học nghề để chuyển đổi ngành nghề còn rất lớn, đặc biệt là ở các tỉnh miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số. Mạng lưới cơ sở dạy nghề nói chung tuy đã phát triển nhưng chủ yếu tập trung ở khu vực đô thị; trong khi đó ở các khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa số lượng cơ sở dạy nghề còn ít, quy mô dạy nghề nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu học nghề của đông đảo lao động nông thôn; cơ cấu trình độ, cơ cấu nghề đào tạo chưa phù hợp; chưa bổ sung kịp thời các nghề mới theo yêu cầu của thị trường lao động. Đội ngũ giáo viên dạy nghề cho lao động nông thôn thiếu về số lượng; cán bộ quản lý dạy nghề ở một số cơ sở dạy nghề chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn và thiếu kinh nghiệm quản lý dạy nghề. Chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn chưa đáp ứng được thị trường lao động (Báo cáo thực trạng công tác đào tạo nghề nông thôn năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Trước tình hình thực trạng nêu trên, ngày 5/8/2008 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26/NQ-TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Một trong những nhiệm vụ và giải pháp quan trọng của Nghị quyết đặt ra là “Hình thành Chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo hàng năm đào tạo khoảng 1 triệu lao động nông thôn. Thực hiện tốt việc xã hội hóa công tác đào tạo nghề. Đến năm 2020 lao động nông nghiệp còn khoảng dưới 30% lao động xã hội, tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 50%...”. Ngày 28/10/2008, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đặt ra nhiệm vụ: tập trung xây dựng kế hoạch và giải pháp đào tạo cho bộ
  15. 2 ` phận con em nông dân đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở các cơ sở công nghiệp, thủ công nghiệp, dịch vụ và chuyển nghề; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở. Thực hiện các Nghị quyết của Đảng và Chính phủ, Bộ LĐ-TB&XH được giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan xây dựng và trình Chính phủ ban hành Quyết định số 1956/QĐ- TTg ngày 27/11/2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Với những chủ trương, chính sách hết sức đúng đắn của Đảng và Nhà nước được cụ thể hóa trong Đề án 1956 mà mục tiêu trọng yếu là tập trung đầu tư đào tạo nâng cao trình độ nghề nghiệp, tạo việc làm cho lao động nông thôn. Trong điều kiện huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai là một huyện miền núi phía tây bắc còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí còn rất hạn chế, chúng ta hy vọng rằng: việc triển khai thực hiện tốt Đề án 1956 sẽ là cơ hội “vàng” giúp cho lao động nông thôn chuyển đổi ngành nghề, phát triển kinh tế. Đề án 1956 của Chính phủ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ nay đến năm 2020 có thể khẳng định: đây là cơ hội của người lao động nhưng đồng thời cũng là trọng trách lớn của toàn xã hội. Để đạt được mục tiêu đặt ra trong Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, rất cần sự vào cuộc tích cực của cả hệ thống chính trị và sự thay đổi nhận thức của người dân đối với việc học nghề cũng như việc ứng dụng những kiến thức khoa học kỹ thuật tiếp thu được vào thực tế lao động sản xuất để nâng cao năng xuất, chất lượng, hiệu quả lao động, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo cho mỗi hộ dân. Xuất phát từ các lý do đó, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” làm luận văn thạc sĩ nhằm góp phần làm rõ hơn về mặt lý thuyết và đáp ứng yêu cầu thực tế trong công tác đào tạo nghề tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong những năm qua. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  16. 3 ` 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Chất lượng đào tạo nghề, giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung + Thực trạng chất lượng đào tạo nghề đối với lao động nông thôn. + Các giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề đối với lao động nông thôn trên địa bàn huyên Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Phạm vi không gian Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Phạm vi thời gian + Nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo nghề đào đối với lao động nông thôn trên địa bàn huyên Văn Bàn trong 3 năm (2016-2018). + Đề xuất định hướng một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. + Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 5 năm 2019. 4. Ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn 4.1. Về lý luận Trình bày một cách hệ thống lý luận về ĐTN, giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề. Phân tích thực trạng công tác đào tạo nghề tại huyện Văn Bàn,tỉnh Lào Cai và đưa ra những giải pháp phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 4.2. Về thực tiễn Phân tích và chỉ rõ thực trạng quy mô, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả ĐTN tại các cơ sở dạy nghề của huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, qua đó việc cải thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả và định hướng phát triển công tác đào tạo nghề là hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội (KTXH) và cải thiện chất lượng nguồn nhân lực của địa phương. Đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn cho việc phát triển công tác đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề của huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
  17. 4 ` Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm đào tạo nghề. Đào tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kĩ năng và ý thức lao động. Bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau đó là dạy nghề và học nghề (Phan Văn Bình, 2012). Như vậy, khái niệm này đã không chỉ dừng lại ở trang bị những kiến thức kĩ năng cơ bản mà còn đề cập đến thái độ lao động cơ bản. Điều này thể hiện tính nhân văn, tinh thần xã hội chủ nghĩa, đề cao người lao động ngay trong quan niệm về lao động chứ không chỉ coi lao động là một nguồn “vốn nhân lực”. Nó cũng thể hiện sự đầy đủ hơn về vấn đề tinh thần và kỉ luật lao động -một yêu cầu vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất với công nghệ và kĩ thuật tiên tiến hiện nay (Phan Văn Bình, 2012). Đào tạo nghề được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi và thái độ làm việc của con người, tạo cho họ khả năng đáp ứng tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn (dẫn theo Phan Văn Bình, 2012). Được phân chia làm nhiều hình thức đào tạo để phù hợp với từng đối tượng lao động (Phan Văn Bình, 2012). Đào tạo nghề được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi và thái độ làm việc của con người, tạo cho họ khả năng đáp ứng tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn (dẫn theo Phan Văn Bình, 2012). Được phân chia làm nhiều hình thức đào tạo để phù hợp với từng đối tượng lao động (Phan Văn Bình, 2012). 1.1.1.2. Khái niệm lao động nông thôn Lao động nông thôn là những người có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên tham gia lao động, hoạt động sản xuất ở khu vực nông thôn bao gồm cả lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Trong đó bao gồm những người đủ các yếu tố về thể chất, tâm sinh lý trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật lao động (15 - 60 tuổi đối với nam và từ 15 - 55 tuổi đối với nữ) (Nguyễn Văn Thuynh, 2012).
  18. 5 ` 1.1.1.3. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn, có chính sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thôn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Học nghề là quyền lợi và nghiệp vụ của lao động nông thôn nhằm tạo việc làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống. Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ đào tạo theo năng lực sẵn có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng địa phương. Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động nông thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình (Phan Văn Bình, 2012). Đào tạo nghề cho LĐNT là hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho người lao động ở khu vực nông thôn, từ đó tạo ra năng lực cho người lao động đó có thể thực hiện thành công nghề đã được đào tạo. 1.1.1.4. Khái niệm phát triển đào tạo nghề Phát triển đào tạo nghề là thể hiện sự thay đổi của công tác đào tạo nghề ở giai đoạn sau so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở mức cao hơn cả về lượng và về chất. Phát triển đào tạo nghề là việc mở rộng hơn, đa dạng hơn các hình thức, phương pháp, mô hình đào tạo nghề, phù hợp với từng điều kiện cụ thể ở mỗi địa phương, cơ quan, doanh nghiệp và nhằm mục đích nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của xã hội đối với lực lượng lao động
  19. 6 ` Trước hết phát triển đào tạo nghề là một quá trình, không phải trạng thái tĩnh. Quán trình phát triển đào tạo nghề chịu sự chi phối tác động của rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, từ định hướng phát triển kinh tế-xã hội của một địa phương đến nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo để đạt mục tiêu của một tổ chức, doanh nghiệp hay bản thân người lao động. Phát triển dào tạo nghề cần phải xét tới cả việc mở rộng quy mô số lượng các ngành nghề cần đào tạo, đến việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề, trong đó yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nghề cần đặc biệt quan tâm, vì đó với là yêu cầu thực chất của công tác đào tạo nghề, có nâng cao chất lượng đào tạo nghề, tạo ra những người lao động có tay nghề cao, thì lực lượng lao động được đào tạo ra mới có thể tìm kiếm việc làm, tham gia lao động xã hội, tạo ra của cải cho xã hội. 1.1.2. Đặc điểm của đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.2.1. Một số đặc điểm của lao động nông thôn Do lao động nông thôn sống chủ yếu tham gia sản xuất trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và do tính chất riêng của ngành nông nghiệp nên tôi đưa ra một số đặc điểm của người lao động nông thôn như sau: Một là: LĐNT có tính thời vụ, có thời kỳ căng thẳng, có thời kỳ nhàn rỗi. Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu trong từng thời kỳ; đời sống sản xuất và thu nhập của lao động nông nghiệp. Hai là: do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo của LĐNT. Ba là: LĐNT nước ta vẫn còn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động. Bốn là: LĐNT có kết cấu phức tạp không đồng nhất và có trình độ rất khác nhau. Hoạt động sản xuất nông nghiệp được tham gia bởi nhiều người ở nhiều độ tuổi khác nhau trong đó có cả những người ở ngoài độ tuổi lao động. Năm là: thu nhập của người LĐNT còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, đặc biệt là tại vùng ven biển, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số. Sáu là: trình độ của LĐNT thấp khả năng tổ chức sản xuất kém, ngay thực tế cả những người trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với lao động trong các ngành kinh tế khác.
  20. 7 ` 1.1.2.2. Một số đặc điểm của hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn Từ đặc điểm của LĐNT kết hợp với những đặc điểm của hoạt động đào tạo nghề đã hình thành nên đặc điểm của hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT như sau: * Về nguồn lực: Ngân sách Nhà nước bố trí cho dạy nghề nói chung và dạy nghề cho LĐNT nói riêng chưa tương xứng với nhu cầu học nghề của người lao động cũng như yêu cầu tăng quy mô và nâng cao chất lượng dạy nghề của các cơ sở đào tạo; Mạng lưới cơ sở dạy nghề phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, số lượng cơ sở dạy nghề rất ít, quy mô dạy nghề nhỏ và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu. * Về đối tượng: bao gồm + LĐNT có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với với nghề cần học trong đó ưu tiên cho các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập bằng 150% thu nhập của hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác. + Các cán bộ tham gia công tác Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, chính quyền và công chức chuyên môn xã, huyện; cán bộ nguồn bổ sung thay thế cho cán bộ, công chức xã đến tuổi nghỉ hưu, cán bộ quản lý DN. * Về hình thức: đào tạo nghề cho LĐNT được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như dạy tại các cơ sở, trung tâm dạy nghề; dạy nghề theo đơn đặt hàng của các DN, công ty, tập đoàn; dạy nghề lưu động tại các xã, thôn, bản; dạy nghề tại các DN và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; dạy nghề gắn với các vùng chuyên canh, làng nghề. * Về phương pháp: cần đa dạng hóa và phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng vùng miền như đào tạo tập trung tại các cơ sở, trung tâm dạy nghề đối với người nông dân chuyển đổi nghề nghiệp; đào tạo nghề lưu động cho nông dân làm nông nghiệp tại các làng, xã, thôn, bản; dạy nghề tại nơi sản xuất, tại hiện trường nơi người lao động làm việc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2