intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Huy động nguồn lực trong xây dựng Nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng huy động, sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn; xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ngân Sơn; đề xuất một số giải pháp huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Huy động nguồn lực trong xây dựng Nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ NGỌC LAN HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ NGỌC LAN HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Phát triển nông thôn Mã số ngành: 8.62.01.18 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐÀO THANH VÂN THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Ngọc Lan
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các Thầy, Cô giáo trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Đào Thanh Vân. Người đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện, Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới ở các xã Vân Tùng, Thuần Mang, Trung Hòa, cùng cán bộ liên quan và người dân trong các xã đã tiếp nhận và nhiệt tình giúp cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn, song khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Ngọc Lan
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................. viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................ x MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................... 2 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI........................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài....................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm nông thôn, xây dựng nông thôn mới ................................. 4 1.1.2. Nguồn lực xây dựng nông thôn mới ................................................... 4 1.1.3. Huy động nguồn lực ........................................................................... 5 1.1.4. Tiêu chí và nội dung xây dựng nông thôn mới ................................... 5 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................... 8 1.2.1. Kết quả triển khai thí điểm xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm của ban Bí thư BCH Trung ương Đảng và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 và năm 2016, 2017 ......................................... 8 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ............. 16 1.3.1. Kinh nghiệm huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc .................................................................................................. 16 1.3.2. Kinh nghiệm huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại một số tỉnh trong nước ............................................................................. 18 1.4. Đánh giá chung ................................................................................. 19 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 20 2.1. Đặc điểm địa bàn .............................................................................. 20
  6. iv 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 20 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 22 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 25 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 25 2.3.2. Phương pháp phân tích, đánh giá và xử lý ....................................... 28 2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 29 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực tài chính............................................... 29 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về nguồn vật lực (đất đai).......................................... 29 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về nguồn nhân lực ..................................................... 29 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 29 3.1. Thực trạng huy động, sử dụng nguồn lực xây dựng Nông thôn mới của huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 29 3.1.1. Thực trạng xây dựng Nông thôn mới huyện Ngân Sơn ...................... 29 3.1.2. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới của huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .............................................................................. 36 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn ........................................................... 60 3.2.1. Ảnh hưởng từ việc chỉ đạo, điều hành và năng lực Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới cấp xã ............................................... 60 3.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố về phía cộng đồng .................................. 63 3.3. Các giải pháp tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn thời gian tới .... 68 3.3.1. Giải pháp huy động, sử dụng về nguồn lực tài chính ....................... 68 3.3.2. Giải pháp huy động nguồn lực từ nhân dân ....................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 71 1. Kết luận ................................................................................................... 71 2. Khuyến nghị ............................................................................................ 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 74 PHỤ LỤC ................................................................................................... 75
  7. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Nội dung Chú giải BCĐ : Ban chỉ đạo BCH : Ban chấp hành CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HTX : Hợp tác xã MTQG : Mục tiêu quốc gia NTM : Nông thôn mới PTNT : Phát triển nông thôn QĐ/TTg : Quyết định Thủ tướng TB&XH : Thương binh và xã hội UBND : Ủy ban nhân dân
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Nguồn vốn huy động thực hiện chương trình năm 2017 ....... 12 Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2017 huyện Ngân Sơn.......................................................................................... 21 Bảng 2.2. Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................... 26 Bảng 3.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn đến năm 2017 ........................................................ 33 Bảng 3.2. Tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện Ngân Sơn (năm 2017 so với năm 2015) ....................................................................................... 34 Bảng 3.3. Quy định về vốn và nguồn vốn thực hiện xây dựng NTM .... 36 Bảng 3.4. Kế hoạch tài chính cho việc thực hiện chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2015 - 2017 của huyện Ngân Sơn ................ 37 Bảng 3.5. Tỷ lệ kế hoạch tài chính thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Ngân Sơn giai đoạn 2015 - 2017 ................. 39 Bảng 3.6. So sánh kết quả thực hiện với kế hoạch huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Ngân Sơn giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................ 42 Bảng 3.7. Đánh giá việc huy động nguồn lực cho xây dựng NTM tại huyện Ngân Sơn thời gian qua .......................................................... 43 Bảng 3.8. Đánh giá kết quả huy động nguồn lực từ ngân sách Nhà nước cho xây dựng NTM huyện Ngân Sơn .................................... 44 Bảng 3.9. Kết quả huy động vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp thực hiện xây dựng NTM giai đoạn 2015 - 2017 ......................................... 46 Bảng 3.10. Kết quả huy động vốn ngân sách trực tiếp và dân góp thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng NTM huyện Ngân Sơn giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 47 Bảng 3.11. Kết quả huy động vốn đối ứng của nhân dân cho xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc chương trình NTM ở 3 xã, giai đoạn 2015 - 2017 49 Bảng 3.12. Tính trung bình bê tông hóa đường giao thông 3 xã nghiên cứu giai đoạn 2015 - 2017............................................................. 50
  9. vii Bảng 3.13. Kết quả huy động vốn ngân sách trực tiếp và dân góp thực hiện mô hình, hỗ trợ phát triển sản xuất xây dựng NTM huyện Ngân Sơn, giai đoạn 2015 - 2017 .................................................... 51 Bảng 3.14. Đánh giá kết quả huy động nguồn lực từ sức dân cho xây dựng NTM............................................................................................................ 53 Bảng 3.15. Tổng hợp ngân sách trực tiếp (phần vốn sự nghiệp) cho tuyên truyền, quản lý xây dựng NTM huyện Ngân Sơn, giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 54 Bảng 3.16. Kết quả sử dụng vốn ngân sách trực tiếp cho xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015 -2017 .............................................. 55 Bảng 3.17. Đánh giá kết quả sử dụng nguồn lực cho xây dựng NTM tại huyện Ngân Sơn........................................................................................... 56 Bảng 3.18. Đánh giá kế hoạch và kết quả huy động nguồn lực đất đaicho xây dựng NTM huyện giai đoạn 2015 -2017 ......................... 57 Bảng 3.19. Đánh giá kết quả huy động nguồn nhân lực từ các tổ chức đoàn thể cho xây dựng NTM .......................................................... 59 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của chỉ đạo, điều hành và năng lực ban quản lý chương trình xây dựng NTM ............................................... 63 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của các yếu tố về phía cộng đồng đến huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới .................. 65 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thu nhập người dân đến kết quả huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới ................................................. 66
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Cơ cấu kế hoạch tài chính xây dựng nông thôn mới năm 2015 - 2017...................................................................................................... 38
  11. ix
  12. x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1.Mục đích - Đánh giá thực trạng huy động, sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn. - Xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ngân Sơn - Đề xuất một số giải pháp huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn thời gian tới. 2.Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các Quyết định, Nghị quyết, báo cáo… + Thu thập số liệu sơ cấp: Qua điều tra, phỏng vấn tại 3 xã Vân Tùng, Thuần mang, Trung Hòa với tổng 120 phiếu (trong đó 18 phiếu cán bộ các phòng ban ngành chuyên môn, đoàn thể và Ban chỉ đạo cấp huyện; 102 phiếu là Ban chỉ đạo, cán bộ đoàn thể, hộ dân 3 xã). - Phương pháp phân tích và xử lý: Gồm phương pháp thống kê kinh tế, phương pháp giám sát đánh giá có sự tham gia, phương pháp tổng hợp tài liệu (thông tin sau khi thu thập được xử lý bằng chương trình Microsoft Excel). 3. Kết quả nghiên cứu - Đánh giá được kết quả huy động nguồn lực về vốn, đất đai, lao động so với kế hoạch đề ra. Tính được trung bình, độ lệch chuẩn, độ biến động một số vấn đề liên quan đến ngân sách trực tiếp cho xây dựng nông thôn mới ở địa phương. -Xác định những ảnh hưởng; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng nông thôn mới của huyện Ngân Sơn, giai đoạn 2015 - 2017. - Đề xuất các giải pháp huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới huyện Ngân Sơn thời gian tới. 4. Kết luận Luận văn phản ánh thực trạng xây dựng nông thôn mới huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn, đánh giá phân tích được kết quả đạt được trong huy động nguồn lực và những ảnh hưởng, cơ hội thách thức việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn. Từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình, góp phần cho huyện thấy được một số bất cập, hạn chế việc huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới những năm qua.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Xác định được vai trò, vị trí quan trọng của nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Tại Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khoá X đã ban hành Nghị Quyết 26-NQ/TW, ngày 05/08/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn (BCH TW khóa X, 2008). Thực hiện Nghị quyết của Đảng, từ khi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Chính phủ đã ban hành nhiều Quyết định, văn bản để triển khai, tổ chức thực hiện. Sau 5 năm thực hiện,Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, với mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao”. Có thể nói, thực hiện chương trình nông thôn nước ta có nhiều chuyển biến tích cực về các mặt như: Cơ cấu kinh tế được chuyển dịch theo hướng tích cực, hạ tầng kinh tế được quan tâm nâng cấp và xây mới; Chính quyền cơ sở từng bước được kiện toàn; Nhiều chính sách xã hội được Nhà nước quan tâm thực hiện; Đời sống vật chất và tinh thần của nông dân nông thôn ngày càng được cải thiện góp phần ổn định chính trị; Diện mạo nông thôn ngày càng khởi sắc. Ngân Sơn là huyện miền núi vùng cao của tỉnh Bắc Kạn, là huyện nghèo mới được Chính phủ công nhận bổ sung là huyện 30a năm 2018. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 64.588 ha; dân số 30.705 người/7.323 hộ, trong đó có 23.827 người (chiếm 77,6%) dân số sống ở nông thôn; huyện có 174 thôn bản với 6 dân tộc cùng
  14. 2 sinh sống. Trong những năm qua, huyện Ngân Sơn đã có nhiều biện pháp, giải pháp trong tổ chức triển khai, thực hiện chương trình nông thôn mới ở 10/10 xã của huyện và đã đạt bình quân 8,1 tiêu chí. Mục tiêu đến năm 2020 huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn thực hiện hoàn thành 03 xã/10 xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới (UBND huyện Ngân Sơn, 2017). Tuy nhiên, thực tế trong việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tại địa phương còn có nhiều khó khăn, thách thức như: Địa hình chia cắt mạnh, dân cư thưa thớt, trình độ dân trí không đồng đều; nền kinh tế địa phương chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; tổ chức thực hiện nông thôn mới ở cơ sở thời gian đầu còn lúng túng, huy động mọi nguồn lực để thực hiện còn ít, đầu tư còn dàn trải nên hiệu quả chưa cao; một số nội dung, tiêu chí không cần huy động từ nguồn từ nguồn ngân sách nhưng chưa đạt... Tính đến năm 2017 chưa có xã nào trên địa bàn huyện đạt chuẩn trong xây dựng Nông thôn mới (UBND huyện, 2017). Để hiểu rõ hơn về thực hiện huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện ở huyện Ngân Sơn đã được triển khai như thế nào? Nguồn lực được huy động từ đâu, sử dụng nguồn lực huy động được như thế nào? Việc huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Cần có giải pháp gì góp phần nâng cao hiệu quả huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn thời gian tới. Với ý nghĩa lý luận và thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài“Huy động nguồn lực trong xây dựng Nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn" để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá thực trạng huy động, sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn. - Xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ngân Sơn - Đề xuất một số giải pháp huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
  15. 3 3.1. Đối tượng Đề tài nghiên cứu sự huy động 03 nguồn lực bao gồm: Tài chính (vốn), nguồn vật lực (đất đai), nguồn nhân lực (công lao động) trong xây dựng Nông thôn mới. 3.2. Phạm vi - Phạm vi về không gian: Tại 03/10 xã tham gia xây dựng nông thôn mới của huyện Ngân Sơn. - Phạm vi về thời gian: Nguồn tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được lấy từ năm 2015 đến năm 2017. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4.1. Những đóng góp mới Đề tài sử dụng các hàm tính trên bảng Microsoft Excel để biết được mức bình quân, độ lệch chuẩn, độ biến động huy động nguồn lực của các xã. Đồng thời tìm ra các yếu tố ảnh hưởng, cơ hội, thách thức đến huy động nguồn lực xây nông thôn mới những năm qua ở huyện Ngân Sơn. 4.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn * Ý nghĩa khoa học: Đề tài sẽ đưa ra được những cơ sở lý luận về việc huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới. Từ đó khuyến nghị được các cơ sở khoa học để lựa chọn những giải pháp hiệu quả trong việc huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo về phát triển nông thôn mới tại huyện nói riêng và các huyện miền núi phía Bắc nói chung. *Ý nghĩa thực tiễn: Những nghiên cứu mới của đề tài góp phần giúp các xã tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn có thêm giải pháp phù hợp để huy động nguồn lực tốt hơn cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ngân Sơn.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm nông thôn, xây dựng nông thôn mới - Nông thôn: Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2010). - Xây dựng nông thôn mới: Là để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp; gắn phát triển nông nghiệp nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2016). 1.1.2. Nguồn lực xây dựng nông thôn mới Nguồn lực xây dựng nông thôn mới bao gồm: * Nguồn nhân lực (nguồn lực con người): Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. * Nguồn tài lực (nguồn lực tài chính) là toàn bộ quá trình huy động và sử dụng vốn được thể hiện dưới hình thức giá trị. Mọi hoạt động đều cần phải có một nguồn lực tài chính nhất định để thực hiện các mục tiêu của hoạt động đó (Dẫn theo Phạm Văn Toàn, 2015). Nguồn tài lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới được chia thành 4 phần: Ngân sách nhà nước hỗ trợ khoảng 30% (gồm cả vốn trực tiếp 24% và vốn lồng ghép 06%), vốn tín dụng khoảng 45%, vốn doanh nghiệp bên ngoài đầu tư khoảng 15%, huy động nguồn vốn trong nhân dân khoảng 10% (Chính phủ, 2016). * Nguồn vật lực (nguồn lực vật chất) Nguồn lực vật chất gồm có tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên đất đai, tài nguyên rừng, tài nguyên nước...)(Dẫn theo Phạm Văn Toàn, 2015).
  17. 5 1.1.3. Huy động nguồn lực 1.1.3.1. Khái niệm huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới là quá trình huy động các yếu tố cần thiết dựa trên mục tiêu để phục vụ cho chương trình xây dựng nông thôn mới (Dẫn theo Phạm Văn Toàn, 2015). 1.1.3.2. Phương pháp huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới - Huy động nguồn nhân lực: Trong xây dựng nông thôn mới, nguồn nhân lực chủ yếu được huy động bằng việc đóng góp sức lao động của người dân thông qua các tổ chức đoàn thể ở địa phương như Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên... - Huy động nguồn vật lực trong xây dựng nông thôn mới: Chủ yếu là những đóng góp về đất đai, nguồn lực này được huy động trực tiếp từ nông dân thông qua các hình thức tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của xây dựng nông thôn mới, về những giá trị đóng góp của người dân trong xây dựng các công trình giao thông nông thôn, giao thông nội đồng và các công trình mở rộng kênh mương nội đồng. - Huy động nguồn lực tài chính: Một phần tài chính cho xây dựng nông thôn mới được Nhà nước phân bổ, phần còn lại được huy động từ sức dân, từ sự đầu tư vốn của các doanh nghiệp và vốn từ các chương trình, dự án lồng ghép đang đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn (Dẫn theo Phạm Văn Toàn, 2015). 1.1.4. Tiêu chí và nội dung xây dựng nông thôn mới Qua nghiên cứu hệ thống văn bản pháp lý cho thấy: Hiện nay, cả nước đang thực hiện theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định 1980/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (trừ một số nội dung thuộc tiêu chí 2,3, 6, 7, 8 được giao UBND các tỉnh quy định phù hợp với quy hoạch và điều kiện thực tế). Trên cơ sở đó, được đề cập về 19 tiêu chí và nội dung xây dựng nông thôn mới của như sau:
  18. 6 *Quy hoạch - Tiêu chí 1: Quy hoạch Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và công bố công khai đúng thời hạn. Ban hành quy định quản lý quy định chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. *Hạ tầng kinh tế - xã hội - Tiêu chí 2: Giao thông Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. Đường trục chính nội đồng đảm bảo chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. -Tiêu chí 3: Thủy lợi Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. - Tiêu chí 4: Điện Hệ thống điện đạt chuẩn. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. - Tiêu chí 5: Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. - Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. - Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.
  19. 7 - Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông Xã có điểm phục vụ bưu chính. Xã có dịch vụ internet. Xã có đài truyền thanh và hệ thống lao đến các thôn. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. - Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư Nhà tạm, dột nát. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định. * Kinh tế và tổ chức sản xuất - Tiêu chí 10: Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020. (Trung du miền núi phía Bắc: 36 triệu đồng/ người) - Tiêu chí 11: Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016 – 2020 (Trung du miền núi phía Bắc: Từ 12% trở xuống) - Tiêu chí 12: Lao động có việc làm Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động . - Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. * Văn hóa - xã hội - môi trường - Tiêu chí 14: Giáo dục và đào tạo Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. - Tiêu chí 15: Y tế Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế; Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
  20. 8 - Tiêu chí 16: Văn hóa Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định. - Tiêu chí 17: Môi trường và an toàn thực phẩm. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định và bảo vệ môi trường. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. * Hệ thống chính trị - Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. - Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với những năm trước)(Chính phủ, 2016). 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.2.1. Kết quả triển khai thí điểm xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2