intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là cập nhật về hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT của huyện Phú Bình trong những năm tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ MINH THẢO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ MINH THẢO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 60.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Thái Thái Nguyên, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Minh Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trường. Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Thái đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các Thầy Cô thuộc phòng Đào tạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Đảng ủy, HĐND - UBND huyện Phú Bình, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Phú Bình,Chi cục Thống kê huyện Phú Bình, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Phú Bình, Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Phú Bình, UBND các xã: Lương Phú, Tân Thành,Điềm Thụyvà các hộ gia đình ở 03 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã quan tâm, động viên, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Người thực hiện Lê Minh Thảo
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................... 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 1.1. Lý luận về đào tạo nghề và giải quyết việc làm .......................................... 4 1.1.1. Đào tạo nghề ............................................................................................. 4 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của Đào tạo nghề ........................................................... 11 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................... 22 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 26 2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 26 2.2.1. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội huyện Phú Bình................ 26 2.2.2. Đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trong 4 năm từ 2016 - 2019 ....................................... 26 2.2.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Phú Bình trong những năm tới .............................. 26 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 26
  6. iv 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................... 26 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................... 27 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 28 2.4.4. Phương pháp phân tích đánh giá............................................................. 28 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 29 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 31 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Phú Bình ......................................... 31 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................... 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 35 3.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện phú Bình ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội ........................................................... 40 3.2. Thực trạng đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện Phú Bình ........... 42 3.2.1. Mạng lưới cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện .................................. 42 3.2.2. Các yếu tố cơ bản của các đơn vị đào tạo nghề ...................................... 42 3.2.3. Chất lượng đào tạo nghề của huyện Phú Bình qua đánh giá của cơ sở đào tạo và người lao động ....................................................................................... 53 3.2.4. Một số hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước (UBND huyện Phú Bình) về công tác đào tạo nghề cho LĐNT ................................................................ 58 3.2.5. Đánh giá kết quả đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 60 3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT của huyện Phú Bình ........................................................................................................................... 65 3.3.1. Quan điểm, định hướng của huyện Phú Bình về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2025........................................................................................... 65 3.3.2. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Bình đến năm 2025................................................................................................................... 67 3.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Phú Bình trong thời gian tới ...................................................... 68
  7. v KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 71 1. Kết luận ......................................................................................................... 71 2. Khuyến nghị .................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 75
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt BCĐ Ban chỉ đạo CĐ, ĐH Cao đẳng, Đại học CNH Công nghiệp hóa ĐTN Đào tạo nghề GDNN-GDTX Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên HĐH Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KT - XH Kinh tế - Xã hội LĐNT Lao động nông thôn LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội NN Nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn SC Sơ cấp THPT Trung học phổ thông TP Thành phố TT Trung tâm TX Thường xuyên UBND Ủy ban nhân dân VH Văn hóa XKLĐ Xuất khẩu lao động
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình tình sử dụng đất của huyện Phú Bình năm 2019 ...................... 34 Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Phú Bình ......................................................... 35 Bảng 3.3. Cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình ............................ 37 Bảng 3.4. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn của huyện Phú Bình ................................................................... 37 Bảng 3.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị Trung tâm GDNN-GDTX huyện Phú Bình.................................................................................................... 42 Bảng 3.6. Đánh giá chất lượng trang thiết bị dạy nghề ..................................... 44 Bảng 3.7. Trình độ chuyên môn giáo viên giảng dạy của các cơ sở dạy nghề của huyện Phú Bình năm 2020 ................................................................ 45 Bảng 3.8. Trình độ nghiệp vụ sư phạm giáo viên của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện năm 2020 .......................................................................... 45 Bảng 3.9. Chi phí đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phú Bình qua các năm...... 47 Bảng 3.10. Cơ cấu thời gian khung chương trình đào tạo nghề ........................ 48 đang thực hiện trên địa bàn huyện Phú Bình ..................................................... 48 Bảng 3.11. Số lớp và số lao động được đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên từ 2016 - 2019 ............................................ 50 Bảng 3.12. Số lượng các lớp nghề đào tạo LĐNT tại huyện Phú Bình giai đoạn 2016 - 2019 chia theo lĩnh vực đào tạo bởi các đơn vị ..................... 51 Bảng 3.13. So sánh kết quả đào tạo nghề của huyện Phú Bình với một số huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ....................... 52 Bảng 3.14. Chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT qua đánh giá của các Cơ sở đào tạo nghề.............................................................................................. 54 Bảng 3.15. Tình hình việc làm sau đào tạo của LĐNT ..................................... 55 Bảng 3.16. Thu nhập của người lao động sau đào tạo nghề .............................. 55 Bảng 3.17. Đánh giá của người lao động về nội dung chương trình đào tạo sau khi được tham gia đào tạo nghề......................................................... 56
  10. viii Bảng 3.18. Đánh giá chung của người lao động sau khi tham gia học nghề .... 56 Bảng 3.19. Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của người LĐ sau khi tốt nghiệp 58
  11. ix DANH MỤC CÁCHÌNH Hình 3.1. Biểu đồ so sánh cơ cấu kinh tế huyện Phú Bìnhgiai đoạn 2016 - 2019 .................................................................................................. 36 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh số lượng lao động đã qua đào tạo nghề trên địa bàn huyện Võ Nhai, huyện Phú Bình và huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................... 53 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh xếp loại học lực của học viên sau khi tham gia các khóa đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phú Bình .............................. 54 Hình 3.4. Ý kiến đánh giá của học viên sau khi tham gia đào tạo nghề........... 57
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg là chủ trương đúng đắn, kịp thời của Chính phủ nhằm đáp ứng yêu cầu học nghề, tạo việc làm ổn định, nâng cao nguồn lao động ở nông thôn. Các lớp đào tạo nghề ngắn hạn đã nâng cao trình độ tay nghề, tính kỷ luật, phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu việc làm của người lao động. Có thể nói công tác đào tạo nghề cho Lao động nông thôn (LĐNT) là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nói chung và LĐNT nói riêng để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) nông nghiệp, nông thôn hiện nay. Chính vì vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay là làm sao để phát triển đào tạo nghề cho LĐNT, có chính sách đảm bảo thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với LĐNT, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện thuận lợi để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho LĐNT. Phú Bình là một huyện trung du của tỉnh Thái Nguyên. Trong thời gian qua công tác đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phú Bình đã đạt được những kết quả nhất định. Bước đầu đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Việc phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp, ngành nghề truyền thống mây tre đan, sản xuất đồ gỗ ... đã thúc đẩy tình hình kinh tế - xã hội Huyện Phú Bình dần đi vào ổn định và có chiều hướng tăng trưởng tốt. Tuy nhiên, nông nghiệp vẫn là lĩnh vực sản xuất vật chất quan trọng và thu hút nhiều LĐNT. Với tình hình đó, khi khoa học công nghệ phát triển và được áp dụng rộng rãi vào sản xuất thì lại chính là khó khăn lớn của huyện Phú Bình. Một bộ phận lớn LĐNT có xu hướng dôi dư nhưng lại rất khó để có thể bố trí việc làm cho họ. Vấn đề cơ cấu lại lực lượng LĐNT cũng gặp nhiều khó khăn do số lao động này chưa được đào tạo nghề khi tham gia vào lao động sản xuất phi nông nghiệp; số ít đã được đào tạo nghề thì trình độ nghề chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng của sản xuất
  13. 2 và xã hội. Chính vì vậy, có rất nhiều câu hỏi đặt ra với công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Phú Bình hiện nay: Việc triển khai các hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT tại huyện Phú Bình thời gian qua diễn ra như thế nào? Có những yếu tố nào ảnh hưởng chính đến chất lượng đào tạo nghề cho người LĐNT của huyện Phú Bình? Để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho người LĐNT huyện Phú Bình trong thời gian tới cần thực hiện những giải pháp chủ yếu nào?... Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tạihuyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Cập nhật về hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Phú Bình. - Đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho LĐNT của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trong 4 năm 2016 - 2019. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT của huyện Phú Bình trong những năm tới. 3. Đối tượng nghiên cứu LĐNT, người học nghề, các đơn vị tham gia dạy nghề và giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý doanh nghiệp trên địa bàn, cán bộ xã và các ngành có liên quan. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. 4.2. Phạm vi về thời gian Các tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong giai đoạn từ 2016-2019.Định hướng, giải pháp được tập trung xây dựng cho giai đoạn 2020 - 2025. 4.3. Phạm vi về nội dung
  14. 3 - Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực của huyện Phú Bình, đặc biệt là thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn bao gồm: +Đánh giá tác động của một số chương trình đào tạo nghề đến đời sống và phát triển sản xuất kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện Phú Bình. +Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào nghề cho lao động nông thôn của huyện Phú Bình trong thời gian tới. 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện nghiên cứu về lĩnh vực phát triển nông thôn. 5.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa phương, các cấp, các ngành của huyện Phú Bình nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung sử dụng cho việc thực hiện có hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho LĐNT.
  15. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Lý luận về đào tạo nghề và giải quyết việc làm 1.1.1. Đào tạo nghề 1.1.1.1. Khái niệm Đào tạo nghề cho người lao động là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động để họ nắm vững một nghề, một chuyên môn, bao gồm cả người đã có nghề, có chuyên môn rồi hay học để làm nghề chuyên môn khác. Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): "Những hoạt động nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có cho sự thực hiện có năng suất và hiệu quả trong phạm vi một nghề hoặc nhóm nghề. Nó bao gồm đào tạo ban đầu, đào tạo lại, đào tạo nâng cao, cập nhật và đào tạo liên quan đến nghề nghiệp chuyên sâu". Luật Dạy nghề đưa ra khái niệm như sau: "Dạy nghề là hoạt rộng dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học". Như vậy, đào tạo nghề là hoạt động trang bị năng lực (tri thức, kỹ năng và thái độ) hành nghề cho người lao động để người lao động có thể tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm. 1.1.1.2. Nội dung đào tạo nghề - Mục tiêu đào tạo nghề: Việc xác định mục tiêu đào tạo nghề là hết sức cần thiết và quan trọng, bởi hiện nay bất cứ một công việc, ngành nghề nào cũng đều có những yêu cầu nhất định về kiến thức, kỹ năng thao tác, khả năng hoàn thành của người thực hiện. - Xác định nhu cầu đào tạo: Là cơ sở để lập kế hoạch đào tạo. Xác định nhu cầu về số lượng và chất lượng của từng ngành nghề, cấp bậc chuyên môn cần đào tạo. - Xác định chương trình đào tạo nghề: Xác định chương trình đào tạo
  16. 5 ghề cho người lao động là xác định trình độ cần đào tạo, ngành nghề cần đào tạo, khối lượng kiến thức, kỹ năng thực hành cần cung cấp cho người lao động để phù hợp với yêu cầu thực tiễn. - Phương pháp đào tạo: Chương trình bắt đầu học lý thuyết, sau đó học viên được hướng dẫn thực hành tại trường hoặc đưa đến nơi làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên, nhân viên lành nghề. - Đánh giá kết quả đào tạo: Để đánh giá kết quả cần phải đánh giá chương trình đào tạo để xác định xem nó có đáp ứng được với yêu cầu, mục tiêu đưa ra không, hiệu quả làm việc của người lao động sau khi được đào tạo ghề có đáp ứng được với yêu cầu công việc thực tế hay không. 1.1.1.3. Phân loại đào tạo nghề - Căn cứ vào nghề đào tạo và người học: gồm có đào tạo mới, đào tạo lại và đào tạo nâng cao. - Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề: gồm đào tạo ngắn hạn và đào tạo dài hạn. 1.1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề a. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở dạy nghề Trong sự nghiệp giáo dục của toàn Đảng, toàn dân ta nói chung và trong công tác đào tạo nghề nói riêng thì yếu tố cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở dạy nghề là yếu tố hết sức quan trọng, nó tác động trực tiếp tới chất lượng đào tạo nghề. Để công tác đào tạo nghề đạt được kết quả tốt, việc dạy không chỉ chú ý đến dạy lý thuyết mà việc dạy thực hành cũng chiếm một vị trí quan trọng không thể thiếu. Thời lượng thực hành trong chương trình dạy nghề chiếm một tỷ trọng tương đối lớn, để tạo điều kiện dạy thực hành cho người học được tốt thì cần phải được trang bị cơ sở vật chất và trang thiết bị tốt đáp ứng yêu cầu dạy và học. Ứng với mỗi nghề dù đơn giản hay phức tạp cũng cần phải có các máy móc trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho giảng dạy và học tập. Trang thiết bị đào tạo nghề giúp cho học sinh có điều kiện thực hành để hoàn thành kỹ năng sản xuất. Điều kiện cơ sở vật chất, trang
  17. 6 thiết bị dạy nghề càng tốt, càng hiện đại, theo sát với máy móc phục vụ cho sản xuất trong doanh nghiệp bao nhiêu thì học sinh có thể thích ứng, vận dụng nhanh chóng với sản xuất trong doanh nghiệp bấy nhiêu. Chất lượng của các trang thiết bị, cơ sở vật chất đòi hỏi phải theo kịp tốc độ đổi mới hiện đại hoá của máy móc thiết bị sản xuất. Thực chất, ở các cơ sở dạy nghề ở nước ta hiện nay, cơ sở vật chất trang thiết bị còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo nghề. Phòng học thiếu thốn nơi thực hành, chỗ nội trú cho học sinh. Phần lớn các trang thiết bị trong các cơ sở dạy nghề không phải là trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo nghề một cách chính quy, không có tính đồng bộ về hệ thống, tính sư phạm thấp, ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề. Đây là nguyên nhân dẫn đến tình trạng tuy công nhân qua đào tạo đáp ứng được phần nào các công việc của doanh nghiệp nhưng hầu hết vẫn phải đào tạo lại để nâng cao khả năng thực hành và tiếp cận công nghệ hiện đại của doanh nghiệp. b. Kinh phí đào tạo Đào tạo nghề là trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi người dân và toàn xã hội. Tất cả đều phải cùng góp công góp sức để phát triển sự nghiệp đào tạo nghề hiện nay. Bất kể một cơ sở nào muốn tồn tại và phát triển được thì đều phải có kinh phí để hoạt động. Đây là nhân tố chủ yếu, nhân tố quyết định xem cơ sở đào tạo nghề nên hoạt động như thế nào, nên đào tạo những ngành nghề gì, nên nâng cấp, sửa chữa và mua sắm những trang thiết bị gì để phục vụ cho dạy nghề cũng như trả lương cho cán bộ công nhân viên. Do đó cơ sở dạy nghề nào khi đưa ra một quyết định nào thì cũng đều dựa trên nền tảng là liệu có kinh phí để thực hiện không, và nếu đủ thì quyết định đó mới được đưa ra. Kinh phí đào tạo cũng có ảnh hưởng rất quan trọng đến quy mô và chất lượng công tác đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề. Muốn phát triển công tác đào tạo nghề đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao động trong tương lai ngày một tăng cần phải được đầu tư kinh phí để xây dựng mới và nâng cấp các cơ sở đào tạo nghề hiện có, để có thể tăng quy mô
  18. 7 đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo do học viên được có cơ hội tiếp cận với trang thiết bị dạy học phù hợp với yêu cầu. Kinh phí để các cơ sở dạy nghề hoạt động được huy động và tận dụng từ nhiều nguồn khác nhau. Trong đó nguồn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn là kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp và phân bổ cho các trường. Ngoài ra còn kể đến là nguồn kinh phí của các Tổng Công ty, các Bộ, các Ngành (khi họ gửi chỉ tiêu đào tạo); kinh phí từ các tổ chức, các đoàn thể, các cá nhân và do học viên đóng góp đã góp phần tăng nguồn vốn hoạt động cho các cơ sở đào tạo nghề. Do đó mà chất lượng của học viên ra trường cũng phụ thuộc rất lớn vào nguồn kinh phí đào tạo. Nếu kinh phí mà học viên phải đóng góp quá cao, thì sẽ ảnh hưởng đến quy mô tuyển sinh của các trường sẽ giảm sút. c. Đội ngũ giáo viên Giáo viên dạy nghề là người giữ trọng trách truyền đạt kiến thức, kỹ năng kinh nghiệm của mình trên cơ sở trang thiết bị giảng dạy. Vì vậy, năng lực giáo viên dạy nghề tác động trực tiếp tới chất lượng giảng dạy, đào tạo nghề. Dạy nghề có những nét khác biệt so với các cấp học khác trong nền giáo dục quốc dân, đó là ngành nghề đào tạo rất đa dạng, học sinh vào học nghề có rất nhiều trình độ cấp văn hoá khác nhau. Cấp trình độ đào tạo nghề ở các cơ sở đào tạo nghề cũng rất khác nhau (bán lành nghề, lành nghề, bồi dưỡng nâng bậc thợ). Sự khác biệt đó làm cho đội ngũ giáo viên dạy nghề cũng rất đa dạng với nhiều cấp trình độ khác nhau. Giáo viên tham gia đào tạo nghề phải đảm bảo yêu cầu giỏi về lý thuyết và thực hành. Năng lực của giáo viên dạy nghề tốt thì mới có thể dạy các học sinh được tốt vì các học sinh nắm được lý thuyết, kỹ năng nhanh hay chậm phụ thuộc rất lớn vào năng lực giáo viên dạy nghề. d. Nhận thức xã hội về đào tạo nghề Nếu mọi người trong xã hội đánh giá đúng đắn hơn tầm quan trọng của việc học nghề thì trước hết lượng lao động tham gia đào tạo nghề sẽ chiếm
  19. 8 một tỉ lệ lớn hơn so với toàn bộ lao động trên thị trường và sẽ có cơ cấu trẻ hơn, đa dạng hơn. Hơn nữa, nếu mọi người nhận thức được rằng giỏi nghề là một phẩm chất quý giá của người lao động, là cơ sở vững chắc để có việc làm và thu nhập ổn định thì công tác đào tạo nghề sẽ nhận thêm nhiều nguồn lực hỗ trợ cần thiết của xã hội để phát triển mạnh hơn. Thực tế công tác đào tạo nghề hiện nay chưa được xã hội nhận thức đầy đủ và đúng đắn. Việc làm chuyển biến nhận thức của từng gia đình và toàn xã hội sẽ có ý nghĩa quan trọng trong dạy nghề và học nghề. Nhận thức không đúng về vai trò của đào tạo nghề đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, dẫn đến việc tăng dần chỉ tiêu đào tạo CĐ, ĐH mà thiếu hụt sự quan tâm đến việc tăng chỉ tiêu đào tạo nghề cho tương xứng đáp ứng được nhu cầu phát triển. e. Chương trình, giáo trình đào tạo Chương trình đào tạo là yêu cầu không thể thiếu được trong quản lí Nhà nước các cấp, các ngành đối với hoạt động đào tạo của các cơ sở đào tạo nói chung và lĩnh vực dạy nghề nói riêng. Chương trình đào tạo phù hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt là một trong các yếu tố quan trọng, quyết định chất lượng đào tạo. Về chất lượng chương trình, giáo trình đào tạo được thiết kế dựa trên cơ sở khoa học và luôn được đổi mới để theo kịp sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật thì mới đảm bảo đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng. Trong lĩnh vực dạy nghề, mỗi loại nghề đòi hỏi có chương trình, giáo trình đào tạo riêng. Nhưng thực tế hiện nay, nhiều nghề không có chương trình, giáo trình và nhiều nghề tuy có nhưng lại chưa được sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, tức là chưa đạt được chất lượng cần thiết. Đây chính là một nguyên nhân lớn dẫn đến việc đào tạo ra nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội. Do đó, đòi hỏi có sự quan tâm đầu tư để xây dựng, đổi mới chương trình, giáo trình đào tạo theo kịp sự tiến bộ của khoa học-công nghệ.
  20. 9 Vì vậy việc nghiên cứu, xây dựng các chương trình, giáo trình đào tạo đào tạo hợp lý và sát với nghề đào tạo để học viên có thể nắm vững được nghề sau khi ra trường là vấn đề hiện đang được quan tâm của các cơ sở dạy nghề nói riêng và của cả nước nói chung. f. Thị trường lao động Hiện nay đang tồn tại nhiều định nghĩa về thị trường lao động từ các nguồn tài liệu khác nhau: - Theo Adam Smith, thị trường lao động là không gian trao đổi dịch vụ lao động (hàng hóa sức lao động) giữa một bên là người mua sức lao động (chủ sử dụng lao động) và người bán sức lao động (người lao động). Định nghĩa này nhấn mạnh vào đối tượng trao đổi trên thị trường là dịch vụ lao động, chứ không phải là người lao động [20]. - Theo Từ điển Kinh tế học Pengiun, thị trường lao động là thị trường trong đó tiền công, tiền lương và các điều kiện lao động được xác định trong bối cảnh quan hệ của cung lao động và cầu lao động (Định nghĩa này nhấn mạnh kết quả của quan hệ tương tác cung - cầu trên thị trường lao động là tiền công, tiền lương và các điều kiện lao động) [20]. - Theo Từ điển kinh tế MIT, thị trường lao động là nơi cung và cầu lao động tác động qua lại với nhau. Định nghĩa này nhấn mạnh vào quan hệ trên thị trường lao động cũng là quan hệ cung - cầu như bất kỳ một thị trường nào khác. - Theo Tìm hiểu một số khái niệm trong văn kiện Đại hội IX của Đảng, thị trường lao động là: "Thị trường mua bán các dịch vụ của người lao động, về thực chất là mua bán sức lao động, trong một phạm vi nhất định. Ở nước ta, hàng hóa sức lao động được sử dụng trong các doanh nghiệp tư bản tư nhân, các doanh nghiệp tư bản nhà nước, các doanh nghiệp tiểu chủ, và trong các hộ gia đình neo đơn thuê mướn, người làm dịch vụ trong nhà. Trong các trường hợp đó có người đi thuê, có người làm thuê, có giá cả sức lao động dưới hình thức tiền lương, tiền công.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2