Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá kết quả giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn nghiên cứu. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN THUẬN NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN THUẬN NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Phát triển Nông thôn Mã số ngành: 8620116 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ SỸ TRUNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng 09 năm 2019 Tác giả Hoàng Văn Thuận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS. Lê Sỹ Trung vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Thường trực UBND huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Pác Nặm, đồng nghiệp của cơ quan công tác đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Hoàng Văn Thuận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................ x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ...................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm thuật ngữ ........................................................................ 6 1.1.2. Quan niệm đói nghèo và nội dung của giảm nghèo bền vững ...... 16 1.1.3. Chương trình giảm nghèo ở Việt Nam.......................................... 17 1.1.4. Dân tộc thiểu số ............................................................................. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................. 22 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương liên quan đến giảm nghèo bền vững ......................................................................................................... 22 1.2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ...................... 27 1.2.3. Đánh giá chung về tổng quan các tài liệu nghiên cứu .................. 31 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 32 2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Pác Nặm ................................................... 32 2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Pác Nặm ........................................ 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Pác Nặm ............................. 35 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 37 2.3. Tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................. 38 2.3.1. Tiếp cận nghiên cứu ...................................................................... 38 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 38 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài luận văn ............................ 42 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với chương trình giảm nghèo bền vững ở địa phương .................................. 42 2.4.2. Nhóm các chỉ tiêu về kết quả đã đạt được của chương trình giảm nghèo qua các năm 2016, 2017 và 2018 ................................................. 42 2.4.3. Nhóm thông tin liên quan đến hộ gia đình và thu nhập của hộ gia đình .......................................................................................................... 42 2.4.4. Nhóm thông tin liên quan hạn chế, yếu kém và giải pháp ............ 43 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................ 44 3.1. Kết quả giảm nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số huyện Pác Nặm ......................................................................................................... 44 3.2. Thu nhập của hộ đồng bào dân tộc thiểu số huyện Pác Nặm .......... 57 3.3. Hạn chế, yếu kém về chương trình giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm ................................................................. 62 3.3.1. Một số hạn chế, yếu kém trong quá trình thực hiện chương trình giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số ....................................... 62 3.3.2. Nguyên nhân nghèo đối với đồng bào dân tộc tại huyện Pác Nặm ......................................................................................................... 65 3.3.3. Kết quả đánh giá của hộ đồng bào dân tộc thiểu số về chương trình giảm nghèo ở huyện Pác Nặm................................................................. 67 3.4. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số huyện Pác Nặm ................. 71 3.4.1. Nhóm giải pháp về đẩy mạnh công tác tuyên truyền và truyền thông71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi 3.4.2. Nhóm giải pháp về cơ chế huy động vốn và tín dụng cho hộ nghèo dân tộc thiểu số ........................................................................................ 72 3.4.3. Nhóm giải pháp về thực hiện lồng ghép các nguồn lực ................ 73 3.4.4. Nhóm giải pháp về cơ chế thực hiện chương trình giảm nghèo ... 73 3.4.5. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực thực hiện chương trình ........ 75 3.4.6. Nhóm giải pháp về điều hành, quản lý chương trình nhằm đảm bảo chương trình giảm nghèo được bền vững ............................................... 75 3.4.7. Nhóm giải pháp về chính sách y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình đồng bào dân tộc thiểu số ........................................................................ 76 3.4.8. Nhóm giải pháp về giáo dục, nâng cao năng lực và dạy nghề cho người nghèo dân tộc thiểu số .................................................................. 78 3.4.9. Nhóm giải pháp về hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý cho người nghèo dân tộc thiểu số .................................................................. 80 3.4.10. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện các chương trình giảm nghèo .................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT : Bảo hiểm y tế HĐND : Hội đồng nhân dân KT - XH : Kinh tế - Xã hội MTQG : Mặt trận quốc gia NTM : Nông thôn mới THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân WB : Ngân hàng Thế giới XĐGN : Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra phỏng vấn ....................................... 39 Bảng 3.1. Hộ cận nghèo và nghèo năm 2016 phân theo đơn vị hành chính xã ............................................................................... 45 Bảng 3.2. Hộ cận nghèo, hộ nghèo năm 2016 phân theo dân tộc ....... 46 Bảng 3.3. Hộ nghèo, cận nghèo năm 2017 phân theo đơn vị hành chính xã ......................................................................................... 47 Bảng 3.4. Hộ nghèo, cận nghèo năm 2017 phân theo dân tộc ............ 49 Bảng 3.5. Số hộ và tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo năm 2018 phân theo đơn vị hành chính xã .................................................................. 50 Bảng 3.6. Số hộ và số nhân khẩu hộ nghèo, cận nghèo năm 2018 ..... 52 Bảng 3.7. So sánh tỷ lệ hộ cận nghèo, nghèo các năm 2016, 2017 và 2018 phân theo xã ............................................................... 54 Bảng 3.8. So sánh hộ cận nghèo, nghèo các năm 2016, 2017 và 2018 phân theo dân tộc................................................................. 56 Bảng 3.9. Học vấn, nhân khẩu và lao động hộ cận nghèo và nghèo ... 58 Bảng 3.10. Thu nhập bình quân các năm 2016-2018 của hộ dân tộc thiểu số ......................................................................................... 59 Bảng 3.11. Thu nhập bình quân ba năm 2016-2018 của hộ dân tộc thiểu số ................................................................................................. 61 Bảng 3.12. Đánh giá của người dân về thay đổi chất lượng cuộc sống 69 Bảng 3.13. Đánh giá của người dân về nguyên nhân chính làm cho cuộc sống được cải thiện.............................................................. 70 Bảng 3.14. Đánh giá của hộ dân tộc thiểu số về tác động của chương trình giảm nghèo .......................................................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 3.1. Tỷ lệ hộ cận nghèo, nghèo các năm 2016-2018 .......................... 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Họ và tên học viên : Hoàng Văn Thuận Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. LÊ SỸ TRUNG Tên đề tài: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Pác Nặm là huyện miền núi, vùng cao, là nơi sinh sống của nhiều nhóm cộng đồng dân tộc thiểu số (như: như Mông, Dao, Sán chí, Nùng, Tày,…), được đánh giá là huyện còn nhiều khó khăn nhất của tỉnh Bắc Kạn cũng như cả nước. Công tác giảm nghèo ở địa phương này tuy đã đạt được mục tiêu đề ra ngay trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Pác Nặm lần thứ III, nhiệm kỳ 2015-2020. Tuy nhiên, kết quả XĐGN chưa vững chắc, tỷ lệ hộ nghèo tuy có giảm nhưng chưa bền vững, có nguy cơ tái nghèo, ý thức vươn lên làm giàu, chủ động XĐGN của người dân chưa cao; tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Tình trạng thiếu việc làm vẫn là vấn đề gay gắt, nhất là trong thanh niên, đời sống nhân dân trên địa bàn nhìn chung còn nhiều khó khăn. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm đó là huyện miền núi vùng cao, KT - XH còn gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế có xuất phát điểm thấp, qui mô nền kinh tế nhỏ. Hơn nữa do tập quán canh tác của đồng bào còn lạc hậu, chưa quen với sản xuất hàng hoá; đời sống văn hoá, xã hội vẫn còn những tập tục nặng nề, trình độ dân trí còn thấp, khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế, nên chưa tạo được đột phá trong phát triển kinh tế. Khí hậu, thời tiết không thuận lợi; thiên tai, dịch bệnh thường xảy ra ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, sản xuất và đời sống của nhân dân. Các nguồn vốn đầu tư của tỉnh, của Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng tuy được quan tâm, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển KT - XH, nhất là hạ tầng về giao thông, thủy lợi, nước sạch. Ngoài ra, công tác quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- xi lý nhà nước về giảm nghèo, công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành có lúc, có nơi chưa sâu sát; Năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện các chủ trương, Nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo còn hạn chế; một số chỉ tiêu do khảo sát, kế hoạch, thiết kế và đánh giá chưa sát với thực tiễn dẫn đến một số chỉ tiêu không đạt theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Pác Nặm lần III nhiệm kỳ 2015-2020 đã đề ra; Công tác quy hoạch, kế hoạch, xây dựng các đề án, các kế hoạch, chương trình còn chưa sát, còn biểu hiện lúng túng, bị động, thiếu chủ động trong triển khai thực hiện. Vì vậy việc thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn” là rất cần thiết, góp phần thực hiện tốt chương trình giảm nghèo bền vững tại địa phương. Với Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn; - Đánh giá về thu nhập hộ gia đình dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa phương; - Phân tích hạn chế, yếu kém về chương trình giảm nghèo đang thực hiện tại địa phương; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn nghiên cứu. Qua đánh giá thực trạng luận văn đã đạt được những kết quả: Trong vòng 3 năm 2016, 2017 và 2018 qua, tỷ lệ hộ cần nghèo và nghèo toàn huyện đã giảm từ 58,74% năm 2016, là năm đầu tiên bắt đầu triển khai chương trình giảm nghèo tại địa phương, xuống chỉ còn 55,83% năm 2017 và năm 2018 chỉ còn 52,65%. Năm 2018 tổng số hộ dân tộc thiểu số cận nghèo và nghèo huyện Pác Nặm là 3.755 hộ trên tổng số 7.132 hộ cư dân toàn huyện; Tỷ lệ hộ cận nghèo và nghèo đạt bình quân 52,65%, giảm 3,18% so với năm 2017, giảm 6,09% so với năm 2016. Nhóm dân tộc Mông có tỷ lệ hộ cận nghèo và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- xii nghèo đạt cao nhất với 87,38%, tiếp đến là nhóm dân tộc Sán chí (79,63%), Dao (67,72%), Nùng (35,58%), dân tộc thiểu số khác (33,3%), thấp nhất là nhóm dân tộc Tày với tỷ lệ hộ cận nghèo và nghèo chỉ đạt bình quân 17,09%. Trong khi đó, dân tộc Kinh, là dân tộc đa số ở nước ta có tỷ lệ hộ cận nghèo và nghèo đạt thấp nhất (5,88%). Thu nhập bình quân 3 năm nghiên cứu của các hộ điều tra đạt trung bình 6,006 triệu đồng/khẩu/năm, tính trung bình mỗi khẩu một tháng có thu nhập 0,5 triệu đồng. Trong đó nhóm dân tộc Tày có thu nhập cao nhất với giá trị thu nhập đạt 6,523 triệu đồng/khẩu/năm, tính cho mỗi tháng mỗi khẩu có thu nhập 0,544 triệu đồng. Dân tộc Sán chỉ và Mông có thu nhập thấp nhất trong số các dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm. Tiêu chí thu nhập của hộ dân tộc thiểu số ở Pác Nặm còn thấp hơn rất nhiều so với chuẩn nghèo đang được áp dụng ở Việt Nam cũng như ở tỉnh Bắc Kạn. Số hộ nghèo của huyện Pác Nặm chủ yếu là nghèo theo tiêu chí thu nhập, chất lượng cuộc sống của nhóm hộ thoát nghèo và hộ cận nghèo còn ở mức rất thấp, chưa đảm bảo bền vững. Các hộ thoát nghèo thực chất chỉ là vượt qua ngưỡng chuẩn nghèo hiện nay, bản thân họ có cuộc sống còn nhiều khó khăn, trong năm chỉ cần gia đình có sự biến động tăng lên về nhân khẩu, gia đình có người ốm đau, các loại tài sản của hộ giảm (do hỏng hóc hoặc bán lấy tiền chữa bệnh,...) dẫn đến tái nghèo, cận nghèo. Đánh giá của hộ gia đình thụ hưởng chương trình giảm nghèo về chương trình này, ý kiến người dân thụ hưởng cho là do được hỗ trợ về tư liệu sản xuất, máy móc, thiết bị; chương trình đã nâng cao thu nhập cho hộ gia đình; đã tạo việc làm cho hộ gia đình; đào tạo nghề cho lao động nông thôn, hoặc nâng cao khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao năng suất nông nghiệp. Tuy nhiên trong quá trình triển khai chương trình giảm nghèo tại địa phương vẫn bộc lộ một số hạn chế, yếu kém như: Kết quả giảm nghèo còn thiếu bền vững, nguy cơ tái nghèo đang trở nên hiện hữu; Một số xã cán bộ vẫn còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- xiii lúng túng trong việc thực hiện điều tra, rà soát, hộ nghèo, hộ cận nghèo; Một số thôn bản nhận thức chưa đầy đủ yêu cầu của cuộc điều tra, rà soát, hộ nghèo, hộ cận nghèo do đó kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa chính xác dẫn đến chưa phản ánh đúng thực tế tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương. Mặt khác, một bộ phận người dân tộc thiểu số có tư tưởng ỉ lại, trông chờ vào bao cấp của Nhà nước, không muốn vươn lên thoát nghèo, thậm chí muốn xin vào hộ nghèo để được hưởng chính sách, cùng với đó là trình độ quản lý vốn vay thấp, nên trách nhiệm sử dụng vốn vay chưa thực sự có hiệu quả, một bộ phận hộ vay chưa chấp hành đúng các quy định trong việc sử dụng vốn vay, nên khi đến hạn không trả được nợ, dẫn đến nợ quá hạn phát sinh, lãi tồn đọng, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng,... Để nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo, góp phần giảm nghèo và phát triển kinh tế-xã hội đối với đồng bao dân tộc thiểu số huyện miền núi Pác Nặm cần thực hiện đồng bộ một loạt hệ thống giải pháp từ nhóm giải pháp về công tác truyền thông giảm nghèo; nhóm giải pháp về cơ chế huy động vốn và tín dụng cho hộ nghèo; nhóm giải pháp về mở rộng hợp tác quốc tế và thực hiện lồng ghép; nhóm giải pháp về cơ chế thực hiện; nhóm giải pháp về nguồn nhân lực thực hiện chương trình; nhóm giải pháp về điều hành, quản lý chương trình nhằm đảm bảo chương trình giảm nghèo được bền vững; nhóm giải pháp về chính sách y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình; nhóm giải pháp về giáo dục và dạy nghề cho người nghèo; nhóm giải pháp về hỗ trợ về nhà ở và đất sản xuất cho người nghèo; nhóm giải pháp về hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý đến nhóm giải pháp nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện các chương trình giảm nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã thực hiện công cuộc đổi mới hơn 30 năm và là một trong những quốc gia thành công nhất trên thế giới trong công cuộc giảm nghèo và phát triển kinh tế trong vòng 2 thập kỷ vừa qua. Sự nghiệp đổi mới đem lại nhiều thay đổi trong đời sống kinh tế xã hội của đất nước. Trong sự thay đổi toàn diện đó, đáng chú ý nhất là tỷ lệ đói nghèo ngày càng giảm, giảm nghèo bền vững đang được Nhà nước đầu tư lớn, chỉ đạo quyết liệt và các địa phương thực hiện có hiệu quả. Tỷ lệ đói nghèo đã giảm qua các năm, bình quân mỗi năm giảm từ 2,3% đến 2,5% dù đã đạt nhiều thành quả nhưng các chương trình giảm nghèo thời gian qua vẫn còn nặng tính bao cấp, thiếu kết nối. Trong bối cảnh mới, tốc độ giảm nghèo đang chững lại, nhiều hộ cận nghèo có nguy cơ tái nghèo cao. Cùng với những tác động đa chiều của khủng hoảng kinh tế, xóa đói giảm nghèo đứng trước không ít thách thức đặc biệt là các dân tộc miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng biên giới phía Tây Bắc. Để góp phần vào thành quả giảm tỷ lệ đói nghèo, tháng 7/1998, Chính phủ chính thức phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo (Chương trình 133) cho giai đoạn 1998-2000, phê duyệt chương trình 135 hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội cho các xã nghèo đặc biệt khó khăn ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Năm 2011 ban hành Nghị Quyết 80/NQ-CP về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020. Đây là những chương trình lớn tác động mạnh mẽ tới công cuộc xoá đói giảm nghèo. Kết quả thực hiện, chương trình 135 và chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững đã tạo ra những kết quả tích cực. Cả nước đã thực hiện định canh định cư, khai hoang mở rộng diện tích trồng lúa nước, trồng rừng mới, cây công nghiệp và ăn quả. Về tín dụng, đã có hàng chục ngàn lượt hộ được vay vốn để phát triển sản xuất. Bên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 cạnh đó, hàng loạt công trình cơ sở hạ tầng nông thôn đặc biệt ở các xã vùng sâu vùng xa phục vụ sản xuất và đời sống được xây dựng, nhiều chương trình khuyến nông-lâm-ngư, giúp đỡ người nghèo biết cách làm ăn kinh tế được thực hiện. Tuy nhiên, tỷ lệ đói nghèo của khu vực nông thôn Việt Nam, đặc biệt là ở miền núi vùng cao, vùng sâu, vùng xa còn khá cao. Đời sống đại bộ phận cư dân nông nghiệp và nông thôn còn thấp. Sự phân hoá giàu nghèo đang có xu hướng diễn ra nhanh chóng. Cơ chế thị trường có những tác động không nhỏ tới sự công bằng và bình đẳng trong xã hội. Đời sống nhân dân miền núi, đặc biệt là miền núi vùng cao đang còn gặp rất nhiều khó khăn, tỷ lệ đói nghèo còn chiếm tỷ lệ rất cao. Cả nước đền nay có 62 huyện nghèo, với 2.275 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 48 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc diện đầu tư của dự án 2, tức Chương trình 135, trong khuôn khổ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. Pác Nặm là huyện miền núi, vùng cao, là nơi sinh sống của nhiều nhóm cộng đồng dân tộc thiểu số (như: như Mông, Dao, Sán chí, Nùng, Tày,…), được đánh giá là huyện còn nhiều khó khăn nhất của tỉnh Bắc Kạn cũng như cả nước. Công tác giảm nghèo ở địa phương này tuy đã đạt được mục tiêu đề ra ngay trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Pác Nặm lần thứ III, nhiệm kỳ 2015-2020. Tuy nhiên, kết quả XĐGN chưa vững chắc, tỷ lệ hộ nghèo tuy có giảm nhưng chưa bền vững, có nguy cơ tái nghèo, ý thức vươn lên làm giàu, chủ động XĐGN của người dân chưa cao; tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Tình trạng thiếu việc làm vẫn là vấn đề gay gắt, nhất là trong thanh niên, đời sống nhân dân trên địa bàn nhìn chung còn nhiều khó khăn. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm đó là huyện miền núi vùng cao, KT - XH còn gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế có xuất phát điểm thấp, qui mô nền kinh tế nhỏ. Hơn nữa do tập quán canh tác của đồng bào còn lạc hậu, chưa quen với sản xuất hàng hoá; đời sống văn hoá, xã hội vẫn còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 những tập tục nặng nề, trình độ dân trí còn thấp, khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế, nên chưa tạo được đột phá trong phát triển kinh tế. Khí hậu, thời tiết không thuận lợi; thiên tai, dịch bệnh thường xảy ra ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, sản xuất và đời sống của nhân dân. Các nguồn vốn đầu tư của tỉnh, của Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng tuy được quan tâm, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển KT - XH, nhất là hạ tầng về giao thông, thủy lợi, nước sạch. Ngoài ra, công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo, công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành có lúc, có nơi chưa sâu sát; Năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện các chủ trương, Nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo còn hạn chế; một số chỉ tiêu do khảo sát, kế hoạch, thiết kế và đánh giá chưa sát với thực tiễn dẫn đến một số chỉ tiêu không đạt theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Pác Nặm lần III nhiệm kỳ 2015-2020 đã đề ra; Công tác quy hoạch, kế hoạch, xây dựng các đề án, các kế hoạch, chương trình còn chưa sát, còn biểu hiện lúng túng, bị động, thiếu chủ động trong triển khai thực hiện. Vì vậy việc thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ dân tộc thiểu số ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn” là rất cần thiết, góp phần thực hiện tốt chương trình giảm nghèo bền vững tại địa phương. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn; - Đánh giá về thu nhập hộ gia đình dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa phương; - Phân tích hạn chế, yếu kém về chương trình giảm nghèo đang thực hiện tại địa phương; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những liên quan đến giảm nghèo và giảm nghèo bền vững của hộ đồng bào dân tộc thiểu số. Đối tượng điều tra khảo sát là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số trong diện cận nghèo và nghèo trên địa bàn toàn huyện Pác Nặm cũng như các xã được lựa chọn để nghiên cứu. Ngoài ra, đề tài còn tiến hành các cuộc thảo luận nhóm với một số cán bộ làm công tác giảm nghèo ở cấp huyện và cấp xã. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung đánh giá kết quả giảm nghèo qua các năm 2016, 2017, 2018 và thu nhập của hộ nghèo, cận nghèo dân tộc thiểu số đang sinh sống trên địa bàn nghiên cứu, vì rằng đa số hộ dân tộc thiểu số đều nghèo theo tiêu chí thu nhập. Công tác quản lý Nhà nước đối với giảm nghèo bền vững ở cấp huyện, các hạn chế yếu kém trong quá trình triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo ở địa phương, ý kiến của hộ hưởng lợi từ chương trình giảm nghèo cũng được nghiên cứu, khảo sát, đánh giá để từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo, góp phần giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện miền núi Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Dân tộc thiểu số ở địa bàn huyện Pác Nặm được xác định bao gồm: Tày, Mông, Dao, Nùng, Sán chỉ và một số dân tộc thiểu số khác. Tuy nhiên, trong đánh giá, chúng tôi sử dụng cả nhóm dân tộc Kinh, là nhóm cộng đồng đa số trên phạm vi cả nước, nhưng lại là thiểu số trên địa bàn huyện Pác Nặm để đối chiếu, so sánh nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu. - Về không gian: Số liệu thứ cấp thu thập trên địa bàn toàn huyện Pác Nặm. Thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập trên toàn bộ huyện Pác Nặm cũng như tại một số xã đại diện huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 - Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập liên tục trong 3 năm 2016, 2017 và 2018, là những năm bắt đầu triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo tại địa phương. Số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2018. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Cập nhật và hệ thống được các dẫn liệu khoa học về lý luận và thực tiễn liên quan đến giảm nghèo như: quản lý nhà nước về giảm nghèo, thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương miền núi và gắn chặt với đó là thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong tình hình hiện nay; kết quả giảm nghèo; thu nhập của người dân; các yếu tố anh hưởng đến giảm nghèo. Kết quả nghiên cứu của đề tài, là tài liệu tham khảo trong giảng dạy, nghiên cứu trong phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển kinh tế hộ nói riêng. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo, góp phần giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số và phát triển kinh tế xã hội ở huyện miền núi Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Tác giả hy vọng rằng những giải pháp mà đề tài đề xuất sẽ được chính quyền địa phương huyện Pác Nặm và các địa phương khác có điều kiện tương tự như huyện Pác Nặm có thể tham khảo, vận dụng, áp dụng vào thực tiễn chỉ đạo để phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng
13 p | 1018 | 292
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại trường trung học bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin 2
13 p | 356 | 115
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Quảng Ninh
18 p | 445 | 92
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 322 | 63
-
Luận văn Thạc sĩ: Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
110 p | 251 | 60
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
54 p | 220 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum
26 p | 141 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ: Phát triển huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai
127 p | 25 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ bưu chính của Bưu điện tỉnh Bình Định
26 p | 149 | 21
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí
10 p | 29 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
11 p | 25 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Đại học FPT
8 p | 88 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
182 p | 29 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Hà Nội
7 p | 12 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh
10 p | 19 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
7 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
143 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn