Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Thực trạng và giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là tổng quan một số lý luận về nguồn lực cộng đồng; tìm hiểu một số kinh nghiệm trong nước và quốc tế về huy động sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Thực trạng và giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THƯỜNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THƯỜNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA Ngành: Phát triển nông thôn Mã số ngành: 8.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Ngọc Lan Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thường
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo PGS.TS. Đinh Ngọc Lan - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn , các Thầy Cô giáo phòng Quản lý sau đại học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Phù Yên; Ủy ban nhân dân các xã: Gia Phù, Huy Hạ, Mường Cơi huyện Phù Yên và các hộ gia đình ở 3 xã đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của Thầy, Cô và bạn bè. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thường
- iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VỄ VÀ BIỂU ĐỒ ....................................................................vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ......................................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................. 4 4.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 4 4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực cộng đồng................................................ 5 1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng ................................................................. 5 1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn ............................ 6 1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn ................................... 7 1.1.4. Cơ chế chính sách huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM ....... 7
- iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về huy động nguồn lực cộng đồng ............................................. 9 1.2.1. Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng ..................................................................... 9 1.2.2. Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng ......................................................... 10 1.2.3. Quy chế dân chủ cơ sở .................................................................................... 11 1.2.4. Cơ chế huy động cộng đồng trong chương trình MTQG xây dựng NTM ...... 12 1.3. Tổng quan chương trình xây dựng nông thôn mới ........................................... 13 1.3.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới .............................................................. 14 1.3.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................... 15 1.3.3. Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thu nhập .............................. 15 1.3.4. Phát triển Văn hoá - Xã hội - Môi trường ....................................................... 16 1.3.5. Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh ........................... 17 1.3.6. Các tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới ......................................... 18 1.4. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................... 18 1.4.1. Bài học quốc tế ................................................................................................ 18 1.4.2. Bài học trong nước .......................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 24 2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Phù Yên tỉnh Sơn La .................................................. 24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 24 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 27 2.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phù Yên .................................................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 31
- v 2.3.1. Phương pháp tiếp cận ..................................................................................... 31 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 31 2.3.3. Phương pháp phân tích .................................................................................... 32 2.3.4. Phương pháp tổng hợp tài liệu ........................................................................ 33 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu………………………………………………………… . 33 2.4.1.Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực tài chính……………………………………… .. 33 2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về nguồn vật lực …………..……………………………… .... 33 2.4.3.Nhóm chỉ tiêu về nguồn nhân lực………………………………………… .... 33 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 35 3.1. Thực trạng nông thôn trên địa bàn huyện Phù Yên ........................................... 35 3.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống .................... 40 3.3. Thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tinh Sơn La ......................................................................... 47 3.3.1. Huy động và sử dụng nguồn lực tài chính……………………………….. .... 47 3.3.2. Huy động và sử dụng nguồn lực đất đai…………………………………. .... 63 3.3.3. Huy động và sử dụng nguồn nhân lực……………………………………. ... 63 3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La……………………… .... 67 3.4. Các giải pháp tăng cường huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La ................................................................. 73 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………………… . 76 1. Kết luận ................................................................................................................. 76 2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 83
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa BCĐ : Ban chỉ đạo BQL : Ban quản lý CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng HTX : Hợp tác xã KT-XH : Kinh tế xã hội MTQG : Mục tiêu quốc gia NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTM : Nông thôn mới PTNT : Phát triển nông thôn TTCN : Tiểu thủ công nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân VSMT : Vệ sinh môi trường VHXH : Văn hoá - Xã hội XĐGN : Xóa đói giảm nghèo TB : Trung bình
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Phù Yên ....................................................30 Bảng 2.2: Thu thập số liệu thứ cấp ...........................................................................35 Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Phù Yên ................................................................36 Bảng 3.2: Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp huyện Phù Yên ............................38 Bảng 3.3: Diện tích các loại cây trồng huyện Phù Yên ...........................................38 Bảng 3.4: Số lượng gia súc, gia cầm huyện Phù Yên ..............................................38 Bảng 3.5: Dân số trung bình phân theo giới tính, phân theo thành thị, nông thôn. 39 Bảng 3.6: Kết cấu hạ tầng, dịch vụ của các xã, thị trấn trên địa bàn ........................42 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả rà soát các tiêu chí NTM huyện Phù Yên ...................46 Bảng 3.8: Quy định về vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình NTM 47 Bảng 3.9: Kế hoạch tài chính cho việc thực hiện chương trình NTM của huyện Phù Yên năm 2015 - 2017……………………………………………………………...47 Bảng 3.10: Kế hoạch tài chính thực hiện NTM của 3 xã nghiên cứu ……………..48 Bảng 3.11: Điều kiện kinh tế, thực trạng nông thôn mới của 3 xã nghiên cứu.........52 Bảng 3.12: So sánh kế hoạch và kết quả thực hiện huy động vốn ngân sách cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ở 3 xã nghiên cứu năm 2015 - 2017 ………………53 Bảng 3.13: Tỷ lệ vốn ngân sách huy động cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại 3 xã nghiên cứu 2015 - 2017 ......................................................................53 Bảng 3.14: Kết quả huy động vốn ngân sách thực hiện các mô hình phát triển sản xuất thuộc chương trình nông thôn mới tại 3 xã nghiên cứu ……………………...54 Bảng 3.15: Kết quả huy động vốn ngân sách thực hiện chương trình xây dựng NTM của huyện Phù Yên giai đoạn 2015 - 2017 của huyện Phù Yên…………….55 Bảng 3.16: Đánh giá kết quả huy động nguồn lực từ ngân sách Nhà nước cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên …………………………………56 Bảng 3.17: So sánh kế hoạch và kết quả thực hiện huy động vốn của dân cho xây dựng nông thôn mới ở 3 xã nghiên cứu……………………………………………57 Bảng 3.18: Kết quả huy động vốn đối ứng của nhân dân cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại 3 xã nghiên cứu ………………………………………………...58
- viii Bảng 3.19: Đánh giá kết quả huy động nguồn lực từ sức dân cho xây dựng NTM..59 Bảng 3.20: Kết quả huy động vốn từ các chương trình phối hợp và lồng ghép cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên ( 2015 - 2017) ……............ 60 Bảng 3.21: Đánh giá việc huy động nguồn lực cho xây dựng NTM tại huyện Phù Yên trong thời gian qua…………………………………………………………….61 Bảng 3.22: Kết quả sử dụng vốn cho xây dựng NTM của huyện ( 2015 - 2017)….62 Bảng 3.23: Đánh giá kết quả huy động và sử dụng nguồn lực đất đai cho xây dựng nông thôn mới so với kế hoạch đề ra tại 3 xã nghiên cứu………………………….63 Bảng 3.24: Kết quả huy động và sử dụng nguồn nhân lực cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên …………………………………………………64 Bảng 3.25: Kết quả huy động nguồn lực từ Hội nông dân cho xây dựng NTM…64 Bảng 3.26:Kết quả huy động nguồn lực từ Đoàn thanh niên cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên...………………………………………………...66 Bảng 3.27: Đánh giá kết quả huy động nguồn lực từ các tổ chức đoàn thể trong xã hội cho xây dựng nông thôn mới………………………………………………….67 Bảng 3.28: Ảnh hưởng của nhóm các yếu tố về cơ chế, chính sách và năng lực của Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới………………………………69 Bảng 3.29: Ảnh hưởng của nhóm các yếu tố về phía cộng đồng đến huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ………………………………………….71 Bảng 3.30: Ảnh hưởng thu nhập của người dân đến kết quả huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới ……………………………………………………………….72 DANH MỤC HÌNH VỄ VÀ BIỂU ĐỒ Trang Hình 2.1: Khung phân tích của đề tài ............................................................. 34 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp trên địa bàn huyện Phù Yên năm 2017……………………………………………………………………… 37
- ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích nghiên cứu - Tổng quan một số lý luận về nguồn lực cộng đồng; tìm hiểu một số kinh nghiệm trong nước và quốc tế về huy động sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn . - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. - Đề xuất các giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. 2. Nội dung nghiên cứu - Thực trạng việc huy động nguồn lực cộng đồng trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. - Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức liên quan đến việc huy động nguồn lực cộng đồng trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. - Một số giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp tiếp cận 3.2. Phương pháp thu thập số liệu 3.2.1. Số liệu thứ cấp 3.2.2. Số liệu sơ cấp 3.3. Phương pháp phân tích và xử lý 3.3.1. Phương pháp thống kê mô tả 3.3.2. Phương pháp thống kê so sánh
- x 3.3.3. Phương pháp chuyên gia 3.4. Phương pháp tổng hợp tài liệu 4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 4.1. Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực tài chính 4.2. Nhóm chỉ tiêu về nguồn vật lực (đất đai) 4.3. Nhóm chỉ tiêu về nguồn nhân lực 4. Kết quả nghiên cứu - Kết quả ở các xã nghiên cứu cho thấy để huy động tốt các nguồn lực từ cộng đồng, ở mỗi xã khi xây dựng nông thôn mới cần thực hiện tốt các công việc sau: tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch; thực hiện tốt vai trò cán bộ, đoàn thể, người lãnh đạo; nâng cao năng lực cán bộ cơ sở; lựa chọn ưu tiên trong xây dựng nông thôn mới. - Về các nguồn lực của cộng đồng, việc huy động đóng góp bằng tiền có thể theo khẩu, theo hộ, vận động con em đi làm xa, có hình thức miễn giảm... Việc huy động bằng tài sản, nhất là hiến đất, cần có cách vận động khéo léo, thuyết phục được sự đồng tình của người dân. Việc huy động bằng lao động được dân hưởng ứng khi hoạt động đó đem lại lợi ích cho chính họ, có nhiều cách thức tổ chức lao động khác nhau mà chính cộng đồng là người có thể tự bàn bạc và thống nhất cách làm. - Việc huy động sự tham gia ý kiến, cần cụ thể từng vấn đề để người dân hiểu thì họ mới góp ý được, không thể chỉ là đọc lại văn thôn, đề án mà người dân có thể đưa ra ý kiến của mình. Đây cũng là lý do mà việc đóng góp ý kiến của người dân vào thôn quy hoạch và đề án chỉ mang tính chất hình thức. - Về các nội dung xây dựng nông thôn mới, kết quả nghiên cứu thể hiện rõ nét nhất sự tham gia của cộng đồng cho xây dựng cơ sở hạ tầng ( đường giao thông nông thôn ). - Về hoạt động tổ chức, phát triển kinh tế, huy động sự tham gia của cộng đồng cần tạo thành phong trào, có mô hình điểm, xây dựng các hình thức hợp tác có hiệu quả.
- xi - Về cơ chế chính sách, mặc dù đã có nhiều văn bản quy định về sự tham gia của người dân nhưng chưa đầy đủ và chưa cụ thể. Ngay cả trong chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Thông tư liên tịch số 26 cũng chỉ nêu ra một số hoạt động cần lấy ý kiến của người dân, chưa nêu rõ quy trình thực hiện. Cơ chế huy động vốn cũng chưa được ban hành. 5. Kết luận Thứ nhất, kết quả nghiên cứu trong luận văn này khẳng định lại việc huy động nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới là đặc biệt quan trọng, có tính quyết định cho sự thành công đối với xây dựng nông thôn mới ở mỗi xã, mỗi địa phương. Những bài học kinh nghiệm trong nước và quốc tế cũng cho thấy nếu phát huy tốt nguồn lực từ cộng đồng thì mới thực hiện được mục tiêu của xây dựng nông thôn mới. 5.1. Về nguồn lực tài chính Đánh giá kết quả huy động nguồn lực từ ngân sách Nhà nước cho xây dựng nông thôn mới cho thấy: nguồn vốn còn thấp so với nhu cầu thực tế, quá trình phân bổ vốn còn chậm, định mức hỗ trợ của vốn ngân sách còn thấp so với nhu cầu thực tế. 5.2 Nguồn lực đất đai Diện tích đất đã huy động cho xây dựng nông thôn mới tại 3 xã nghiên cứu đạt 80,32% so với kế hoạch đề ra; số hộ tham gia hiến đất cho xây dựng nông thôn mới tại 3 xã nghiên cứu đạt 79,06% so với kế hoạch đề ra. 5.3. Nguồn nhân lực Kết quả huy động nguồn lực từ Hội Nông dân là 23.469 ngày công lao động đóng góp. Kết quả huy động nguồn lực từ Đoàn Thanh niên là 12.995 ngày công lao động đóng góp. Nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới, gồm có: ảnh hưởng của cơ chế, chính sách
- xii và năng lực ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới, ảnh hưởng của các yếu tố về phía cộng đồng Thứ hai, nghiên cứu có đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên trong thời gian tới, bao gồm: nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực: giải pháp huy động nguồn lực từ ngân sách, giải pháp huy động nguồn lực từ sức dân, từ các tổ chức đoàn thể trong xã hội và từ các chương trình, dự án phát triển nông nghiệp nông thôn ; nhóm các giải pháp sử dụng ngân sách hiệu quả và hợp lý.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về thành phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập quán của cộng đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết cho cuộc sống con người. Trong xu thế phát triển hiện nay, không thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp, nông thôn còn lạc hậu và đời sống nông dân còn thấp. Xây dựng nông thôn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khoá X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhấn mạnh: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong những năm vừa qua, nông thôn nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực: hạ tầng kinh tế - xã hội được quan tâm đầu tư nâng cấp và xây dựng mới. Đời sống vật chất và tinh thần của nông dân ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Chính quyền cơ sở từng bước được kiện toàn, cơ cấu kinh tế được chuyển dịch theo hướng tích cực. Nhiều chính sách xã hội được Nhà nước quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả khả quan góp phần ổn định chính trị, giải quyết được cơ bản vấn đề an sinh xã hội. Tuy nhiên, sự phát triển của nông thôn còn một số tồn tại, đó là: kiến trúc, văn hóa, xã hội, môi trường... phần lớn còn tự phát, thiếu định hướng; chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông thôn còn chậm; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ trong nông thôn chiếm tỷ trọng thấp; nông nghiệp phát triển chưa thật sự bền vững; năng suất lao động thấp; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống; chất lượng giáo dục, y tế phát triển chưa tương xứng trước yêu cầu đổi mới; tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo còn thấp, nông dân còn thiếu việc làm và thu nhập chưa ổn định; tỷ lệ nghèo còn ở mức cao, nhất là ở vùng sâu vùng xa”. Ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg, phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, với mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
- 2 bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa” nhằm giải quyết các vấn đề trên và tạo bước phát triển mới về nông thôn. Ngày 12/11/2015, Quốc Hội khóa XIII đã ban hành Nghị quyết số 100/2015/QH13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020. Để thực hiện nhiệm vụ đã đề ra, Chính phủ đã có Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia về Xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Mục tiêu của Chương trình Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn với phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững. Xây dựng nông thôn mới đang là hoạt động rất quan trọng trong chương trình mục tiêu quốc gia, sau khi triển khai thành công tại 11 xã điểm, hiện chương trình đang được nhân rộng ra tại nhiều địa phương trong cả nước. Huyện Phù Yên hiện đã có 27/27 xã đang triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới. Xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm, UBND huyện Phù Yên đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành huy động mọi nguồn lực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Phù Yên là huyện vùng cao, miền núi của tỉnh Sơn La, trình độ nhận thức dân trí thấp và chưa đồng đều, lao động chủ yếu tham gia vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Là một trong những huyện nghèo của tỉnh. Xuất phát điểm của địa phương còn quá thấp nên việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM gặp rất nhiều khó khăn; nhận thức của một bộ phận cán bộ, đặc biệt là người dân về xây dựng nông thôn mới còn hạn chế bất cập, thụ động, trông chờ, ỷ lại vào hỗ trợ nhà
- 3 nước, chưa tích cực, chủ động phát huy nội lực, phát huy vai trò chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư. Bộ máy tổ chức thực hiện, triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã đều hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm nên hiệu quả hoạt động còn hạn chế. Quá trình triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình huy động và sử dụng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới. Điều này đã làm ảnh hưởng tới việc hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới ở huyện Phù Yên và Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới của tỉnh Sơn La. Để hiểu rõ hơn về thực trạng huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Phù Yên đã được triển khai như thế nào? Các nguồn lực sau khi được huy động có thật sự được sử dụng một cách có hiệu quả? Việc huy động và sử dụng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới của các địa phương trong huyện chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Cần có giải pháp gì góp phần nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng các nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Phù Yên thời gian tới? Xuất phát từ thực tế đó tôi lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp Huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên - Tỉnh Sơn La” để làm luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng việc huy động và sử dụng nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La thời gian qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. - Đề xuất một số giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên tỉnh Sơn La thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Việc huy động và sử dụng nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Chủ thể nghiên cứu: Các cán bộ trong Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc
- 4 gia xây dựng Nông thôn mới huyện Phù Yên; cán bộ Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới ở các xã: Gia Phù, Huy Hạ, Mường Cơi; Tiểu Ban quản lý xây dựng nông thôn mới cấp thôn; các tổ chức và cá nhân tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Để nghiên cứu nội dung huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Yên, trong khuôn khổ luận văn nghiên cứu này tôi tập trung đi sâu nghiên cứu 03 nhóm nguồn lực: nguồn lực tài chính, nguồn vật lực (đất đai), nguồn nhân lực tại 3 xã Gia Phù, Huy Hạ, Mường Cơi huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Số liệu được khai thác để nghiên cứu từ năm 2015 đến năm 2017. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập về phát triển nông thôn . 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Chương trình xây dựng nông thôn mới là chương trình ưu tiên Quốc gia đang được tích cực triển khai trên khắp cả nước, xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Đây là một chương trình lớn, là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn , xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao, có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống nông dân, nông thôn cả hiện tại và tương lai. Vì thế, đòi hỏi phải được tích cực nghiên cứu, đánh giá thực tiễn triển khai bước đầu để hiểu được nội dung, phương pháp, cách làm; phương pháp huy động nguồn lực, các cơ chế chính sách trong xây dựng nông thôn mới, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người dân, phát huy nội lực của cộng đồng, xóa bỏ tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào Nhà nước và đúc rút các bài học kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo.
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực cộng đồng 1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng 1.1.1.1. Cộng đồng Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng có nhiều tuyến nghĩa khác nhau, đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học như: Xã hội học, Dân tộc học, Y học...Khái niệm cộng đồng thường dùng để chỉ nhiều đối tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về quy mô và đặc tính xã hội. Ý nghĩa rộng nhất của cộng đồng là tập hợp người với các liên minh rộng lớn như toàn thế giới (cộng đồng thế giới), một châu lục (cộng đồng Châu Á, cộng đồng Châu Âu....), một khu vực (cộng đồng Asean), cộng đồng còn được áp dụng để chỉ một kiểu xã hội, căn cứ vào những đặc tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn giáo (cộng đồng người Do Thái, cộng đồng người da đen tại Hoa Kỳ....). Nhỏ hơn nữa, cộng đồng được dùng khi gọi tên các đơn vị như làng/thôn, xã, huyện... những người chung về lý tưởng xã hội, lứa tuổi, giới tính, thân phận xã hội... Ở Việt Nam, có nhiều tài liệu đưa ra khái niệm “cộng đồng”. Từ điển tiếng Việt giải thích: “cộng đồng là toàn thể những người sống thành một xã hội, nói chung có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối”. 1.1.1.2. Nguồn lực cộng đồng Một cách khái quát nhất, nguồn lực từ cộng đồng là tất cả các nguồn lực thực tế trong cộng đồng giúp người dân tạo dựng cuộc sống cho chính họ (Gord Cunningham, 2006). Nguồn lực cộng đồng được khái niệm một cách toàn vẹn bao gồm các thành phần sau: - Các nguồn tài nguyên thiên nhiên: là các nguồn tài nguyên thiên nhiên tồn tại trong cộng đồng. Ví dụ: đất sản xuất, tài nguyên rừng, thuỷ sản… - Các nguồn tài sản vật chất : là các công trình được xây dựng phục vụ trực tiếp hay gián tiếp cho đời sống nhân dân tại cộng đồng (và các cộng đồng lân cận). Ví dụ: cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm).
- 6 - Các nguồn tài sản về con người: gồm các kỹ năng, kiến thức và năng lực của các thành viên trong cộng đồng. - Các nguồn tài sản xã hội: mối quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng, ví dụ như niềm tin. - Các nguồn tài sản tài chính: là các nguồn lực kinh tế tồn tại trong cộng đồng như hệ thống ngân hàng đang hoạt động trong vùng, khả năng kinh tế của các thành viên trong cộng đồng. 1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn 1.1.2.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển nông thôn : Cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông thôn , là cơ sở cho phát triển nông thôn bền vững vì: - Họ biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình. - Họ quản lý nguồn tài nguyên như đất đai, nhà xưởng, sản phẩm địa phương mà quá trình phát triển phải dựa vào đó. - Kỹ năng, truyền thống, kiến thức và năng lực của họ là tiềm năng chính để phát triển. - Sự cam kết của họ là sống còn (nếu như họ không ủng hộ một kế hoạch nào, kế hoạch đó sẽ không thực hiện được). - Hơn thế nữa, một cộng đồng càng phát triển và năng động, thì càng có khả năng thu hút người dân ở lại, và giữ họ không di chuyển đi nơi khác. 1.1.2.2. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng Theo các phân tích ở trên thì vai trò của cộng đồng trong phát triển nông thôn được xác định là rất quan trọng. Các nguồn lực cộng đồng có thể huy động cho phát triển nông thôn cũng rất đa dạng. Chính vì thế, những năm vừa qua, cách tiếp cận phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng được thực hiện phổ biến ở nhiều chương trình, dự án phát triển nông thôn trên thế giới. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng là phương pháp tiếp cận dựa vào cộng đồng để phát triển các lĩnh vực khác nhau ở khu vực nông thôn . Phương pháp tiếp cận phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng được nhiều chương trình/dự án sử dụng phổ biến. Mỗi chương trình/dự án có mục tiêu riêng, có thể là nhằm tăng cường vai trò của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng
13 p | 1018 | 292
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại trường trung học bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin 2
13 p | 356 | 115
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Quảng Ninh
18 p | 445 | 92
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 322 | 63
-
Luận văn Thạc sĩ: Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
110 p | 251 | 60
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
54 p | 220 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum
26 p | 141 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ: Phát triển huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai
127 p | 25 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ bưu chính của Bưu điện tỉnh Bình Định
26 p | 149 | 21
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí
10 p | 29 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
11 p | 26 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Đại học FPT
8 p | 88 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
182 p | 29 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Hà Nội
7 p | 12 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh
10 p | 19 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
7 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
143 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn