intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Hoàn thiện quy chế phân phối tiền lương tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:211

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực "Hoàn thiện quy chế phân phối tiền lương tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông" được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy chế phân phối tiền lương tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Hoàn thiện quy chế phân phối tiền lương tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI ĐOÀN LIÊN HƢƠNG HOÀN THIỆN QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI ĐOÀN LIÊN HƢƠNG HOÀN THIỆN QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Chuyên ngành: Quản trị nhân lực Mã số : 8340404 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HỒNG PHONG HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là kết quả nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung đƣợc trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Tác giả Đoàn Liên Hƣơng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin bảy tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Vũ Hồng Phong đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tối có để hoàn thành bản luận văn này một cách tốt nhất. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ, giảng viên khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học Lao động Xã hội đã có những giúp đỡ, đóng góp chân tình trong suốt thời gian tôi tham gia học tập tại trƣờng, đặc biệt làm trong giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện, do hạn chế về lý luận, kinh nghiệm cũng nhƣ thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Tác giả Đoàn Liên Hƣơng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ......................................... ix 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................. 3 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 7 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu...................................................................... 7 5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 8 6. Những đóng góp mới của luận văn ................................................................ 9 7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................. 10 1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 10 1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng................................................................................. 10 1.1.2. Khái niệm quy chế phân phối tiền lƣơng .................................................. 11 1.2. Những nội dung cơ bản của quy chế phân phối tiền lƣơng trong doanh nghiệp...................................................................................................... 12 1.2.1.Căn cứ xây dựng quy chế phân phối tiền lƣơng ........................................ 12 2.2.2.Nguyên tắc trả lƣơng .................................................................................. 13 1.2.3. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lƣơng ........................................... 14 1.2.4. Phân phối quỹ tiền lƣơng .......................................................................... 16 1.3. Tiêu chí đánh giá quy chế phân phối tiền lƣơng ..................................... 18
  6. iv 1.3.1. Tuân thủ các quy định pháp luật ............................................................... 18 1.3.2. Tính cạnh tranh của tiền lƣơng và thu nhập.............................................. 19 1.3.3. Quy chế phân phối tiền lƣơng phải đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong phân phối tiền lƣơng, thu nhập cho ngƣời lao động. ................................. 20 1.3.4. Thành phần cấu tạo của công thức tính lƣơng hợp lý ............................... 20 1.3.5. Nội dung Quy chế phân phối tiền lƣơng rõ ràng, dễ hiểu......................... 21 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy chế phân phối tiền lƣơng ................... 22 1.4.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................... 22 1.4.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................... 22 1.5. Kinh nghiệm xây dựng và hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng của một số doanh doanh nghiệp và bài học kinh nghiệm cho Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông ............................................................................................ 25 1.5.1. Tổng công ty Truyền thông (VNPT Media) ............................................. 25 1.5.2. Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT NET) ............................................... 28 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông trong việc xây dựng và hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng ....................................... 31 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG .... 33 TẠI TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ........................................ 33 2.1. Khái quát về Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông ảnh hƣởng đến quy chế phân phối tiền lƣơng. ................................................................................. 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông .................................................................................................................... 33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 34 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ................................................................................. 35 2.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông ............. 36 2.2. Phân tích thực trạng phân phối tiền lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông .......................................................................................................... 40
  7. v 2.2.1. Bố cục, nội dung quy chế trả lƣơng và căn cứ xây dựng quy chế trả lƣơng........ 40 2.2.2. Phân tích thực trạng thực hiện các nguyên tắc trả lƣơng .......................... 41 2.2.3. Phân tích nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lƣơng............................ 44 2.2.3.1. Xác định nguồn hình thành quỹ tiền lƣơng............................................ 44 2.2.3.2. Sử dụng quỹ tiền lƣơng .......................................................................... 45 2.3. Phân tích phƣơng pháp phân phối tiền lƣơng quy định trong quy chế phân phối tiền lƣơng ......................................................................................... 46 2.3.1. Xác định quỹ tiền lƣơng cho đơn vị (tập thể) ........................................... 46 2.3.2. Xác định quỹ tiền lƣơng khoán kế hoạch của tập thể ............................... 46 2.3.3. Quỹ tiền lƣơng theo vị trí công việc Vk-khvtcvj ...................................... 47 2.3.4. Quỹ tiền lƣơng kế hoạch theo các chỉ tiêu SXKD của đơn vị Vk- khctkdj ................................................................................................................. 48 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy chế phân phối lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông ....................................................................................... 57 2.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................... 57 2.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................... 61 2.5. Đánh giá chung quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông. .................................................................................................... 66 2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 66 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 68 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ........................ 71 3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông.......... 71 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện phân phối tiền lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông ............................................................................................. 72 3.2.1. Hoàn thiện căn cứ xây dựng quy chế trả lƣơng ........................................ 72 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống bảng lƣơng chức danh ........................................ 73
  8. vi 3.2.4. Nghiên cứu xây dựng và áp dụng trả lƣơng theo phƣơng pháp 3Ps ......... 77 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống phân tích công việc .................................................. 86 3.2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc .................................. 89 3.2.7 Xây dựng các chƣơng trình khuyến khích tài chính tài chính phù hợp ..... 92 3.2.8. Một số biện pháp khác ............................................................................. 94 3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông .................................................................... 96 3.3.1. Đối với Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội........................................ 96 3.3.2.Đối với Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam .................................. 96 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 99 PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ CBNV Cán bộ nhân viên CĐCS Công đoàn cơ sở CMNV Chuyên môn nghiệp vụ CTCP Công ty Cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc ĐGTHCV Đánh giá thực hiện công việc HĐTV Hội đồng thành viên NLĐ Ngƣời lao động NSDLĐ Ngƣời sử dụng lao đông NSLĐ Năng suất lao động QCPPTL Quy chế Phân phối tiền lƣơng SXKD Sản xuất kinh doanh TL Tiền lƣơng THPV Thừa hành phục vụ TCT Tổng công ty TTKD TTP Trung tâm kinh doanh VNPT Tỉnh/Thành phố VNPT Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông VNPT Vnaphone Tổng công Dịch vụ Viễn thông
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực theo giới tính của Tổng công ty Dịch vụ............. 36 Viễn thông ....................................................................................................... 36 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực theo loại lao động Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông 37 Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi tại Tổng công ty Dịch vụ ................ 38 Viễn thông ....................................................................................................... 38 Bảng 2.4: Cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông .................................................................................................. 39 Bảng 2.5 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ và tiền lƣơng bình quân ....... 42 Bảng 2.7 Bảng đơn giá tiền lƣơng đối với nhân viên AM, MAM, AS........... 53 Bảng 2.8 Bảng đơn giá tiền lƣơng đối với nhân viên Presale......................... 54 (Dịch vụ Công nghệ thông tin, Viễn thông) ................................................... 54 Bảng 2.9: Yếu tố tạo nên sự gắn bó của NLĐ với Tổng công ty.................... 60 Bảng 2.10: Tƣơng quan giữa mức độ hài l ng về TL với đánh giá trách nhiệm tham mƣu xây dựng QCTL của tổ chức CĐCS .............................................. 66 Bảng 3.1: Bảng xác định mức độ quan trọng.................................................. 77 Bảng 3.2: Bảng mô tả mức độ thành thạo ....................................................... 77 Bảng 3.3: Bảng xác định mức độ quan trọng.................................................. 81 Bảng 3.4: Bảng mô tả mức độ thành thạo ....................................................... 81 Bảng 3.5: Hệ số chức danh P1 của Văn ph ng Tổng công ty Dịch vụ viễn thông ... 83
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của VNPT Vinaphone ............................... 35 Hộp 2.1. Căn cứ xây dựng quy chế phân phối tiền lƣơng của VNPT-VinaPhone . 41 Biểu đồ 2.1: ếu tố quyết định đến tiền lƣơng của ngƣời lao động ............... 44 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của ngƣời lao động về mức độ công bằng trong phân phối tiền lƣơng ................................................................................................ 55 Hình 3.1: Sơ đồ xây dựng thang lƣơng theo vị trí công việc .......................... 79 Hình 3.2: Sơ đồ xây dựng thang lƣơng theo năng lực .................................... 80
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tiền lƣơng luôn là mối quan tâm hàng đầu của ngƣời lao động trong doanh nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng khác nhƣ ngành nghề, uy tín của doanh nghiệp, môi trƣờng làm việc, cơ hội thăng tiến... Quy chế trả lƣơng phù hợp có tác dụng nâng cao năng suất và chất lƣợng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút ngƣời lao động và duy trì đƣợc những cán bộ, nhân viên giỏi gắn bó lâu dài và cống hiến cho sự phát triển của doanh nghiệp. Việc xây dựng và hoàn thiện quy chế trả lƣơng luôn là một trong những quan tâm hàng đầu của nhà quản lý ở bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào, nhất là đối với khối doanh nghiệp hoạt động theo mô hình doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nƣớc (Khi Nghị định 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng đối với ngƣời lao động làm việc trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về việc quản lý lao động, tiền lƣơng và tiền thƣởng đối với ngƣời quản lý trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ làm cơ sở chi trả lƣơng của Tổng Công ty). Với quy định mới này, các đơn vị do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ sẽ không tránh khỏi lúng túng trong việc xây dựng quy chế trả lƣơng cho ngƣời lao động dễ dẫn đến việc việc xây dựng quy chế lƣơng mang tính đối phó không thực sự tạo động lực lao động và nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone (gọi tắt là TCT VNPT Vinaphone) đƣợc thành lập tháng 7/2015 theo đề án tái cơ cấu của Tập đoàn VNPT là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam VNPT do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ chịu sự chi phối rất lớn của nghị định 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng đối với ngƣời lao động làm việc trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về việc quản lý lao động, tiền lƣơng và tiền thƣởng đối với ngƣời quản lý trong Công
  13. 2 ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ làm cơ sở chi trả lƣơng của Tổng Công ty; Nghị định 20/2020/NĐ-CP ngày 17/02/2020 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng đối với một số Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nƣớc trong đó có Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam. Là đơn vị mới thành lập và là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện kinh doanh toàn bộ các dịch vụ viễn thông – CNTT của toàn Tập đoàn VNPT, do đó, hoạt động quản lý và phát triển nguồn nhân lực luôn đƣợc chú trọng và ƣu tiên đƣa vào ứng dụng những phƣơng pháp quản trị hiện đại hiện nay. Do đó, Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone cũng đang rà roát hoàn thiện quy chế trả lƣơng cho phù hợp với quy định của Nhà nƣớc và nâng cao hiệu quả trong doanh nghiệp. Thực tế chỉ ra rằng con ngƣời có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia và khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp là làm thế nào để ngƣời lao động làm việc với năng suất cao nhất, nhiệt huyết với công việc nhất và trung thành với đơn vị giúp doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình. Để trả lời đƣợc câu hỏi này, ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp cần phải xem xét đến nhu cầu của ngƣời lao động xem họ mong muốn cái gì? và làm thế nào để thỏa mãn đƣợc nhu cầu đó. Có thể nói, một trong những vấn đề ngƣời lao động quan tâm nhất đó chính là mức tiền lƣơng, tiền thƣởng, chế độ đãi ngộ, các chƣơng trình khuyến khích tài chính…mà họ nhận đƣợc. Quy chế Phân phối Tiền lƣơng đã đƣợc áp dụng tại Tổng Công ty VNPT Vinaphone từ ngày đầu thành lập và đến nay đã là cơ sở để triển khai các hoạt động quản lý nguồn nhân lực nhƣ trả lƣơng, đánh giá nhân viên, luân chuyển cán bộ. Qua thực tế công tác tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone), là cán bộ phụ trách quản trị nguồn nhân lực tại Ban Nhân sự Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone), chịu trách nhiệm triển khai công tác phân phối thu nhập cho các đơn vị thành viên trực thuộc Tổng Công ty, ngƣời lao động làm việc tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone), tôi nhận thấy cần hoàn thiện Quy chế phân phối tiền lƣơng tại
  14. 3 Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone) để tạo động lực cho ngƣời lao động, đảm bảo đƣợc mục tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thu nhập nói chung cũng nhƣ tiền lƣơng nói riêng của ngƣời lao động là động lực quan trọng trong doanh nghiệp. Do đó, nhận thức đƣợc rõ vấn đề quan trọng của hệ thống trả lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone cùng với việc nhận thấy cơ chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty còn có những bất cập. Do vậy, tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện Quy chế Phân phối tiền lương tại Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone)” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. Cùng với kiến thức đƣợc trang bị của thầy cô giáo và tƣ duy nhận thức của cá nhân, bản thân mong muốn có những đóng góp thiết thực và việc hoàn thiện Quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone) nói chung cũng nhƣ việc trả lƣơng tại Khối cơ quan Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông nói riêng trong thời gian tới. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Ở Việt Nam hiện nay, công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng luôn là vấn đề quan trọng đƣợc quan tâm tại các tổ chức doanh nghiệp bởi nó là một yếu tố của chi phí sản xuất có liên quan và tác động trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời, tiền lƣơng cũng là một yếu tố vật chất quan trọng trong việc tạo động lực, tăng năng suất lao động. Các công trình nghiên cứu liên quan đến tiền lƣơng và quy chế trả lƣơng có thể kể đến là: 2.1. Nghiên cứu trong nước Tiền lƣơng luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm và chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội của nó. Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất c n đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp đảm bảo bù đắp sức lao động mà họ đã bỏ ra để tái sản xuất sức lao động, đáp ứng đƣợc nhu cầu
  15. 4 cần thiết trong cuộc sống của bản thân và gia đình. Bởi vậy tiền lƣơng không chỉ là vấn đề đƣợc quan tâm bởi ngƣời chủ doanh nghiệp mà còn nhận đƣợc sự quan tâm từ các nhà quản lý và thu hút rất nhiều nhà nghiên cứu khoa học. Qua tìm hiểu, tác giả thấy đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ: - Luận án NCS Trần Thế Hùng (2008): “Hoàn thiện công tác quản lý tiền lƣơng trong ngành điện lực Việt Nam”. Luận án hệ thống cơ sở lý luận về tiền lƣơng, công tác trả lƣơng của ngành điện lực Việt Nam và đề xuất một số giải pháp cải thiện công tác trả lƣơng trong ngành điện lực. Với bối cảnh mới là tại Tập đoàn điện lực Việt Nam c n lại các nội dung sáng tạo, tri thức mới tƣơng đối lặp lại so với các luận án trƣớc đây. Đã liệt kê các nghiên cứu, nhƣng chƣa tổng hợp trƣờng phái lý thuyết, khái niệm đƣa ra chƣa đƣợc hội đồng đánh giá cao. - Luận án tiến sĩ của Trình Duy Huyền (2011), “Hoàn thiện phƣơng thức trả lƣơng linh hoạt cho ngƣời lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành Dầu khí Việt Nam”. Trên cơ sở phân tích thực trạng trả lƣơng cho ngƣời lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành Dầu khí Việt Nam, Luận án đã đề xuất việc thực hiện đồng bộ các giải pháp, đặc biệt chú trọng các giải pháp có tính tiên quyết đó là tập trung vào các điều kiện thực hiện phƣơng thức trả lƣơng linh hoạt: điều kiện về pháp lý; điều kiện về tài chính, đồng thời ƣu tiên giải pháp có tính đột phá: tính toán tiền lƣơng linh hoạt và lựa chọn phƣơng thức trả lƣơng linh hoạt. - Luận án tiến sỹ của Vũ Hồng Phong (2011) với đề tài “ Nghiên cứu tiền lƣơng, thu nhập trong các doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc trên địa bàn Hà Nội” tác giả đã chỉ ra các đặc thù của nhóm doanh nghiệp đang nghiên cứu tác động đến tiền lƣơng, thu nhập của ngƣời lao động. Hơn nữa, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài tác động đến tiền lƣơng và thu nhập của ngƣời lao động, từ đó làm căn cứ để đƣa ra các giải pháp có tính lý luận và thực tiễn cao. - Luận án tiến sỹ của Đỗ Thị Tƣơi (2013), với đề tại “Hoàn thiện phƣơng pháp trả công lao động trong các doanh nghiệp ở Hà Nội”. Luận án đã hệ
  16. 5 thống những phƣơng pháp trả công lao động và trên cơ sở đó đã phân tích thực trạng phƣơng pháp trả công lao động của các doanh nghiệp ở Hà Nội, chỉ rõ những ƣu điểm và hạn chế của các phƣơng pháp trả công ở các doanh nghiệp ở Hà Nội thời gian qua và đề xuất các giải pháp hoàn thiện phƣơng pháp trả công phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp ở Hà Nội. - Luận án tiến sỹ Phạm Thị Liên Ngọc (2019), với đề tài “Tiền lƣơng trong doanh nghiệp theo pháp luật lao động ở Việt Nam hiện nay”. Luận án đã hệ thống lý luận về tiền lƣơng và cơ chế trả lƣơng cho ngƣời lao động trong phạm vi doanh nghiệp, từ đo đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế trả lƣơng cho ngƣời lao động của các doanh nghiệp hiện nay. Ngoài luận án của Tiến sỹ, Thạc sỹ, còn có nhiều đề tại nghiên cứu cấp bộ, cấp nhà nƣớc về tiền lƣơng và quy chế trả lƣơng, đó là: Đoàn Thị Yến (2018), “Đổi mới quản lý Nhà nƣớc về tiền lƣơng trong các doanh nghiệp”, Đề tài cấp Bộ - Bộ LĐTBXH. Đề tài đã đánh giá thực trạng Quản lý Nhà nƣớc về tiền lƣơng trong doanh nghiệp Việt Nam. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tiền lƣơng trong các doanh nghiệp trong thời gian tới. - Đề tài cấp Nhà nƣớc (2003): “Hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lƣơng và thu nhập đối với ngƣời lao động trong các oanh nghiệp nhà nƣớc”. Do TS. Đào Thanh Hƣơng làm chủ đề tài. Đề tài phân tích cơ chế quản lý tiền lƣơng và thu nhập các doanh nghiệp nhà nƣớc. Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế. Những đóng góp mới của luận án, góp phần làm căn cứ khoa học cho việc đƣa ra chính sách, chủ trƣơng cũng nhƣng trong công tác chỉ đạo thực tiễn về lĩnh vực tiền lƣơng ở Việt Nam hiện nay. Nhƣ vậy vấn đề tiền lƣơng có nhiều công trình nghiên cứu, theo kết quả của các công trình nghiên cứu đều cho rằng, tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu và là động lực chính để khuyến khích thúc đẩy ngƣời lao động công hiến, nâng cao năng suất lao động và là một công cụ quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên, nhiều công trình c n mang tính vĩ mô; một số công trình nghiên cứu theo vùng; một số công trình mang tính chất đặc thù ngành và một số công trình nghiên cứu mới mang tính chấp thiệt tai thời điểm
  17. 6 nghiên cứu. Trong thực tế mỗi loại hình tổ chức, mô hình của doanh nghiệp có những đặc thù khác nhau, vì vậy cần có những nghiên cứu về tiền lƣơng phù hợp với từng mô hình Công ty, Tổng công ty cho phù hợp. Mỗi đề tài này mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu cơ chế tiền lƣơng và phân phối tiền lƣơng từ đó đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế phân phối tiền lƣơng tại một đơn vị nhất định. Cho đến nay, chƣa có một công trình nào nghiên cứu về cơ chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone nhằm phân tích thực trạng Quy chế phân phối thu nhập tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông đang áp dụng từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện Quy chế Phân phối thu nhập để đảm bảo về lý luận thực tiễn, tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc và thực sự khuyến khích cho ngƣời lao động làm đề tài cấp thiết. 2.2. Một số công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài - Tổ chức Lao động quốc tế ILO (2003): “Protechtion of age” nghiên cứu này với phạm vi nghiên cứu rộng bao gồm các nƣớc đang phát triển có điều kiện tƣơng tự nhƣ Việt Nam, chủ yếu trên góc độ chính sách quản lý của nhà nƣớc. Với trọng tâm là tiền lƣơng phải bảo đảm mức sống của ngƣời lao động theo các công ƣớc của ILO. Nghiên cứu này đƣa ra nhiều khái nhiệm về tiền lƣơng, quan điểm về tiền lƣơng giữa các nƣớc khác nhau. Tuy nhiên phân tích c n chung chung. - Cathrine Saget (2006): “Mức tiền lƣơng tối thiểu cứng ở các nƣớc đang phát triển”. Tác giả phân tích tiền lƣơng tối thiểu cứng ở các nƣớc, chỉ ra các thang bảng lƣơng là chƣa phù hợp. Phân tích chủ yếu trên quy định về tiền lƣơng giữa các quốc gia. Nhƣ vậy vấn đề tiền lƣơng có nhiều công trình nghiên cứu, theo kết quả của các công trình nghiên cứu đều cho rằng, tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu và là động lực chính để khuyến khích thúc đầy ngƣời lao động cống hiến nâng cao năng suất lao động và là một công cụ quan trọng của công tác quản trị nhân lực. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này có một số công trình nghiên cứu ở góc độ vĩ mô; một số công trình nghiên cứu theo vùng; một số công trình nghiên cứu mang tính đặc thù của ngành và một số công trình nghiên cứu mới mang tính cấp thiết tại thời điểm nghiên cứu. Trong thực tế
  18. 7 mỗi loại hình tổ chức, mô hình doanh nghiệp có những đặc thù khác nhau, vì vậy cần có những nghiên cứu về tiền lƣơng phù hợp với từng mô hình công ty. Cho đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào về quy chế trả lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông. Bởi vậy việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện Quy chế trả lƣơng tại Công ty Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông” nhằm phân tích thực trạng Quy chế trả lƣơng Tổng công ty đang áp dụng từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện Quy chế trả lƣơng đơn vị đảm bảo cả về lý luận và thực tiễn, tuân thủ quy định của Nhà nƣớc và thực sự khuyến khích đƣợc ngƣời lao động là đề tài cấp thiết. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quy chế phân phối tiền lƣơng trong doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone, từ đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, tồn tại và và nguyên nhân của những hạn chế tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Quy chế phân phối tiền lƣơng trong doanh nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone. + Về thời gian: Đề tại tập trung phân tích thực trạng quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone giai đoạn
  19. 8 2015-2019 từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone trong giai đoạn tới. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. 5.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu * Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Thiết kế phiếu điều tra bằng bảng hỏi, thực hiện điều tra xã hội học nhằm thu thập đƣợc những ý kiến đánh giá về quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty VNPT Vinaphone. Cụ thể, thực hiện khảo sát trực tiếp tại 03 khối đơn vị trực thuộc, gồm: Khối chuyên môn nghiệp vụ, Khối điều hành kinh doanh, Khối Kinh doanh. Thực hiện phƣơng pháp lấy mẫu 3 miền, phân bổ theo tỷ lệ đơn vị hoặc nhân viên. Tổng mẫu đƣợc lấy theo công thức tính mẫu của Slovin: n= N/(1+N*e*e). Số phiếu phát ra là 130 phiếu. Trong đó, nhóm cán bộ quản lý 30 phiếu, Nhân viên: 100 phiếu. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Trên cơ sở những câu hỏi đƣa ra để thu thập những ý kiến đánh giá sâu hơn về những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ nguyên nhân và giải pháp đối với những tồn tại, hạn chế của quy chế lƣơng và hệ thống thang bảng lƣơng đang áp dụng của đơn vị nghiên cứu. Đối tƣợng phỏng vấn sâu có thể là đại diện Giám đốc, Trƣởng phó các phòng ban, tổ chức công đoàn cơ sở và nhân viên lao động – tiền lƣơng. * Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp: Bên cạnh việc điều tra, phỏng vấn để thu thập thông tin thì quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu khác nhƣ chủ trƣơng, chính sách, định hƣớng của Ban lãnh đạo Tổng Công ty, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 – 2019 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020-2025, định hƣớng sản xuất kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo. 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu - Phƣơng pháp so sánh: So sánh tiền lƣơng của ngƣời lao động, năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh qua các năm để thấy đƣợc xu hƣớng phát triển của công ty và mức tăng tiền lƣơng, thu nhập của ngƣời lao động.
  20. 9 - Phƣơng pháp phân tích thống kê: Phân tích các số liệu thống kê đã thu thập đƣợc từ các đơn vị liên quan trong Tổng Công ty nhằm đƣa ra những đánh giá, nhận xét sát thực về thực trạng quy chế phân phối tiền lƣơng tại TCT VNPT Vinaphone đã thực sự phù hợp, phát huy hiệu quả, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển, mục tiêu tăng trƣởng và chiến lƣợc. - Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Căn cứ các thông tin, số liệu, tài liệu thu thập đƣợc, từ đó tiến hành phân tích, tổng hợp làm rõ vấn đề nghiên cứu. - Phƣơng pháp xử lý số liệu điều tra : Tác giả sử dụng excel để thống kê số liệu từ kết quả điều tra, chiết xuất ra các bảng số liệu và đƣa vào luận văn. 6. Những đóng góp mới của luận văn - Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy chế phân phối tiền lƣơng, xác định đƣợc nội dung của quy chế phân phối tiền lƣơng và các nhân tố ảnh hƣởng đến quy chế phân phối tiền lƣơng. - Về mặt thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng, chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty VNPT Vinaphone. Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty VNPT Vinaphone đảm bảo tính kích thích và phải phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, biểu bảng sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận và phụ lục thì kết cấu chính của luận văn gồm 03 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quy chế phân phối tiền lƣơng trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2