intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn gồm nghiên cứu những cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Phân tích số liệu khảo sát thực trạng sử dụng mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh. Xây dựng các kế hoạch dạy học dựa trên mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN PHẠM NGỌC ANH ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN PHẠM NGỌC ANH ÁP DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN HÓA HỌC Mã số: 8.14.01.11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Kim Giang HÀ NỘI – 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện thực hiện đề tài “Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh phổ thông”. Luận văn được hoàn thành với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, gia đình, bạn bè và các em học sinh. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội, phòng Đào tạo, khoa Sư phạm, quý thầy/cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả học tập, nghiên cứu trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Kim Giang đã hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện đề tài. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo giảng dạy lớp Cao học chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học trường Đại học Giáo Dục đã truyển đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho trong suốt khóa học. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thầy giáo, cô giáo và các em học sinh tại hai trường THPT Chúc Động, Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia Lộc, và Hệ thống giáo dục Học Mãi đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sau cùng tác giả xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên để tác giả hoàn thành luận văn. Hà Nội, tháng 12 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Phạm Ngọc Anh i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Đầy đủ tiếng việt 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 DH Dạy học 3 ĐC Đối chứng 4 GV Giáo viên 5 HS Học sinh 6 NL Năng lực 7 NLTH Năng lực tự học 8 NXB Nhà xuất bản 9 PPDH Phương pháp dạy học 10 PTHH Phương trình hóa học 11 TN Thực nghiệm 12 TNSP Thực nghiệm sư phạm 13 THPT Trung học phổ thông 14 SV Sinh viên ii
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Chỉ số hành vi và tiêu chí chất lượng của năng lực tự học ................................ 12 Bảng 1.2.2 Sự khác nhau giữa lớp học đảo ngược và lớp học truyền thống [10] ............. 21 Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực tự học của giáo viên với học sinh ....... 73 Bảng 2.3. Phiếu hỏi học sinh về mức độ đạt được của năng lực tự học ............................ 74 Bảng 2.4. Đánh giá chéo giữa các thành viên trong nhóm.................................................. 75 Bảng 3.1. Danh sách lớp đối chứng và lớp thực nghiệm..................................................... 78 3.3.1.1. Đánh giá kết quả thực nghiệm tại hai trường trung học phổ thông ...................... 79 Bảng 3.2. Tiêu chí Cohen ....................................................................................................... 81 Bảng 3.3. Phân phối tần số học sinh đạt điểm Xi ................................................................. 81 Bảng 3.4. % số HS đạt điểm Xi .............................................................................................. 81 Bảng 3.6. Phân loại kết quả học tập của học sinh ................................................................ 83 Bảng 3.7. Tổng hợp các tham số đặc trưng .......................................................................... 84 Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả đánh giá năng lực tự học của học sinh lớp thực nghiệm do giáo viên đánh giá .................................................................................................................... 84 Bảng 3.9. Số lượng và phần trăm từng tiêu chí do GV đánh giá NLTH của HS.............. 85 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả học sinh tự đánh giá về năng lực tự học ............................. 86 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả học sinh tự đánh giá về năng lực tự học .................... 87 Bảng 3.12. Thống kê kết quả thực nghiệm ........................................................................... 88 Bảng 3.12. Phân bố số điểm của HS sau khi làm bài kiểm tra ........................................... 88 Bảng 3.13. Thống kê % số HS đạt điểm Xi .......................................................................... 88 iii
  6. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Kết quả điều tra học sinh câu 1 ............................................................27 Biểu đồ 1.3. Kết quả điều tra học sinh câu 3. ...........................................................28 Biểu đồ 1.4. Kết quả điều tra học sinh câu 4. ...........................................................29 Biểu đồ 1.5. Kết quả điều tra học sinh câu 5. ...........................................................29 Biểu đồ 1.6. Kết quả điều tra học sinh câu 6. ...........................................................30 Biểu đồ 1.7. Kết quả điều tra học sinh câu 9 ............................................................31 Biểu đồ 1.8. Kết quả điều tra giáo viên câu 1 ...........................................................31 Biểu đồ 1.9. Kết quả điều tra giáo viên câu 2 ...........................................................32 Biểu đồ 1.10. Kết quả điều tra giáo viên câu 3 .........................................................32 Biểu đồ 1.11. Kết quả điều tra giáo viên câu 4 .........................................................33 Biểu đồ 1.15. Kết quả điều tra giáo viên câu 5 .........................................................33 Biểu đồ 1.16. Kết quả điều tra giáo viên câu 6 .........................................................34 Biểu đồ 1.17. Kết quả điều tra giáo viên câu 7 .........................................................35 Biểu đồ 3.1. Đường lũy tích kết quả bài thi học sinh trường Chúc Động ................82 Biểu đồ 3.2. Đường lũy tích kết quả bài thi học sinh trường Gia Lộc ......................82 Biểu đồ 3.3. Phân loại kết quả học tập của học sinh trường Chúc Động..................83 Biểu đồ 3.4. Phân loại kết quả học tập của học sinh trường Gia Lộc .......................83 Biểu đồ 3.5. So sánh điểm trung bình năng lực tự học của học sinh do giáo viên đánh giá ở lớp trước thực nghiệm và lớp sau thực nghiệm.......................................85 Biểu đồ 3.6. Đường tích lũy kết quả bài kiểm tra của học sinh ................................89 iv
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.2. Minh họa về lớp học đảo ngược ................................................................18 Hình 1.2.2. Cấu trúc tổng thể của mô hình lớp học đảo ngược hỗ trợ dạy - tự học .........25 Biểu đồ 1.2. Kết quả điều tra học sinh câu 2. ...........................................................28 Hình 2.1. Tạo lớp học và chủ đề lớp học ..................................................................42 Hình 2.2. Lớp học được tạo bởi Google Classroom .................................................42 Hình 2.3. Cách HS tham gia lớp học ........................................................................43 Hình 2.4. Cách nhập mã lớp để tham gia lớp học online ..........................................43 Hình 2.5. Cách tạo bài tập và nhiệm vụ cho lớp học ................................................44 Hình 2.7. Đặt thời gian hoàn thành bài tập ...............................................................44 Hình 2.8. Cách chấm điểm cho mỗi HS ....................................................................45 Hình 2.9. Thông báo của GV trong lớp học ..............................................................48 Hình 2.10. Video bài giảng và phiếu học tập ............................................................48 Hình 2.11. Video bài giảng Ozon – Hidrpeoxit ........................................................49 Hình 2.13. Nội dung chủ đề Lưu huỳnh trên nhóm học trực tuyến ..........................54 Hình 2.14. Video bài giảng lưu huỳnh ......................................................................55 Hình 2.15. Phiếu học tập bài lưu huỳnh ....................................................................55 Hình 2.16. Bài dạy của thầy Phạm Thắng.................................................................62 Hình 3.1. Thống kê lịch sử học tập của HS sau khi học bài giảng ...........................88 v
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................v MỤC LỤC ................................................................................................................ vi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH ......................................................................................6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ...................................................................................6 1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................. 6 1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 7 1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ................8 1.2.1. Khái niệm năng lực ................................................................................... 8 1.2.2. Cấu trúc năng lực ...................................................................................... 8 1.2.3. Các phương pháp đánh giá năng lực ......................................................... 9 1.2.4. Một số năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông ......................................................................................................... 10 1.3. Năng lực tự học ..................................................................................................10 1.3.1. Khái niệm tự học và năng lực tự học ....................................................... 10 1.3.2. Cấu trúc của năng lực tự học ................................................................... 11 1.3.3. Các hình thức tự học ............................................................................... 15 1.3.4. Sự cần thiết của việc phát triển năng lực tự học trong dạy học ở trường phổ thông ......................................................................................................... 17 1.3.5. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông 17 1.4. Mô hình lớp học đảo ngược ...............................................................................18 vi
  9. 1.4.1. Khái niệm mô hình lớp học đảo ngược ................................................... 18 1.4.2. Vai trò của mô hình lớp học đảo ngược .................................................. 19 1.4.3. Đặc điểm của mô hình lớp học đảo ngược .............................................. 20 1.4.4. Nguyên tắc tổ chức hoạt động học tập theo mô hình lớp học đảo ngược ..... 22 1.4.5. Một số công cụ hỗ trợ xây dựng lớp học đảo ngược ................................ 23 1.4.6. Công cụ Google Classroom .................................................................... 23 1.4.7. Quy trình dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược ................................ 24 1.5. Thực trạng dạy học áp dụng mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học ở một số trường trung học phổ thông hiện nay ........................................26 1.5.1. Mục đích điều tra .................................................................................... 26 1.5.2. Nội dung, phương pháp và đối tượng điều tra. ........................................ 26 1.5.3. Kết quả điều tra ...................................................................................... 27 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH .............................39 2.1. Phân tích chương oxi – Lưu huỳnh ....................................................................39 2.1.1. Cấu trúc một số nội dung trong chương Oxi – Lưu huỳnh ....................... 39 2.1.2. Mục tiêu của chương oxi – Lưu huỳnh .................................................... 39 2.2. Nguyên tắc lựa chọn nội dung dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược .........40 2.3. Xây dựng quy trình dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược để phát triển năng lực tự học cho học sinh qua chương oxi – lưu huỳnh ...............................................41 2.4. Thiết kế một số bài giảng sử dụng mô hình lớp học đảo ngược ........................46 2.4.1. Kế hoạch dạy học 1................................................................................. 46 2.4.2. Kế hoạch dạy học 2................................................................................. 52 2.4.3. Kế hoạch dạy học 3................................................................................. 60 2.5. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh .................................66 2.5.1. Đánh giá qua quan sát của giáo viên với học sinh ................................... 73 2.5.2. Thiết kế phiếu hỏi dùng cho học sinh đánh giá sự phát triển năng lực tự học (dành cho học sinh) .................................................................................... 73 2.5.3. Phiếu đánh giá chéo giữa các thành viên trong nhóm .............................. 74 vi
  10. CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................77 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .............................................77 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................. 77 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.............................................................. 77 3.2. Nội dung và kế hoạch tiến hành thực nghiệm ....................................................77 3.2.1. Chọn đối tượng và địa điểm thực nghiệm................................................ 77 3.2.2. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................ 78 3.2.3. Tiến trình thực nghiệm ........................................................................... 78 3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................79 3.3.1. Phương pháp xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm ............................... 79 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................. 89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95 PHỤ LỤC ...................................................................................................................1 vi
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội đang từng bước phát triển theo thời đại công nghệ thông tin 4.0. Đặc biệt trong ngành giáo dục thì công nghệ thông tin đang được vận dụng vào trong từng bài giảng để tạo cho học sinh hứng thú hơn trong học tập và phát triển năng lực cho học sinh. Theo mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 (quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012) đã chỉ ra rằng, nền giáo dục của nước ta cần có những đổi mới sâu rộng, toàn diện mọi thành tố của quá trình dạy học hướng đến sự hình thành, phát triển năng lực và khả năng học tập suốt đời cho học sinh. Chính vì thế giáo viên cần thay đổi phương pháp dạy học để học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu tri thức, kỹ thuật và phát triển năng lực từng cá nhân. Do thực trạng dạy học ở các trường phổ thông vẫn chưa thay đổi hoàn toàn lối dạy một chiều để phục vụ cho việc thi và thành tích điểm số. Chính vì thế việc tiếp thu kiến thức của học sinh (HS) cũng trở nên thụ động và nhàm chán. Giáo viên (GV) chú trọng việc dạy kiến thức mới và luyện giải bài tập mà chưa chú trọng việc phát triển năng lực cho HS. Từ đó dẫn đến việc sau khi học xong học sinh nhanh quên kiến thức, không biết vận dụng kiến thức vào thực hành, không biết kết nối những kiến thức liên quan,… Thực tế hiện nay học sinh sử dụng các thiết bị công nghệ khá phổ biến nhưng lại không dùng cho việc học mà chỉ dùng để giải trí. Điều này làm cho học sinh học chưa tập trung dẫn đến học sinh có thể bị nghiện máy tính, điện thoại, giảm chú ý dẫn đến HS học tập chưa hiệu quả. Tuy nhiên nếu giáo viên sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học thì học sinh đều có thể sử dụng các thiết bị thông minh là một công cụ để học tập. Điều này giúp giáo viên đổi mới được phương pháp dạy học (PPDH) và phát triển năng lực nói chung và năng lực cho học sinh nói riêng. Theo tìm hiểu, thực trạng học sinh hiện nay thích nghiên cứu, học tập qua mạng internet và học qua các lớp học trực tuyến. Từ thực trạng này, giáo viên có thể thay đổi cách dạy học của mình để thêm hứng thú cho người học. Thay vì người học phải ngồi nghe những bài giảng khiến HS nhàm chán, giáo viên có thể tận dụng 1
  12. quãng thời gian đó dành cho các hoạt động tương tác trên lớp. Đó chính là lúc giáo viên cần sử dụng những phương pháp học tập hiện đại và tích cực trong lớp học đã quen với cách học truyền thống. Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược - Flipped Classroom là một trong những phương pháp dạy học hiện đại và đáp ứng được những yêu cầu nêu trên. Qua phương pháp dạy học này, người học sẽ phải tự tiếp cận kiến thức ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá, tìm tòi các thông tin liên quan về bài học thay vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên. Mô hình này giúp việc học tập hiệu quả hơn, giúp người học tự tin hơn, làm chủ quá trình học tập của chính bản thân mà không còn bị động, phụ thuộc trong quá trình khám phá tri thức. Hiện tại chưa có nhiều nước về mô hình này chỉ xuất hiện ở một số bài báo, tạp chí và mới dừng ở mô tả việc áp dụng mô hình lớp học đảo ngược cho bậc đại học còn với bậc phổ thông thì hầu như chưa có công trình nghiên cứu nào. Do vậy tôi lựa chọn đề tài “Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh phổ thông” làm hướng nghiên cứu luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực tự học (TH) của học sinh trung học phổ thông (THPT). 3. Câu hỏi nghiên cứu Làm thế nào để phát triển năng lực tự học cho học sinh khi dạy chương Oxi – lưu huỳnh thông qua mô hình lớp học đảo ngược? 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Mô hình lớp học đảo ngược trong dạy Hóa học chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10 nhằm phát triền năng lực tự học của học sinh THPT. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học và học chương Oxi – lưu huỳnh Hóa học lớp 10. 2
  13. 5. Phạm vi nghiên cứu - Chương Hóa học chương Oxi – lưu huỳnh trong chương trình học hiện hành môn Hóa học 10. - Thực nghiệm sư phạm tiến hành nghiên cứu tại trường trung học phổ thông Chúc Động, Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia Lộc và học sinh tại Hệ thống giáo dục Học Mãi. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng mô hình lớp học đảo ngược phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện cơ sở vật chất, xây dựng kế hoạch bài dạy hợp l , hiệu quả trong quá trình dạy học Hóa học thì sẽ phát triển được năng lực tự học cho HS THPT. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. - Phân tích số liệu khảo sát thực trạng sử dụng mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh. - Xây dựng các kế hoạch dạy học dựa trên mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học cho HS thông qua mô hình lớp học đảo ngược. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá khả năng ứng dụng thực tế và hiệu quả của mô hình đã đưa ra. - Phân tích, xử lý thống kê số liệu thực nghiệm sư phạm (TNSP). 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Chúng tôi sử dụng phối hợp các phương pháp (PP) nghiên cứu sau: 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến đề tài. - Phân tích, tổng hợp những nguồn tài liệu thu được. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực trạng việc sử dụng mô hình lớp học đảo ngược tại một số trường THPT hiện nay với việc phát triển năng lực tự học cho học sinh. 3
  14. - Thảo luận trao đổi ý kiến với các giáo viên giàu kinh nghiệm dạy môn Hóa học về nội dung kiến thức, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học trong quá trình dạy học. - Thăm dò kiến học sinh về sự hứng thú, hiểu bài, phát triển năng lực tự học sau khi học xong các tiết học vận dụng mô hình mà đề tài đưa ra. - Thiết kế và thực nghiệm (TN) kế hoạch bài học có sử dụng mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh. 8.3. Phương pháp toán học thống kê - Sử dụng phương pháp toán học thống kê để xử lý kết quả điều tra về định lượng, chủ yếu là tính điểm trung bình, tính phần trăm. - Đánh giá sự phát triển năng lực tự học của HS sau khi thực nghiệm (. 9. Đóng góp mới của đề tài - Góp phần làm rõ cơ sở lí luận về vấn đề hình thành và phát triển năng lực (NL) và năng lực tự học (NLTH) cho HS THPT, làm rõ khái niệm, vai trò đặc điểm của mô hình lớp học đảo ngược. - Xác định được các tiêu chí và bộ công cụ đánh giá sự phát triển NL tự học cho HS THPT. - Điều tra, đánh giá được thực trạng việc sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học nhằm phát triển NLTH cho học sinh THPT. - Thiết kế được kế hoạch bài dạy và đưa ra quy trình tổ chức dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược cho học sinh nhằm phát triển NL tự học. - Dạy học thử nghiệm trên 2 cặp lớp đối chứng (ĐC) và xử lý số liệu thực nghiệm (TN). - Đánh giá được NLTH của HS thông qua các tiêu chí và bộ công cụ đã xác định ở trên. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: 4
  15. Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh. Chương 2: Thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương oxi – lưu huỳnh Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 5
  16. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Trong lịch sử giáo dục, NLTH cho HS vẫn luôn được quan tâm và chú trọng nhất trong quá trình dạy và học. Trải qua nhiều thời kì nhưng vai trò cá nhân trong quá trình tự học tự nghiên cứu luôn được đề cao. Đòi hỏi người học cần phải chủ động tích cực, trong quá trình học, tự tìm ra kiến thức cho bản thân và người dạy có trách nhiệm của là phải khơi gợi những năng lực tiềm ẩn bên trong người học. Ở Liên Xô (cũ), N.A. Rubakin [5] trong tác phẩm “Tự học như thế nào”, đã tổng kết những kinh nghiệm của mình trong công tác dạy học và bồi dưỡng năng lực tự học. Theo tác giả, việc tự tìm lấy kiến thức, tri thức có nghĩa là tự học. Từ những năm 30 của thế kỷ XX, nhiều nhà giáo dục châu Á cũng đã quan tâm và nghiên cứu đến TH và bồi dưỡng NLTH. Nhà sư phạm người Nhật T. Makiguchi trong tác phẩm “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” đã cho rằng giáo dục chính là quá trình hướng dẫn TH mà động lực của nó là kích thích người học sáng tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và cộng đồng [19]. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về tính khả thi và hiệu quả việc sử dụng mô hình lớp học đảo ngược để bồi dưỡng NLTH cho HS như của Janet (2012), Marcey và Brint (2012), Brunsell và Horejsi (2013) cho biết: HS có thái độ học tập tích cực hơn, chủ động xem các video trước ở nhà và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Khi nghiên cứu về sử dụng mô hình lớp học đảo ngược để phát triền NLTH cho HS Marcey và Brint (2012), Guy và Marquis (2016) đều kết luận rằng việc ứng dụng mô hình lớp học đảo ngược có tác động đến thành tích học tập của SV. Qua bài kiểm tra đánh giá thì điểm số các SV ở lớp học truyền thống thập hơn nhiều so với SV trong lớp học đảo ngược đạt. Bên cạnh đó SV học theo mô hình lớp học đảo ngược cũng chủ động, tích cực hơn trong quá trình học tập. 6
  17. Như vậy, có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến các khía cạnh khác nhau của TH, bồi dưỡng NLTH sử dụng mô hình lớp học đảo ngược. Các tác giả đều khẳng định vai trò quan trọng của tự học và nhiệm vụ của giáo viên là hướng dẫn, tổ chức, bồi dưỡng cho phát triển HS NLTH. Hoạt động dạy học là hoạt động đồng thời của cả GV và HS, dạy cho HS biết cách TH được xem là hoạt động dạy tự học. 1.1.2. Ở Việt Nam Từ những năm cuối thế kỉ XIX trở lại đây, ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu với mục đích nâng cao chất lượng DH theo hướng phát triển năng lực cho HS và đặc biệt là TH tự sáng tạo. Có nhiều tác giả đã nghiên cứu về TH và bồi dưỡng NLTH ví dụ như: “Tự học để thành công” của tác giả Nguyễn Hiến Lê, tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ 1997 - 2000 cho giáo viên Trung học cơ sở của Trần Bá Hoành, Đề xuất khung năng lực và định hướng dạy học môn vật lí ở trường Phổ Thông của Nguyễn Văn Biên,… và còn nhiều nghiên về các biện pháp bồi dưỡng NLTH cho HS. Ở Việt Nam, mô hình lớp học đảo ngược mới được biết đến trong vài năm gần đây, hầu hết là các bài viết giới thiệu trên các bài báo, tạp chí, trang tin của các trường hoặc các cơ sở đào tạo. Qua 1 số ít báo cáo, nghiên cứu khoa học đã công bố ở Việt Nam như Nguyễn Chính [3], mô hình này được đánh giá là đã hỗ trợ hiệu quả giúp nâng cao NLTH cho HS, phát triển theo hướng dạy học lấy người học làm trung tâm, cải thiện sự thụ động của học sinh trong học tập, năng lực sử dụng CNTT và năng lực giải quyết vấn đề trong cuộc sống cho HS tiến bộ hơn; qua đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tương lai đáp ứng yêu cầu xã hội . Tuy các nghiên cứu về TH và bồi dưỡng NLTH sử dụng mô hình lớp học đảo ngược đã được diễn ra từ lâu và việc vận dụng đã có một số kết quả nhất định nhưng chủ yếu là các nghiên cứu, vận dụng trong dạy học ở các trường Đại học vì đòi hỏi tính tự học cao hơn. Chính vì thế đề tài được chúng tôi nghiên cứu theo hướng đề xuất mô hình lớp học đảo ngược phù hợp với mục đích bồi dưỡng NLTH, đặc biệt đối với bộ môn Hóa học ở trường THPT. 7
  18. 1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông 1.2.1. Khái niệm năng lực F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kỹ năng kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong các tình huống linh hoạt”. Howard Gardner (1999): “Năng lực phải được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc được”. Theo tác giả Trần Trọng Thuỷ và tác giả Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy”. Theo Bernd Meier – Nguyễn Văn Cường: “Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [6]. Theo một số nghiên cứu NL là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính của một cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. Các NL hình thành trên cơ sở của các tư chất tự nhiên của cá nhân đóng vai trò quan trọng, NL của con người phần lớn do cộng tác, luyện tập mà nên chứ không tự nhiên mà có. Như vậy có thể coi năng lực là sự kết hợp của các khả năng, phẩm chất của một cá nhân hoặc tổ chức nhằm thực hiện một nhiệm vụ có kết quả tốt. 1.2.2. Cấu trúc năng lực Dựa trên những khái niệm về năng lực, người ta chia năng lực thành hai loại chính, đó là năng lực chung và năng lực đặc thù môn học. [18] Năng lực chung là những năng lực trong một phạm vi rộng, tạo tiền đề và là cơ sở cần thiết trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Nhóm năng lực chung bao gồm: + Khả năng hành động độc lập thành công. 8
  19. + Khả năng sử dụng các công cụ giao tiếp và công cụ tri thức một cách tự chủ. + Khả năng hành động thành công trong các nhóm xã hội không đồng nhất. NL đặc thù môn học là sự kết hợp độc đáo các thuộc tính chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên môn và là điều kiện cho hoạt động này đạt kết quả tốt. 1.2.3. ác phương pháp đánh giá năng lực a. Đánh giá qua hồ sơ học tập Đánh giá qua hồ sơ học tập là sự theo dõi quá trình trao đổi ghi chép của HS, cũng như ý thức, thái độ của HS với quá trình học tập của mình và đối với mọi người,… giúp cho HS nhận thấy được những tiến bộ rõ rệt của chính mình và GV phát hiện được khả năng của từng học sinh HS. Qua đó GV có thể đưa ra hoặc điều chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp với từng HS.. b. Đánh giá qua quan sát Đánh giá quan sát là GV thông qua việc quan sát mà quan sát các HS các thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức như cách giải quyết vấn đề trong một tình huống cụ thể. c. Tự đánh giá Tự đánh giá là một hình thức đánh giá mà HS sẽ tự liên kết phần nhiệm vụ và kết quả đã thực hiện với các mục tiêu trong quá trình học. HS sẽ học được cách đánh giá các tiến bộ và nỗ lực cá nhân, nhìn lại quá trình học tập của mình và phát hiện những điều thiếu sót, cần thay đổi để hoàn thiện bản thân. Tự đánh giá không chỉ đơn thuần là HS tự cho cá nhận mình điểm số mà là tự đánh giá những nỗ lực, quá trình và kết quả cẩu bản thân. HS cần tham gia vào quá trình quyết định những tiêu chí có lợi cho việc học. d. Đánh giá đồng đẳng Đánh giá đồng đẳng là một quá trình đánh giá trong đó các HS sẽ đánh giá lẫn nhau trong các hoạt động và học tập. HS sẽ theo dõi bạn trong lớp của mình trong suốt quá trình học và đánh giá bạn qua các tiêu chí đánh giá, từ đó sẽ biết thêm các kiến thức cụ thể về công việc của mình khi đối chiếu với GV. 9
  20. e. Đánh giá qua bài kiểm tra kiến thức Đây là một hình thức GV đánh giá NL của HS bằng cách cho HS hoàn thành một bài kiểm tra trong khoảng thời gian nhất định sau đó GV chấm bài và đánh giá qua điểm số bài làm của HS. Thông qua kết quả bài kiểm tra GV có thể đánh giá được những kỹ năng và kiến thức HS đã đạt được và chưa đạt được, từ đó điều chỉnh lại kế hoạch dạy học. 1.2.4. Một số năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông Xu thế của giáo dục hiện nay là dạy học theo hướng phát triển NL của người HS. Xu hướng chung của giáo dục hiện đại là chuyển từ dạy học tập trung vào kiến thức sang tập trung vào dạy học phát triển năng lực. Đối với HS THPT cần có các NL chủ yếu sau: [11] [16] - Năng lực cốt lõi + Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tự quản lí. + Nhóm NL về quan hệ xã hội : năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,. + Nhóm NL công cụ : NL sử dụng ngôn ngữ, NL sử dụng công nghệ thông tin, NL tính toán. - Các năng lực đặc thù môn Hóa học + Năng lực thực nghiệm Hóa học. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. + Năng lực tính toán. + Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống. 1.3. Năng lực tự học 1.3.1. Khái niệm tự học và năng lực tự học Tự học là tự mình suy nghĩ sử dụng trí tuệ, kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp... và có khi cả cơ bắp cùng các phẩm chất, động cơ, cả nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó thành sở hữu của mình. Học, cốt lõi là tự học, là quá trình phát triển nội tại, trong đó chủ thể tự thể 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2