intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học Chương VI: Oxi - Lưu huỳnh hóa học lớp 10 trung học phổ thông

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài: Đổi mới PPDH, phát triển năng lực chung, NLVDKT cho HS trong dạy học hóa học. Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình hoá học chương Oxi - Lưu huỳnh hóa học 10. Tìm hiểu thực trạng về phương pháp dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh Hóa học 10. Từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển NLVDKT cho HS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học Chương VI: Oxi - Lưu huỳnh hóa học lớp 10 trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC CHU KIM NGÂN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
  2. HÀ NỘI – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC CHU KIM NGÂN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ KIM GIANG HÀ NỘI – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám Hi tr ờng Đ i Học Giáo Dục – Đ i Học Q ốc Gia Hà Nội đã t o mọi điề ki n th ận lợi để các học viên chúng tôi hoàn thành tốt nhi m vụ của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâ sắc tới TS. Ph m Thị Kim Giang, ng ời thầy đã tận tình h ớng dẫn tôi trong s ốt q á trình thực hi n l ận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng d y tôi trong s ốt thời gian tôi học tập t i tr ờng. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hi , các thầy cô giáo và toàn thể các em học sinh tr ờng THPT Minh Q ang, THPT Bất B t đã t o điề ki n giúp đỡ tôi trong thời gian thực hi n l ận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, b n bè đã động viên giúp đỡ tôi trong q á trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứ này. Do những điề ki n chủ q an và khách q an chắc chắn l ận văn không thể tránh khỏi những thiế sót, chúng tôi rất mong nhận đ ợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các b n. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2016 Người thực hiện Chu Kim Ngân i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH : Bài tập hóa học DHDA : D y học dự án ĐC : Đối chứng ĐHGD - ĐHQG : Đ i học Giáo dục – Đ i học Q ốc gia ĐHSPHN : Đ i học S ph m Hà Nội GQVĐ : Giải q yết vấn đề GV : Giáo viên HS : Học sinh HTTCDH : Hình thức tổ chức d y học NLVDKT : Năng lực vận dụng kiến thức PPDH : Ph ơng pháp d y học PTHH : Ph ơng trình hóa học QTDH : Q á trình d y học SGK : Sách giáo khoa SBT : Sách bài tập TBCN : T bản chủ nghĩa TCHH : Tính chất hóa học THCVĐ : Tình h ống có vấn đề THPT : Tr ng học phổ thông TN : Thực nghi m TNSP : Thực nghi m s ph m VDKT : Vận dụng kiến thức XHCN : Xã hội chủ nghĩa ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn……………………………………………………………………..... i Danh mục các chữ viết tắt……………………………………………………..... ii Danh mục các bảng……………………………………………………………... vi Danh mục các hình……………………………………………………………… vii MỞ ĐẦU……………………………………………………………………….. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH……………… 5 1.1. Định h ớng đổi mới giáo dục hi n nay………………………………….. 5 1.1.1. Q an điểm đổi mới giáo dục hi n nay………………………………… 5 1.1.2. Một số ph ơng pháp d y học tích cực cần đ ợc phát triển ở tr ờng phổ thông………………………………………………………………………….. 6 1.2. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức………………………………….. 13 1.2.1. Năng lực………………………………………………………………….. 13 1.2.2. Năng lực vận dụng kiến thức…………………………………………….. 17 1.3. Bài tập hóa học……………………………………………………………... 19 1.3.1. Khái ni m bài tập hóa học………………………………………………... 19 1.3.2. Bài tập định h ớng năng lực……………………………………………... 20 1.3.3. Vai trò của bài tập hóa học trong vi c phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh………………………………………………………………... 21 1.4. Thực tr ng phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong d y học hóa học ở tr ờng phổ thông………………………………………………………………... 23 1.4.1. Mục đích điề tra………………………………………………………… 23 1.4.2. Nội d ng, đối t ợng và ph ơng pháp điề tra…………………………… 23 1.4.3. Kết q ả điề tra…………………………………………………………… 23 1.4.4. Đánh giá ch ng…………………………………………………………… 27 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1………………………………………………………… 28 CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH HÓA iii
  6. HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG……………………………………….. 29 2.1. Vị trí – mục tiê ch ơng Oxi - L h ỳnh ………………………………… 29 2.1.1. Vị trí - mục tiê của ch ơng……………………………………………… 29 2.1.2. Nội d ng của ch ơng ……………………………………………………. 30 2.1.3. Những điểm chú ý về nội d ng và ph ơng pháp d y học trong ch ơng…. 30 2.2. H thống bài tập hóa học ch ơng Oxi - L h ỳnh ……………………….. 31 2.2.1. Ng yên tắc t yển chọn bài tập hóa học ………………………………….. 31 2.2.2. Quy trình t yển chọn, xây dựng h thống bài tập hóa học…………………. 32 2.2.3. H thống bài tập hóa học ch ơng Oxi - L h ỳnh……………………… 33 2.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức………………. 48 2.3.1. Xây dựng các tiê chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức... 48 2.3.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh trong d y học hóa học…………………………………………………………… 52 2.3.3. Đánh giá qua bài kiểm tra (xem đề kiểm tra ở phụ lục 55 3)………………... 2.4. Một số bi n pháp d y học ch ơng Oxi - L h ỳnh nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức …………………………………………………………. 55 2.4.1. Phát triển NLVDKT cho HS trong bài d y kiến thức mới……………….. 56 2.4.2. Phát triển NLVDKT cho HS trong bài d y l y n tập – ôn tập…………… 57 2.4.3. Sử dụng bài tập thực tiễn vận dụng lý th yết vào thực tế, giải thích các hi n t ợng trong tự nhiên và c ộc sống………………………………………… 58 2.4.4. Phát triển NLVDKT cho HS trong kiểm tra – đánh giá………………….. 61 2.5. Thiết kế một số kế ho ch bài học ch ơng Oxi - L h ỳnh nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức ……………………………………………………. 61 2.5.1. Kế ho ch bài 33: Axit s nf ric – M ối s nfat (tiết 1)……………………. 61 2.5.2. D y học theo dự án : “L h ỳnh và vấn đề an toàn thực phẩm…………. 67 2.5.3. Kế ho ch bài 32: Hiđro s nf a – L h ỳnh đioxit – L h ỳnh trioxit… 76 2.5.4. Kế ho ch bài 34: L y n tập Oxi và L h ỳnh…………………………... 81 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2………………………………………………………… 86 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM………………………………….. 87 3.1. Mục đích và nhi m vụ thực nghi m s ph m……………………………… 87 iv
  7. 3.1.1. Mục đích thực nghi m s ph m………………………………………….. 87 3.1.2. Nhi m vụ thực nghi m s ph m…………………………………………. 87 3.2. Nội d ng thực nghi m s ph m……………………………………………. 87 3.3. Ph ơng pháp thực nghi m s ph m………………………………………... 87 3.3.1. Ph m vi và đối t ợng thực nghi m s ph m……………………………... 87 3.3.2. Cách thức tiến hành thực nghi m s ph m………………………………. 88 3.4. Kết q ả thực nghi m s ph m……………………………………………… 88 3.4.1. Ph ơng pháp xử lí số li thực nghi m s ph m………………………… 88 3.4.2. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghi m……………………………… 90 3.4.3. Xử lí kết q ả thực nghi m s ph m……………………………………… 90 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3………………………………………………………… 98 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………….. 99 1. Kết l ận………………………………………………………………………. 99 2. Kh yến nghị………………………………………………………………….. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………... 101 PHỤ LỤC………………………………………………………………………. 103 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình giáo viên d y học phát triển năng lực vận dụng kiến thức và khó khăn gặp phải………………………………………………… 23 Bảng 1.2. Mức độ sử dụng các ph ơng pháp d y học của giáo viên……………. 25 Bảng 1.3. Mục đích và mức độ sử dụng các đơn vị kiến thức của giáo viên……. 25 Bảng 1.4. Tổng hợp ý kiến học sinh……………………………………………... 26 Bảng 2.1. Các tiê chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức………. 48 Bảng 2.2. Bảng kiểm q an sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức trong d y học hóa học tr ng học phổ thông……………………………………... 52 Bảng 2.3. Phiế tự đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh……………………………………………………………………. 54 Bảng 3.1. Kết q ả bài thi học kì I của nhóm đối chứng và nhóm thực nghi m…. 90 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số, tần s ất và tần s ất lũy tích bài kiểm tra số 1 của tr ờng THPT Minh Q ang……………………………………….. 90 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần s ất và tần s ất lũy tích bài kiểm tra số 1 của tr ờng THPT Bất B t…………………………………………….. 91 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần s ất và tần s ất lũy tích bài kiểm tra số 2 của tr ờng THPT Minh Q ang……………………………………….. 92 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần s ất và tần s ất lũy tích bài kiểm tra số 2 của tr ờng THPT Bất B t…………………………………………….. 93 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra của HS………………………… 94 Bảng 3.7. Bảng phân lo i kết q ả học tập của HS q a các bài kiểm tra………… 94 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các giá trị tham số đặc tr ng…………………………. 94 Bảng 3.9. Kết q ả đánh giá của giáo viên về sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh q a bảng kiểm q an sát………………………. 95 Bảng 3.10. Bảng kết q ả tự đánh giá của học sinh về sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức………………………………………………………… 96 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Q y trình d y học 11 GQVĐ…………………………………………….. Hình 3.1. Đồ thị đ ờng lũy tích bài kiểm tra số 1 (THPT Minh 92 Q ang)…………... Hình 3.2. Đồ thị đ ờng lũy tích bài kiểm tra số 1 (THPT Bất 92 B t)………………... Hình 3.3. Đồ thị đ ờng lũy tích bài kiểm tra số 2 (THPT Minh 93 Q ang)……………. Hình 3.4. Đồ thị đ ờng lũy tích bài kiểm tra số 2 (THPT Bất 93 B t)………………... Hình 3.5. Biể đồ phân lo i kết q ả học tập của HS (bài kiểm tra số 94 1)…………… Hình 3.6. Biể đồ phân lo i kết q ả học tập của HS (bài kiểm tra số 94 2)…………… vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong q á trình toàn cầ hóa, hội nhập q ốc tế ngày càng sâ rộng, Vi t Nam đang từng b ớc đi vào nền kinh tế tri thức, v ơn lên sánh vai cùng các n ớc tiên tiến trên thế giới. Chính vì vậy, nế không có những chủ nhân xứng đáng, không có ng ồn nhân lực đông đảo với chất l ợng cao, sẽ khó thực hi n đ ợc mục tiê đề ra. Đảng ta đã xác định: gắn kết chặt chẽ phát triển ng ồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công ngh , giáo dục và đào t o là một trong ba khâ đột phá để đ a n ớc ta cơ bản trở thành n ớc công nghi p theo h ớng hi n đ i vào năm 2020, t o tiền đề vững chắc cho phát triển cao hơn trong giai đo n sa . Nh vậy có thể nói rằng, đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào t o là một x thế tất yế mang tính toàn cầ , một trong những nhân tố q an trọng q yết định sự thành công của công nghi p hóa, hi n đ i hóa và thực hi n mục tiê “dân già , n ớc m nh, dân chủ, công bằng, văn minh” [5]. Theo Nghị q yết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Tr ng ơng khóa XI (Nghị q yết số 29-NQ/TW) Đảng và Nhà n ớc xác định mục tiê của đổi mới lần này là: T o ch yển biến căn bản, m nh mẽ về chất l ợng, hi q ả giáo dục, đào t o; đáp ứng ngày càng tốt hơn công c ộc xây dựng, bảo v tổ q ốc và nh cầ học tập của nhân dân. Đặc bi t ch yển m nh q á trình giáo dục từ chủ yế trang bị kiến thức sang phát triển toàn di n năng lực và phẩm chất ng ời học [5]. Môn Hoá học ở bậc tr ng học phổ thông có vai trò nhất định trong vi c thực hi n mục tiê giáo dục bậc tr ng học phổ thông: trang bị cho HS h thống kiến thức hoá học cơ bản ở trình độ phổ thông, vận dụng kiến thức môn học vào thực tế đời sống hàng ngày; b ớc đầ hình thành những kĩ năng và thói q en làm vi c khoa học, góp phần phát triển các năng lực hành động và các phẩm chất nhân cách mà mục tiê giáo dục đề ra; trang bị cho HS kiến thức khoa học để tiếp tục tham gia lao động sản x ất, có thể thích ứng với sự phát triển của khoa học - kĩ th ật, bảo v môi tr ờng, tiếp tục học nghề, tr ng cấp ch yên nghi p hoặc đ i học. Với yê cầ của xã hội nh hi n nay, vi c d y học hóa học ở tr ờng phổ thông trên thực tế ch a khai thác có hi q ả những năng lực tiềm ẩn trong bản thân mỗi HS. Để khắc phục đ ợc tồn t i đó, vi c nghiên cứ đề x ất PPDH hóa học nhằm phát triển năng lực - đặc bi t là NLVDKT cho HS là rất q an trọng và cần thiết. 1
  11. X ất phát từ những nh cầ và thực tr ng trên chúng tôi q yết định chọn đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học Chương VI: Oxi - Lưu huỳnh hóa học lớp 10 trung học phổ thông” làm đề tài nghiên cứ cho l ận văn th c sĩ của mình. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Có một số công trình khoa học, l ận văn th c sĩ gần đây đã nghiên cứ về lĩnh vực này, các tác giả tập tr ng phát triển NLVDKT thực tiễn ở lớp 11, 12 ở các phần hữ cơ nh : - Đặng Thị Thanh H yền (2015), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất của hidrocacbon hóa học 11 nhằm phát triển NLVDKT cho học sinh. L ận văn th c sĩ khoa học giáo dục, ĐHSPHN. - Ng yễn Văn Khánh (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống BTHH có nội dung thực tiễn để phát triển NLVDKT của học sinh THPT tỉnh Nam Định (phần hữu cơ Hóa học 12 nâng cao). L ận văn Th c sĩ, ĐHGD – ĐHQG Hà Nội. -L Thị Minh Thanh (2013), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh trung học phổ thông bằng việc sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hidrocacbon – Hóa học 11 nâng cao. L ận văn th c sĩ, ĐHGD – ĐHQG Hà Nội. - Đậ Thị Thịnh (2011), Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh THPT phần hữu cơ lớp 12 nâng cao. L ận văn th c sĩ, ĐHGD – ĐHQG Hà Nội. …. Các tác giả đã t yển chọn, xây dựng đ ợc một số bài tập hóa học hữ cơ có liên h thực tiễn khá hay và hứng thú. T y nhiên, các tác giả đã đề cập chủ yế bằng vi c sử dụng h thống BTHH, các công trình nghiên cứ ch yên sâ về vi c phát triển NLVDKT cho HS ở lớp 10 q a những nội d ng d y học cụ thể ch a nhiề . Đó là những vấn đề đặt ra giúp chúng tôi định h ớng lựa chọn đề tài nghiên cứ của mình, tiếp tục nghiên cứ các bi n pháp nhằm phát triển NLVDKT cho HS THPT. 3. Mục đích nghiên cứu Thiết kế giáo án d y học và xây dựng h thống bài tập nhằm phát triển NLVDKT cho HS trong d y học ch ơng VI: Oxi - L h ỳnh hóa học 10 q a đó góp phần đổi mới PPDH và nâng cao hứng thú học tập môn hóa học cho HS ở tr ờng phổ thông. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
  12. Để thực hi n mục đích trên, nhi m vụ nghiên cứ đ ợc đề ra nh sau: - Nghiên cứu cơ sở lý l ận và cơ sở thực tiễn của đề tài: Đổi mới PPDH, phát triển năng lực ch ng, NLVDKT cho HS trong d y học hóa học. Phân tích cấ trúc, nội d ng ch ơng trình hoá học ch ơng Oxi - L h ỳnh hóa học 10. - Tìm hiể thực tr ng về ph ơng pháp d y học ch ơng Oxi - L h ỳnh hóa học 10. Từ đó đề x ất một số bi n pháp nhằm phát triển NLVDKT cho HS. - Tiến hành thực nghi m s ph m ở tr ờng phổ thông nhằm đánh giá hi q ả sử dụng của đề tài. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Q á trình d y học môn Hóa học ở tr ờng phổ thông. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Các giáo án đ ợc thiết kế minh họa và h thống BTHH vận dụng kiến thức trong d y học ch ơng Oxi – L h ỳnh. 6. Phạm vi nghiên cứu Do h n chế về thời gian và khả năng nghiên cứ nên đề tài chỉ tập tr ng thiết kế một số giáo án, xây dựng h thống bài tập ch ơng Oxi - L h ỳnh hóa học 10 nhằm phát triển NLVDKT cho HS. Về thực nghi m s ph m đ ợc tiến hành ở hai tr ờng: THPT Bất B t và THPT Minh Q ang – Huy n Ba Vì – Hà Nội. 7. Giả thuyết khoa học Nế thiết kế đ ợc giáo án d y học, h thống bài tập ch ơng Oxi - L h ỳnh và sử dụng chúng một cách có hi q ả thì sẽ phát triển đ ợc NLVDKT cho HS. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứ cơ sở lý th yết của vi c phát triển năng lực và NLVDKT cho HS ở tr ờng phổ thông. - Nghiên cứ nội d ng các tài li có liên quan lí l ận d y học, PPDH hóa học, ch ơng trình, tài li d y học môn hóa học ở tr ờng phổ thông. - Tìm hiể một số vấn đề về NLVDKT và x h ớng phát triển NLVDKT. - Phân tích và tổng hợp, h thống hóa, khái q át hóa các tài li đã th thập đ ợc. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điề tra thực tiễn d y và học hóa học bằng các phiế câ hỏi. 3
  13. - Phỏng vấn trực tiếp giáo viên và học sinh. - Thực nghi m s ph m đánh giá tính hi q ả, tính khả thi của đề tài. 8.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học Sử dụng phần mềm excel và ph ơng pháp nghiên cứ khoa học s ph m ứng dụng để xử lí số li thực nghi m. 9. Đóng góp của đề tài Đề tài đóng góp cho lý l ận d y học một số nội d ng sa : - Về lí l ận: Góp phần h thống hóa cơ sở lí l ận và thực tiễn về vấn đề hình thành và phát triển NLVDKT của HS trong q á trình d y học ở tr ờng phổ thông. - Về thực tiễn: + Thiết kế một số giáo án phục vụ cho ho t động d y học hóa học Ch ơng Oxi - L h ỳnh hóa học 10. + T yển chọn, xây dựng và sử dụng h thống BTHH nhằm phát triển NLVDKT cho HS lớp 10 giúp giáo viên có ng ồn tài li phong phú. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầ , kết l ận, kh yến nghị, tài li tham khảo, phụ lục l ận văn đ ợc trình bày trong 3 ch ơng: Ch ơng 1: Cơ sở lý l ận và thực tiễn về phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh Ch ơng 2: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong d y học ch ơng Oxi - L h ỳnh hóa học 10 tr ng học phổ thông Ch ơng 3: Thực nghi m s ph m 4
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH 1.2. Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay 1.2.1. Quan điểm đổi mới giáo dục hiện nay Từ những vấn đề tồn t i trong giáo dục phổ thông và những yê cầ của sự phát triển kinh tế xã hội của đất n ớc trong hoàn cảnh mới dẫn đến vi c đổi mới giáo dục nói ch ng và giáo dục THPT nói riêng là một yê cầ khách q an. Để đổi mới giáo dục, bên c nh vi c căn cứ vào những yêu cầ mới của sự phát triển kinh tế - xã hội cũng nh những quan điểm định h ớng mang tính đ ờng lối, cần dựa trên những cơ sở lý th yết khoa học giáo dục, trong đó có vi c áp dụng những quan điểm mới về ch ơng trình d y học. Ch ơng trình d y học định h ớng nội dung tồn t i phổ biến trên thế giới cho đến cuối thế kỷ 20 và ngày nay vẫn còn ở nhiề n ớc. Ư điểm của ch ơng trình này là vi c truyền thụ cho HS một h thống tri thức khoa hoc và h thống. Tuy nhiên ngày nay ch ơng trình d y học định h ớng nội dung không còn thích hợp. Để khắc phục những điểm ch a phù hợp của ch ơng trình d y học định h ớng nội dung, từ cuối thế kỷ 20 có nhiều nghiên cứu mới về ch ơng trình d y học, trong đó, ch ơng trình d y học định h ớng phát triển năng lực đang trở thành x h ớng giáo dục quốc tế. Khác với ch ơng trình định h ớng nội d ng, ch ơng trình d y học định h ớng phát triển năng lực tập trung vào vi c mô tả chất l ợng đầu ra, có thể coi là ”sản phẩm cuối cùng” của QTDH. Vi c quản lý chất l ợng d y học chuyển từ vi c điều khiển “đầ vào” sang điều khiển “đầ ra”, tức là kết quả học tập của HS. Sa đây là bảng so sánh một số đặc tr ng cơ bản của ch ơng trình d y học định h ớng nội d ng và ch ơng trình d y học định h ớng phát triển năng lực [2]: Chương trình dạy học Chương trình dạy học định hướng định hướng nội dung phát triển năng lực Mục tiêu Mục tiêu d y học đ ợc mô Kết quả học tập cần đ t đ ợc mô tả chi tả không chi tiết và không tiết và có thể q an sát đánh giá đ ợc; nhất thiết phải quan sát, thể hi n đ ợc mức độ tiến bộ của HS đánh giá đ ợc. một cách liên tục. Nội dung Vi c lựa chọn nội dung dựa Lựa chọn những nội dung nhằm đ t vào các khoa học chuyên đ ợc kết quả đầ ra đã q y định, gắn môn, không gắn với các tình với các tình huống thực tiễn. Ch ơng 5
  15. huống thực tiễn. Nội dung trình chỉ q y định những nội dung đ ợc q y định chi tiết trong chính, không q y định chi tiết. ch ơng trình. PPDH GV là ng ời truyền thụ tri GV chủ yế là ng ời tổ chức, hỗ trợ thức, là trung tâm của HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức. QTDH. HS tiếp thu thụ động Chú trọng sự phát triển khả năng giải những tri thức đ ợc quy quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,… định sẵn. Hình thức Chủ yếu d y học lý thuyết Tổ chức hình thức học tập đa d ng; dạy học trên lớp học. chú ý các ho t động xã hội, ngo i khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghi m sáng t o; đẩy m nh ứng dụng công ngh thông tin và truyền thông trong d y và học. Đánh giá Tiê chí đánh giá đ ợc xây Tiê chí đánh giá dựa vào kết quả đầu kết quả dựng chủ yếu dựa trên sự ghi ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá học tập nhớ và tái hi n nội d ng đã trình học tập, chú trọng khả năng vận của HS học. dụng trong các tình huống thực tiễn. Nh vậy, ch ơng trình d y học định h ớng phát triển năng lực là b ớc phát triển cao hơn của ch ơng trình d y học định h ớng nội d ng. PPDH theo q an điểm phát triển năng lực thực hi n mục tiêu phát triển toàn di n các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con ng ời năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghi p, đồng thời gắn ho t động trí tu với ho t động thực hành, thực tiễn. 1.2.2. Một số PPDH tích cực cần được phát triển ở trường phổ thông 1.2.2.1. Khái niệm PPDH Sa đây là một số định nghĩa về PPDH: - Bách khoa toàn th của Liên xô năm 1965: "PPDH là cách thức làm vi c của GV và HS, nhờ đó mà HS nắm vững kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, hình thành thế giới quan, phát triển năng lực nhận thức". - Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, PPDH đ ợc định nghĩa: "Cách thức làm vi c của thầy và trò d ới sự chỉ đ o của thầy nhằm làm cho trò nắm vững kiến thức kĩ năng, kỹ xảo một cách tự giác, tích cực tự lực, phát triển những năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành thế giới quan duy vật khoa học...". - PPDH là những cách thức, là con đ ờng, là ph ơng h ớng hành động để 6
  16. giải quyết vấn đề nhận thức của HS nhằm đ t đ ợc mục tiêu d y học. Nh vậy PPDH còn có ý nghĩa rộng hơn không chỉ là những ph ơng pháp d y trong lớp học mà còn là những hình thức tổ chức giờ học của thầy. Ở một số n ớc XHCN (tr ớc đây) cũng nh TBCN và một số tác giả trong n ớc sử dụng các khái ni m HTTCDH và PPDH nh những khái ni m đồng nghĩa. [25, tr.47]. 1.2.2.2. Dạy học theo góc [3] a. Khái ni m PPDH theo góc: mỗi lớp học đ ợc chia ra thành các góc nhỏ. Ở mỗi góc nhỏ ng ời học có thể tìm hiể nội d ng kiến thức từng phần của bài học. Ng ời học phải trải q a các góc để có cái nhìn tổng thể về nội d ng của bài học. Nế có v ớng mắc trong q á trình tìm hiể nội d ng bài học thì HS có thể yê cầ GV giúp đỡ và h ớng dẫn. T i mỗi góc, HS cần: Đọc hiể đ ợc nhi m vụ đặt ra, thực hi n nhi m vụ đặt ra, thảo l ận nhóm để có kết q ả ch ng của nhóm, trình bày kết q ả của nhóm trên bảng nhóm, giấy A0, A3, A4... b. Q y trình thực hi n học theo góc * Giai đo n ch ẩn bị - B ớc 1. Xem xét các yế tố cần thiết để học theo góc đ t hi q ả. Nội dung: Không phải bài học nào cũng có thể tổ chức cho HS học theo góc có hi q ả. Tùy theo môn học, d ng bài học, GV cần cân nhắc xác định những nội d ng học tập cho vi c áp dụng d y học theo góc có hi q ả. Địa điểm: Không gian đủ lớn và số HS vừa phải có thể dễ dàng bố trí các góc hơn di n tích nhỏ hơn và có nhiề HS. Đối tượng HS: Khả năng tự định h ớng, mức độ làm vi c chủ động, tích cực. - B ớc 2. Thiết kế kế ho ch bài học Mục tiêu bài học: Đ t theo ch ẩn kiến thức, kĩ năng, làm vi c độc lập, chủ động của HS khi thực hi n học theo góc. Các PPDH chủ yếu: Ph ơng pháp học theo góc cần phối hợp thêm một số ph ơng pháp khác nh : Ph ơng pháp thí nghi m, học tập hợp tác theo nhóm, giải q yết vấn đề, ph ơng pháp trực q an, sử dụng đa ph ơng ti n… Chuẩn bị: thiết bị, ph ơng ti n, đồ dùng d y học, nhi m vụ cụ thể và kết q ả cần đ t đ ợc ở mỗi góc t o điề ki n để HS tiến hành các ho t động. 7
  17. Xác định tên mỗi góc và nhiệm vụ phù hợp. Căn cứ vào nội dung, GV cần xác định 3 - 4 góc để HS thực hiện học theo góc. Ở mỗi góc cần có: Bảng nê nhi m vụ của mỗi góc, sản phẩm cần có và t li thiết bị cần cho ho t động của mỗi góc phù hợp theo phong cách học hoặc theo nội d ng ho t động khác nha . Thiết kế các nhiệm vụ và hoạt động ở mỗi góc. Căn cứ vào nội d ng cụ thể mà HS cần lĩnh hội và cách thức ho t động để khai thác thông tin GV cần: Xác định số góc và đặt tên cho mỗi góc. Xác định nhi m vụ ở mỗi góc và thời gian tối đa dành cho HS ở mỗi góc. Xác định những thiết bị, đồ dùng, ph ơng ti n cần thiết cho HS ho t động. H ớng dẫn để HS chọn góc và luân chuyển theo vòng tròn nối tiếp. Biên so n PHT, văn bản h ớng dẫn nhi m vụ, bản h ớng dẫn tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng, đáp án, phiếu hỗ trợ học tập ở các mức độ khác nhau. * Tổ chức cho HS học theo góc - B ớc 1: Bố trí không gian lớp học + Bố trí góc/kh vực học tập phù hợp với nhi m vụ, ho t động học tập và phù hợp với không gian lớp học. + Đảm bảo đủ tài li ph ơng ti n, đồ dùng học tập cần thiết ở mỗi góc. +L ý đến di ch yển giữa các góc. - B ớc 2: Giới thi bài học/nội d ng học tập và các góc học tập + Giới thi tên bài học/nội d ng học tập; tên và vị trí các góc. + Nê sơ l ợc nhi m vụ mỗi góc, thời gian tối đa thực hi n nhi m vụ t i các góc. + Dành thời gian cho HS chọn góc x ất phát, GV có thể điề chỉnh nế có q á nhiề HS cùng chọn một góc. + GV có thể giới thi sơ đồ l ân ch yển các góc để tránh lộn xộn. - B ớc 3: Tổ chức cho HS học tập t i các góc + HS làm vi c cá nhân, cặp hay nhóm nhỏ t i mỗi góc theo yê cầ của ho t động. + GV theo dõi, phát hi n khó khăn của HS để h ớng dẫn, hỗ trợ kịp thời. + Nhắc nhở thời gian để HS hoàn thành nhi m vụ và ch ẩn bị l ân ch yển góc. - B ớc 4: Tổ chức cho HS trao đổi và đánh giá kết q ả học tập (nế cần). 8
  18. c. Ư điểm và h n chế của PPDH theo góc - Ư điểm: PPDH theo góc nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái của HS, q a đó HS đ ợc học sâ và hi q ả bền vững, t ơng tác cá nhân cao giữa GV và HS, HS – HS. Khi d y học theo góc GV có thể điề chỉnh sao cho th ận lợi phù hợp với trình độ, nhịp độ của HS; có nhiề thời gian hơn cho ho t động h ớng dẫn riêng từng HS, hoặc h ớng dẫn từng nhóm nhỏ; HS có thể hợp tác học tập với nha , đồng thời trách nhi m của HS trong q á trình học tập đ ợc tăng lên. Có thêm cơ hội để rèn l y n kỹ năng và thái độ: nh sự táo b o, khả năng lựa chọn, sự hợp tác, giao tiếp, tự đánh giá. - H n chế: khi tiến hành d y học theo góc cần không gian lớp học lớn nh ng số HS l i không quá nhiề , nhiề thời gian cho ho t động học tập. Không phải nội d ng, bài học nào cũng đề có thể áp dụng học theo góc. Để ch ẩn bị và tiến hành d y học theo góc, GV cần rất nhiề thời gian và trí t /năng lực. Do vậy PPDH theo góc không thể thực hi n th ờng x yên mà cần thực hi n ở những nơi có điề ki n. 1.1.2.3. Dạy học theo dự án [2, tr.128] a. Khái ni m D y học theo dự án (DHDA) là một hình thức d y học, trong đó ng ời học thực hi n một nhi m vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, t o ra các sản phẩm có thể giới thi u. Nhi m vụ này đ ợc ng ời học thực hi n với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập. Làm vi c nhóm là hình thức làm vi c cơ bản của DHDA. b. Các d ng của d y học theo dự án DHDA có thể đ ợc phân lo i theo nhiề ph ơng di n khác nha . Sa đây là một số cách phân lo i d y học theo dự án: - Phân loại theo chuyên môn + Dự án trong một môn học: trọng tâm nội dung nằm trong một môn học. + Dự án liên môn: trọng tâm nội dung nằm ở nhiều môn khác nhau. + Dự án ngoài chuyên môn: Là các dự án không phụ thuộc trực tiếp vào các môn học, ví dụ dự án chuẩn bị cho các lễ hội trong tr ờng. - Phân loại theo sự tham gia của người học: dự án cho nhóm HS, dự án cá nhân. Dự án dành cho nhóm HS là hình thức dự án d y học chủ yếu. Trong tr ờng phổ thông còn có dự án toàn tr ờng, dự án dành cho một khối lớp, dự án cho 9
  19. một lớp học. + Phân loại theo sự tham gia của GV: dự án d ới sự h ớng dẫn của một GV, dự án với sự cộng tác h ớng dẫn của nhiều GV. + Phân loại theo quỹ thời gian: K.Frey đề nghị cách phân chia nh sau: Dự án nhỏ: thực hi n trong một số giờ học, có thể từ 2- 6 giờ học. Dự án trung bình: dự án trong một hoặc một số ngày (“Ngày dự án”), nh ng giới h n là một tuần hoặc 40 giờ học. Dự án lớn: dự án thực hi n với quỹ thời gian lớn, tối thiểu là một tuần (hay 40 giờ học), có thể kéo dài nhiều tuần (“T ần dự án”). Cách phân chia theo thời gian này th ờng áp dụng ở tr ờng phổ thông. + Phân loại theo nhiệm vụ Dựa theo nhi m vụ trọng tâm của dự án, có thể phân lo i các dự án theo các d ng sau: Dự án tìm hiểu: là dự án khảo sát thực tr ng đối t ợng. Dự án nghiên cứu: nhằm GQVĐ, giải thích các hi n t ợng, quá trình. Dự án thực hành (dự án kiến t o sản phẩm): trọng tâm là vi c t o ra các sản phẩm vật chất hoặc thực hi n một kế ho ch hành động thực tiễn, nhằm thực hi n những nhi m vụ nh trang trí, tr ng bày, biểu diễn, sáng tác. Dự án hỗn hợp: là các dự án có nội dung kết hợp các d ng nêu trên. Các lo i dự án trên không hoàn toàn tách bi t với nhau. Trong từng lĩnh vực chuyên môn có thể phân lo i các d ng dự án theo đặc thù riêng. c. Tiến trình d y học theo dự án Dựa trên cấu trúc của tiến trình ph ơng pháp, ng ời ta có thể chia tiến trình của DHDA làm nhiề giai đo n khác nha . Sa đây trình bày một cách phân chia các giai đo n của d y học theo dự án theo 5 giai đo n: - Xác định chủ đề và mục đích của dự án - Xây dựng kế ho ch thực hi n - Thực hi n dự án - Trình bày sản phẩm dự án - Đánh giá dự án Vi c phân chia các giai đo n trên đây chỉ mang tính chất t ơng đối. Trong thực tế chúng có thể xen kẽ và thâm nhập lẫn nhau. Vi c tự kiểm tra, điều chỉnh cần đ ợc thực hi n trong tất cả các giai đo n của dự án. Với những d ng dự án khác 10
  20. nhau có thể xây dựng cấu trúc chi tiết riêng phù hợp với nhi m vụ dự án. Giai đo n 4 và 5 cũng th ờng đ ợc mô tả chung thành một giai đo n. Khi đó tiến trình dự án có thể đ ợc mô tả theo 4 giai đo n: xác định chủ đề và mục tiêu dự án; lập kế ho ch; thực hi n; đánh giá dự án. d. Ư , nh ợc điểm của DHDA - Ư điểm: DHDA giúp ng ời học, gắn lý thuyết với thực hành, t d y và hành động, nhà tr ờng và xã hội; kích thích động cơ, hứng thú học tập của ng ời học; phát huy tính tự lực, tính trách nhi m; phát triển khả năng sáng t o; rèn luy n năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp; rèn luy n tính bền bỉ, kiên nhẫn; rèn luy n năng lực cộng tác làm vi c; phát triển năng lực đánh giá. - Nh ợc điểm: DHDA không phù hợp trong vi c truyền thụ tri thức lý thuyết mang tính h thống cũng nh rèn l y n h thống kỹ năng cơ bản và đòi hỏi nhiều thời gian. Vì vậy DHDA không thay thế cho ph ơng pháp th yết trình và luy n tập, mà là hình thức d y học bổ sung cần thiết cho các PPDH truyền thống. Ngoài ra, DHDA đòi hỏi ph ơng ti n vật chất và tài chính phù hợp. 1.2.2.4. Dạy học GQVĐ [3, tr.109 – 113] a. Khái ni m D y học GQVĐ là một q an điểm d y học nhằm phát triển năng lực t d y sáng t o, năng lực GQVĐ của HS. HS đ ợc đặt trong một THCVĐ, thông q a vi c GQVĐ đó giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng và ph ơng pháp nhận thức. b. Q y trình của ph ơng pháp d y học GQVĐ Cấ trúc q á trình GQVĐ có thể mô tả q a các b ớc cơ bản sa đây Nhận biết Phân tích tình h ống vấn đề Ý thức đ ợc vấn đề, trình bày vấn đề Tìm ph ơng So sánh với các nhi m vụ đã giải q yết án Tìm các ph ơng án giải q yết Q yết định Phân tích, kiểm tra các giải pháp Q yết định giải pháp Kết l ận Kết l ận về vấn đề Vận dụng vào các tình h ống khác Hình 1.1. Quy trình dạy học GQVĐ 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1