intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương Halogen Hóa học lớp 10 trung học phổ thông

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc nội dung chương trình hóa học phổ thông, đi sâu vào chương halogen - Hoá học lớp 10 THPT. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống BTHH chương halogen hóa học 10 THPT và đề xuất PP sử dụng chúng trong dạy học để phát triển năng lực GQVĐ cho HS. Điều tra thực trạng sử dụng hệ thống BTHH trong dạy học và việc phát triển năng lực GQVĐ ở 1 số trường THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương Halogen Hóa học lớp 10 trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- TRẦN THỊ KIM DUNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- TRẦN THỊ KIM DUNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu Hà Nội - 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy tại trƣờng đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em thực hiện đề tài này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Thị Sửu - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tâm chỉ bảo em trong quá trình xây dựng, nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô và các em học sinh trƣờng THPT Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên và trƣờng THPT Tạ Uyên tỉnh Ninh Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực nghiệm và hoàn thành đề tài. Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Mặc dù có nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong đƣợc lƣợng thứ và nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn. Hà Nội, 11 tháng 11 , năm 2015 Trần Thị Kim Dung i
  4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH Bài tập hóa học BT Bài tập CTHH Công thức hoa học DD, Dd Dung dịch DH Dạy học DHHH Dạy học hóa học ĐC Đối chứng ĐHSP Đại học sƣ phạm GV Giáo viên GD Giáo dục GQVĐ Giải quyết vấn đề GDPT Giáo dục phổ thông GD&ĐT Giáo dục và đào tạo HS Học sinh HSHT Hồ sơ học tập NXB Nhà xuất bản Oxh – Kh Oxi hóa - Khử PPDH Phƣơng pháp dạy học PTHH Phƣơng trình hóa học PƢHH Phản ứng hóa học SGK Sách giáo khoa THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sƣ phạm TNKQ Trắc nghiệm khách quan ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................... ....1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. ....1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................. ...2 3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... ...3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... ...3 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... ...4 6. Vấn đề nghiên cứu.......................................................................................... ...4 7. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... ...4 8. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................... ...4 9. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ ...4 10. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... ..5 11. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... ..5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................... ...6 1.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học hóa học ở trƣờng THPT ..................................... ...6 1.1.1. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................................ ...6 1.1.1.1. Các quan điểm chỉ đạo ............................................................... ...6 1.1.1.2. Mục tiêu ..................................................................................... ...7 1.1.1.3. Đổi mới nội dung chƣơng trình và SGK phổ thông................... ...8 1.1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học hóa học ở trƣờng THPT ......................... ...8 1.2. Năng lực và phát triển năng lực trong dạy học hóa học ...................................... ...9 1.2.1. Khái niệm năng lực .................................................................................. ...9 1.2.2. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực ......................................................... ...10 1.2.2.1. Đặc điểm chung của năng lực .................................................... ..10 1.2.2.2. Cấu trúc của năng lực................................................................. ..10 1.2.3. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho HS phổ thông ................. ..13 1.2.3.1. Các năng lực chung .................................................................... ..13 1.2.3.2. Các năng lực chuyên biệt của môn hóa học trong nhà trƣờng THPT .......................................................................................... ..13 1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS trong dạy học .............................. ..13 1.3.1. Khái niệm năng lực GQVĐ...................................................................... ..13 1.3.2 Cấu trúc của năng lực GQVĐ ................................................................... ..14 1.3.3. Biểu hiện của năng lực GQVĐ ................................................................ ..15 1.3.4. Biện pháp phát triển năng lực GQVĐ ...................................................... ..16 1.3.5. Đánh giá năng lực GQVĐ ........................................................................ ..18 iii
  6. 1.4. Phƣơng pháp dạy học GQVĐ .............................................................................. ..21 1.4.1. Khái niệm, bản chất phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề ................. ..21 1.4.2. Tình huống có vấn đề ............................................................................... ..21 1.4.2.1. Khái niệm ................................................................................... ..21 1.4.2.2. Cơ chế phát sinh tình huống có vấn đề ...................................... ..22 1.4.3. Qui trình tổ chức dạy học theo phƣơng pháp giải quyết vấn đề .............. ..22 1.4.4. Các mức độ của việc áp dụng dạy học giải quyết vấn đề ........................ ..23 1.4.5. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của phƣơng pháp giải quyết vấn đề ..................... ..24 1.4.5.1. Ƣu điểm...................................................................................... ..24 1.4.5.2. Nhƣợc điểm ................................................................................ ..24 1.5. Bài tập hóa học – Một phƣơng pháp dạy học hiệu quả để phát triển năng lực GQVĐ cho HS ................................................................................................... ..24 1.5.1. Khái niệm ................................................................................................. ..24 1.5.2. Tác dụng của bài tập hóa học trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS ......................................................................................... ..25 1.5.3. Phân loại bài tập hóa học ......................................................................... ..25 1.5.4. Xu hƣớng phát triển của bài tập hóa học ................................................ ..27 1.5.5. Bài tập định hƣớng phát triển năng lực .................................................... ..27 1.5.5.1. Những đặc điểmcủa bài tập định hƣớng phát triển năng lực ..... ..28 1.5.5.2. Các bậc trình độ trong bài tập định hƣớng phát triển năng lực . ..28 1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học hóa học ở trƣớng THPT................................................... ..30 1.6.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... ..30 1.6.2. Xây dựng phiếu điều tra ........................................................................... ..30 1.6.2.1. Phƣơng pháp điều tra .............................................................. ..30 1.6.2.2. Đối tƣợng điều tra ................................................................... ..30 1.6.3. Tiến hành điều tra..................................................................................... ..30 1.6.4. Đánh giá kết quả điều tra ......................................................................... ..30 1.6.4.1. Kết quả điều tra GV ................................................................ ..30 1.6.4.2. Kết quả điều tra học sinh ......................................................... ..31 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................... ..32 CHƢƠNG 2: TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƢƠNG HALOGEN – HÓA HỌC 10 TRONG DẠY HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH ................................................................................................. ..33 iv
  7. 2.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung chƣơng halogen – Hóa học 10 THPT ..... ..33 2.1.1. Mục tiêu chƣơng halogen ......................................................................... ..33 2.1.2. Cấu trúc nội dung chƣơng halogen .......................................................... ..34 2.1.3. Những điểm cần chú ý về nội dung và phƣơng pháp dạy học ................. ..34 2.1.3.1. Những điểm cần chú ý về nội dung dạy học ........................... ..34 2.1.3.2. Những điểm cần chú ý về PPDH ............................................ ..35 2.2. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học chƣơng halogen hóa 10 THPT .................................................................................................................. ..36 2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học để phát triển năng lực GQVĐ cho HS ......................................................................... ..36 2.2.2. Qui trình xây dựng bài tập hóa học để phát triển năng lực GQVĐ cho HS ..................................................................................................... ..36 2.2.3. Hệ thống bài tập ....................................................................................... ..37 2.2.3.1. Nguyên tắc sắp xếp hệ thống bài tập..................................................... ..37 2.2.3.2. Bài tập vận dụng.................................................................................... ..38 2.2.3.3. Bài tập giải quyết vấn đề ....................................................................... ..42 2.2.3.4. Bài tập gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn ..................................... ..51 2.3. Một số biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho HS ................................................................................................... .. ..55 2.3.1. Sử dụng bài tập trong bài dạy hình thành kiến thức mới (tạo tình huống có vấn đề, vận dụng kiến thức GQVĐ học tập, thực tiễn) ....................... ..55 2.3.2. Sử dụng bài tập trong bài dạy hoàn thiện kiến thức (vận dụng kiến thức GQVĐ phức hợp, các vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, gắn với bối cảnh ...) ..................................................................................................... ..56 2.3.3. Sử dụng bài tập tổ chức các hoạt động nâng cao hứng thú học tập bộ môn (trò chơi đố vui, giải ô chữ ...) ........................................................ ..56 2.4. Thiết kế giáo án bài dạy và bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ........................................................................................................ ..57 2.4.1. Thiết kế một số giáo án bài dạy ............................................................... ..57 2.4.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh (Phiếu kiểm quan sát đánh giá của GV; phiếu tự đánh giá của học sinh; Đề bài kiểm tra đánh giá ) ................................................................... ..69 2.4.2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực GQVĐ......................................... 69 2.4.2.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát (dành cho GV).......................... 70 2.4.2.3. Thiết kế phiếu hỏi HS về mức độ phát triển năng lực GQVĐ........72 v
  8. 2.4.2.4. Thiết kế bài kiểm tra............................................................... 73 Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................ ..73 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM...................................................... ..74 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... ..74 3.2. Nhiệm vụ và nội dung thực nghiệm sƣ phạm...................................................... ..74 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................................................................... ..74 3.3.1. Chuẩn bị cho quá trình thực nghiệm ........................................................ ..74 3.3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... ..75 3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. ..75 3.4. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................... ..76 3.4.1. Phƣơng pháp xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................... ..76 3.4.2. Kết quả TNSP – Xử lí và đánh giá số liệu ............................................... ..77 3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................. ..85 3.4.3.1. Phân tích định tính.................................................................... 85 3.4.3.2. Phân tích định lƣợng ............................................................... ..85 Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... ..86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ ..87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... ..89 PHỤ LỤC..................................................................................................................... vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng mô tả các tiêu chí và các mức độ đánh giá NL GQVĐ ............ .69 Bảng 3.1. GV dạy TN và đặc điểm học tập của đối tƣợng TN và ĐC ............... 75 Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra số 1 ................................................................... .77 Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra số 2 ................................................................... .78 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KT số 1 của trƣờng THPT Võ Nhai ........................................................................................ .78 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tinh bài KT số 2 của trƣờng THPT Võ Nhai ........................................................................................ .79 Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả học tập của trƣờng THPT Võ Nhai .............. .80 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tinh bài KT số 1 của trƣờng THPT Tạ Uyên........................................................................................ .80 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tinh bài KT số 2 của trƣờng THPT Tạ Uyên........................................................................................ .81 Bảng 3.9. Bảng phân loại kết quả học tập của trƣờng THPT Tạ Uyên .............. .82 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng .............................................. .82 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá của GV về sự phát triển NL GQVĐ của HS thông qua bảng kiểm quan sát ............................................................................................. .83 Bảng 3.12. Kết quả tự đánh giá của HS về sự phát triển năng lực GQVĐ ........ .84 vii
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ các thành tố cấu thành năng lực ............................................... .11 Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực ..................................................... .12 Hình 1.3. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề ................................................... .15 Hình1.4. Sơ đồ bản chất tình huống có vấn đề ................................................... .22 Hình 1.5. Sơ đồ quy trình dạy học GQVĐ ......................................................... .23 Hình 1.6. Sơ đồ các mức độ áp dụng PPDH GQVĐ .......................................... .23 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức trong chƣơng “Nhóm Halogen” .. .34 Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 – Võ Nhai ............ .79 Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 – Võ Nhai ............ .79 Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 1 – Võ Nhai ............................................................................................................................ .80 Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 2 – Võ Nhai ............................................................................................................................ .80 Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 – Tạ Uyên ............ .81 Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 – Tạ Uyên ............ .81 Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 1 – Tạ Uyên . .82 Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS bài kiểm tra số 2 – Tạ Uyên . .82 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thế kỉ XXI - thế kỉ của tri thức và phát triển năng lực con ngƣời. Hội nhập quốc tế, cách mạng khoa học công nghệ, thông tin truyền thông, kinh tế tri thức... đã tạo nên cơ hội cũng nhƣ thách thức đòi hỏi ngành Giáo dục (GD) phải đổi mới căn bản và toàn diện về mục tiêu, chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp dạy học ... để đáp ứng việc đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với sự phát triển của đất nƣớc. Định hƣớng đổi mới căn bản và toàn diện GD đã đƣợc xác định trong Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI: “ Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp thi, kiểm tra theo hƣớng hiện đại, nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đặc biệt là coi trọng giáo dục lý tƣởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội ”, để thực hiện sứ mệnh của GD là “ nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng trong việc đổi mới đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam ” và đƣợc cụ thể hóa trong chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020. Định hƣớng này đã chỉ rõ việc “ thực hiện đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa từ sau năm 2015 theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh, vừa đảm bảo tính thống nhất trong toàn quốc, vừa phù hợp đặc thù mỗi địa phƣơng ”. GD theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển những năng lực cần thiết để học sinh (HS) sống và phát triển đƣợc trong xã hội hiện đại, đặc biệt chú trọng đến năng lực giải quyết vấn đề (GQVĐ), năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo... cho HS. Nhiệm vụ phát triển những năng lực chung và năng lực chuyên biệt là một trong các nhiệm vụ quan trọng của giáo dục phổ thông (GDPT) cần đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động DH ở các môn học và các cấp học. Thực tế giáo dục phổ thông hiện nay còn theo hƣớng tiếp cận nội dung, chú trọng trang bị kiến thức các môn học phục vụ cho thi cử, chƣa chú trọng đúng mức đến rèn luyện phƣơng pháp tự học, thực hành và ứng dụng thực tiễn cho HS; chƣa chú ý phát triển các năng lực cần thiết trong xã hội hiện đại, đặc biệt là năng lực GQVĐ, năng lực sáng tạo... trong quá trình dạy học các môn học. Theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học, GV cần phát triển những năng lực chung, năng lực chuyên biệt cho HS. Năng lực GQVĐ là một trong những năng lực quan trọng cần đƣợc chú trọng phát triển trong từng môn học ở mọi cấp học. Môn Hóa học Trung học phổ thông (THPT) có nhiều điều kiện để phát triển năng lực này cho HS, phƣơng pháp sử 1
  12. dụng bài tập hóa học (BTHH) trong dạy học là một trong những phƣơng pháp hiệu quả để phát triển năng lực này. Với những lý do trên đây, nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học hóa học ở trƣờng THPT tôi chọn đề tài: “ Sử dụng hệ thống bài tập định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chƣơng halogen hóa học lớp 10 trung học phổ thông ”. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trên thế giới Thuật ngữ “Dạy học nêu vấn đề” xuất phát từ thuật ngữ “Ơrixtic” còn đƣợc gọi là phƣơng pháp phát triển, tìm tòi. Điều này đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu nhƣ A.Ja Ghecđơ, B.E Raicop,... vào những năm 70 của thế kỉ XIX. Các nhà khoa học này đã nêu lên phƣơng án tìm tòi, phát kiến trong dạy học nhằm hình thành năng lực nhận thức của HS bằng cách đƣa HS vào hoạt động tìm kiếm tri thức, HS là chủ thể của hoạt động học, là ngƣời sáng tạo ra hoạt động học. Đây là một trong những cơ sở lí luận của phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề (PPDH GQVĐ). Vào những năm 50 của thế kỉ XX, xã hội bắt đầu phát triển mạnh, đòi hỏi cao hơn ở con ngƣời và PPDH GQVĐ ra đời. Phƣơng pháp này đặc biệt đƣợc chú trọng ở Ba Lan. V.Okon – nhà giáo dục Ba Lan đã nghiên cứu và làm rõ phƣơng pháp GQVĐ thật sự là PPDH tích cực, tuy nhiên những nghiên cứu của V.Okon chỉ dừng lại ở các kết quả thực nghiệm từ việc sử dụng phƣơng pháp chứ chƣa có đầy đủ cơ sở lí luận cho PPDH này. Những năm 70 của thế kỉ XX, M.I. Mackmutov mới đƣa ra đầy đủ cơ sở lí luận của PPDH GQVĐ và nó đƣợc phát triển, hoàn thiện cho đến ngày nay. Ở Việt Nam Ngƣời có công đƣa PPDH này vào Việt Nam là dịch giả Phạm Tất Đắc với cuốn “ Dạy học nêu vấn đề “ của tác giả I.Ia.Lecne (ngƣời Nga) do NXBGD xuất bản năm 1977. Và sau đó đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu PPDH này nhƣ Vũ Văn Tảo, Nguyễn Bá Kim,... Tuy nhiên những nghiên cứu này chỉ nghiên cứu mức lý luận và có áp dụng cho môn Toán ở phổ thông và đại học. Đối với môn Hóa học, PPDH GQVĐ cũng đƣợc các tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Dƣơng Xuân Trinh nghiên cứu và đƣợc vận dụng thông qua nghiên cứu các luận văn, luận án tiến sĩ trong thời gian qua. Nhƣ là: Luận án Tiến sĩ đầu tiên nghiên cứu dạy học nêu vấn đề là của tác giả Lê Văn Năm với đề tài: “ Sử dụng dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic để nâng cao hiệu quả dạy 2
  13. chƣơng trình hóa đại cƣơng và hóa vô cơ ở trƣờng THPT ”. Một số luận văn Thạc sĩ, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên nghiên cứu về đổi mới PPDH theo hƣớng dạy học tích cực cũng đề cập đến PPDH này. Luận văn Thạc sĩ của Trƣơng Thị Mơ (2012) với đề tài : “ Áp dụng dạy học đám thoại gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh thông qua dạy học hóa học hữu cơ”, ĐHSP Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ của Lê Vân Anh (2013) với đề tài: “Lựa chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh trường Trung học Phổ thông” , ĐHSP Hà Nội. Ngoài ra còn có một số luận văn khác và các bài báo đề cập đến việc sử dụng PPDH trên trong DH môn Hóa học ở trƣờng phổ thông. Từ việc nghiên cứu nội dung các luận văn trên tôi nhận thấy : “Vấn đề học tập” hay “Bài toán nhận thức” mà mấu chốt là “Tình huống có vấn đề” là “ Hạt nhân” của dạy học đàm thoại, gợi mở, dạy học GQVĐ. Việc sử dụng nó nhƣ thế nào trong dạy học chính là mấu chốt của việc nghiên cứu sử dụng PPDH GQVĐ. 3. Mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu và sử dụng hệ thống bài tập hóa học (BTHH) trong dạy học hóa học nhằm phát triển năng lực GQVĐ, nâng cao hứng thú học tập bộ môn góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng THPT. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài bao gồm các vấn đề: Đổi mới PPDH ở THPT theo định hƣớng phát triển năng lực HS; năng lực và phát triển năng lực cho HS. Trong đó chú trọng năng lực GQVĐ trong dạy học hóa học (khái niệm, biểu hiện, đánh giá); BTHH định hƣớng năng lực GQVĐ cho HS. - Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc nội dung chƣơng trình hóa học phổ thông, đi sâu vào chƣơng halogen - Hoá học lớp 10 THPT. - Tuyển chọn, xây dựng hệ thống BTHH chƣơng halogen hóa học 10 THPT và đề xuất PP sử dụng chúng trong dạy học để phát triển năng lực GQVĐ cho HS. - Điều tra thực trạng sử dụng hệ thống BTHH trong dạy học và việc phát triển năng lực GQVĐ ở 1 số trƣờng THPT. 3
  14. - Thiết kế bài giảng có sử dụng hệ thống BTHH này để phát triển năng lực GQVĐ cho HS và bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực này. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở một số trƣờng THPT để đánh giá tính phù hợp, khả thi và hiệu quả của các đề xuất đã đƣa ra. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống bài tập chƣơng halogen - Hoá học lớp 10 THPT và biện pháp sử dụng để phát triển năng lực GQVĐ cho HS trong DHHH. 6. Vấn đề nghiên cứu Sử dụng hệ thống bài tập Chƣơng halogen - Hóa học 10 cơ bản nhƣ thế nào để nâng cao đƣợc năng lực GQVĐ của học sinh THPT ? 7. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng đƣợc hệ thống bài tập đa dạng, có chứa đựng những mâu thuẫn nhận thức, gắn với tình huống thực tế và sử dụng chúng phối hợp hợp lí với các PPDH tích cực thì sẽ phát triển đƣợc năng lực GQVĐ cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy – học hóa học ở trƣờng phổ thông. 8. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Giới hạn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu việc tuyển chọn, xây dựng và sử dụng BTHH chƣơng halogen Hóa học 10 THPT trong dạy học để phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh. - Địa bàn nghiên cứu: Các nghiên cứu khảo sát đƣợc tiến hành trên phạm vi trƣờng THPT Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên và trƣờng THPT Tạ Uyên Tỉnh Ninh Bình. - Thời gian nghiên cứu: Năm học 2014 – 2015 và 2015 - 2016. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu Để chứng minh giả thuyết trên, đề tài sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu (PPNC) sau đây: 9.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu, tổng quan các tài liệu về lý luận dạy học có liên quan đến đề tài. 4
  15. - Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa… các tài liệu đã thu thập đƣợc. 9.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra bằng các phiếu hỏi về thực trạng sử dụng BTHH đề phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy và học Hóa học ở trƣờng phổ thông hiện nay. - Quan sát quá trình học tập của HS qua các giờ học và phỏng vấn HS. - Thực nghiệm sƣ phạm đánh giá tính phù hợp của hệ thống bài tập và tính hiệu quả, khả thi các biện pháp đã đề xuất để bồi dƣỡng năng lực PH & GQVĐ. 9.3. Phương pháp xử lí thông tin Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm, phân tích định tính, định lƣợng từ đó rút ra kết luận cho đề tài. 10. Những điểm đóng góp mới của luận văn - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về vấn đề định hƣớng đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực, các năng lực cần phát triển cho HS, đi sâu vào năng lực GQVĐ và việc sử dụng BTHH trong dạy học để phát triển năng lực GQVĐ cho HS. - Đánh giá thực trạng việc sử dụng bài tập trong dạy học và phát triển năng lực GQVĐ cho HS ở một số trƣờng THPT. - Lựa chọn, xây dựng, hệ thống bài tập định hƣớng phát triển năng lực GQVĐ cho HS trong dạy học chƣơng halogen – Hóa học 10 THPT. - Đề xuất một số biện pháp sử dụng BT đã tuyển chọn để phát triển năng lực GQVĐ cho HS. Các đề xuất đã đƣợc thể hiện qua kế hoạch bài dạy, công cụ đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ và thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá phân tích hiệu quả của chúng. 11. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài Chƣơng 2. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học Chƣơng halogen - Hóa học 10 trong dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm 5
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học hoá học ở trƣờng THPT Chất lƣợng dạy và học là mối quan tâm hàng đầu của nhà trƣờng , và càng lúc càng đặt ra những yêu cầu gay gắt đẩy mạnh việc nâng cao chất lƣợng dậy học để đáp ứng nguồn nhân lực cho sự phát triển của đất nƣớc. Trong đó tập trung tìm cách đổi mới PPDH là một yếu tố quan trọng và quyết định. Một PPDH tích cực tất nhiên sẽ mang lại phƣơng pháp học tập hiệu quả hơn, từ đó sẽ gặt hái chất lƣợng tốt hơn. 1.1.1. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học 1.1.1.1. Các quan điểm chỉ đạo Theo [5], việc đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển năng lực đƣợc thực hiện theo các quan điểm chỉ đạo sau: 1- Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. 2- Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tƣợng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bƣớc đi phù hợp. 3- Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. 4- Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật khách quan. Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lƣợng sang chú trọng chất lƣợng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lƣợng. 5- Đổi mới hệ thống giáo dục theo hƣớng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các phƣơng thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hoá, hiện đại hoá GD & ĐT. 6
  17. 6- Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa giáo dục công lập và ngoài công lập, giữa các vùng, miền. Ƣu tiên đầu tƣ phát triển giáo dục và đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tƣợng chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo. 7- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nƣớc. Từ các quan điểm chỉ đạo trên, GD nƣớc ta đang tiến hành đổi mới căn bản, toàn diện từ mục tiêu, nội dung, PPDH theo định hƣớng phát triển năng lực. 1.1.1.2. Mục tiêu Mục tiêu tổng quát: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phƣơng thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lƣợng; chuẩn hóa, hiện đại hoá, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Từ mục tiêu tổng quát đã xây dựng mục tiêu cụ thể cho từng cấp học, bậc học và đối tƣợng học tập. Mục tiêu cụ thể trong GDPT: Với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành việc xây dựng chƣơng trình GDPT giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ THCS (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau THCS; THPT phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn 7
  18. bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lƣợng. Nâng cao chất lƣợng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020. Phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tƣơng đƣơng. 1.1.1.3. Đổi mới nội dung chƣơng trình và SGK giáo dục phổ thông Theo [22], Chiến lƣợc phát triển GD 2011 – 2020 đã xác định “thực hiện đổi mới chƣơng trình và SGK từ sau năm 2015 theo định hƣớng phát triển năng lực HS vừa đảm bảo tính thống nhất trong toàn quốc, vừa phù hợp với đặc thù mỗi địa phƣơng”. Việc đổi mới nội dung chƣơng trình và SGK hƣớng tới phát triển các năng lực chung mà mọi HS đều cần có trong cuộc sống nhƣ năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực GQVĐ…, đồng thời hƣớng tới phát triển các năng lực chuyên biệt liên quan đến từng môn học, từng lĩnh vực hoạt động giáo dục. Về cấu trúc, nội dung chƣơng trình, SGK phải đảm bảo chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và đảm bảo tính chỉnh thể, linh hoạt, thống nhất, khả thi. Chƣơng trình đƣợc thiết kế theo hƣớng tích hợp cao ở cấp tiểu học và THCS, phân hóa rõ dần từ cấp tiểu học đến THCS và sâu hơn ở cấp THPT. Giảm số lƣợng môn học bắt buộc trong mỗi cấp học, lớp học và trong các môn học, các chủ đề tự chọn đáp ứng nhu cầu, năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp của HS. 1.1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học hóa học ở trƣờng THPT PPDH theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực GQVĐ gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kĩ năng riêng biệt của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực GQVĐ phức hợp. Một số biện pháp đổi mới PPDH môn Hóa học ở trƣờng THPT: 1. Cải tiến đổi mới các PPDH truyền thống nhƣ thuyết trình, đàm thoại, luyện tập luôn là những phƣơng pháp quan trọng trong dạy học. GV cần nắm vững và sử dụng thành thạo những PPDH truyển thống ( kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giải thích trong đàm thoại…) để có thể kết hợp nhiều PPDH khác nhau: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, nghiên cứu … trong tổ chức các hoạt động học tập của HS. 8
  19. 2. Sử dụng đa dạng các phƣơng tiện DH nhằm tăng cƣờng tính trực quan, thực tiễn của môn học: thí nghiệm, hình vẽ, mô hình, sơ đồ, sách giáo khoa … kết hợp chặt chẽ với lời nói của GV, chữ viết bảng, sơ đồ, hình vẽ, mô hình, thí nghiệm …; kết hợp hoặc luân phiên hình ảnh với âm thanh trong việc trình bày thông tin … 3. Sử dụng đa dạng các hình thức tổ chức dạy học: dạy trên lớp (học bài mới, ôn tập, luyện tập, kiểm tra), trong phòng thí nghiệm, thảo luận, làm việc theo nhóm, tự học, phụ đạo, tham quan… GV có thể kết hợp họp lí các hình thức tổ chức dạy học này để tổ chức hoạt động học tập của HS trong giờ học. Ví dụ: thảo luận nhóm có các biến thể là nhóm nhỏ (nhóm đôi, ba...), nhóm lớn, nhóm do thầy điều khiển hay học sinh tự điều khiển … Nhƣ vậy có rất nhiều biện pháp đổi mới PPDH với những cách tiếp cận khác nhau. Việc đổi mới PPDH đòi hỏi những điều kiện thích hợp về phƣơng tiện, cơ sở vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức, quản lí. 1.2. Năng lực và phát triển năng lực học sinh trong dạy học 1.2.1. Khái niệm năng lực [5], [9] Khái niệm “năng lực” có nguồn gốc tiếng Latinh “ Competentia” , có nghĩa là gặp gỡ. Ngày nay, khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa. Theo từ điển giáo khoa tiếng Việt: “ Năng lực là khả năng làm tốt công việc”. Theo từ điển tâm lý học (Vũ Dũng, 2000): “ Năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”. Weinert (2001) định nghĩa: “ Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng vào giải quyết các vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong các tình huống linh hoạt”. Theo các nhà tâm lí học, năng lực chính là khả năng thực hiện một số hành động nào đó trong một thời gian nhất định nhờ những điều kiện nhất định và tri thức tiểu xảo đã có. Trong DH ta có thể hiểu: Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sang hành động. 9
  20. Năng lực của học sinh trung học phổ thông là khả năng làm chủ hệ thống kiến thức, kĩ năng thái độ,… phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí và thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống. Nhƣ vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. Hai đặc điểm phân biệt cơ bản của năng lực là: Tính vận dụng và tính chuyển đổi và phát triển. Đây cũng chính là những mục tiêu mà dạy học tích cực hƣớng đến. 1.2.2. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực 1.2.2.1. Đặc điểm chung của năng lực [5] Năng lực có những đặc điểm chung sau: - Năng lực là tổ hợp các thuộc tính của cá nhân: Năng lực không phải chỉ là một thuộc tính, đặc biệt nào đó của cá nhân mà nó bao gồm những thuộc tính tâm lý và sinh lý. Tuy nhiên, sự tổ hợp này không phải tất cả những thuộc tính tâm lý và sinh lý mà chỉ bao gồm những thuộc tính tƣơng ứng với những đòi hỏi của một hoạt động nhất định nào đó và làm cho hoạt động đó đạt đƣợc hiểu quả. Tổ hợp các thuộc tính không phải là sự cộng gộp đơn thuần các thuộc tính đó mà là sự tƣơng tác lẫn nhau giữa các thuộc tính làm thành một hệ thống, một cấu trúc nhất định. Khi chúng ta tiến hành một hoạt động cần có những thuộc tính A, B, C… cấu trúc này rất đa dạng và nếu thiếu một thuộc tính tâm lý thì thuộc tính khác sẽ bù trừ. - Năng lực chỉ tồn tại trong một hoạt động. Khi con ngƣời chƣa hoạt động thì năng lực vẫn còn tiềm ẩn. Năng lực chỉ có tính hiện thực khi cá nhân hoạt động và phát triển trong chính hoạt động ấy. - Kết quả trong công việc thƣờng là thƣớc đo để đánh giá năng lực của cá nhân làm ra nó. Tuy nhiên, năng lực con ngƣời không phải là sinh ra đã có, nó không có sẵn mà nó đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và giao tiếp. 1.2.2.2. Cấu trúc của năng lực [1], [9] Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng lực cũng khác nhau. Từ khái niệm năng lực do các nhà nghiên cứu đƣa ra, các thành tố cấu trúc của năng lực đƣợc mô tả bằng sơ đồ sau: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2