intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Phát triển năng lực tính toán cho học sinh bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Số học lớp 6

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

45
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận về việc sử dụng các phần mềm trong dạy học môn Toán. Đề xuất một vài biện pháp phát triển năng lực tính toán cho học sinh trong dạy học số học lớp 6.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Phát triển năng lực tính toán cho học sinh bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Số học lớp 6

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ MAI LAN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍNH TOÁN CHO HỌC SINH BẰNG CÁCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC SỐ HỌC LỚP 6 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ MAI LAN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍNH TOÁN CHO HỌC SINH BẰNG CÁCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC SỐ HỌC LỚP 6 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán Mã số: 8.14.01.11 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TUẤN HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân. Tác giả xin cảm ơn tập thể các thầy cô Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Văn Tuấn, người đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn các trường Trung học cơ sở và các giáo viên, học sinh tham gia thực nghiệm sư phạm, gửi các ý kiến đóng góp để luận văn này hoàn thiện hơn. Tác giả xin cảm ơn đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mai Lan i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Viết đầy đủ 1 BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 GV Giáo viên 4 ĐC Đối chứng 5 HS Học sinh 6 NL Năng lực 7 PPDH Phương pháp dạy học 8 TN Thực nghiệm 9 THCS Trung học cơ sở 10 VD Ví dụ ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Khách thể nghiên cứu .......................................................................... 3 5. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4 7. Giả thuyết khoa học ............................................................................ 4 8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 4 9. Cấu trúc luận văn ................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................ 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới.................................................................................. 5 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................... 6 1.2. Cơ sở lý luận .................................................................................... 7 1.2.1. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở.... 7 1.2.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................ 9 1.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng dạy học môn toán .............................................................................................. 15 1.2.4. Chương trình toán THCS ............................................................. 21 1.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................... 26 1.3.1. Khảo sát thực trạng dạy học phát triển năng lực cho học sinh ở trường Trung học cơ sở Chu Văn An, Tây Hồ, Hà Nội ........................... 26 1.3.2. Khảo sát thực trạng sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học Số học 6 ở trường Trung học cơ sở Chu Văn An, Tây Hồ, Hà Nội .......... 27 Tiểu kết chương 1 ................................................................................. 31 iii
  6. CHƯƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍNH TOÁN TRONG DẠY HỌC SỐ HỌC LỚP 6 BẰNG CÁCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ..................................................................... 32 2.1. Tạo hứng thú học tập chủ đề tính toán cho học sinh bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin trong trong dạy học Số học 6 .......................... 32 2.1.1. Sử dụng hiệu ứng PowerPoint trong việc hình thành các quy tắc tính toán ............................................................................................... 33 2.1.2. Sử dụng các trò chơi bằng một số phần mềm để tạo hứng thú học tập cho học sinh lớp 6. .......................................................................... 38 2.1.3. Sử dụng công cụ vẽ hình, tô màu và một số tính năng khác của PowerPoint tạo các hình, biểu tượng sinh động. ..................................... 43 2.2. Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh bằng cách ứng dụng một số phần mềm ........................................................................................ 47 2.2.1. Rèn luyện cho học sinh quan sát rồi rút ra các phương pháp tính nhanh ................................................................................................... 48 2.2.2. Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS thông qua trải nghiệm các bài toán thực tế ..................................................................................... 49 2.3. Thiết kế một số bài giảng có chủ đề tính toán bằng một số phần mềm ..................................................................................................... 51 2.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá Số học 6 bằng một số phần mềm............. 63 Tiểu kết chương 2 ................................................................................. 69 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................... 70 3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................... 70 3.2. Nội dung thực nghiệm .................................................................... 70 3.3. Phương pháp thực nghiệm .............................................................. 71 3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm ................................................................. 71 3.3.2. Bố trí lớp thực nghiệm ................................................................. 71 iv
  7. 3.3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu và đo lường .................................... 71 3.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................... 71 3.4.1. Kết quả định lượng ...................................................................... 71 3.4.2. Kết quả định tính ......................................................................... 76 Tiểu kết chương 3 ................................................................................. 78 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 79 1. Kết luận ............................................................................................ 79 2. Khuyến nghị ..................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 81 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Nhận thức của GV và HS về dạy học phát triển năng lực............. 26 Bảng 1.2. Kết quả khảo sát GV về thực trạng việc dạy học theo hướng phát triển NL cho HS ở THCS ................................................... 27 Bảng 1.3. Nhận thức của GV về vai trò của việc sử dụng CNTT trong dạy học môn Toán ........................................................................... 28 Bảng 1.4. Kết quả khảo sát việc GV sử dụng CNTT trong các khâu của quá trình dạy học ...................................................................... 29 Bảng 1.5. Những khó khăn của HS khi học Số học 6 .................................. 30 Bảng 3.1. Độ lệch và độ nhọn của phân phối điểm các bài kiểm tra............. 72 Bảng 3.2. Tổng hợp điểm qua 3 lần kiểm tra của HS lớp thực nghiệm ......... 74 Bảng 3.3. Phân phối tần suất điểm các lần kiểm tra lớp thực nghiệm ........... 74 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp điểm của 03 bài kiểm tra ..................................... 75 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Biểu diễn phép cộng trên trục số................................................. 35 Hình 2.2. Minh họa phép cộng .................................................................. 36 Hình 2.3. Phép cộng số nguyên dương với số nguyên âm ........................... 37 Hình 2.4. Phép cộng số nguyên âm với số nguyên âm ................................ 37 Hình 2.5. So sánh phép cộng với số nguyên âm và phép cộng với số nguyên dương ........................................................................... 38 Hình 2.6. Ví dụ về trò chơi ô chữ............................................................... 41 Hình 2.7. Câu hỏi trong trò chơi ô chữ ....................................................... 41 Hình 2.8. Đáp án trong trò chơi ô chữ ........................................................ 42 Hình 2.9. Tư liệu trong trò chơi ô chữ........................................................ 42 Hình 2.10. Luyện tập phân số trên Violet ................................................... 43 Hình 2.11. Sơ đồ Ven học sinh lớp 6A1 ..................................................... 44 Hình 2.12. Sơ đồ Ven học sinh lớp 6A2 ..................................................... 45 Hình 2.13. Bài toán áp dụng phép cộng hai số nguyên khác dấu.................. 49 Hình 2.14. So sánh hai phân số cùng tử số ................................................. 50 Hình 2.15. Kiểm tra bài cũ ........................................................................ 52 Hình 2.16. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu............................................ 53 Hình 2.17. Áp dụng phép cộng hai số nguyên cùng dấu .............................. 53 Hình 2.18. Quy ước cộng hai số nguyên cùng âm ....................................... 54 Hình 2.19. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu............................................ 54 Hình 2.20. Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ....................................... 55 Hình 2.21. Bài tập nhóm ........................................................................... 55 Hình 2.22. Bài tập cá nhân ........................................................................ 56 Hình 2.23. Bài tập điền bảng ..................................................................... 56 Hình 2.24. Sơ đồ tư duy phép cộng hai số nguyên cùng dấu........................ 56 Hình 2.25. Trò chơi củng cố kiến thức bằng ô chữ 1................................... 57 vii
  10. Hình 2.26. Trò chơi củng cố kiến thức bằng ô chữ 2................................... 57 Hình 2.27. Hướng dẫn học bài ................................................................... 58 Hình 2.28. Hình ảnh HS chơi Kahoot! ....................................................... 59 Hình 2.29. Ví dụ về phân số ...................................................................... 60 Hình 2.30. Phân số bằng nhau ................................................................... 60 Hình 2.31. Phép trừ phân số ...................................................................... 60 Hình 2.32. Phép nhân phân số ................................................................... 61 Hình 2.33. Số nghịch đảo ......................................................................... 61 Hình 2.34. Phép chia phân số .................................................................... 61 Hình 2.35. Cộng hai phân số khác mẫu ...................................................... 62 Hình 2.36. Phân số thập phân .................................................................... 62 Hình 2.37. Phép nhân phân số ................................................................... 62 Hình 2.38. Cộng hai phân số cùng mẫu ...................................................... 63 Hình 2.39. Bộ công cụ Violet .................................................................... 65 Hình 2.40. Thiết kế câu hỏi trong bộ công cụ violet.................................... 65 Hình 2.41. Bài kiểm tra 15 phút................................................................. 66 Hình 2.42. Kết quả bài kiểm tra ................................................................. 66 Hình 2.43. Bài kiểm tra trên Thanhedu.com ............................................... 67 Hình 2.44. Thống kê bài kiểm tra trên Thanhedu.com................................ 68 viii
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tần suất phân phối điểm của các bài kiểm tra (có gắn đường cong chuẩn) .......................................................................... 73 Biểu đồ 3.2. Phân phối tần suất điểm của các bài kiểm tra .......................... 75 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong chương trình giáo dục THCS, Môn Toán đóng một vai trò hết sức quan trọng; trong đó lớp 6 được coi là một dấu mốc đối với học sinh (HS). Các kiến thức Toán 6 là tiền đề để các em tiếp tục học Toán THCS. Đặc biệt, nội dung Số học 6 rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS. Hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin (CNTT) với việc ứng dụng CNTT trong dạy học nói chung và dạy học Số học 6 nói riêng đã và đang giúp ích trong quá trình dạy và học Toán. Xã hội đang ngày càng phát triển và trong hầu hết các lĩnh vực ta đều thấy CNTT đang từng bước khẳng định vị trí và vai trò của mình; CNTT giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của con người, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục. Các trường học hiện nay hầu hết đều đã được trang bị máy vi tính, phòng học CNTT, kết nối Internet… Với sự trợ giúp của máy tính, GV có thể xây dựng được những bài giảng sinh động thu hút sự tập trung của người học, dễ dàng thể hiện được các PPDH tích cực làm cho HS phát huy được tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc lĩnh hội tri thức mới. Việc ứng dụng CNTT nhằm làm thay đổi phương pháp, phương thức dạy và học theo chiều hướng tích cực đã được thể hiện rõ: Trong Quyết định số 117/QĐ-TTg, ngày 25/1/2017 Thủ tướng Chính phủ đã đề ra mục tiêu chung “Tăng cường ứng dụng CNTT nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương và địa phương; đổi mới phương pháp dạy - học”[8]. Trong kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 345/KH - BGDĐT, ngày 23/5/2017 đã đưa ra nhiệm vụ: “Triển khai xây dựng và thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục 1
  13. phổ thông, giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu đa phương tiện, SGK điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác. Tuyên truyền trên các phương tiện đại chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học”[4]. Đặc biệt, trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang bùng nổ trên khắp thế giới và Việt Nam, CNTT đã thâm nhập vào mọi khía cạnh của đời sống, trong đó có lĩnh vực dạy học, đòi hỏi giáo viên (GV) phải khai thác được thông tin, sắp xếp thông tin có hiệu quả nhằm tổ chức hoạt động cho HS trong hoạt động dạy học. Bên cạnh đó, ngoài áp dụng CNTT thì sử dụng các loại tư liệu cũng rất quan trọng để đảm bảo cho quá trình dạy học đạt được hiệu quả cao. Tuy nhiên đây là một việc làm không phải đơn giản vì nguồn tư liệu hiện nay hết sức phong phú nhưng lại nằm chủ yếu ở các sách tham khảo, đĩa CD chuyên ngành, trên mạng Internet mà không phải GV nào cũng dễ dàng thu thập được. Mặt khác, nhiều GV cũng chưa biết cách khai thác các tư liệu đó đưa vào bài giảng để giảng dạy và phát triển năng lực tính toán cho HS. Chương trình Toán lớp 6 mở đầu cho những kiến thức sâu hơn về số học, đặc biệt là năng lực tính toán; là nền tảng cho khoa học và đời sống sau này. Với HS lớp 6, lứa tuổi mới lớn thích độc lập khám phá kiến thức. Vì vậy, việc sử dụng công nghệ thông tin để phát triển năng lực tính toán cho học sinh ở THCS là vấn đề đặt ra cho các giáo viên, cần tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học số học lớp 6. Đánh giá được tầm quan trọng đó, tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển năng lực tính toán cho học sinh bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Số học lớp 6”. 2
  14. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận về việc sử dụng các phần mềm trong dạy học môn Toán. - Đề xuất một vài biện pháp phát triển năng lực tính toán cho học sinh trong dạy học số học lớp 6. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài: năng lực và nâng cao năng lực tính toán, vai trò của công nghệ thông tin với toán học, … - Điều tra thực trạng vận dụng CNTT trong dạy học toán để nâng cao năng lực tính toán ở trường THCS Chu Văn An, Hà Nội. - Nghiên cứu cấu trúc, nội dung và chương trình sách giáo khoa (SGK) môn toán lớp 6. - Đề xuất một vài biện pháp nâng cao năng lực tính toán cho học sinh trong dạy học số học lớp 6 bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin. - Nghiên cứu phương pháp dạy học phù hợp với chủ đề đã xây dựng nhằm nâng cao năng lực tính toán của học sinh. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THCS Chu Văn An để đánh giá tính phù hợp của các biện pháp đã đề xuất trong việc nâng cao năng lực tính toán cho học sinh trong dạy học môn Toán. 4. Khách thể nghiên cứu Trong luận văn này khách thể nghiên cứu là quá trình dạy học môn toán ở trường THCS. 5. Đối tượng nghiên cứu Chương trình SGK toán lớp 6, các phần mềm toán học như phần mềm PowerPoint, violet và việc dạy học toán, kiểm tra đánh giá có ứng dụng công nghệ thông tin. 3
  15. 6. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu chương trình toán học lớp 6, tập trung nghiên cứu các chủ đề có sử dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực tính toán của học sinh. - Dạy thực nghiệm các chủ đề toán học gắn liền với công nghệ thông tin tại trường THCS Chu Văn An, Hà Nội. 7. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên xây dựng được một số chủ đề số học lớp 6 có sử dụng công nghệ thông tin đồng thời sử dụng các phương pháp dạy học tích cực thì sẽ nâng cao được năng lực tính toán cho học sinh. Từ đó giúp nâng cao và phát triển chất lượng dạy học môn Toán lớp 6. 8. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lý luận: Tác giả sẽ thu thập, tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài. Sử dụng một số phương pháp như phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa … các tài liệu thu thập được. Nghiên cứu thực tiễn: Theo dõi quá trình học tập của học sinh trong các giờ học. Điều tra mức độ phát triển năng lực tính toán của học sinh. 9. Cấu trúc luận văn Trong luận văn, tác giả có thể hiện phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục và nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài. Chương 2. Một số biện pháp phát triển năng lực tính toán trong dạy học số học lớp 6 bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 4
  16. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Khi tìm hiểu về năng lực, các nhà nghiên cứu trên thế giới nhìn chung đều có những nhận định giống nhau về quan niệm, các thành tố của năng lực. Năm 2000, Erwin và T. Dary đã xác định 3 loại kết quả cần quan tâm của sinh viên: Tư duy phê phán, giải quyết vấn đề và viết [22]. Ở đây, các tác giả nhất trí với quan điểm về giải quyết vấn đề, với việc sử dụng kiến thức, lựa chọn giải pháp đúng đắn, xác định và hạn chế các khó khăn, đánh giá quá trình và giải quyết vấn đề. Từ đặc điểm năng lực, tổng hợp các mô hình khác nhau và tập trung vào quá trình giải quyết vấn đề, M.Wu (2003) đưa ra ý kiến năng lực giải quyết vấn đề trong toán học bao gồm 4 năng lực thành phần: năng lực đọc hiểu, năng lực suy luận toán học, năng lực thực hiện tính toán và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong quá trình giải quyết vấn đề [29]. AH Schoenfeld (1985) khi nghiên cứu về năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học môn Toán đưa ra 4 thành tố cơ bản để đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của một cá nhân là: Kiến thức nền tảng (Knowledge base); Chiến lược giải quyết vấn đề (Problem solving strategies or heuristics); khả năng kiểm soát (Control); Niềm tin (Beliefs) [28]. Năng lực tính toán của học sinh trong dạy học toán có các dấu hiệu được thể hiện ở kiến thức, kĩ năng, thái độ là nền tảng của năng lực giải quyết vấn đề. Nhờ các dấu hiệu này mà ta có thể nhận biết và xác định năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. 5
  17. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, đã có nhiều bàn luận về phát triển năng lực toán học, ứng dụng CNTT trong dạy học, tuy nhiên ứng dụng CNTT trong dạy học Số học 6 thì rất ít được đề cập đến. Tác giả Nguyễn Anh Tuấn (2002) lựa chọn vấn đề Biện pháp bồi dưỡng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh THCS trong dạy học khái niệm Toán học (mở đầu là khái niệm Đại số ở THCS), trong tạp chí giáo dục, tác giả nghiên cứu năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề theo hai nhóm năng lực phát hiện vấn đề và năng lực giải quyết vấn đề trong học Toán [18]. Năm 2016, trong luận văn Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học ứng dụng dấu tam thức bậc hai ở trường Trung học phổ thông đã nghiên cứu về một số biện pháp nhằm năng cao năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học ứng dụng dấu của tam thức bậc hai trong chương trình lớp 10 trung học phổ thông [13]. Về ứng dụng của CNTT trong dạy học Toán THCS, có thể kể đến Nguyễn Bá Kim - Đào Thái Lai - Trịnh Thanh Hải (2008), Dạy học hình học với sự hỗ trợ của phần mềm Cabri Geometry, NXB ĐH Sư Phạm [14]. Các tác giả trong nước đã nghiên cứu một số khía cạnh của phương pháp dạy học giải quyết vấn đề theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trên cơ sở vận dụng vào một số phân môn của Toán học. Tuy nhiên, sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán vào năm 2018 thì năng lực giải quyết vấn đề toán học cùng bộ công cụ, kiểm tra đánh giá đang là một vấn đề mới và cũng rất cần thiết trong thời gian tới. Nhưng hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu vấn đề đó. 6
  18. Vì vậy, việc lựa chọn hướng nghiên cứu theo đề tài này mang lại ý nghĩa thiết thực cho việc dạy học môn Toán ở trường THCS nói chung và Số học 6 nói riêng. 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở Khi xã hội phát triển, các cuộc cách mạng công nghiệp nối tiếp nhau ra đời, nền kinh tế tri thức phát triển mạnh. Trong thời đại của nền kinh tế tri thức như hiện nay - thời đại mà sự phát triển được quyết định bởi trí tuệ và khả năng sáng tạo thì nguồn lực con người là vô cùng quan trọng. Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thời đại đặt ra những thử thách rất lớn đối với nhiều quốc gia. Để đảm bảo phát triển bền vững, nhiều quốc gia không ngừng đổi mới giáo dục. Nghị quyết số 29 của Trung ương Đảng (2013) đã tiếp tục khẳng định việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục nước ta. Theo Nghị quyết, Bộ Giáo dục và đào tạo đã chỉ đạo đường lối đổi mới giáo dục Việt Nam là “Chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung sang dạy học phát triển năng lực người học, tức là phát triển cho HS cả về kiến thức, kĩ năng và thái độ, thay cho cách học thụ động trước đây. Định hướng này đòi hỏi cần phải đổi mới một cách toàn diện cả mục tiêu, nội dung, chương trình, PPDH và đánh giá trong dạy học” [1]. Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực đã được bàn luận nhiều từ cuối thế kỉ 20 và hiện nay nó đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Với nền giáo dục Việt Nam hiện nay, để thay đổi thực trạng học sinh học thụ động, Bộ GD & ĐT đã chỉ rõ các định hướng và cách tiếp cận giúp học sinh phát triển các năng lực, phẩm chất. Cụ thể, dự thảo “Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018” của Bộ GD & ĐT đã nêu lên 5 phẩm chất chủ yếu cần hình thành ở học sinh là yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. Về năng lực, chương trình hướng đến 10 năng lực cốt lõi gồm: 7
  19. - Những năng lực chung, được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo [5]. - Những năng lực chuyên môn, được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, tính toán, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất [5]. Đặc biệt, theo [5], quan điểm xây dựng chương trình môn Toán trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể: “Chương trình môn Toán được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực của người học, đặc biệt năng lực giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống, nhằm phát huy tốt nhất tiểm năng của mỗi học sinh.” [5]. Như đã nêu ở trên, bản chất của giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực là lấy năng lực làm cơ sở tham chiếu để tổ chức chương trình và thiết kế nội dung học tập. Điều này cũng được hiểu là năng lực của học sinh sẽ là kết quả cuối cùng cần đạt được của quá trình giáo dục. Hay nói cách khác, thành phần cơ bản và cốt lõi của mục tiêu giáo dục là các phẩm chất và năng lực của người học. Năng lực người học được coi là điểm xuất phát và là sự cụ thể hóa mục tiêu giáo dục. Vì vậy, những yêu cầu về phát triển năng lực người học là yếu tố then chốt trong mục tiêu giáo dục. Do đó ta có thể thấy trong quá trình dạy học ở trường THCS nói chung và quá trình dạy học môn Toán nói riêng, nhiệm vụ phát triển các năng lực cho học sinh trở thành nhiệm vụ quan trọng. Để đáp ứng mục tiêu phát triển năng lực người học thì GV phải áp dụng các phương pháp dạy học tích cực theo khoa học giáo dục hiện đại vào dạy học nhằm phát triển kiến thức, kĩ năng, thái độ. Đặc biệt trong đó phát triển năng lực nhận thức, phát triển tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán quan trọng hơn bao giờ hết. 8
  20. 1.2.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.2.1. Năng lực, năng lực toán học, năng lực tính toán a) Năng lực Ngày nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về năng lực và do vậy cũng có rất nhiều khái niệm năng lực khác nhau. Chúng ta có thể xem xét và tiếp cận khái niệm năng lực từ nhiều phương diện khác nhau. - Theo quan điểm của những nhà tâm lí học: “Năng lực là tổng hợp các đặc điểm thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động có kết quả tốt” [20]. - Albert Rutherford cho rằng: “Năng lực là toàn bộ các thuộc tính tâm lí làm cho con người thích hợp với một hoạt động có lợi ích xã hội nhất định” [17]. - Năng lực theo từ điển Tiếng Việt đó là “khả năng làm việc tốt, nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn” [16]. - Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn một hoạt động nào đó” [12]. Song song với năng lực là tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo là điều kiện cần thiết để hình thành năng lực nhưng không đồng nhất với năng lực. Năng lực góp phần làm cho quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong lĩnh vực hoạt động được nhanh chóng thuận lợi và dễ dàng hơn. Có năng lực hoạt động tức là có tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. Tuy nhiên điều này không đồng nghĩa là có năng lực trong các lĩnh vực ấy. Như vậy, theo như nghiên cứu của tôi, khái niệm về năng lực có thể rút ra như sau: “Năng lực là toàn bộ những kĩ năng, kĩ xảo học được hay có sẵn của mỗi cá nhân nhằm giải quyết các tình huống xác định và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.” 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2