intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức dạy học trải nghiệm chương Động học chất điểm Vật lí lớp 10 Trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu trúc luận văn gồm phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn của tổ chức dạy học trải nghiệm; Chương 2 - Tổ chức dạy học trải nghiệm chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức dạy học trải nghiệm chương Động học chất điểm Vật lí lớp 10 Trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐINH THỊ PHƢỢNG HOA TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM CHƢƠNG ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM VẬT LÍ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ (Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật Lí) Mã số: 8 14 01 11 HÀ NỘI – 2017 1
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐINH THỊ PHƢỢNG HOA TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM CHƢƠNG ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ (Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật Lí) Mã số: 80 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Biên HÀ NỘI – 2017 2
  3. LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn, tôi đã gặp không ít những khó khăn. Tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và sự hướng dẫn tâm huyết của thầy cô, bạn bè và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Biên – người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa sau đại học trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa. Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các cô giáo ở trường thực nghiệm THPT Lê Văn Thiêm – Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Đinh Thị Phượng Hoa i
  4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CLB Câu lạc bộ DHTN Dạy học trải nghiệm Đ/c Đồng chí HS Học sinh nGV Giáo viên MT Môi trường THPT Trung học phổ thông TNSP Thực nghiệm sư phạm ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn …………………………………………………………………..i Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ ii Danh mục các bảng .......................................................................................... vi Danh mục các hình ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài...................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 2 5. Nhiệm vụ n*ghiên cứu ............................................................................ 2 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3 7. Đóng góp luận văn .................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM..................................................................................... 5 1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu dạy học trải nghiệm .................... 5 1.2. Phương pháp dạy học trải nghiệm .......................................................... 6 1.2.1. Khái niệm trải nghiệm............................................................................. 6 1.2.2. Khái niệm học tập trải nghiệm ................................................................ 9 1.3. Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Vật lí THPT .......................... 18 1.3.1. Nội dung tổ chức DHTN bộ môn Vật lí THPT .................................... 18 1.3.2. Hình thức tổ chức DHTN bộ môn Vật lí THPT ................................... 19 1.3.3. Quy trình tổ chức DHTN bộ môn Vật lí THPT .................................... 21 1.4. Phát triển năng lực sáng tạo của HS ..................................................... 24 1.4.1. Khái niệm về năng lực .......................................................................... 24 1.4.2. Khái niệm năng lực sáng tạo ................................................................. 24 1.4.3. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo ................................................ 25 1.4.4. Cấu trúc của năng lực sáng tạo ............................................................. 25 iii
  6. 1.5. Kết luận chương 1. ................................................................................ 29 CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM CHƢƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM”VẬT LÍ 10 THPT ...................................................... 31 2.1. Đặc điểm chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT .................... 31 2.1.1. Nội dung chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT..................... 31 2.1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT [4] ………………………………………………………………………...31 2.2. Những vấn đề cần lưu ý khi dạy chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT……………………………………………………………………….33 2.3. Thực trạng tổ chức dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT ở một số trường THPT của quận Long Biên, Hà Nội .......................... 33 2.3.1. Mục đích điều tra .................................................................................. 33 2.3.2. Phương pháp điều tra ............................................................................ 34 2.3.3. Đối tượng điều tra ................................................................................. 34 2.3.4. Kết quả điều tra ..................................................................................... 34 2.4. Thiết kế một số hoạt động dạy học trải nghiệm chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT ..................................................................................... 38 2.4.1. Hoạt động DHTN 1. Hội thi chế tạo ô tô từ những vật dụng đơn giản 38 2.4.2. Hoạt động DHTN 2. Trò chơi: Tập làm phi công................................. 43 2.4.3. Hoạt động DHTN 3. Tổ chức CLB Vật lí ............................................. 49 2.4.4. Hoạt động DHTN 4. Tổ chức trải nghiệm tại làng Gốm Bát Tràng ..... 56 2.5. Kết luận chương 2 ................................................................................. 60 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................... 61 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ..................................................... 61 3.2. Đối tượng thực nghiệm ......................................................................... 61 3.3. Phương pháp thực nghiệm .................................................................... 61 3.4. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ............................................................ 61 3.5. Diễn biến quá trình và kết quả thực nghiệm sư phạm .......................... 62 3.5.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................... 62 iv
  7. 3.5.2. Đánh giá định tính ................................................................................. 63 3.6. Kết luận chương 3 ................................................................................. 81 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh tổ chức dạy học trải nghiệm và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ………………………………………………………………… 16 Bảng 1.2. Các hợp phần và thành tố của năng lực sáng tạo………………... 26 Bảng 1.3. Các chỉ số hành vi của năng lực sáng tạo……………………….. 26 Bảng 1.4. Các tiêu chí chất lượng chỉ số hành vi của năng lực sáng tạo…... 27 Bảng 2.1. Những phương pháp GV thường dùng trong quá trình dạy học chương “Động học chất điểm – Vật Lí 10 THPT”…………………………..34 Bảng 2.2. Đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức DHTN cho HS……… 35 Bảng 2.3. Ý kiến của GV về những khó khăn khi tổ chức các hoạt động DHTN………………………………………………………………………. 35 Bảng 2.4. Thái độ của HS đối với các hoạt động dạy DHTN chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT……………………………………………... 36 Bảng 2.5. Ý kiến của HS về lợi ích của việc tham gia các hoạt động học tập theo phương pháp DHTN…………………………………………………... 37 Bảng 2.6. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo trong hoạt động DHTN: “Hội thi chế tạo ô tô từ những vật dụng đơn giản”………………………………. 40 Bảng 2.7. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo trong hoạt động DHTN: “Tập làm phi công”………………………………………………………………. 46 Bảng 2.8. Kế hoạch và phương hướng hoạt động của CLB……………….. 51 Bảng 2.9. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo trong hoạt động DHTN: “Tổ chức CLB Vật Lí”………………………………………………………….. 53 Bảng 2.10. Lịch trình tham quan làng Gốm Bát Tràng…………………....57 Bảng 2.11. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo trong hoạt động DHTN: “Trải nghiệm tại làng Gốm Bát Tràng”……………………………….………….. 58 Bảng 3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm……………………………….. 62 Bảng 3.2. Thống kê các mức độ đạt được về năng lực sáng tạo của HS khi tham gia hoạt động DHTN 1……................................................................. 74 vi
  9. Bảng 3.3. Thống kê các mức độ đạt được về năng lực sáng tạo của HS khi tham gia hoạt động DHTN 2………………………………………………. 76 Bảng 3.4. Thống kê các mức độ đạt được về năng lực sáng tạo của HS khi tham gia hoạt động DHTN 3……………………………………………….. 78 Bảng 3.5. Thống kê các mức độ đạt được về năng lực sáng tạo của HS khi tham gia hoạt động DHTN 4 ………………………………………………..79 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bộ dụng cụ trò chơi “Tập làm phi công …………………….……45 Hình 3.1. HS thảo luận nhóm ……………………………………………... 64 Hình 3.2. HS giới thiệu, vận hành sản phẩm ………………………………65 Hình 3.3. GV phổ biến luật chơi trò chơi “Tập làm phi công” ……………66 Hình 3.4. Đại diện mỗi nhóm tham gia trò chơi………………………….. 66 Hình 3.5. Kết quả HS sử dụng phần mềm Tracker phân tích chuyển động 67 Hình 3.6. GV giới thiệu công nghệ chụp ảnh tốc độ cao: “High Speed Camara”…………………………………………………………………… 69 Hình 3.7. HS quay sưu tầm video các dạng chuyển động (chuyển động rơi) 69 Hình 3.8. HS sử dụng phần mềm Tracker phân tích chuyển động ………..70 Hình 3.9. HS tham gia hoạt động trải nghiệm ở sân thể dục ………………70 Hình 3.10. HS trải nghiệm tại làng gốm Bát Tràng ………………………...72 Hình 3.11. HS tham gia nặn gốm tại làng gốm Bát Tràng ………………….72 Hình 3.12. HS trình bày báo cáo thu hoạch sau khi tham gia trải nghiệm tại làng gốm Bát Tràng ………………………………………………………..73 Hình 3. 13. HS trình bày báo cáo thu hoạch sau khi tham gia trải nghiệm tại làng gốm Bát Tràng …………………………………………………………73 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Bàn về đổi mới giáo dục, trong Nghị quyết kì họp thứ 8, Quốc hội khoá XI về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam đã nêu rõ: "Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội". [2] Đổi mới phương pháp dạy học sao cho trong dạy học phải đảm bảo được sự phát triển năng lực sáng tạo của HS (HS), bồi dưỡng tư duy khoa học, năng lực tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, năng lực giải quyết vấn đề để thích ứng được với cuộc sống với sự phát triển của khoa học. Trong dạy học phải phát huy tính tự chủ, tích cực của HS trong hoạt động nhận thức, giúp cho HS chiếm lĩnh được các kiến thức khoa học sâu sắc. Hiện nay giáo viên (GV) sử dụng nhiều phương pháp dạy học tích cực nhằm đổi mới phương pháp dạy học theo hướng nâng cao tính tích cực, tự lực cho HS như dạy học giải quyết vấn đề, dạy học phân hóa, dạy học khám phá, dạy học theo dự án, dạy học trải nghiệm. Hơn 2000 năm trước, Khổng Tử (551-479 TCN) đã nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên. Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ. Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, tư tưởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. Cùng thời gian đó, ở phương Tây, nhà triết học Hy Lạp – Xôcrát (470- 399 TCN) cũng nêu lên quan điểm: “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó. Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. Đây được coi là những nguồn gốc tư tưởng đầu tiên của “Giáo dục trải nghiệm”. “Giáo dục trải nghiệm” bước thêm một bước tiến mạnh mẽ hơn khi vào năm 2002, tại Hội nghị thượng đỉnh Liên hiệp quốc về Phát triển bền vững, 1
  12. chương trình “Dạy và học vì một tương lai bền vững” đã được UNESCO thông qua, trong đó có học phần quan trọng về “Giáo dục trải nghiệm” được giới thiệu, phổ biến và phát triển sâu rộng. Trong chương trình vật lí 10 THPT (chương trình cơ bản) thì chương “Động học chất điểm” là một trong những nội dung trọng tâm, cơ bản. Kiến thức phần này được xây dựng từ các thí nghiệm đòi hỏi độ chính xác cao, phức tạp. Khi dạy học chương "Động học chất điểm" GV gặp rất nhiều khó khăn; HS cũng rất dễ chán nản khi phải tiếp thu thụ động những kiến thức này. Chính vì vậy, tổ chức cho HS học tập trải nghiệm sẽ giúp HS nắm vững kiến thức hơn, tích cực hơn trong học tập, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học chương" Động học chất điểm" nói riêng, vật lí lớp 10 THPT nói chung. Từ các lí do trên học viên chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức dạy học trải nghiệm chƣơng "Động học chất điểm" Vật lí lớp 10 THPT. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Xây dựng được quy trình và vận dụng DHTN trong dạy học vật lí nói chung và dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT nhằm phát triển năng lực sáng tạo cho HS. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động DHTN trong dạy học môn Vật lí. - Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức DHTN nội dung “Động học chất điểm” Vật lí lớp 10 cho HS THPT. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được quy trình và vận dụng DHTN chương “Động học chất điểm” Vật Lí 10 THPT sẽ phát triển được năng lực sáng tạo của HS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về DHTN trong dạy học Vật lí. - Nghiên cứu nội dung, chương trình Vật lí 10 THPT chương “Động học chất điểm” 2
  13. - Điều tra thực trạng dạy học chương “Động học chất điểm”, Vật lí lớp 10 THPT ở các trường THPT trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội. - Thiết kế tiến trình dạy học chương “Động học chất điểm” theo phương pháp DHTN. - Tổ chức thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi của các tiến trình dạy học đã đề xuất. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu luật Giáo dục, văn kiện của Đảng, các tạp chí khoa học, tạp chí Giáo dục, kỷ yếu hội thảo; nghiên cứu tài liệu về DHTN. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa vật lí lớp 10 THPT chương “Động học chất điểm”, điều tra thực trạng dạy học môn Vật lí ở trường THPT. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy học thực nghiệm các tiến trình dạy học đã đề xuất để kiểm nghiệm tính khả thi của giả thuyết khoa học của đề tài. Dùng thống kê toán học xử lí số liệu thu được từ phiếu điều tra và các kết quả thực nghiệm sư phạm. - Phương pháp case - study Quan sát việc học tập của một nhóm HS với các trình độ nhận thức khác nhau tham gia TNSP thông qua các hoạt động của HS trên lớp, các bài kiểm tra sau quá trình dạy các tiết học TNSP để tiến hành phân tích tính sáng tạo của HS trong đợt TNSP. 7. Đóng góp luận văn - Hệ thống hóa được cơ sở lí luận của việc DHTN với trong dạy học Vật lí. - Phân tích được nội dung chương trình chương “Động học chất điểm” Vật lí lớp 10 THPT; bước đầu tìm hiểu được những thuận lợi và khó khăn trong quá trình dạy học môn Vật lí ở trường THPT trong tổ chức dạy học trải nghiệm theo nhóm môn Vật lí ở trường THPT. 3
  14. - Xây dựng được tiến trình DHTN một số kiến thức chương “Động học chất điểm” 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của tổ chức dạy học trải nghiệm Chương 2: Tổ chức dạy học trải nghiệm chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 THPT Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 4
  15. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM 1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu dạy học trải nghiệm Khổng Tử (551-479 TCN): “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, tư tưởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập bằng làm. John Locke (1632-1704), nhà triết học và giáo dục Anh thế kỉ XVII - người kế thừa “Thuyết duy cảm” trong trường phái triết học của Becon và áp dụng vào giáo dục với việc coi trọng sự trải nghiệm thực tiễn, khơi dậy lòng ham mê, lòng say sưa hiểu biết cái mới, phát triển khả năng độc lập suy nghĩ, chủ động trong học tập. Trong chương trình mới về giáo dục, các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ dạy học trên lớp sẽ phong phú hơn cả về nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động, đặc biệt, mỗi hoạt động phải phù hợp với mục tiêu phát triển những phẩm chất, năng lực nhất định của HS; nghĩa là HS được học từ trải nghiệm. Học từ trải nghiệm hay hoạt động trải nghiệm gần giống với học thông qua làm, qua thực hành nhưng học qua làm là nhấn mạnh về thao tác kĩ thuật còn học qua trải nghiệm giúp người học không những có được năng lực thực hiện mà còn có những trải nghiệm về cảm xúc, ý chí và nhiều trạng thái tâm lí khác; học qua làm chú ý đến những quy trình, động tác, kết quả chung cho mọi người học nhưng học qua trải nghiệm chú ý gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân. Theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ được thực hiện chỉ trong một hoạt động có tên gọi là hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Như vậy, hoạt động TNST sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lơp, hoạt động tập thể, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp... và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới. 5
  16. Như vậy, căn cứ vào định nghĩa về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong các chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, căn cứ vào yêu cầu đổi mới giáo dục, hoạt động trải nghiệm sáng tạo được định nghĩa như sau: “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục, trong đó, từng cá nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường cũng như môi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực…, từ đó tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình”.[3] Ở một số nước, hoạt động TNST vẫn được gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp, thực hiện mục tiêu chủ yếu là phát triển phẩm chất, so với mục tiêu chủ yếu của dạy học trên lớp là phát triển trí tuệ. Học tập qua trải nghiệm (experiential learning) là một cách học thông qua làm, với quan niệm việc học là quá trình tạo ra tri thức mới trên cơ sở trải nghiệm thực tế, dựa trên những đánh giá, phân tích trên những kinh nghiệm, kiến thức sẵn có. Học thuyết này gắn liền với David Kolb (1939) và các nhà tâm lý học, giáo dục học như John Dewey, Kurt Lewin, Jean Piaget, Lev Vygotsky, William James, Carl Jung, Paulo Freire, Carl Rogers and Mary Parker Follett. 1.2. Phƣơng pháp dạy học trải nghiệm 1.2.1. Khái niệm trải nghiệm Theo Từ điển Tiếng Việt [16], "Trải có nghĩa là đã từng qua, từng biết, từng chịu đựng; còn nghiệm có nghĩa là kinh nghiệm qua thực tế nhận thấy điều nào đó là đúng. Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần; tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có". Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam [5], "Trải nghiệm theo nghĩa chung nhất là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức...) trong đời sống 6
  17. tâm lí của từng người. Theo nghĩa hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm lí học, là những tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân được ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân. Sáng tạo là hoạt động tạo ra cái mới, có thể sáng tạo trong bất kì lĩnh vực nào: khoa học (phát minh), nghệ thuật, sản xuất - kĩ thuật (sáng tác, sáng chế), kinh tế, chính trị,...". Trải nghiệm là tiến trình thu thập kinh nghiệm trong quá trình hoạt động năng động, từ những kinh nghiệm đó có thể thu thập được những bình luận, định, nhận định tích cực hay tiêu cực. Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của HS, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Người ta phân biệt các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất, trí tuệ, tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng: [19] - Trải nghiệm vật chất Trải nghiệm vật chất xảy ra bất cứ khi nào đối tượng hay môi trường thay đổi. Nói cách khác, trải nghiệm vật chất liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát được. Nó là hình thức bên ngoài của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. Triết lí “trăm nghe không bằng một thấy” hay “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” theo chúng tôi là đề cao trải nghiệm của con người và có thể xếp vào loại. - Trải nghiệm tinh thần Trải nghiệm tinh thần liên quan đến các khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự kết hợp giữa tư duy, nhận thức, trí nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng. Nó bao gồm cả các quá trình nhận thức vô thức. Theo chúng tôi, trải nghiệm này thường được sử dụng trong việc học tập các môn khoa học hoặc việc học 7
  18. được một khái niệm nào đó không có chủ định. Có thể nói, trải nghiệm tinh thần là hình thức bên trong của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. - Trải nghiệm tình cảm Trải nghiệm tình cảm được diễn ra khi yêu hay kết bạn. Yêu là trải nghiệm tình cảm. Khái niệm trải nghiệm tình cảm cũng xuất hiện trong khái niệm đồng cảm. Học các môn học thuộc các lĩnh vực giáo dục nghệ thuật, giáo dục đạo đức, lối sống, trẻ cần được trải nghiệm tình cảm thì hiệu quả mới tốt. - Trải nghiệm tâm thần Trải nghiệm tâm thần diễn ra khi có sự cố như sốt cao, viêm màng não, thiếu ngủ, thiếu ô xy, rối loạn tâm thần, tai nạn chấn thương… Con người cũng có thể có được trải nghiệm như vậy bằng cách thôi miên, thiền, thần chú, yoga…hoặc một số trải nghiệm tâm thần có được bằng cách uống thuốc, uống rượu, chích thuốc phiện… - Trải nghiệm xã hội Lớn lên, sinh sống trong xã hội, con người hình thành trải nghiệm xã hội. Trải nghiệm xã hội cho con người kĩ năng và thói quen cần thiết để sống trong xã hội của mình, chia sẻ kinh nghiệm, hình thành các chuẩn mực, phong tục,truyền thống, giá trị, vai trò xã hội, biểu tượng và ngôn ngữ. Trong học tập, việc cho trẻ tham gia vào các hoạt động tập thể, hoạt động thực tế tại nhà máy, trang trại, CLB, hoạt động trao đổi, thảo luận… giúp trẻ có trải nghiệm xã hội, hình thành nhân cách. Hoạt động này mang tính chất thuần tuý người, đặc trưng cho phạm trù người. Lúc này, hoạt động của cá nhân không còn là của riêng một cá nhân, mà là của một cộng đồng người, trong một thời điểm xác định. - Trải nghiệm mô phỏng Sử dụng máy tính cũng có thể giúp con người có trải nghiệm. Đóng vai cũng giúp ta trải nghiệm. Sử dụng trò chơi video cũng giúp trải nghiệm, trải nghiệm có tính chất mô phỏng cuộc sống thực. Loại trải nghiệm này thể hiện 8
  19. phương thức trải nghiệm, còn nội dung trải nghiệm là các tình huống giả định với cuộc sống thực nhằm giúp trẻ giải quyết các vấn đề đặt ra. - Trải nghiệm chủ quan Trải nghiệm chủ quan liên quan đến trạng thái, cảm nhận chủ quan của người nào đó về hiện thực, một hiện thực mà dựa trên sự tương tác của cá nhân người đó với môi trường. Trải nghiệm chủ quan dựa vào năng lực của cá nhân để xử lí tình huống trên cơ sở kinh nghiệm cá nhân từng HS. 1.2.2. Khái niệm học tập trải nghiệm Con người học được nhiều kinh nghiệm từ trải nghiệm của mình. Những kinh nghiệm đã có luôn được bổ sung thường xuyên bởi trải nghiệm cá nhân. Những trải nghiệm này rất quan trọng đối với việc học, bởi vì, có nhiều kiến thức, kinh nghiệm con người chỉ có được từ trải nghiệm. Thí dụ, thật khó dạy hoặc khó có thể mô tả cho người khác về vị chua thơm của quả chanh tươi, thay vì nghe kể, người học được nếm, được trải nghiệm với vị chanh tươi, người học sẽ có kinh nghiệm phân biệt về vị chua của chanh với các vị chua khác. Tuy nhiên, kinh nghiệm có được từ trải nghiệm bao giờ cũng tản mạn. Điều này có nghĩa là những kinh nghiệm thu được trong quá trình trải nghiệm còn mang tính rời rạc, cụ thể... Học từ trải nghiệm thường mang lại cảm xúc cho cá nhân trong quá trình hoạt động nên những kinh nghiệm có được từ trải nghiệm cũng được lưu giữ lâu hơn trong trí nhớ. Người dạy cần tổ chức cho người học biết cách khái quát, sắp xếp những kinh nghiệm rời rạc thành tri thức, thành hiểu biết (chuyển hóa kinh nghiệm). “Học tập qua trải nghiệm” xảy ra khi một người sau khi tham gia trải nghiệm nhìn lại và đánh giá, xác định cái gì là hữu ích hoặc quan trọng cần nhớ, và sử dụng những điều này để thực hiện các hoạt động khác trong tương lai. 1.2.3. Bản chất học tập dựa vào trải nghiệm Quá trình dạy học là một quá trình hoạt động thống nhất giữa GV và HS. Trong đó, GV giữ vai trò hướng dẫn, tổ chức, điều chỉnh hoạt động của HS nhằm làm cho HS tự giác nắm vững hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, giúp 9
  20. trẻ phát triển được năng lực nhận thức, năng lực hoạt động và hình thành cơ sở của thế giới quan khoa học. Xét về cơ bản, quá trình dạy học trải nghiệm chủ yếu là quá trình nhận thức của HS dưới sự tổ chức, điều khiển, hướng dẫn, hỗ trợ của GV. Đây là hoạt động của chính HS, HS là chủ thể tích cực chiếm lĩnh tri thức bằng hoạt động học tập của mình, còn đối tượng nhận thức ở đây là chính là hiện thực khách quan, được thế hệ trước tích lũy thành kinh nghiệm lịch sử - xã hội và được đưa ra qua nội dung dạy học. Học tập dựa vào trải nghiệm tiến hành trên vốn kinh nghiệm và việc sử dụng các giác quan của người học. Nó khác với giáo dục truyền thống ở chỗ, quá trình giáo dục truyền thống thu nhận thông tin thông qua việc nghiên cứu các chủ đề mà ít trải nghiệm thực tế. Ở học tập dựa vào trải nghiệm, kinh nghiệm của người học được tích lũy và phản hồi thông qua những kiến thức và hiểu biết mới mà người học tiếp thu được từ những trải nghiệm thực tế. Học tập dựa vào trải nghiệm không đơn thuần là thực hiện một hoạt động học tập trong môi trường xung quanh, mà trải nghiệm trở thành một quá trình học tập khi nó được HS động não và phản hồi, từ đó rút ra những kết luận để ghi nhớ và vận dụng vào các tình huống khác nhau. Trong quá trình giáo dục này, GV chính là người tạo ra môi trường học tập thuận lợi nhất để HS tham gia. Trong trải nghiệm, dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV, HS tự mình trải nghiệm thực tế nhằm tìm ra kiến thức, hình thành những kỹ năng, hành vi. Học tập dựa vào trải nghiệm lấy hoạt động của HS làm trung tâm, tất cả HS đều trải nghiệm theo một tiến trình cụ thể. Trong trải nghiệm, tất cả HS đều huy động tối đa kinh nghiệm có sẵn, cùng với các giác quan để quan sát, cảm nhận về sự vật, hiện tượng; HS đều được phát huy khả năng làm việc tự lập, làm việc theo nhóm, tư duy sáng tạo, biết so sánh, phân tích, đánh giá các sự vật, hiện tượng dựa trên sự trải nghiệm của bản thân. Tóm lại, bản chất của học tập dựa vào trải nghiệm là quá trình học tập tập trung vào các giác quan và kinh nghiệm của người học. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2