intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Xây dựng và sử dụng Ebook hỗ trợ hoạt động tự học trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông phần dòng điện xoay chiều Vật lí 12

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

18
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lí luận về thiết kế Ebook hướng dẫn tự học trong dạy học vật lí ở trường THPT. Nghiên cứu chương trình, nội dung, phương pháp dạy học phần dòng điện xoay chiểu, Vật lí lớp 12. Xây dựng và hướng dẫn học sinh sử dụng Ebook tự học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Xây dựng và sử dụng Ebook hỗ trợ hoạt động tự học trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông phần dòng điện xoay chiều Vật lí 12

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------&----- NGUYỄN THỊ HƢỜNG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG EBOOK HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG PHẦN DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – VẬT LÍ 12 LUẬN VĂN THẠC SỸ SƢ PHẠM VẬT LÍ Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------&----- NGUYỄN THỊ HƢỜNG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG EBOOK HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG PHẦN DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – VẬT LÍ 12 LUẬN VĂN THẠC SỸ SƢ PHẠM VẬT LÍ Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số : 60 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Kim Chung Hà Nội- 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành: Trường Đại học Giáo dục-Đại học Quốc Gia Hà Nội, Các Khoa và các phòng chức năng đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, tiến hành luận văn. Thầy giáo hướng dẫn: TS. Phạm Kim Chung đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Gia đình và toàn thể anh em, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Hà Nội, tháng 11 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Hƣờng i
  4. DANH MỤC CHỮ VI T TẮT CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất DH Dạy học DHVL Dạy học vật lí ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo HS Học sinh GV Giáo viên KHKT Khoa học - kỹ thuật TNSP Thực nghiệm sư phạm THPT Trung học phổ thông MTĐT Máy tính điện tử PTDH Phương tiện dạy học SGK Sách giáo khoa SP Sư phạm VL Vật lí ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ................................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục bảng ......................................................................................................... vi Danh mục hình ..........................................................................................................vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .........................5 1.1. Lịch sử ngiên cứu của đề tài.................................................................................5 1.2.Cơ sở lý luận về hoạt động tự học của HS ............................................................6 1.2.1. Quan niệm về tự học ........................................................................................6 1.2.2. Vai trò của tự học [10] .....................................................................................7 1.2.3. Các hình thức tự học [18] .................................................................................8 1.2.4. Chu trình của tự học [7] ....................................................................................9 1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đề quá trình tự học[23] .........................................10 1.2.6. Tự học trong nhà trường phổ thông [10] ........................................................11 1.3.Tài liệu hướng dẫn tự học [11]............................................................................13 1.3.1. Một số định hướng xây dựng tài liệu hướng dẫn tự học ................................13 1.3.2. Cấu trúc sách hướng dẫn tự học ......................................................................13 1.4.Ứng dụng CNTT trong dạy học vật lí [1] ...........................................................16 1.4.1. Vai trò của CNTT trong dạy học vật lí ..........................................................16 1.4.2. Một số hướng ứng dụng CNTT trong dạy học môn Vật lý ............................19 1.5. Cơ sở lí luận về Ebook ......................................................................................21 1.5.1. Khái niệm về Ebook ........................................................................................21 1.5.2. Ưu nhược điểm của Ebook [17] ......................................................................22 1.5.3. Quy trình thiết kế Ebook [17] .........................................................................23 1.5.4. Yêu cầu cơ bản khi thiết kế Ebook [17] .........................................................24 1.6. Lựa chọn phần mềm thiết kế ..............................................................................25 1.6.1. Yêu cầu về phương diện công cụ ....................................................................25 1.6.2. Một số công cụ xây dựng E-Book...................................................................25 1.6.3. Sử dụng Flip PDF Professional tạo sách điện tử [24] ....................................27 iii
  6. 1.7.Thực trạng dạy học chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 ở trường THPT Thành Đông. ..............................................................................................................32 1.7.1. Mục đích tìm hiểu ..........................................................................................32 1.7.2. Đối tượng tìm hiểu .........................................................................................32 1.7.3. Phương pháp điều tra .....................................................................................32 1.7.4. Kết quả điều tra ..............................................................................................33 CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG EBOOK PHẦN:“DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU” –VẬT LÍ 12 .................................................................................38 2.1. Giới thiệu khái quát chương “Dòng điện xoay chiều SGK vật lí 12 .................38 2.1.1. Vị trí, vai trò và đặc điểm của chương “Dòng điện xoay chiều” – Vật lí 12 ..38 2.1.2. Cấu trúc nội dung chương “Dòng điện xoay chiều” ......................................38 2.1.3. Phân tích nội dung kiến thức chương “ Dòng điện xoay chiều”- vật lí 12 .....39 2.2. Mục tiêu dạy học chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ............................44 2.2.1. Mục tiêu kiến thức và cấp độ nhận thức .........................................................44 2.2.2. Mục tiêu kĩ năng..............................................................................................47 2.2.3. Mục tiêu tình cảm, thái độ...............................................................................47 2.3. Thiết kế và hướng dẫn sử dụng Ebook chương “Dòng điện không đổi” Vật lí 12…… .......................................................................................................................47 2.3.1. Ý tưởng sư phạm của việc thiết kế Ebook chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 THPT .........................................................................................................47 2.3.2 . Xây dựng một bài học trong Ebook theo tiếp cận hoạt động........................48 2.3.3. Trình bày một hoạt động trong một bài học trên Ebook ................................50 2.4. Xây dựng Ebook chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 THPT- ví dụ một bài học cụ thể ............................................................................................................52 Kết luận chương 2 .....................................................................................................57 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................58 3.1. Mục đích, đối tượng, phương thức thực nghiệm sư phạm .................................58 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................58 3.1.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .....................................................................58 3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................58 3.2. Chuẩn bị thực nghiệm sư phạm .........................................................................59 iv
  7. 3.3. Thời gian thực nghiệm .......................................................................................59 3.4. Phương thức đánh giá kết quả thực nghiệm .......................................................59 3.4.1. Tiêu chí đánh giá .............................................................................................59 3.4.2 .Đánh giá hiệu quả của việc tự học có sử dụng Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều” vật lí 12 .................................................................................................60 3.5. Kết quả thực nghiệm ..........................................................................................69 3.5.1. Phân tích kết quả thực nghiệm ........................................................................69 3.5.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm .......................................................................73 3.5.3. Kiểm định giả thuyết thống kê .......................................................................73 Kết luận chương 3 .....................................................................................................75 K T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ .........................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78 PHỤ LỤC .................................................................................................................80 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Số liệu điều tra tình hình ứng dụng CNTT trong dạy học Vật lý .............34 Bảng 2.1. Mục tiêu kiến thức và cấp độ nhận thức chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 .....................................................................................................................44 Bảng 3.1: Thông tin 2 lớp TN và ĐC........................................................................58 Bảng 3.2: Sự chuẩn bị đọc Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ở nhà của HS .......................................................................................................................62 Bảng 3.3 : Cách sử dụng Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 của HS..…. .......................................................................................................................62 Bảng 3.4: Kết quả điểm do GV đánh giá việc HS chuẩn bị bài và điểm các bài kiểm tra ngắn sau mỗi bài học trong Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều” vật lí 12 lớp 12A1…. .....................................................................................................................63 Bảng 3.5: Kết quả điểm do GV đánh giá việc HS chuẩn bị bài và điểm các bài kiểm tra ngắn sau mỗi bài học sử dụng SGK chương “ Dòng điện xoay chiều” vật lí 12 lớp 12A3. ...................................................................................................................65 Bảng 3.6. Kết quả phiếu điều tra đối với HS đánh giá nội dung, hình thức, tính khả thi, hiệu quả của Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12. .......................67 Bảng 3.7. Kết quả phiếu điều tra đối với GV đánh giá nội dung, hình thức, tính khả thi, hiệu quả của Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12. .......................68 Bảng 3.8. Bảng thông kê điểm số bài kểm tra 60 phút. ............................................71 Bảng 3.10. Các tham số đặc trưng , S2, S, V ...........................................................71 Bảng 3.11. Phân bố tần suất và tần suất tích lũy lùi .................................................72 vi
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Chọn tập tin file PDF ................................................................................28 Hình 1.2: Giao diện của Flip PDF Professional ........................................................29 Hình 1.3: Giao diện của Flip PDF Professional ........................................................29 Hình 1.4: Giao diện chỉnh sửa flie PDF ....................................................................30 Hình 1.5: Giao diện trang trí Ebook ..........................................................................31 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “ Dòng điện xoay chiều” ......................39 Hình 2.2: Vòng dây kín đặt trong từ trường đều .......................................................40 Hình 2.3. Kí hiệu dùng trong sách ............................................................................51 Hình 2.4. Hoạt động khởi động bài Đại cương về dòng điện xoay chiều .................53 Hình 2.5. Trang sách điện tử về cách tạo ra dòng điện xoay chiều ..........................53 Hình 2.6. Trang sách điện tử về hiệu điện thế, cường độ dòng điện xoay chiều ......54 Hình 2.7. Hoạt độngcủng cố và ứng dụng của bài Đại cương dòng điện xoay chiều…. .....................................................................................................................55 Hình 2.8. Trang sách điện tử về hướng dẫn giải bài tập ...........................................55 Hình 2.9. Màn hình bài trắc nghiệm trên Ebook .......................................................56 Hình 2.10. Trang sách điện tử về hoạt động thực hành. ...........................................56 Hình 3.1: HS sử dụng Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều”- Vật lí 12 tại phòng tin học. .......................................................................................................................60 Hình 3.2: HS sử dụng Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều”- Vật lí 12 ..............61 Hình 3.3: HS sử dụng Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều”- Vật lí 12 để học tập…… ......................................................................................................................66 Hình 3.4: Đồ thị đương phân bố tần số. ....................................................................72 Hình 3.5: Đồ thị đường phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi. ....................................73 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn ề tài Sự bùng nổ của Công nghệ thông tin nói riêng và của khoa học công nghệ nói chung đang tác động mạnh mẽ vào sự phát triển của tất cả các ngành trong đời sống xã hội. Trong bối cảnh đó, nếu muốn nền giáo phổ thông đáp ứng được đòi hỏi cấp thiết của công nghiệp công cuộc hóa, hiện đại hóa đất nước, nếu muốn việc dạy học theo kịp cuộc sống, chúng ta nhất thiết phải cải cách phương pháp dạy học theo hướng vận dụng CNTT và các thiết bị dạy học hiện đại phát huy mạnh mẽ tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành và hứng thú học tập của học sinh để nâng cao chất lượng đào tạo. Bộ giáo dục và đào tạo đã cụ thể hóa tinh thần này bằng chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin. Một trong bốn mục tiêu đạt ra là:” Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học và ngành học theo xu hướng công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học”. [2] Nhờ vào các phần mềm chuyên dụng mà việc trình bày các kiến thức không chỉ thể hiện bằng sách vở khô khan mà còn được thiết kế trên những chiếc máy tính tạo nên những quyển sách điện tử ( Ebook) để người đọc có thể dễ dàng tìm kiếm được bằng Internet và lĩnh hội một cách trực quan sinh động. Hiện nay việc lĩnh hội kiến thức đã trở nên rất linh động, và thông qua hệ thống e-learning thì các Ebook đang được phổ biến rộng rãi. Người học có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ lúc nào và ở bất kì đâu, với bất kì ai, học những vấn đề mà người học quan tâm, phù hợp với năng lực sở thích của họ mà chỉ cần có máy tính và mạng Internet. Để đổi mới phương pháp dạy học, người ta tìm những “phương pháp làm tăng giá trị lượng tin, trao đổi thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn”. Phát huy vai trò của người thầy, trong quá trình sử dụng công nghệ thông tin không “ thủ tiêu” vai trò của người thầy mà trái lại còn phát huy hiệu quả hoạt động của thầy trong quá trình dạy học.Trong các phương pháp thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý thức 1
  11. tự học, thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi người, kết quả học tập sẽ được nâng lên gấp bội.Vì vậy người ta nhấn mạnh mặt hoạt động trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra chuyển biến từ học tập thụ động, sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay từ trong trường phổ thông.. Sách giáo khoa điện tử là một trong những tài liệu hỗ trợ việc tự học của học sinh, đó là nguồn cung cấp tri thức quan trọng, nguồn tư liệu cốt lõi, cơ bản để tra cứu, tìm tòi. Do đó trong quá trình làm việc với Ebook, học sinh không những nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện thao tác tư duy hình thành kĩ năng, kĩ sảo đọc sách. Trong chương trình Vật lý lớp 12 Trung học phổ thông, phần “Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 là chương rất quan trọng kiến thức của chương có ứng dụng rất nhiều trong thực tế cuộc sống và kỹ thuật. Nhưng thực tế, khi giảng dạy chương “Dòng điện xoay chiều” trong các trường phổ thông giáo viên đều dạy theo phương pháp truyền thống, đó là phương pháp thuyết trình. Vì vậy, học sinh tiếp thu kiến thức rất hạn chế, đa phần học sinh chỉ nắm được kiến thức cơ bản về lý thuyết mà không biết cách vận dụng linh hoạt vào giải quyết các tình huống trong thực tế. Mong muốn xây dựng một nguồn tư liệu phục vụ cho việc giảng dạy được thuận lợi và nâng cao tự học của học sinh trong dạy học Vật lý đặc biệt là phần “Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 là cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài:“Xây dựng và sử dụng Ebook hỗ trợhoạt động tự học trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông phần dòng điện xoay chiều - Vật lí 12” 2. Mục tiêu nghiên cứu Thiết kế Ebook hỗ trợ hoạt động tự học của học sinh chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 nhằm nâng cao chất lượng dạy học vật lí ở trường THPT. 3. Phạm vi nghiên cứu của ề tài - Phần Dòng điện xoay chiều Vật lí 12. - Thiết kế Ebook hỗ trợ tự học. 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy học vật lí ở trường THPT. -Khách thể nghiên cứu: học sinh lớp 12 trường THPT……. 2
  12. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lí luận về thiết kếEbook hướng dẫn tự học trong dạy học vật lí ở trường THPT. - Nghiên cứu chương trình, nội dung, phương pháp dạy học phần dòng điện xoay chiểu, Vật lí lớp 12. - Xây dựng và hướng dẫn học sinh sử dụng Ebook tự học. - Thực nghiệm sư phạm. 6. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế Ebook phần dòng điện xoay chiều, vật lí lớp 12, đảm bảo các nguyên tắc cả về mặt sư phạm và kĩ thuật tin học sẽ hỗ trợ hướng dẫn học sinh tự học, kích thích được hứng thú học tập, của học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu *Nghiên cứu lí luận: - Nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học, tài liệu về ứng dụng CNTT trong dạy học đặc biệt là thiết kế Ebook hướng dẫn tự học, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Nghiên cứu cách thức xây dựng Ebook hướng dẫn tự học. + Nghiên cứu chương trình, nội dung kiến thức, phân phối chương trình, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, các chuyên đề liên quan về Dòng điện xoay chiều – Vật lí 12 – THPT. *Phương pháp điều tra: - Tìm hiểu thực tiễn giảng dạy tại một số trường THPT bằng phiếu hỏi, trao đổi với giáo viên,tham vấn chuyên gia. *Thực nghiệm + Thực hiện giảng dạy một số giáo án đã thiết kế tại trường THPT Thành Đông tỉnh Hải Dương.+ Kiểm tra thí điểm, điều tra, đánh giá và chỉnh sửa Ebook. 8. Đóng góp của ề tài + Về lí luận: Phát triển lí luận về quan điểm về thiết kế, sử dụng Ebook hỗ trợ tự học của học sinh trong dạy học vật lí. 3
  13. + Về thực tiễn: - Xây dựng Ebook hướng dẫn tự học phần Dòng điện xoay chiều – Vật lý 12. -Đề xuất cách sử dụng Ebook hướng dẫn tự học. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Xây dựng và sử dụng Ebook chương “ Dòng điện xoay chiều”- Vật lí 12. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 4
  14. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN V THỰC TIỄN CỦA ĐỀ T I 1.1. Lịch sử ngiên cứu của ề tài Ý tưởng số hóa sách in thành sách điện tử (Ebook) được xuất hiện đầu tiên vào năm 1971 trong dự án của Gutenberg do Michael Hartbắt đầu năm 1971 . Ebook là từ viết tắt của electronic book ( sách điện tử), có thể dùng các công cụ máy tính để xem. Ebook có những lợi thế mà sách in thông thường không có được: rất gọn nhẹ, có thể tinh chỉnh về cỡ chữ, màu sắc, và các thao tác cá nhân hóa tùy theo sở thích của người đọc. Ebook có khả năng tích hợp văn bản, âm thanh, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, phim thí nghiệm, video,…, trong đó có tương tác giữa người học và máy thông qua hệ thống câu hỏi. Sách được chép trên một đĩa CD- ROM hoặc chép và cài thẳng vào máy tính. [25] Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và truyền thông (Information and Communication Technology - ICT) trong những năm gần đây đã tác động và làm thay đổi rất lớn đến giáo dục. ICT đã mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương pháp và hình thức dạy học. Cùng với sự phát triển của khoa học, công nghệ và mạng internet, học tập trực tuyến (E-learning), học tập bằng sách điện tử (Ebook) đã và đang thu hút được đông đảo người học và dần trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tự học của mỗi người học. So với sách in Ebook có nhiều ưu điểm vượt trội: thông tin mà Ebook đưa đến người đọc không chỉ ở dạng văn bản (text) mà còn có các ứng dụng đa truyền thông như hình ảnh, video, hiệu ứng hoạt hình… Ebook rất gọn nhẹ, có khả năng lưu trữ hệ thống thông tin đồ sộ, có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi, tạo được tương tác giữa người học và máy, có tính tái sử dụng rất cao.[18] Về các tài liệu hướng dẫn tự họcđã có các luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục của các tác giả sau: Đoàn Thu Huyền, “Thiết kế sách điện tử (Ebook) chương “Dao động cơ” – Vật lí 12 nâng cao” [4]; Phạm Thị Nụ, Thiết kế sách điện tử (Ebook) chương “Động lực học chất điểm”- Vật lí 10 [14]; “Trần Thanh Hiếu, Thiết kế Ebook chương “ Lượng tử ánh sáng” – Vật lí 12” [17]; Dương Hương Ly, „Thiết kế Ebook hỗ trợ dạy học chương “ Dòng điện trong các môi trường” – Vật lí 11 THPT nâng cao theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh” [5]… 5
  15. Những Ebook trên qua phần thực nghiệm sư phạm đã chứng tỏ tính khả thi, hiệu quả nâng cao chất lượng dạy học vật lí, góp phần đổi mới PPDH, hỗ trợ hoạt động tự học của HS. Tuy nhiên hiện chưa có luận văn về Ebook chương “Dòng điện xoay chiều”-Vật lí 12 thiết kế theo hướng hỗ trợ hoạt động tự học của HS. 1.2. Cơ sở lý luận về hoạt ộng tự học của HS 1.2.1. Quan niệm về tự học Khái niệm tự học (Self-Directed Learning - SDL) là một vấn đề mà các nhà giáo dục nghiên cứu và tranh luận sôi nổi trong nhiều năm. Tự học bắt nguồn từ giáo dục cho người trưởng thành, là một giải pháp thực hiện bởi học viên người lớn ở tiểu học và trung học. Hiện nay việc định nghĩa tự học đã có nhiều thay đổi, nhưng tựu chung có một số quan điểm sau: Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gương sáng về tự học. Người cho rằng: “ Tự học tự động” và “ phải biết tự động học tập”, tức là học tập mợt cách hoàn toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm vụ mà tự mình chủ động vạch kế hoạch chủ động cho mình rồi tự mình triển khai, thực hiện kế hoạch đó một cách tự giác, tự mình làm chủ thời gian để học và tự mình kiểm tra đánh giá việc học của mình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đào tạo, GS. TS Nguyễn Cảnh Toàn – một tấm gương lớn về tự học mà dẫn tới thành công cho rằng: “ Tự học- là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) và có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ ) cùng các sản phản của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, có trí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, long say mê khoa học, ý muốn thi đỗ, biến khó khăn thành thuận lợi…) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”. [7] Còn theo cố GS. Nguyễn Văn Đạo (đại học Quốc gia Hà Nội) đã có một vài suy nghĩ chung về vấn đề tự học: “ Tự học là công việc suốt cả cuộc đời mỗi người. Số thời gian dành cho việc học với sự giúp đỡ của thầy là rất ít, chỉ chiếm khoảng 1/4 của một đời người. Thời gian còn lại chủ yếu là dành cho việc tự học, cho lao động sang tạo. Ngay cả trong giai đoạn đi học, việc tự học luôn luôn có vai trò 6
  16. quan trọng. Những người biết tự học, năng động, sáng tạo trong quá trình đi học là những người có triển vọng và tiến xa trong cuộc đời này”. [10] Theo Nguyễn Kỳ (Trung tâm nghiên cứu và phát triển tự học) thì tự học nghĩa là người học tích cực chủ động tự mình tìm ra bằng hành động của mình, tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn, học bạn, học thầy và học mọi người. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí của người tự nghiên cứu, xử lý các tình huống, giải quyết các vấn đề đặt ra cho mình để nhận biết vấn đề, thu thập xử lý thông tin cũ, xây dựng các giải pháp giải quyết vấn đề, thử nghiệm các giải pháp... Tự học thuộc quá trình cá nhân hóa việc học .[9] Trong bài phát biểu tại hội thảo Nâng cao chất lượng dạy học tổ chức vào tháng 11 năm 2005 tại Đại học Huế , GS. Trần Phương cho rằng : “ Học bao giờ và lúc nào cũng chủ yếu là tự học, tức là biến kiến thức khoa học tích lũy từ nhiều thế hệ của nhân loại thành kiến thức của mình và rèn luyện cho mình kĩ năng thực hành những tri thức ấy”. Mỗi nhà nghiên cứu đều đưa ra một quan niệm riêng của mình về tự học, nhưng tất cả đều có chung quan điểm: Tự học là hoạt động của bản thân người học tự chiếm lĩnh các kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo một cách tự giác, chủ động và tích cực. Như vậy, có thể nói là con người ai cũng phải học, khi nói đến học thì đương nhiên là nói đến sự tự học, chính là cách học với sự tự giác, tính tích cực và độc lập của từng cá nhân. Chính hoạt động tự học tạo cơ hội cho người học phát huy được trí tuệ, tư duy đồng thời giúp có lòng ham học. Kết quả tự học cao hay thấp còn phụ thuộc vào năng lực của mỗi cá nhân, khả năng tự học tiềm ẩn bên trong mooix con người. 1.2.2. Vai trò của tự học [10] Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học. Từ lâu các nhà sư phạm đã nhận thức rõ ý nghĩa và vai trò của phương pháp tự học. Trong quá trình dạy học GV không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ những tri thức có sẵn mà quan trọng hơn là phải định hướng , tổ chức cho HS tự mình học thu thấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề học tập. Giúp HS không chỉ nắm bắt được tri thức mà còn biết cách tìm đến những tri thức ấy, tự bổ sung, đào sâu, hệ thống hóa, khái quát hóa những điều đã được học. 7
  17. Thực tiễn cũng như phương pháp dạy học hiện đại còn xác định rõ: càng học lên cao thì tự học càng được coi trọng, nói đến phương pháp dạy học thì cốt lõi chính là dạy tự học. Bởi vì HS phổ thông sau này còn có thể học cao hơn, cần tạo cho HS có thới quen tự nghiên cứu khoa học, không ngừng nâng cao hiểu biết để đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.Thì tự học được xem là “chìa khóa vàng” giúp con người có khả năng phát hiện và tự giải quyết những vấn đề mà khoa học và cuộc sống đặt ra. Tự học khắc phục nghịch lý: Học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thí có hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người thầy không có cách nào truyền thụ hết kiến thức cho HS. Vì vậy tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức khổng lồ và quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Ngoài ra, tự học còn giúp người học rèn luyện tính độc lập, rèn luyện trí nhớ và tư duy. Chính vì vậy, nên ngay trong các điều: 4, 24, 36 của Luật giáo dục qui định rất rõ: "Tự học là một vấn đề quan trọng trong phương pháp giáo dục của các bậc học, các ngành học". Và điều 46 ghi rõ: “Việc học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm và thích nghi với đời sống xã hội”. Giáo dục-đào tạo theo hướng phát triển tự học sẽ tạo ra được 35 những con người năng động, sáng tạo, có khả năng công tác và có thể đưa ra nhiều ý tưởng phát triển tốt cho mỗi ngành nghề góp phần vào sự phát triển của xã hội. [15] Với những lý do nêu trên có thể nhận thấy: Nếu xây dựng được phương pháp tự học, đặc biệt là sự tự giác, ý trí tích cực chủ động sáng tạo sẽ khơi dậy năng lực tiềm tàng ẩn trong mỗi cá nhân người học, tạo ra động lực to lớn cho người học. 1.2.3. Các hình thức tự học [18] Tự học là hoạt động của bản thân người học tự chiếm lĩnh các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách tự giác, chủ động, tự lực và tích cực. Tự học có nhiều hình thức khác nhau, theo Trịnh Văn Biểu: có ba kiểu tự học chính sau: + Tự học không có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu và vận dụng các kiến thức trong đó. Đối tượng dùng kiểu tự học này khá đa dạng, có thể là những người đã trưởng thành, những nhà khoa học, cũng có thể là HS phổ 8
  18. thông có sự đam mê về một lĩnh vực hoặc một bộ môn nào đó. + Tự học có hướng dẫn: có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc các phương tiện thông tin khác. Đó là tự học của sinh viên, thực tập sinh. +Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và gặp gỡ trực tiếp GV một số tiết trong tuần, được Gv chỉ dẫn, giảng giải sau đó về nhà tự học. Trong đề tài này chúng tôi chọn hình thức tự học có hướng dẫn trực tiếp vì đây là hình thức cần được đưa vào phổ biến trong nhà trường phổ thông vì mức độ của nó phù hợp với khả năng của HS. 1.2.4. Chu trình của tự học [7] Theo Nguyễn Cảnh Toàn, chu trình của tự học diễn ra theo 3 giai đoạn: Giai oạn 1- Tự nghiên cứu: - Bắt đầu 1 tình huống, chủ thể thấy có nhu cầu hoặc hứng thú để tìm hiểu, đây là giai đoạn nhận biết vấn đề . - Qua các kênh nghe, nhìn (video, thí nghiệm mô phỏng. hiện tượng…)chủ thể lĩnh hội thông tin vấn đề cần quan tâm, đây là giai đoạn thu nhận thông tin. - Trong quá trình thu nhận thông tin, người học định hướng giải quyết vấn đề. Đây là giai đoạn thu thập thông tin và giải quyết vấn đề. - Sản phẩm của giai đoạn 1: Người học tự tìm tòi, nghiên cứu mang tính chủ quan, có thể thông tin bị sai lệch hoặc bị nhiễu hay là tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân. Giai oạn 2 - Tự thể hiện. Người học tự Tc đoạn mình bằng văn bản, bằng lời nói,tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tá nhân ban đến thưối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. Giai oạn 3 - Tự kiểm tra, tự iều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi v T hiện mình qua sự hợp tác trao đổi ác bạn và thầy, tạo , tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học. Chu trình tự nghiên cứu tự thể hiện  tựhu trình , điều chỉnh tra thực chất cũng là con đường “phát hiát chất cũng là con đường và gi chất cũngđề của nghiên cứu khoa học”. Ba giai đoạn này không tách biệt nhau mà còn hòa nhập lồng 9
  19. gh p vào nhau. giai đoạn 1: Làm việc cá nhân, chủ thể tự vận động, sản phẩm ban đầu là của mình. Giai đoh trình - Tự kiểm tra, tự điềát hiện vấn đề, định động, sản sản phẩm của mình. Giai đoạn 3: lao động cá nhân nhưng ở mức độ cao hơn. 1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đề quá trình tự học[23]  Nhóm nhân tố bên trong ngƣời học a. Khả năng tự học Trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình tự học, khả năng tự học của bản thân người học là quan trọng nhất, vì người học là chủ thể chiếm lĩnh tri thức, chân lý bằng hành động của chính mình. Với khả năng tự học tốt, người học luôn là chủ thể trung tâm, tự mình tìm ra tri thức bằng hành động của chính mình. b. Động cơ, hứng thú học tập Động cơ thúc đẩy người học hăng hái học tập, tư duy. Cái háo hức có thể nằm ngoài kiến thức như lòng mong muốn đỗ đạt nhưng chính nó cũng có thể là động cơ để hoàn thiện tri thức, óc tò mò khoa học. Tất cả điều này có tính chất định hướng, động viên thúc đẩy người học cố gắng học tập. Động cơ nhận thức là nhân tố kích thích trực tiếp sự hoạt động nhận thức. Đây là động lực bên trong quyết định sự diễn biến và chất lượng của hoạt động. c. Phƣơng pháp tự học Để tự học mang lại hiệu quả cao đòi hỏi người học phải có phương pháp tự học, tự nghiên cứu. Mỗi người có năng lực khác nhau nên việc lựa chọn, sử dụng phương pháp cũng khác nhau.  Nhóm nhân tố bên ngoài Nhóm nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tự học. Trong nhóm nhân tố này, cần kể đến: a. Phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên Phương pháp giảng dạy của GV ảnh hưởng trực tiếp đến phương pháp tự học của HS. Tác động của người dạy (ngoại lực) là tác động hỗ trợ, xúc tác, tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho nội lực ở người học được khơi dậy và phát huy cao nhất cho người học tự học, tự phát triển và trưởng thành. b. Yêu cầu của xã hội, nhà trƣờng 10
  20. Xã hội hiện đại, công nghệ thông tin phát triển cần phải có phương tiện, phương pháp giao lưu mới. Đồng thời tri thức của loài người đang tăng nhanh về khối lượng, đổi mới nhanh về chất lượng và nội dung. Dù có kéo dài thời gian tự học trong nhà trường bao nhiêu cũng chưa đủ để thích ứng với cuộc sống luôn thay đổi mà phải biết học lấy cách học để tiếp tục tự học suốt đời. c. Cơ sở vật chất Trong tự học, tự nghiên cứu quan trọng là phải có sách, đồ dùng và trang thiết bị học tập cần thiết. Đặc biệt là sách chuyên ngành, tài liệu tham khảo, phương tiện dạy học. Vì đó là kho tàng kiến thức cho cả người dạy và người học. Các phương tiện dạy học như: bản đồ, máy chiếu, máy vi tính, chương trình phần mềm... có vai trò quan trọng giúp người học lĩnh hội và kiểm chứng lại những kiến thức đã học. d. Thời gian HS THPT thời gian học tập có sự hướng dẫn của GV chỉ có 45 phút, còn nhiều môn khác nhau, HS còn phải tham gia các hoạt động đoàn thể trong nhà trường và ngoài xã hội và gia đình. Hai nhóm nhân tố trên có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, hỗ trợ, bổ sung cho nhau tạo điều kiện để hoạt động tự học đạt chất lượng cao. Ví dụ: Cơ sở vật chất đầy đủ kết hợp với năng lực tự học thành thạo và sự nỗ lực của bản thân thì chắc chắn tự học sẽ mang lại giá trị thiết thực. Cho nên không thể nhấn mạnh một chiều về điều kiện bên trong hay điều kiện bên ngoài mà phải biết kết hợp mật thiết hữu cơ hai nhóm nhân tố đó với nhau. 1.2.6. Tự học trong nhà trường phổ thông [16] Tự học là một quá trình rất quan trọng với con người nói chung và HS THPT nói riêng. Đây là giai đoạn mà các em đang hình thành cho mình những kĩ năng, kĩ xảo, từ đó áp dụng chúng vào các tình huống trong học tập và trong cuộc sống và tương lai là giải quyết các vấn đề trong công việc và trong xã hội. Thực tế, ở nhà trường THPT hiện nay hầu như học sinh học tập còn rất thụ động, chưa biết cách tự học. Các em còn rất thụ động trong việc tìm kiếm tri thức, chờ đợi vào sự hướng dẫn của GV trên lớp hoặc lạm dụng việc học thêm, học gia sư. Với lượng thời gian hạn hẹp trên lớp, người thầy không thể truyền thụ cho HS 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2