intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

36
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sẽ phân tích những yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB giai đoạn 2009-2017 từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp có thể giúp VCB có thêm một số thông tin tham khảo trong quá trình nỗ lực hoàn thành mục tiêu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ HIẾU TRINH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ HIẾU TRINH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TRỌNG HUY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. i TÓM TẮT Luận văn được thực hiện nhằm xác định các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2009 - 2017. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, hai nhóm yếu tố chính được xét đến là nhóm yếu tố nội tại ngân hàng và nhóm các yếu tố vĩ mô. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để chạy dữ liệu chuỗi thời gian với số liệu thu thập từ quý 1 năm 2009 đến quý 4 năm 2017 của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Kết quả cho thấy: Trong nhóm 6 yếu tố vi mô, chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và khả năng quản trị chi phí hoạt động có tác động tiêu cực lên khả năng sinh lời. Trong khi đó, quy mô ngân hàng, quy mô vốn chủ sở hữu, khả năng cho vay có tác động tích cực đến khả năng sinh lời của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Chưa tìm thấy được ý nghĩa thống kê của yếu tố mức độ đa dạng hóa thu nhập tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Ngoài ra, các yếu tố vĩ mô như tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP cũng chưa tìm thấy ý nghĩa thống kê khi xét sự tác động của chúng đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Hiếu Trinh
  5. iii LỜI CẢM ƠN Chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại Học Ngân hàng TP HCM, Quý Thầy Cô giảng viên lớp Cao học tài chính ngân hàng khóa 18 đã cung cấp kiến thức, chia sẽ kinh nghiệm quý báu để tác giả có thể hoàn thành khóa học cũng như hoàn tất luận văn và vận dụng nhiều kiến thức trong công việc cuộc sống. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy hướng dẫn TS. Trần Trọng Huy đã hướng dẫn khoa học, góp ý chỉ dẫn, động viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn để tác giả có định hướng phù hợp và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn học viên cao học lớp Tài chính ngân hàng Khóa 18 đã luôn động viên và chia sẻ những khó khăn của tác giả trong quá trình nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả luận văn Trần Thị Hiếu Trinh
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT .......................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn .................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................................................................................................ 5 2.1 Cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại và khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ................................................................................................... 5 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ..................................................... 5 2.1.1.1 Khái niệm và vai trò của ngân hàng thương mại ......................... 5 2.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ...................... 6 2.1.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại......................................... 7 2.1.2.1 Định nghĩa khả năng sinh lời ...................................................... 7 2.1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại .................................................................................................... 8
  7. v 2.1.3 Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ... 9 2.1.3.1 Các yếu tố bên trong ................................................................. 10 2.1.3.2 Các yếu tố bên ngoài ................................................................. 13 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây .......................................................... 14 2.2.1 Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 14 2.2.2 Nghiên cứu trong nước ........................................................................ 17 2.2.3 Tổng hợp các nghiên cứu ..................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 25 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......... 26 3.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam...................................................................................... 26 3.1.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 26 3.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................ 26 3.1.1.2 Mô hình tổ chức ........................................................................ 27 3.1.1.3 Các sản phẩm dịch vụ ............................................................... 27 3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2017 ..................................... 28 3.1.3 Tổng quan về các chỉ số thể hiện khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2009 -2017 ...... 29 3.2 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 30 3.2.1 Mô tả mô hình nghiên cứu ................................................................... 30 3.2.2 Nguồn dữ liệu và mẫu nghiên cứu ....................................................... 32 3.2.3 Mô tả các biến ..................................................................................... 32 3.2.3.1 Các biến phụ thuộc ................................................................... 32 3.2.3.2 Các biến độc lập ....................................................................... 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 36 CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ ....................................................................................................... 37 4.1 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 37
  8. vi 4.2 Mô tả dữ liệu ................................................................................................ 38 4.3 Phân tích dữ liệu .......................................................................................... 39 4.3.1 Phân tích tương quan và kiểm định đa cộng tuyến ............................... 39 4.3.2 Phân tích hồi quy ................................................................................. 41 4.3.2.1 Kiểm định tính dừng .................................................................. 41 4.3.2.2 Kết quả ước lượng mô hình ......................................................... 41 4.3.2.3 Chẩn đoán phần dư của mô hình hồi quy .................................... 43 4.3.2.4 Xử lý khuyết tật mô hình .............................................................. 44 4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 46 4.4.1 Giả thuyết về quy mô ngân hàng (LnTA) ............................................. 46 4.4.2 Giả thuyết về Quy mô vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (EA) .............. 48 4.4.3 Giả thuyết về tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (LA) ..................... 49 4.4.4 Giả thuyết về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (LLP) ............................................................................................................ 50 4.4.5 Giả thuyết về khả năng quản lý chi phí hoạt động (COR) .................... 52 4.4.6 Giả thuyết về mức độ đa dạng hóa thu nhập (DIV) .............................. 52 4.4.7 Giả thuyết về tỷ lệ tăng trưởng GDP .................................................... 53 4.4.8 Giả thuyết về tỷ lệ lạm phát INF .......................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................... 55 ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................................................................... 56 5.1 Tầm nhìn, mục tiêu chiến lược và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ............... 56 5.2 Các khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời cho Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ............................................................... 57 5.2.1 Quản trị cơ cấu tài sản có ..................................................................... 57 5.2.2 Quản trị vốn chủ sở hữu....................................................................... 59 5.2.3 Kiếm soát chất lượng tín dụng: ............................................................ 59
  9. vii 5.2.4 Kiểm soát chi phí hoạt động: ............................................................... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 61 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. .xi PHỤ LỤC 01: MÔ HÌNH TỔ CHỨC .............................................................. xiii PHỤ LỤC 02: CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ ................................................. xiv PHỤ LỤC 03: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... xv PHỤ LỤC 04: KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CỦA CHUỖI DỮ LIỆU ............. xvii PHỤ LỤC 05: KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH........... xxiii PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ HỒI QUY ............................................................. xxvi
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT COR Khả năng quản lý chi phí hoạt động DIV Mức độ đa dạng hóa thu nhập EA Quy mô vốn chủ sở hữu GDP Tỷ lệ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội INF Tỷ lệ lạm phát LA Khả năng cho vay LLP Tỷ lê dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng cho vay NHTM Ngân hàng thương mại LnTA Logarit tự nhiên tổng tài sản NHTW Ngân hàng Trung Ương NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên TA Tổng giá trị tài sản của ngân hàng ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
  11. ix DANH MỤC BẢNG Số bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu tiêu biểu 19 Bảng 2.2 Tổng hợp chiều hướng tác động của các biến độc lập trong 22 các nghiên cứu tiêu biểu Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến 38 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến 39 Bảng 4.3 Tổng hợp kết quả kiểm định tính dừng của dữ liệu 41 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy mô hình 1 42 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy mô hình 2 42 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy lại mô hình 1 44 Bảng 4.7 Kết quả hồi quy lại mô hình 2 45
  12. x DANH MỤC HÌNH Số hình Nội dung Trang Hình 3.1 Lợi nhuận VCB 2009-2017 28 Hình 3.2 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế VCB 2010-2017 29 Hình 3.3 ROA, ROE của VCB 2009-2017 30 Hình 4.1 Tổng tài sản VCB 2009-2017 47 Hình 4.2 2 Lợi nhuận trước và sau khi trích lập dự phòng rủi ro 51 tín dụng của VCB giai đoạn 2009 -2017 Hình 4.3 Tỷ lệ ROA và LLP của VCB giai đoạn 2009 – 2017 51 Hình 4.4 Cơ cấu thu nhập của VCB giai đoạn 2009 – 2017 53 Hình 4.5 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam 2009-2017 53 Hình 4.6 Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam 2009-2017 54
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế mở cửa hiện nay, ngành ngân hàng tại Việt Nam đang ngày càng phát triển một cách nhanh chóng. Cụ thể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới - WTO, các chính sách về việc cho phép gia tăng mức độ sở hữu nước ngoài từ 30% lên tới 70% trong ngành ngân hàng đã khiến cho sự cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau ngày càng khốc liệt. Quá trình hội nhập tài chính quốc tế cùng với sự tự do hóa thị trường tài chính là cơ hội cũng như thách thức đối với tất cả các ngân hàng trong nước nói chung. Vì vậy vấn đề cấp thiết mà các ngân hàng Việt Nam hiện nay phải đối mặt chính là tìm ra phương pháp để phát triển bền vững và gia tăng khả năng sinh lời trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Khả năng sinh lời của một ngân hàng chính là mục tiêu quan trọng nhất mà bất kỳ ngân hàng nào cũng hướng đến. Khả năng sinh lời thể hiện sự ổn định và khả năng phát triển của một ngân hàng. Vì thế vấn đề nâng cao khả năng sinh lời chính là chìa khóa then chốt giúp các ngân hàng gia tăng sức mạnh và khả năng cạnh tranh trong thời kỳ hiện nay. Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) là một trong những ngân hàng có quy mô cũng như tiềm lực tài chính mạnh nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay. Với mục tiêu vươn lên dẫn đầu, trở thành ngân hàng số một Việt Nam, VCB luôn cố gắng nỗ lực trong việc gia tăng thị phần, nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như đặt ra những chỉ tiêu lợi nhuận tối ưu nhất. Tuy nhiên trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, VCB vẫn còn nhiều điểm thua kém so với các ngân hàng nước ngoài như về trình độ khoa học công nghệ, khả năng điều hành cũng như mức độ hiệu quả trong hoạt động. Trước những thách thức về hội nhập cũng như khát vọng vươn lên vị trí số một của mình, VCB cần hoạch định một chiến lược hiệu quả trong việc gia tăng khả năng sinh lời, có các đường lối và lộ trình phát triển cụ thể, bền vững. Vì lý do nêu trên, đề tài luận văn thạc sĩ “Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” sẽ phân tích
  14. 2 những yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB giai đoạn 2009-2017 từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp có thể giúp VCB có thêm một số thông tin tham khảo trong quá trình nỗ lực hoàn thành mục tiêu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại; tìm ra các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB; đưa ra được các giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của VCB. Từ mục tiêu tổng quát, tác giả cụ thể hóa thành một số mục tiêu cụ thể như sau: nghiên cứu cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của hệ thống ngân hàng thương mại; xác định được mô hình và xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của VCB; xác định được chiều hướng tác động và mức độ tác động của các yếu tố; đưa ra được các giải pháp nâng cao khả năng sinh lời trong thời gian tới. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu trên, nghiên cứu cần phải trả lời những câu hỏi sau: - Những yếu tố nào tác động đến khả năng sinh lời của VCB? Chiều hướng tác động như thế nào? Mức độ tác động ra sao? - Giải pháp nào là cần thiết nhằm nâng cao khả năng sinh lời của VCB trong thời gian tới 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Khả năng sinh lời của VCB và các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu VCB đã hoàn thành việc chuyển đổi sang mô hình cổ phần hóa vào cuối năm 2008. Vì vậy, số liệu phục vụ nghiên cứu này được lấy từ quý 1 năm 2009 đến quý 4 năm 2017. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng. Tác giả sử dụng mô hình
  15. 3 hồi quy tuyến tính cho dữ liệu theo chuỗi thời gian. Dữ liệu được thu thập từ các Báo cáo tài chính của VCB, thời gian từ quý 1/2009- quý 4/2017 (36 quan sát). Ngoài ra dữ liệu còn được thu thập từ các website của Tổng Cục thống kê, Ngân hàng nhà nước .... Sau khi thu thập được dữ liệu, tác giả tiến hành xử lý bằng phần mềm thống kê Stata. Các bước thực hiện để kiểm định mô hình gồm (1) Thống kê mô tả dữ liệu; (2) Kiểm định tính dừng của các biến; (3) Phân tích ma trận hệ số tương quan - Kiểm tra khuyết tật của mô hình (4) Hồi quy mô hình (5) Nhận xét, phân tích kết quả vừa nhận được. Phương pháp nghiên cứu chi tiết sẽ được trình bày cụ thể ở chương 2 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu Đề tài giúp tổng hợp lại các cơ sở lý luận đã có trước đây về khả năng sinh lời, các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời tại các Ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó phân tích các yếu tố then chốt tác động đến khả năng sinh lời của VCB. Bài nghiên cứu sẽ xác định một cách đầy đủ và chính xác hơn các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB cũng như chiều hướng ảnh hưởng của từng yếu tố. Kết quả nghiên cứu dựa trên số liệu thực tế của VCB nên sẽ kiểm định lại kết quả các nghiên cứu có liên quan trước đây về khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại cũng như mở ra những hướng nghiên cứu mới cho những nghiên cứu sau này mà đề tài còn hạn chế. Từ kết quả nghiên cứu tác giả cũng đưa ra một số khuyến nghị nhằm giúp VCB gia tăng nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại VCB, nâng cao khả năng sinh lời một cách hiệu quả hơn. 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu Chương 1: Giới thiệu Nội dung chính của chương là giới thiệu tổng quát về nghiên cứu, bao gồm lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa, những đóng góp của đề tài và cấu trúc luận văn được thực hiện trong những chương tiếp theo. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đây Chương này gồm hai nội dung chính: (i) Cơ sở lý luận thuyết chung về ngân hàng thương mại và khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại; (ii) Tổng quan
  16. 4 các công trình nghiên cứu trước đây trên thế giới và Việt Nam có liên quan đến các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB. Chương 3: Tổng quan và đề xuất mô hình nghiên cứu Chương này trình bày một cách tổng quát về thực trạng hoạt động kinh doanh tại VCB. Tiếp đó trình bày đề xuất về mô hình nghiên cứu, dữ liệu và các biến trong mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB. Chương 4: Kiểm định mô hình nghiên cứu và thảo luận kết quả Chương này tiến hành các bước để kiểm định mô hình đưa ra ở chương ba. Dùng mô hình hồi quy tuyến tính để tìm ra các biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB. Sau đó phân tích và thảo luận các kết quả nhận được. Chương 5: Đề xuất các khuyến nghị Từ kết quả đạt được ở chương bốn, chương này đề xuất một số khuyến nghị liên quan đến các yếu tố đã tìm được ý nghĩa thống kê giúp gia tăng khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong thời gian tớii.
  17. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại và khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Khái niệm và vai trò của ngân hàng thương mại Theo luật các tổ chức tín dụng ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2010 của Quốc hội khóa XII, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức được thành lập để thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế. Bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới, dù có nền kinh tế phát triển, đang phát triển hay chưa phát triển thì hoạt động ngân hàng cũng có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của NHTM được thể hiện như sau: Thứ nhất, NHTM có vai trò điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền kinh tế. Thông qua chức năng huy động vốn và cho vay, các NHTM đã huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, cho vay dưới các hình thức khác nhau đối với các ngành kinh tế và các thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế để sản xuất kinh doanh, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thứ hai, NHTM tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính. Với vai trò trung gian thanh toán, ngân hàng đã thực hiện các dịch vụ trung gian thanh toán cho nền kinh tế, từ đó thúc đẩy nhanh quá trình thực hiện luân chuyển hàng hóa, luân chuyển vốn trong xã hội, tiết kiệm chi phí thanh toán cho từng cá nhân trong doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả cho toàn bộ nền kinh tế. Đồng thời NHTM cũng giám sát các hoạt động kinh tế góp phần tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh, tạo ra sự ổn định trong kinh tế – xã hội
  18. 6 Thứ ba, NHTM cùng với Ngân hàng Trung Ương (NHTW) thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Với chức năng tạo tiền, NHTM là một trong những chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền, tạo ra một khối lượng phương tiện thanh toán rất lớn trong nền kinh tế. NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả. Để thực hiện chính sách tiền tệ, NHTW phải sử dụng các công cụ để điều tiết lượng tiền lưu thông, nhằm đạt được các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là mục tiêu ổn định tiền tệ. Phần lớn các công cụ chính sách tiền tệ chỉ được thực thi có hiệu quả với sự hợp tác tích cực từ các NHTM cũng như việc chấp hành quy định dự trữ bắt buộc, quy chế thanh toán không dùng tiền mặt và nâng cao hiệu quả cho vay và đầu tư. 2.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Với chức năng luân chuyển vốn trong nền kinh tế và cung cấp dịch vụ, NHTM có ba hoạt động nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và nghiệp vụ trung gian. Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ góp phần hình thành nên nguồn vốn hoạt động của NHTM . Nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM bao gồm: nghiệp vụ vốn chủ sở hữu, nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ hình thành nguồn vốn khác. Trong đó hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng nhất. Huy động vốn là hình thức nhận tiền dưới nhiều hình thức theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng của NHTM nhằm giải quyết đầu vào, đảm bảo nguồn vốn để cho vay và phục vụ hoạt động thanh toán. Ngân hàng có thể huy động vốn với nhiều phương thức khác nhau như: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài; vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài; vay vốn ngắn hạn ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn. Nghiệp vụ sử dụng vốn là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế đồng thời mang lại thu
  19. 7 nhập cho NHTM. Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM bao gồm: - Đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản; - Thiết lập dự trữ; - Nghiệp vụ cấp tín dụng: cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán, thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán, cho thuê tài chính … - Nghiệp vụ đầu tư: góp vốn với các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần các ngân hàng hoặc công ty khác, đầu tư vào giấy tờ có giá … Nghiệp vụ trung gian: NHTM với tư cách là một đơn vị trung gian thực hiện thay cho khách hàng một số công việc theo sự ủy nhiệm của khách hàng để được hưởng phí dịch vụ như dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ủy thác, đại lý … 2.1.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại 2.1.2.1 Định nghĩa khả năng sinh lời Lợi nhuận là vấn đề được quan tâm hàng đầu, là mục tiêu kinh doanh chính của các NHTM. Tuy nhiên lợi nhuận chỉ là một con số tuyệt đối, nên nó không thể hiện đầy đủ sự thay đổi trong hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng, cần xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ tương quan với các chỉ tiêu như nguồn vốn, tài sản, khả năng bù đắp chi phí …. Hay nói cách khác để đánh giá hiệu quả hoạt động của một NHTM, chúng ta có thể dựa vào các chỉ số thể hiện khả năng sinh lời. Theo Harward và Upton (1961) phát biểu rằng : “Khả năng sinh lời là khả năng của một sự đầu tư nhất định có thể tạo ra lợi nhuận”. Khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh lời phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lời được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương tiện. Khả năng sinh lời có thể áp dụng cho một hoặc một tập hợp tài sản. Như vậy, khả năng sinh lời phản ánh mức độ tạo ra lợi nhuận từ việc sử dụng các nguồn lực của ngân hàng, từ tài sản vật chất đến tài sản tài chính, hay gọi chung
  20. 8 là vốn kinh tế mà ngân hàng đang nắm giữ để tạo ra lợi nhuận. 2.1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Thông thường khả năng sinh lời được đo lường thông qua các chỉ số tài chính như Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA – Return on assets), Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on equity) hoặc Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM - Net Interest Margin). Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ROA là chỉ số thể hiện tương quan giữa lợi nhuận được tạo ra của một doanh nghiệp so với tài sản của của doanh nghiệp đó. Chỉ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. ROA được tính bằng cách chia thu nhập hàng năm cho tổng tài sản, thể hiện bằng con số phần trăm. Công thức tính ROA như sau: Lợi nhuận sau thuế ROA = (2.1) Tổng tài sản ROA được sử dụng rất phổ biến trong phân tích hiệu quả hoạt động và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng. ROA càng cao thể hiện doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng tài sản tốt, cơ cấu tài sản hợp lý. ROA thấp cho thấy có thể cơ cấu tài sản chưa hợp lý, các chính sách đầu tư hay cho vay chưa hiệu quả hoặc chi phí hoạt động của ngân hàng quá cao. Tuy nhiên có trường hợp ROA cao không hẳn là vì khai thác tài sản một cách hiệu quả mà là vì thiếu hụt đầu tư vào tài sản, có thể ảnh hưởng đến hoạt động lâu dài của doanh nghiệp. Hoặc trường hợp doanh nghiệp có tài sản thuê hoạt động thì những tài sản này không được tính vào tổng tài sản tuy nhiên chúng vẫn có thể tham gia vào quá trình tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy ROA là chỉ tiêu phản ánh tương đối chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE là chỉ số thể hiện tương quan giữa lợi nhuận được tạo ra của một doanh nghiệp so với vốn tự có của doanh nghiệp đó. Chỉ số này cho biết khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. ROE được tính bằng cách chia thu nhập hàng năm cho tổng vốn chủ sở hữu, thể hiện bằng con số phần trăm. Công thức tính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0