intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tổng quan về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ và rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam giai đoạn 2014 – 2016; thành quả đạt được, những tồn tại rủi ro tiềm ẩn cần giải quyết và nguyên nhân trong rủi ro kinh doanh dịch vụ thẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐOÀN SƠN THẠCH HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐOÀN SƠN THẠCH HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã ngành: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THỊ NHUNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi : ĐOÀN SƠN THẠCH Sinh ngày : 25 tháng 11 năm 1982 Hiện đang công tác tại : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi Nhánh Sài Gòn, địa chỉ: 136 – 138 Lê Thị Hồng Gấm, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh. Là học viên cao học khoá 17 của Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh. Mã học viên: 020117150159 Cam đoan đề tài: Hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng. Mã ngành: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THỊ NHUNG Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh Đề tài này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp.HCM, tháng 10 năm 2017 Tác giả Đoàn Sơn Thạch
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu và thuật ngữ viết tắt Danh mục các bảng, các biểu đồ Lời mở đầu CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG ....................................................................................1 1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng..............................................................................1 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển thẻ Ngân hàng ..............................................1 1.1.2. Khái niệm về thẻ thanh toán ......................................................................2 1.1.3. Đặc điểm thẻ thanh toán .............................................................................3 1.1.3.1 Đặc điểm cấu trúc thẻ thanh toán ........................................................3 1.1.3.2 Đặc điểm kinh tế của thẻ thanh toán ...................................................5 1.1.4. Phân loại thẻ .................................................................................................9 1.1.5. Thiết bị chấp nhận thẻ ..............................................................................10 1.1.6. Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ............................. 11 1.1.7. Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ .........................................13 1.1.7.1. Quy trình phát hành ...........................................................................13 1.1.7.2. Quy trình thanh toán thẻ ...................................................................13 1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng ..................15 1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ...............15 1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM ...15 1.2.2.1. Phát sinh từ ngân hàng ......................................................................15 1.2.2.2. Phát sinh từ khách hàng ....................................................................17 1.2.2.3. Phát sinh từ ĐVCNT ..........................................................................19
  5. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM .....................................................................................................20 1.2.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................20 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................21 1.3. Tình hình rủi ro thẻ thanh toán trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...................................................................................................................22 1.3.1. Tình hình rủi ro thẻ thanh toán trên thị trƣờng thẻ thế giới ................22 1.3.2. Tình hình rủi ro thẻ thanh toán trên tại Việt Nam ................................ 24 1.4. Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng .................................................................................................................26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM 28 2.1. Giới thiệu chung về Eximbank và quá trình hình thành dịch vụ thẻ tại Eximbank .................................................................................................................28 2.1.1. Sơ lƣợc về sự hình thành và phát triển của Eximbank ..........................28 2.1.2. Quá trình hình thành, phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ tại Eximbank ........................................................................................................28 2.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank..........................................30 2.2.1. Dịch vụ phát hành thẻ ...............................................................................30 2.2.1.1. Phát hành thẻ nội địa .........................................................................35 2.2.1.2. Phát hành thẻ quốc tế .........................................................................36 2.2.2. Dịch vụ thanh toán thẻ ..............................................................................37 2.2.2.1. Thanh toán tại các ĐVCNT ............................................................... 37 2.2.2.2. Thanh toán hóa đơn, dịch vụ và rút tiền mặt (Doanh số sử dụng thẻ) ...........................................................................................................................39 2.2.2.3. Dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ ....................................40 2.2.2.4. Dịch vụ qua máy ATM .......................................................................40
  6. 2.3. Thực trạng về rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Eximbank ...................................................................................................................................41 2.3.1. Quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ..................................41 2.3.2. Thực trạng rủi ro thẻ tín dụng quốc tế tại Eximbank ...........................42 2.3.2.1. Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế .................42 2.3.2.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ thẻ tín dụng quốc tế ..........45 2.3.3. Thực trạng rủi ro thẻ ghi nợ nội địa V-Top tại Eximbank....................48 2.3.3.1. Các rủi ro ảnh hƣởng đến uy tín, thƣơng hiệu ................................ 48 2.3.3.2. Các rủi ro gây hại về vật chất ............................................................ 49 2.3.4. Các trƣờng hợp rủi ro thực tế xảy ra tại Eximbank .............................. 50 2.4. Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ và rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank ........................................................................................54 2.4.1. Thành quả đạt đƣợc ..................................................................................54 2.4.2. Hạn chế tồn tại ...........................................................................................56 2.4.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank .............................................................................................................57 2.4.3.1. Nguyên nhân xuất phát từ chính ngân hàng ....................................58 2.4.3.2. Nguyên nhân do ngƣời sử dụng ........................................................58 2.4.3.3. Nguyên nhân do ĐVCNT ...................................................................59 2.4.3.4. Nguyên nhân do yếu tố công nghệ ....................................................59 2.4.3.5. Nguyên nhân do yếu tố pháp lý .........................................................60 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .............................................................................62 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng ........62 3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank .............................................................................................................62
  7. 3.1.1.1. Quan điểm ...........................................................................................62 3.1.1.2. Mục tiêu ............................................................................................... 63 3.1.2. Định hƣớng phát triển từng giai đoạn cụ thể .........................................63 3.2. Các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank ...................................................................................................................................64 3.2.1. Các giải pháp từ phía ngân hàng ............................................................. 64 3.2.1.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ ....................................................................64 3.2.1.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ ...................................................................66 3.2.1.3. Giải pháp quan lý, bảo vệ các máy ATM .........................................69 3.2.1.4. Giải pháp đầu tƣ đổi mới, ứng dụng kỹ thuật công nghệ ...............70 3.2.1.5. Giải pháp chống tấn công an ninh phần mềm .................................72 3.2.1.6. Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ thẻ ..............73 3.2.1.7. Giải pháp chống gian lận từ nội bộ ngân hàng ................................ 73 3.2.1.8. Giải pháp lập quỹ dự phòng rủi ro thẻ .............................................74 3.2.2. Các giải pháp từ phía khách hàng ...........................................................74 3.2.2.1. Giải pháp bảo quản thẻ ......................................................................74 3.2.2.2. Giải pháp bảo mật thông tin thẻ .......................................................75 3.2.2.3. Giải pháp an toàn khi rút tiền tại máy ATM ...................................75 3.2.2.4. Giải pháp thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT ..............76 3.2.2.5 Giải pháp thanh toán qua mạng internet ..........................................77 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 77 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...........................................................................78 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.........................................79 3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Thẻ Việt Nam .....................................................81 3.3.4. Kiến nghị với Eximbank ...........................................................................81
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT EIB, EXIMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ NHTV Ngân hàng thành viên ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng NHPH Ngân hàng phát hành NHTT Ngân hàng thanh toán thẻ TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TDQT Tín dụng quốc tế VN Việt Nam ATM (Automatic Teller Machine) Máy rút tiền tự động POS (Point Of Sale) Thiết bị đọc thẻ EMV (Europay MasterCard Visa) Chuẩn thẻ thông minh PIN (Personal Identify Number) Số mật mã cá nhân SMS (Short Message Services) Dịch vụ tín dụng ngắn
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng Tên bảng, biểu Trang Bảng 2.1 Các loại thẻ Eximbank phát hành 30 Bảng 2.2 Số lượng thẻ nội địa Eximbank phát hành 35 Bảng 2.3 Số lượng thẻ quốc tế Eximbank phát hành 36 Bảng 2.4 Các chỉ tiêu báo cáo dịch vụ thanh toán thẻ 37 Bảng 2.5 Các chỉ tiêu báo cáo doanh số sử dụng thẻ 39 Bảng 2.6 Doanh số thanh toán tại ATM 40 Bảng 2.7 Dư nợ - vi phạm thanh toán thẻ TDQT tại Eximbank 43 Bảng 2.8 Gian lận do thẻ TDQT bị lấy cắp thông tin tại Eximbank 44 Bảng 2.9 Gian lận thanh toán thẻ TDQT tại Eximbank 47 Biểu 2.1 Số lượng thẻ nội địa Eximbank phát hành 35 Biểu 2.2 Số lượng thẻ quốc tế Eximbank phát hành 36 Biểu 2.3 Doanh số thanh toán thẻ 38 Biểu 2.4 Doanh số sử dụng thẻ 39 Biểu 2.5 Nợ xấu của thẻ tín dụng quốc tế 43 Biểu 2.6 Gian lận do thẻ TDQT bị lấy cắp thông tin tại Eximbank 45 Biểu 2..7 Gian lận thanh toán thẻ TDQT 47
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển ổn định và bền vững. Đời sống và thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Người dân đã tiếp cận và sử dụng những phương thức thanh toán mới thay cho việc sử dụng tiền mặt truyền thống thông thường, trong số đó có việc sử dụng thẻ để thanh toán làm cho nhận thức của mọi người về thẻ đã thay đổi. Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng làm cho Thẻ đã trở thành công cụ thanh toán hiện đại, văn minh và phổ biến trên phạm vi toàn cầu hiện nay. Tại thị trường Việt Nam, dịch vụ thẻ đã thu hút được sự quan tâm đầu tư của các ngân hàng thương mại trong nước nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng trong những năm gần đây. Dịch vụ thẻ ngân hàng ngày càng phát triển đã mang lại nhiều tiện ích cho cả người sử dụng, ngân hàng và cho toàn xã hội. Tuy nhiên, thời gian gần đây tội phạm về thẻ cũng có chiều hướng gia tăng, các rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ngày càng đa dạng và phức tạp, đã và đang làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của các ngân hàng trong đó có Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Việt Nam. Vì vậy, việc xây dựng một hệ thống cảnh báo hạn chế rủi ro để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ là điều mà các ngân hàng đang rất quan tâm và cần phải có. Xuất phát từ nhu cầu đó, tôi chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” để làm luận văn với mong muốn đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro, góp phần nâng cao cho sự thành công trong phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm đạt ba mục tiêu sau:
  11. Thứ nhất: Làm rõ về mặt lý luận bao gồm: tổng quan về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ và rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại. Thứ hai: Phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2014 – 2016; thành quả đạt được, những tồn tại rủi ro tiềm ẩn cần giải quyết và nguyên nhân trong rủi ro kinh doanh dịch vụ thẻ. Thứ ba: Từ thực tiễn phát sinh, đề xuất, kiến nghị để có giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nhằm góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (EXIMBANK). 3. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đặt ra, cần giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây: Thứ nhất, thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank diễn ra như thế nào? Thứ hai, các nguyên nhân nào ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank? Thứ ba, ảnh hưởng của các nguyên nhân đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank như thế nào? Thứ tư, giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Eximbank? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những rủi ro trong trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại EIB. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trong giai đoạn từ năm 2014 - 2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Học viên sử dụng phương pháp định tính thông qua việc thống kê mô tả, tiếp cận thực tế, so sánh, đối chiếu, phân tích tổng hợp. Đồng thời, kết hợp những kiến thức đã học về tài chính ngân hàng cũng như nghiên cứu các văn bản pháp quy hiện hành nhằm
  12. giải quyết những vấn đề đặt ra trong luận văn. Bên cạnh đó, luận văn sử dụng các bảng số liệu, biểu đồ về các vấn đề thực tiễn của Eximbank, để thấy rõ hơn về những rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thời gian qua. 6. Tính mới của đề tài Dự kiến đóng góp của đề tài: - Hệ thống hóa lý luận về thẻ ngân hàng và rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng. - Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng và các ngân hàng Việt Nam nói chung. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Hiện nay thì dịch vụ thẻ đã phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, tuy nhiên các nghiên cứu rủi ro về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ chưa nhiều, các ngân hàng chưa có định hướng cụ thể về hoạt động quản lý rủi ro về mảng này sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy đề tài nghiên cứu này mong muốn đóng góp một phần làm phong phú thêm tài liệu về thị trường thẻ ở Việt Nam nói chung, đồng thời cũng đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ để phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của Eximbank nói riêng và Việt Nam nói chung. - Một số công trình đề tài có liên quan: 1. Trần Hoàng Ngân (2006), “Tiện ích và an ninh trong thanh toán thẻ ngân hàng”, Đề tài cấp bộ, Trường Đại Học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh. 2. Lê Hữu Nghị (2007), “Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 3. Phạm Tuấn Anh (2012), “Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro thanh toán bằng thẻ thanh toán trong Thương mại điện tử”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Thương mại.
  13. 4. Trương Nguyễn Phương Thảo (2014), “Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. 5. Phùng Đức Minh (2014),“Giải pháp hạn chế rủi ro gian lận trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Tài chính – Marketing. Nhìn chung các tác giả đều nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ở mỗi góc độ khác nhau. Tuy nhiên, những kết luận và giải pháp chưa có xác định cụ thể về hướng hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ đạt hiệu quả cao nhất, đặc biệt là trong môi trường tội phạm công nghệ cao về thanh toán điện tử, thanh toán thẻ hiện tại ngày càng tăng cao, tinh vi và phức tạp. Rất hy vọng việc nghiên cứu đề tài này sẽ góp phần xây dựng một hệ thống cảnh báo rủi ro, tăng tính an toàn cho giao dịch thẻ để hạn chế tối đa về rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng và của các ngân hàng Việt Nam nói chung. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn gồm 80 trang thuộc vào 3 chương sau: Chương 1 : Tổng quan lý thuyết về rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng. Chương 2: Thực trạng về rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
  14. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG 1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển thẻ Ngân hàng Năm 1914, một công ty điện báo hàng đầu của Mỹ là Western Union trong nỗ lực cải thiện chất lượng dịch vụ đã cấp cho những khách hàng thân thuộc những tấm thẻ bằng kim loại để thực hiện những giao dịch trên thị trường mà người ta tin rằng đó là những tấm thẻ thanh toán đầu tiên. Năm 1924 công ty General Petroleum ở California đã phát hành những tấm thẻ xăng dầu cho công nhân và những khách hàng chọn lọc của mình. Cuối năm 1930, công ty AT&T giới thiệu thẻ Bell Credit Card một công cụ thuận tiện được thiết kế để tạo dựng lòng trung thành của khách hàng được gọi là “Thẻ trung thực”. Năm 1949, Frank Mc Namara, một chủ doanh nghiệp người Mỹ đã phát minh ra thẻ thanh toán mang tên Dinner’s Club. Đến 1955, thị trường thẻ thế giới chứng kiến sự ra đời của hàng lọat thẻ mới như: Trip Charge, Golden Key, Gourmet Club… Đến năm 1958, công ty Americant Express Corporation phát hành thẻ tín dụng American Express ở Mỹ và nước ngoài. Công ty này nhanh chóng đứng đầu trong lĩnh vực thẻ ngân hàng phục vụ cho giải trí và du lịch. Sau đó, chuỗi hệ thống khách sạn Hilton cũng tung ra thị truờng sản phẩm thẻ Carte Blanche dành riêng cho khách sạn của họ. Hai loại thẻ này đã thống lĩnh thị trường thẻ thế giới. Năm 1960, một ngân hàng ở Mỹ là Bank of America phát hành thẻ Bank Americard hình thức thẻ tín dụng tuần hoàn đầu tiên và cũng chính là tiền thân của thẻ VISA sau này. Vào năm 1966, 14 ngân hàng ở Mỹ đã quyết định thành lập Hiệp Hội thẻ liên ngân hàng, gọi là InterBank Card Association – ICA. Tổ chức này có khả năng trao đổi thông tin về giao dịch thẻ tín dụng.
  15. 2 Đến năm 1967, bốn ngân hàng ở California đã đổi tên Hiệp hội thẻ ngân hàng California (California BankCard Association) thành hiệp hội thẻ ngân hàng các bang phía Tây-Western State BankCard Association (WSBA) và kết nạp thêm các tổ chức tài chính ở phía Tây làm thành viên và thẻ của Hiệp hội được biết đến với tên gọi là MasterCharge, đây chính là tiền thân của tổ chức MasterCard sau này. Năm 1961, ngân hàng Sanwa ở Nhật đã cho ra đời thẻ JCB (Japan Credit Bureau) và đã nhanh chóng phát triển trên thế giới vào năm 1981. Vào giữa năm 70, nền công nghiệp thẻ ngày càng phát triển, mở rộng phạm vi phát hành và thanh toán thẻ ra toàn thế giới vì vậy thương hiệu “America” không còn thích hợp nữa, do đó Bank AmeriCard đã đổi tên thành Visa international vào năm 1977 và Tổ chức Visa quốc tế ra đời từ đây. Năm 1979, MasterCharge cũng đổi tên thanh MasterCard và trở thành đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa. MasterCard là tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ hai sau Visa. Ngày nay, hai loại thẻ ngân hàng Visa và MasterCard được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới và chiếm lĩnh hoàn toàn thị truờng thẻ thế giới cả về số lượng thẻ phát hành lẫn doanh số thanh toán thẻ. Ngoài ra còn có các loại thẻ khác như: Dinners Club, American Express, Union Pay … 1.1.2. Khái niệm về thẻ thanh toán Hiện nay có nhiều khái niệm về thẻ thanh toán, mỗi khái niệm đều trình bày những khía cạnh về thẻ thanh toán căn cứ trên nhiều góc độ nghiên cứu khác. Sau đây là một số khái niệm về thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán do ngân hàng hoặc công ty phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng hoặc công ty phát hành thẻ với chủ thẻ. Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ (ĐVCNT), các đại lý của ngân hàng hoặc máy giao dịch tự động (ATM).
  16. 3 Thẻ thanh toán là một phương tiện ghi sổ những số tiền thanh toán thông qua thiết bị đọc thẻ phối hợp với hệ thống nối mạng vi tính để kết nối trung tâm phát hành thẻ với các điểm thanh toán, nó cho phép thực hiện cuộc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và khá an toàn cho các đối tượng tham gia thanh toán. Điều 24 Quyết định 22-QĐ/NH1 ngày 21/2/1994 quy định: Thẻ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các quầy trả tiền mặt tự động. Ngày nay, tại các nước phát triển có trên 80% các giao dịch thanh toán đều sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Thẻ thanh toán là một trong những phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt an toàn, văn minh, hiện đại, nhanh chóng và đang được lưu hành rộng rãi trên toàn cầu. 1.1.3. Đặc điểm thẻ thanh toán 1.1.3.1 Đặc điểm cấu trúc thẻ thanh toán
  17. 4 Hiện nay, hầu hết các loại thẻ đều có hình dạng và cấu tạo tương đối giống nhau như: đều có hình chữ nhật bốn góc tròn, đuợc làm bằng nhựa ABC hoặc PC, cấu tạo bởi ba lớp đuợc ép thường với kỹ thuật cao và có kích thươc chuẩn là 85mm x 54mm x 0,76mm. Mặt trước của thẻ thường bao gồm các yếu tố cơ bản sau:  Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.  Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế: các huy hiệu, logo và tên của tổ chức thẻ quốc tế (VISA, MasterCard, JCB…) dùng để phân biệt các loại thẻ quốc tế. Ví dụ: biểu tượng của Visa là Hologam có hình con chim bồ câu đang bay trong không gian ba chiều, của MasterCard là hình ảnh quả địa cầu giao nhau với các lục địa…  Tên chủ thẻ: đựơc in dập nổi trên mặt thẻ, là tên cá nhân (hoặc tổ chức) được ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng.  Thời gian hiệu lực của thẻ: đây là khoảng thời gian ngân hàng phát hành cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ, thời gian này tùy thuộc vào loại thẻ và chính sách của từng ngân hàng mà có thể là một năm, ba năm, năm năm. Hết thời gian sử dụng thẻ, chủ thẻ phải trả lại thẻ cho ngân hàng và có nhu cầu sử dụng tiếp thì tiến hành làm thủ tục gia hạn thẻ.  Số thẻ: in dập nổi trên thẻ, đây là số thẻ danh riêng cho chủ thẻ, số thẻ này được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ thực hiện giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ. Tùy theo từng loại thẻ mà có chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau. Ví dụ số thẻ Visa thường bắt đầu bằng số 4 , MasterCard bắt đầu bằng 5, JCB bắt đầu từ số 3.  Thẻ EMV: được sử dụng đối với tất cả các loại thẻ thông minh, đây là loại thẻ được nhiều người ưu chuộng nhất vì độ an toàn rất cao.  Ngoài ra còn có thể có những yếu tố khác: các đặc điểm quy định về tính năng an toàn của thẻ như từng tổ chức thẻ có ký hiệu riêng của minh, hình chủ thẻ, code 10… Mặt sau của thẻ gồm các yếu tố:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2