intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

46
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác huy động vốn dân cư, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn dân cư và chỉ ra nguyên nhân làm hạn chế công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình từ đó làm cơ sơ thực tế để đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn dân cư của BIDV Quảng Bình nhằm hoàn thành tốt kế hoạch mà hội sở chính đã giao cho chi nhánh trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN QUỲNH ANH HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN QUỲNH ANH HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS . ĐẶNG THỊ HÀ THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là do chính tôi nghiên cứu. Các thông tin số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Học viên Phan Quỳnh Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Học viện hành chính Quốc gia, với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng kính trọng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Hà, người đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, Khoa Sau đại học Trường Học viện hành chính Quốc gia – Phân viện Huế đã động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Học viên Phan Quỳnh Anh
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục bảng biểu, biểu đồ MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................. 7 1.1. Tổng quan về huy động vốn của ngân hàng thương mại.................................... 7 1.1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng và các hoạt động của Ngân hàng thương mại .. 7 1.1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ...................................... 10 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .................................... 12 1.2. Huy động vốn dân cư ở ngân hàng thương mại ............................................... 14 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của huy động vốn dân cư ở Ngân hàng thương mại .. 14 1.2.2. Các hình thức huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại ................... 19 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại... 22 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn dân cư ........................ 27 1.3. Kinh nghiệm huy động vốn dân cư tại một số Ngân hàng Thương mại quốc tế và trong nước ........................................................................................................ 30 1.3.1. Ngân hàng quốc tế ....................................................................................... 30 1.3.2. Ngân hàng trong nước : ............................................................................... 32 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình ........................................................................................... 37 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 39 Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................................................. 40
  6. 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình ........................................................................................... 40 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 40 2.1.2. Tổ chức bộ máy ........................................................................................... 42 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................... 44 2.2. Thực trạng về huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình ...................................................... 52 2.2.1. Các hình thức huy động vốn dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình . ................................................ 52 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Bình .......... 53 2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn dân cư của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ........................................ 65 2.2.4. Thị phần phát triển huy động vốn dân cư trên địa bàn .................................. 67 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn dân cư tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................................ 70 2.3.1. Kết quả đạt được . ........................................................................................ 70 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 74 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................. 78 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............... 79 3.1. Định hướng về huy động vốn dân cư trong thời gian tới của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..................... 79 3.1.1. Nhận định về môi trường hoạt động kinh doanh trong thời gian tới ......................... 79 3.1.2. Định hướng về huy động vốn dân cư trong thời gian tới của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Quảng Bình ................................................................. 80 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ............................................... 82
  7. 3.2.1. Giải pháp về đa dạng hóa các sản phẩm huy động tiền gửi dân cư phù hợp với từng phân đoạn khách hàng. .................................................................................. 82 3.2.2. Giải pháp mở rộng huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động...................... 84 3.2.3. Giải pháp về quy định nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng tại Chi nhánh. ............................................................................... 85 3.2.4. Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng và khuyến mãi ..................... 86 3.2.5. Giải pháp liên quan đến chính sách marketing ........................................................ 87 3.3. Kiến Nghị ...................................................................................................... 88 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 88 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..... 89 3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương ...................................................... 90 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 91 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động HĐV : Huy động vốn NH : Ngân hàng BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Quảng Bình : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình FTP(Funds Transfer Pricing) : Định giá điều chuyển vốn nội bộ (của BIDV) TMCP : Thương mại cổ phần KHCN : Khách hàng cá nhân LS : Lãi suất NHTW : Ngân hàng trung ương NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NV : Nguồn vốn PGD : Phòng giao dịch QĐ : Quyết định TCKT : Tổ chức kinh tế TMCP : Thương mại cổ phần USD : Dolar Mỹ VNĐ : Việt Nam đồng
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Quảng Bình.............................................................. 42 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình ...................................... 45 giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................... 45 Bảng 2.2. Cơ cấu tiền gửi phân theo tỷ trọng theo huy động vốn ....................................... 45 Bảng 2.3. Công tác tín dụng của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ..................... 47 Bảng 2.4. Kết quả phát hành thẻ của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018............... 49 Bảng 2.5. Cơ cấu tiền gửi dân cư tại BIDV Quảng Bình phân theo loại tiền tệ.................. 54 Bảng 2.6. Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng huy động vốn ............................................ 55 Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn dân cư theo kỳ hạn huy động................................................ 58 Bảng 2.8. Chênh lệch lãi suất huy động và bán vốn cho Hội sở của Chi nhánh ...... 61 Bảng 2.9. Số dư huy động tiền gửi dân cư cuối kỳ và bình quân ............................ 61 Bảng 2.10. Số lượng khách hàng tiền gửi dân cư của Chi nhánh ............................ 62 Bảng 2.11. Chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn ..................... 62
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình thu dịch vụ của BIDV Quảng Bình năm 2016-2018 ..................... 48 Biểu đồ 2.2. Tình hình doanh số từ dịch vụ thẻ giai đoạn 2016 - 2018 ................... 50 Biểu đồ 2.3. Kết quả thực hiện lợi nhuận của BIDV Quảng Bình năm 2016-2018 ........... 51 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng ............................... 56 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ....................................................... 59 Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng thị phần huy động vốn dân cư các NHTM tại Quảng Bình ............. 69
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Để tiến hành sản xuất, kinh doanh cần thiết phải có vốn. Đặc biệt, đối với các Ngân hàng Thương mại thì nguồn vốn càng có một vị trí và vai trò quan trọng. Vốn là cơ sở để Ngân hàng Thương mại tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình. Bởi vì với đặc trưng hoạt động Ngân hàng Thương mại, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Thương mại. Vì vậy có thể nói vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Vì lẽ đó nên ngoài nguồn vốn ban đầu cần thiết thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. Kết quả của hoạt động huy động vốn sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay của NHTM. Ngoài ra, huy động vốn là một trong những chỉ tiêu chính để đánh giá, kết quả hoạt động của một NHTM trong từng thời kỳ. Vốn của các NHTM thông thường được huy động từ nhiều nguồn. Tuy nhiên, vốn huy động từ dân cư là nguồn vốn thường xuyên, ổn định, ít rủi ro hơn cả. Bởi vậy, đẩy mạnh huy động vốn dân cư là mục tiêu mà các NHTM đều đang hướng đến. Trong những năm gần đây, nền kinh tế có nhiều biến động, gây khó khăn cho hoạt động ngân hàng. Thực tế cho thấy, tình hình huy động vốn dân cư của các NHTM đang lâm vào tình trạng khó khăn. Một trong những nguyên nhân là sự biến động kinh tế dẫn đến thu nhập của người dân giảm sút, lượng tiền nhàn rỗi ít đi. Mặt khác, ngày càng có nhiều kênh đầu tư hấp dẫn như chứng khoán, bất động sản, vàng … nên lượng tiền nhàn rỗi từ dân cư bị phân tán, không còn chảy vào hệ thống ngân hàng nhiều như trước. Đây là khó khăn chung đối với tất cả các NHTM nói chung, và BIDV Quảng Bình nói riêng. 1
  12. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 của BIDV Quảng Binh cho thấy lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước. Trong đó, chỉ tiêu huy động vốn của chi nhánh năm 2018 tăng 16% so với năm 2017, hoàn thành xuất sắc mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên, nếu so với thị phần của các NHTM khác trên địa qua các năm 2016; 2017 và năm 2018 thì nhận thấy rằng, thị phần của BIDV Quảng Bình có sụt giảm từ 27.18% năm 2016, thì đến năm 2017 chỉ còn 24,61% và đến năm 2018 thì thị phần BIDV là 22.12%. Với trên 12 NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cuộc đua lãi suất các ngân hàng chưa bao giờ có dấu hiệu dừng lại mà ngày càng căng thẳng hơn. Lãi suất tiết kiệm đang là câu chuyện rất được quan tâm trong thời gian gần đây. Điều này hẳn là tin vui với người gửi tiền song đó là điều rất lo ngại đối với các NHTM khi mà các NHTM muốn cạnh tranh huy động khách hàng về gửi tiền tại ngân hàng mình, thì đồng nghĩa với việc chi phí bỏ ra sẽ là rất lớn. Là cán bộ công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình, tôi luôn quan tâm về vấn đề: Làm thế nào để tiếp tục giữ vững và phát triển nguồn vốn dân cư tại chi nhánh trong tình hình cạnh tranh hiện nay. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình, với mong muốn vận dụng lý luận đã học được và phân tích thực tiễn công tác hiện nay, qua đó nâng cao kỹ năng hoạt động và làm việc của bản thân. 2. Tình hình nghiên cứu Về công tác huy động vốn nói chung và huy động tiền gửi dân cư nói riêng, đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu. Luận văn của tác giả Hoàng Thị Minh Chi hoàn thành tại Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2012 với đề tài: “Phát triển huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”. Luận văn đã phân tích được các giải pháp để huy động vốn có hiệu quả từ đó xây dựng chính sách huy động nguồn vốn dân cư đúng với cơ chế chính sách của nhà nước, phù hợp diễn biến thị trường, nhu cầu khách hàng và định hướng chiến lược kinh doanh. 2
  13. Luận văn Thạc sĩ " Huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị " của tác giả Nguyễn Sỹ Tuấn Anh năm 2017. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận cơ bản về NHTM và huy động vốn, đưa ra một số giải pháp cụ thể như sau: (1) Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng ; (2) Phát triển kênh phân phối ; (3) Tạo động lực cho cán bộ. Luận án tiến sĩ 2011- " Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội " cúa tác giả Phạm Anh Dũng hay như đề tài " Các giải pháp huy động chủ yếu để nâng cao sức cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng " của tác giả Hoàng Nguyên Ngọc - Luận án Tiến sĩ 2011. Đã phân tích được các giải pháp để huy động vốn có hiệu quả từ đó xây dựng chính sách huy động nguồn vốn đúng với cơ chế chính sách của Nhà nước, phù hợp diễn biến thị trường, nhu cầu khách hàng và định hướng chiến lược kinh doanh. Tuy nhiên các giải pháp đưa ra cũng chưa thật phù hợp với tình hình nghiên cứu cũng như chưa đánh giá được giải pháp nào là tốt nhất trong hoạt động huy động vốn hoặc là giải pháp nào giảm chi phí mà huy động vốn vẫn đạt hiệu quả cao. Bài báo “ Đầy mạnh huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư “ của tác giả Vũ Thảo tại trang https://baogialai.com.vn năm 2018 viết về hình thức thu hút tiền gửi từ dân cư bằng các hình thức khuyến mãi ưu đãi của ngân hàng tại tỉnh Gia Lai Bài báo “ Nhiều giải pháp huy động tiền gửi trong dân cư “ của tác giả Văn Đại tại trang https://baonamdinh.com.vn năm 2018 viết về các giải pháp của ngành ngân hàng tại tỉnh Nam Định nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn , chủ yếu là tăng lãi suất và đưa ra các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng Bài báo “ Tích cực huy động vốn nhàn rỗi trong nhân dân : của tác giả Hiền Phương tại trang https://baoquangbinh.vn năm 2018 viết về tầm quan trọng của việc huy động vốn nhàn rỗi trong nhân dân tập trung vào phân tích tại ngân hàng chính sách xã hội Quảng Bình nhưng lại chưa đi sâu vào phân tích các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động huy động vốn tại đơn vị . 3
  14. Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển huy động vốn, phân tích thực trạng phát triển huy động vốn đối với các đối tượng khác nhau, và đưa ra một số giải pháp cũng như kiến nghị với cơ quán Nhà nước có thẩm quyền nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại NHTM. Tuy nhiên, những công trình trên lại chưa đi sâu vào phân tích đổi với một nhóm khách hàng rất có tiền năng đó là dân cư. Trên cơ sở các đề tài và kế thừa các nghiên cứu trước đây về huy động tiền gửi trong dân cư, đề tài này hệ thống hóa các lý luận và nội dung công tác huy động tiền gửi dân cư. Luận văn đi theo hướng nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi dân cư, cũng như biện pháp huy động tiền gửi dân cư mà NHTM sử dụng. Bên cạnh đó, luận văn này đưa ra các yêu cầu triển khai có hiệu quả huy động tiền gửi dân cư tại NHTM. Luận văn đi từ việc phân tích chung về thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, qua đó đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư trong giai đoạn 2016-2018, rút ra được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp tích hợp đối với hoạt động huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác huy động vốn dân cư, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn dân cư và chỉ ra nguyên nhân làm hạn chế công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình từ đó làm cơ sơ thực tế để đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn dân cư của BIDV Quảng Bình nhằm hoàn thành tốt kế hoạch mà hội sở chính đã giao cho chi nhánh trong những năm tiếp theo . 4
  15. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa lý luận cơ bản huy động vốn dân cư của NHTM. - Trên cơ sở những lý luận đó, tập trung nghiên cứu đánh giá huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình năm 2016-2018. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình. - Về thời gian: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 và giải pháp tăng cường huy động vốn dân cư đến năm 2022. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam về hoạt động TTKDTM; kế thừa có chọn lọc các công trình nghiên cứu khoa học có nội dung liên quan đến với đề tài nghiên cứu; sử dụng các số liệu và tài liệu đã công bố có liên quan đến nội dung nghiên cứu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sử dụng các tài liệu tham khảo tại BIDV Quảng Bình và một số ngân hàng khác để phân tích thực trạng công tác huy động 5
  16. vốn dân cư và các báo cáo, số liệu liên quan thu thập được từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tỉnh Quảng Bình. + Phương pháp tổng hợp thống kê: Thống kê và tổng hợp các số liệu về các chỉ số huy động vốn trong hệ thống Ngân hàng tại địa bàn tỉnh. + Phương pháp phân tích, đối chiếu so sánh để đánh giá thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Bình. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn dân cư của NHTM. - Về thực tiễn: Luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn dân cư của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, qua đó nêu ra những thành tựu đã đạt được và những hạn chế tồn tại. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp có thể áp dụng tại chi nhánh để khắc phục những tồn tại và hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn dân cư trên địa bàn 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về huy động vốn dân cư của Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng về huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình . Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện huy động vốn dân cư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình 6
  17. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng và các hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái nhiệm khác nhau về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. [18] Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. [18] Theo các nhà Kinh tế học thế giới thì “Ngân hàng Thương mại là một loại hình doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”. Theo cách tiếp cận trên phương diện những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp thì “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tài chính, cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức nào trong nền kinh tế”. Tại Việt Nam, theo điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 47/2010/QH12, định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận". [18] 7
  18. Theo đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: - Nhận tiền gửi - Cấp tín dụng - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. - Các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận Như vậy cũng giống như một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói đúng hơn là tối đa hóa giá trị tài sản của ngân hàng và thông qua đó thực hiện tốt vai trò là trung gian tài chính trong nền kinh tế. NHTM hoạt động với 3 nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn) và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ, giữ hộ,… Trong điều kiện nước ta hiện nay, nguồn thu ngân sách còn hạn chế nên không thể hoàn toàn trông chờ vào vốn ngân sách. Đối với thị trường tài chính trực tiếp, do thị chứng khoán nước ta mới hình thành, hiệu quả hoạt động chưa cao, chưa thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn cho đầu tư cho nền kinh tế. Vì vậy trong thời gian tới việc huy đông vốn phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế chủ yếu được thực hiện qua các trung gian tài chính, mà đặc biệt là các NHTM. Vì vậy hoạt động ngân hàng là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút, huy động và tập trung các nguồn tài chính nhàn rỗi trong nền kinh tế góp phần quan trọng giải quyết nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Bằng hoạt động của mình đã sử dụng việc phân bổ vốn giữa các vùng, qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng khác nhau về điều kiện địa lý, tự nhiên và con người trong một quốc gia. Ngân hàng thương mại giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để phù hợp với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, hoạt động của NHTM cần được mở rộng, nhằm thúc đẩy cho việc mở rộng hoạt động kinh tế trong nước, tạo điều kiện hoà nhập nền 8
  19. kinh tế trong nước với nền kinh tế trong khu vực và toàn cầu. Từ đó, NHTM có khả năng huy động vốn từ các cá nhân và tổ chức nước ngoài góp phần bảo đảm nguồn vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đaị hoá đất nước. Đồng thời giúp các doanh nghiệp xâm nhập thị trường trường quốc tế một cách thuận lợi hơn, hiệu quả hơn và có khả năng cao nhờ hoạt động thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu. 1.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại - NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Trong tình hình kinh tế hiện nay, để hoạt động ổn định và phát triển, các thành phần của nền kinh tế cần phải có một lượng vốn phù hợp để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bằng chức năng trung gian tín dụng của mình, NHTM đã sử dụng nguồn vốn huy động được để đáp ứng nhu cầu về vốn một cách kịp thời cho quá cho các thành phần kinh tế, đảm bảo ổn định và nâng cao năng lực hoạt động. Khi thực hiện vai trò này, NHTM là một công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa. - NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Để đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường buộc các doanh nghiệp phải đạt được một hiệu quả nhất định theo quy định chung của thị trường. Doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán … mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư. Để giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp tìm đến NH xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối doanh nghiệp với thị trường. - NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước thực hiện các chính sách tiền tệ thông qua ngân hàng trung ương. NHTW sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở, để tác động đến nền kinh tế thông qua các NHTM. - NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cùng với xu hướng hội nhập quốc tế, thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác, NHTM đã tạo 9
  20. điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng, giúp cho việc mua bán, trao đổi, thanh toán ngày càng phát triển, thuận lợi, hiệu quả và an toàn. Thông qua đó, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. [8] 1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau đây: - Chức năng trung gian tín dụng: NHTM làm trung gian tín dụng khi nó làm cầu nối giữa những thực thể có vốn nhàn rỗi và những thực thể có nhu cầu về vốn. Với vai trò này, NHTM vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Đây là chức năng quan trọng nhất và mang đến đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM. Ngoài ra, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời là nền tảng để ngân hàng thực hiện các chức năng khác. - Chức năng trung gian thanh toán: NHTM làm chức năng thanh toán khi thực hiện thu chi theo yêu cầu của khách hàng như nộp tiền vào tài khoản, trích tiền từ tài khoản để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, NHTM đóng vai trò như là “thủ quỹ” của khách hàng. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đã giúp khách hàng tiết kiệm rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo an toàn và nhanh chóng. - Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ nhất bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình dung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền của NHTM được hình thành trên cơ sở của chứng năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán của nó. Khi ngân hàng sử dụng nguồn tiền huy động được để cho vay, khách hàng lại sử dụng số tiền vay để mua hàng hóa, dịch vụ. Trong khi đó, số tiền trong tài khoản của khách hàng cũng được sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ. Như vậy, với chức năng này, NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. [8] 1.1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại - Hoạt động tạo lập nguồn vốn 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2