Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội
lượt xem 6
download
Luận văn "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay DAĐT dưới tác động của các nhân tố có thể áp dụng trong thực tiễn tại Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Tài chính – Ngân hàng NGUYỄN CÔNG ĐOÀN Hà Nội - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 1906030212 Họ và tên học viên: Nguyễn Công Đoàn Người hướng dẫn: PGS,TS. Nguyễn Thị Quy Hà Nội, 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Nguyễn Công Đoàn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn và kính trọng tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu. Trước hết tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS,TS. Nguyễn Thị Quy, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại Học Ngoại Thương đã góp ý các nội dung để luận văn được hoàn thiện cũng như tạo điều kiện cho tác giả thực hiện các thủ tục để hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội và các phòng ban trong Chi nhánh đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình thu thập các số liệu và các thông tin cần thiết để phục vụ việc nghiên cứu. Cuối cùng xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã quan tâm và động viên để tác giả hoàn thành luận văn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Nguyễn Công Đoàn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................. vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...............................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................... 6 1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại .................................................................................................... 6 1.1.1. Dự án đầu tư .............................................................................................. 6 1.1.2. Cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại .................................... 9 1.2. Chất lượng cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại ................ 15 1.2.1. Khái niệm về chất lượng cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại 15 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay dự án đầu tư .......................... 16 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại .................................................................................................. 21 1.3.1. Nhân tố chủ quan ..................................................................................... 21 1.3.2. Nhân tố khách quan ................................................................................. 24 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................... 28 2.1. Giới thiệu về Vietinbank– Chi nhánh thành phố Hà Nội ......................... 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 28 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây ................... 29 2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank – Chi nhánh thành phố Hà Nội qua giai đoạn 2018 đến 2020 ............................ 33 2.2.1. Quy trình cho vay dự án đầu tư ............................................................... 33
- iv 2.2.2. Tình hình cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội 34 2.2.3. Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội ........................................................................................ 38 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội. ................................................................................... 46 2.3.1. Các nhân tố chủ quan. ............................................................................. 47 2.3.2. Các nhân tố khách quan. ......................................................................... 58 2.4. Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank – Chi nhánh thành phố Hà Nội dưới tác động của các nhân tố ảnh hưởng ..... 63 2.4.1. Những tác động tích cực .......................................................................... 63 2.4.2. Những tác động tiêu cực và nguyên nhân ............................................... 66 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ........................ 71 3.1.1. Định hướng phát triển và một số chỉ tiêu cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh thành phố Hà Nội. ............................................................................ 71 3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ...................................................... 72 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank - Chi nhánh thành phố Hà Nội dưới tác động của các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................................................ 73 3.2.1. Đẩy mạnh việc tìm kiếm, phát triển khách hàng ..................................... 74 3.2.2. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp .............................................. 75 3.2.3. Chú trọng công tác cơ cấu nợ ................................................................. 77 3.2.4. Tăng cường hoạt động thu hồi nợ, kiên quyết trong việc thu hồi nợ xấu 78 3.2.5. Hoàn thiện nội dung phân tích, đánh giá, thẩm định dự án cho vay ...... 79 3.2.6. Hỗ trợ doanh nghiệp trong quản lý và đầu tư ......................................... 83 3.2.7. Tăng cường và nâng cao chất lượng nhân lực ........................................ 84 3.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 86 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ............................. 86
- v 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 88 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam 90 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95 PHỤ LỤC .................................................................................................................... i
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước 2 DAĐT Dự án đầu tư 3 EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt 4 NHCT Việt Nam Nam 5 NHNN Ngân hàng nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 Petrolimex Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam 8 PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt 9 Vietinbank Nam Vietinbank - Chi Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt 10 nhánh TP Hà Nội Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội 11 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 12 KHCN Khách hàng cá nhân 13 GHTD Giới hạn tín dụng
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ STT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh Vietinbank - CN TP Hà Nội 2018- 1 29 2020 2 Bảng 2.2: Vốn huy động Vietinbank - CN TP Hà Nội 2018-2020 30 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay và đầu tư Vietinbank - CN TP Hà Nội 3 32 2018-2020 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay DAĐT Vietinbank – CN TP Hà Nội 2018 4 35 - 2020 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát chỉ tiêu định tính về sự hài lòng của 5 39 khách hàng 6 Bảng 2.6: Mức sinh lời của đồng vốn cho vay DAĐT các năm 43 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ mất vốn trong cho vay DAĐT và tỷ lệ cấp tín 7 45 dụng xấu của Chi nhánh TP Hà Nội giai đoạn 2018-2020 8 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội 51 9 Bảng 2.8: Cơ cấu lao động của Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội 57
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài luận văn " Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Thành Phố Hà Nội" được trình bày theo 3 chương. Trong chương 1, luận văn đã trình bày được một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại. Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận về cho vay DAĐT, luận văn đã làm rõ khái niệm về chất lượng cho vay DAĐT, tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT và xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đo lường chất lượng hoạt động cho vay DAĐT. Các chỉ tiêu này đánh giá 02 vấn đề cốt lõi của chất lượng cho vay là an toàn và sinh lời. Trong chương 2, luận văn tập trung phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội, đánh giá được chất lượng cho vay DAĐT tại chi nhánh đang đạt được ở mức độ nào dưới tác động của các nhân tố, qua đó rút ra những mặt tích cực cũng như những tồn tại cần giải quyết và phân tích nguyên nhân. Trong chương 3, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay DAĐT dưới tác động của các nhân tố có thể áp dụng trong thực tiễn tại Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội trong thời gian tới. Luận văn đã đưa ra một số giải pháp trực tiếp cũng như gián tiếp, tác động ngắn hạn cũng như dài hạn để nâng cao chất lượng cho vay DAĐT tại Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội dưới tác động của các nhân tố ảnh hưởng. Các giải pháp này đều là những giải pháp thiết thực, tập trung giải quyết triệt để các vấn đề nhằm nâng cao chất lượng cho vay DAĐT tại chi nhánh.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam hiện là một trong những ngân hàng dẫn đầu về quy mô hoạt động trong hệ thống các NHTM Việt Nam. Từ khi cổ phần hóa (năm 2008 – đây là dấu mốc quan trọng, đánh dấu sự thay đổi về mọi mặt của Vietinbank), quy mô hoạt động tín dụng của Vietinbank liên tục được mở rộng. Trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh ngân hàng đối mặt với cạnh tranh cao và rủi ro ngày càng tăng do sự bất ổn của nền kinh tế, Vietinbank đã có nhiều thay đổi về mặt chính sách, cơ chế, mô hình với mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro và nâng cao tối đa chất lượng hoạt động tín dụng. Trong hệ thống các chi nhánh của Vietinbank thì Chi nhánh Thành phố Hà Nội (tiền thân là Sở Giao dịch 1) là chi nhánh có quy mô hoạt động lớn nhất, chiếm vị trí quan trọng và cũng là đại diện tiêu biểu cho hoạt động của Vietinbank. Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội hiện là đơn vị có quy mô hoạt động cho vay rất lớn, trong đó quy mô cho vay dự án đầu tư (DAĐT) chiếm tỷ trọng cao (khoảng 50% tổng dư nợ cho vay và đầu tư trong những năm gần đây). Với quy mô cho vay DAĐT lớn như vậy thì vấn đề đảm bảo chất lượng của hoạt động cho vay DAĐT phải luôn được đặt ra và là một nhiệm vụ rất khó khăn với Chi nhánh, đặc biệt trong thời gian gần đây, tốc độ dư nợ cho vay DAĐT của Chi nhánh tăng nhanh (trong đó đa phần là cho vay các dự án bất động sản - một lĩnh vực hiện tiềm ẩn nhiều rủi ro), nợ quá hạn có xu hướng gia tăng. Việc sụt giảm chất lượng cho vay DAĐT sẽ làm giảm vòng vay vốn vay, giảm khả năng sinh lời, giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến chất lượng cho vay dự án đầu tư bị sụt giảm, trong đó nguyên nhân quan trọng nhất phải kể đến các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay đầu tư dự án. Chất lượng cho vay DAĐT nếu không được nâng cao sẽ ảnh hưởng đến việc phát triển bền vững, uy tín của ngân hàng trên thị trường. Do đó, việc nâng cao chất lượng cho vay DAĐT đang là một trong những ưu tiên hàng đầu của Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội. Chính vì vậy, để có đánh giá tổng quát về phát triển chất lượng cho vay DAĐT việc làm cấp thiết là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội.
- 2 Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó và cũng phù hợp với thực trạng hiện tại của Chi nhánh cũng như của Vietinbank, tác giả chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội” để nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chất lượng cho vay DAĐT của các NHTM là vấn đề rất được quan tâm của cả Chính phủ, các ngân hàng, cũng như các nhà nghiên cứu. Do đó, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này, chẳng hạn: • Luận văn: “Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam” năm 2007 của Nguyền Hồng Nam. Trong luận văn này, tác giả đã giới thiệu được cơ sở lý luận trong thẩm định và cho vay dự án đầu tư cũng như đã nhận định được những hạn chế, phân tích những nguyên nhân dẫn đến hạn chế, phân tích những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong cho vay DAĐT tại Sở giao dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam” đồng thời đưa ra những giải pháp như: thành lập bộ phận pháp chế, hoàn thiện bộ phần kiểm tra kiểm soát, nâng cao chất lượng nhân sự…để khắc phục những hạn chế đó, nhằm nâng cao chất lượng cho vay DAĐT. • Luận văn: “Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh” năm 2010 của Nguyễn Hoàng Hưng. Trong luận văn này, tác giả đã nêu ra được vai trò quan trọng của nâng cao chất lượng chov ay dự án đầu tư tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. Từ việc nhận định được những hạn chế, phân tích được những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong cho vay DAĐT, tác giả đã đưa ra được những giải pháp thiết thực như: đa dạng hóa danh mục đầu tư, đa dạng hóa phương thức huy động vốn, thành lập phòng pháp chế, chú trọng phát triển nguồn nhân lực…góp phần nâng cao chất lượng cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. • Luận văn: “Hiệu quả cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh Quảng Nam” năm 2014 của Nguyễn Thị Thu Hiền. Trong luận văn này, tác giả đã nêu tổng quan về dự án đầu tư và hoạt động cho vay dự án đầu tư tại NHTM, đánh giá về mặt định lượng hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh, đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT (như:
- 3 xây dựng chính sách tín dụng hợp lý, tăng quy mô nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nâng cao chất lượng thẩm định, nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên, hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin khách hàng và hiện đại hóa công nghệ thông tin dụng trong hoạt động ngân hàng, tăng cường công tác kiểm soát trong nội bộ ngân hàng)... • Luận văn: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm” năm 2015 của Phạm Tuấn Tú. Trong luận văn này, tác giả đã đưa ra được những lý luận cơ bản về các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay DAĐT, bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay DAĐT. Đồng thời, trên cơ sở phân tích thực trạng cho vay DAĐT của Chi nhánh Hoàn Kiếm, tác giả đã được ra được một số giải pháp phù hợp với thực trạng của chi nhánh thời điểm đó như: Điều chỉnh chính sách khách hàng theo xếp hạng tín dụng nội bộ, tổ chức các khóa đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, áp dụng các công cụ thông tin, phần mềm hiện đại trong thẩm định dự án đầu tư. • Luận văn: “Nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn La” năm 2016 của Ths.Nguyễn Quang Huy. Luận văn đã nêu và phân tích một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DAĐT phù hợp với thực trạng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn La. • Luận văn “Nâng cao chất lượng cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” năm 2017 của Ths.Nguyễn Thị Anh Thư. Tác giả luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận cho vay trung dài hạn tại NHTM. Tác giả đánh giá chất lượng cho vay tung dài hạn thông qua các chỉ tiêu định tính, định lượng, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long • Tác giả Luke Chittock và Felicia Jackson: “Cho vay các dự án đầu tư bất động sản khu vực Đông Nam Á tại United Overseas Bank Singapor” năm 2009 • Tác giả Alex Kerger: “Những tác động của môi trường pháp lý đến cho vay dự án đầu tư tại các ngân hàng Châu Âu” năm 2015
- 4 Tại mỗi ngân hàng, mỗi chi nhánh, trong từng giai đoạn thì đặc điểm, thực trạng của hoạt động cho vay DAĐT là khác nhau. Cho tới nay, hiện chưa có công trình nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội. Đồng thời mỗi tác giá có một quan điểm riêng của mình đối với cấn đề nghiên cứu, do đó có thể khẳng định, luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội” là một đề tài mới, không hoàn toàn trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố trước đây. 3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm đạt được các mục đích sau đây: Thứ nhất: Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của chất lượng cho vay DAĐT tại NHTM và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại NHTM. Thứ hai: Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội, đánh giá được chất lượng cho vay DAĐT tại chi nhánh đang đạt được ở mức độ nào dưới tác động của các nhân tố, qua đó rút ra những mặt tích cực cũng như những tồn tại cần giải quyết và phân tích nguyên nhân. Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay DAĐT dưới tác động của các nhân tố có thể áp dụng trong thực tiễn tại Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại NHTM. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
- 5 5. Phương pháp nghiên cứu - Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để có thể tiếp cận đối tượng nghiên cứu một cách toàn diện và logic. - Phương pháp phân tích tài liệu: Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm làm sáng tỏ và giải quyết mục đích đặt ra của đề tài nghiên cứu. - Nguồn thông tin: từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm và số liệu tổng hợp của Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội; từ các báo cáo, tài liệu, giáo trình, công trình nghiên cứu, các văn bản pháp luật có liên quan. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay DAĐT và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT của NHTM. Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh thành phố Hà Nội. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh thành phố Hà Nội dưới tác động của các nhân tố ảnh hưởng.
- 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Dự án đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư Theo Luật đầu tư năm 2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. Theo quan điểm của PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt thì DAĐT được hiểu như sau: - Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài. Trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuôc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét theo góc độ này dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực hiện nhiều dự án). Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- 7 Trong luận văn này, tác giả quan niệm: DAĐT là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. 1.1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư DAĐT có khá nhiều đặc điểm như: dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn; sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo; dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án; thời gian tồn tại dài; đòi hỏi số vốn lớn; tính bất định và độ rủi ro cao. Tuy nhiên, trong hoạt động cho vay DAĐT của NHTM, cần chú ý các đặc điểm nổi bật sau: Thứ nhất, thời gian tồn tại của DAĐT tương đối dài: để thực hiện DAĐT phải trải qua nhiều giai đoạn: giai đoạn xác định DAĐT, giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, giai đoạn kết thúc DAĐT. Thông thường, thời gian tồn tại của DAĐT từ 5 năm đến vài chục năm. Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc… Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được trao cho bộ phận quản lý vận hành. Thứ hai, DAĐT đòi hỏi số vốn đầu tư tương đối lớn: hầu hết các DAĐT đòi hỏi quy mô tiền vốn để huy động được các nguồn lực cần thiết (vật tư, máy móc thiết bị, lao dộng…). Vốn đầu tư của một dự án là toàn bộ số vốn dự kiến để chi trả toàn bộ quá trình đầu tư nhằm đạt được mục tiêu ban đầu. Vốn đầu tư bao gồm hai thành phần chính là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định dùng để mua sắm thiết bị, xây dựng công trình để hình thành tài sản cố định. Vốn lưu động dùng để khai thác sử dụng tài sản cố định của dự án đầu tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai. Một dự án thường yêu cầu một khoản vốn đầu tư lớn để tạo ra điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết. Với mục tiêu tăng trưởng và phát triển, doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, chế tạo máy, nâng cao năng suất,….Vốn
- 8 đầu tư là yếu tố quan trọng tạo nên tăng trưởng, sinh lời cho dự án, doanh nghiệp. Để bắt đầu quá trình sản xuất mới hoặc tái mở rộng sản xuất thì doanh nghiệp cần có vốn đầu tư. Doanh nghiệp sẽ chuyển hóa vốn đầu tư thành vốn kinh doanh để tiến hành thực hiện quá trình và tạo ra tăng trưởng, sinh lời. Do đó, vốn đầu tư rất quan trọng để phát triển kinh tế và kích thích nhà đầu tư bỏ vốn nhằm sinh lời. Thứ ba, DAĐT có tính bất định và độ rủi ro cao: do các DAĐT đòi hỏi qui mô tiền vốn rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian dài nên các DAĐT thường có tính bất định và độ rủi ro cao. Rủi ro và tính bất định là tình thế trong đó doanh nghiệp có thể mất đi một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư do hoạt động trong môi trường kinh doanh không chắc chắn. Một số rủi ro có thể bảo hiểm được, ví dụ hỏa hoạn hoặc trộm cắp, nhưng không thể bảo hiểm khả năng tồn tại và thịnh vượng của một công ty. Bản thân công ty phải nhận thức được những rủi ro trên thương trường: nếu không bán được sản phẩm, công ty sẽ phá sản; nếu thành công công ty sẽ được hưởng lợi nhuận. Do vậy, chấp nhận rủi ro phải được coi là bộ phận không thể tách rời quá trình cung ứng hàng hóa và dịch vụ cũng như đổi mới sản phẩm. Trong một chừng mực nhất định, lợi nhuận là phần thưởng cho việc chấp nhận rủi ro. 1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư Việc phân loại các DAĐT là để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư. Có nhiều cách phân loại DAĐT, tùy theo tiêu chí phân loại sẽ có các cách phân loại khác nhau. DAĐT được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như: - Phân loại DAĐT theo chủ đầu tư, DAĐT bao gồm: DAĐT với chủ đầu tư là Nhà nước, DAĐT với chủ đầu tư là thành phần kinh tế khác (doanh nghiệp, tư nhân, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam). - Phân loại DAĐT theo nguồn vốn, DAĐT bao gồm: DAĐT từ vốn ngân sách nhà nước, DAĐT từ vốn vay các tổ chức tín dụng, DAĐT từ vốn tín dụng đầu tư phát
- 9 triển của nhà nước, DAĐT từ các nguồn vốn khác: vốn tự huy động, liên doanh, đầu tư trực tiếp của nước ngoài. - Phân loại DAĐT theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định, DAĐT bao gồm: DAĐT xây dựng mới, DAĐT xây dựng mở rộng, DAĐT cho xây dựng để cải tạo, nâng cấp, DAĐT xây dựng lại (khi công trình hết niên hạn sử dụng). Ngoài ra có nhiều cách phân loại khác như: phân loại theo thời gian, theo ngành, theo vùng kinh tế, theo loại công trình 1.1.1.4. Vai trò của dự án đầu tư Đối với nhà đầu tư: DAĐT là một căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư quyết định có nên tiến hành đầu tư dự án hay không, là công cụ để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư cho dự án. DAĐT giúp chủ đầu tư xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện dự án, là phương tiện để chủ đầu tư thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước. Đồng thời, DAĐT cũng là căn cứ quan trọng để nhà đầu tư theo dõi đánh giá và có điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác công trình. Đối với nhà tài trợ (các ngân hàng thương mại): DAĐT là căn cứ quan trọng để các cơ quan này xem xét tính khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay không và nếu tài trợ thì tài trợ đến mức độ nào để đảm bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: DAĐT là tài liệu quan trọng để các cấp có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư, là căn cứ pháp lý để toà án xem xét, giải quyết khi có sự tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này. 1.1.2. Cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm cho vay dự án đầu tư Theo cách hiểu chung nhất, hoạt động cho vay của NHTM là việc NHTM (bên cho vay) nhường quyền sử dụng vốn cho người khác (khách hàng – bên đi vay) với
- 10 những điều kiện nhất định (thời hạn, lãi suất...). Hai nguyên tắc quan trọng nhất trong hoạt động cho vay là sự tin tưởng và hoàn trả. Nghĩa là bên cho vay phải tin tưởng vào bên đi vay và bên đi vay phải hoàn trả lại số tiền đã vay sau một khoảng thời gian nhất định. Cho vay DAĐT của NHTM là việc NHTM cho khách hàng vay vốn để thực hiện các DAĐT phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các DAĐT phục vụ đời sống. Cho vay DAĐT có thời gian cho vay dài và độ rủi ro cao hơn so với các hình thức cho vay khác. 1.1.2.2. Đặc điểm của cho vay dự án đầu tư Cho vay dự án đầu tư là một sản phẩm cho vay nên sẽ có những đặc điểm chung của các sản phẩm cho vay thông thường. Bên cạnh đó cho vay dự án đầu tư cũng có những đặc điểm nổi bật riêng như sau: - Thời gian cho vay, giải ngân và thu hồi nợ thường dài hơn so với các hình thức cho vay khác. Hoạt động cho vay DAĐT của các NHTM chủ yếu là tài trợ vốn cho khách hàng để thực hiện việc đầu tư thêm tài sản cố định, đổi mới công nghệ, trang thiết bị, xây dựng, mở rộng nhà xưởng… do đó, thường đòi hỏi một lượng vốn khá lớn và thời hạn cho vay tương đối dài. Hơn nữa, nguồn trả nợ chính của dự án là nguồn khấu hao và lợi nhuận mà dự án đem lại, nghĩa là, ngân hàng chỉ có thể thu hồi nợ khi dự án đã đi vào hoạt động, từ đó, dẫn đến thời gian thu hồi vốn chậm. Đối với cho vay DAĐT thì việc giải ngân có thể thực hiện một lần hoặc nhiều lần tuỳ thuộc vào từng dự án để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích. Ngân hàng không cho rút vốn khi khách hàng chưa chứng minh được nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án. Thông thường đối với các tài sản hình thành trong tương lai thì việc giải ngân được thực hiện theo tiến độ công việc hoàn thành và kéo dài đến hết thời gian xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị…hoặc cho đến khi dự án đi vào hoạt động. - Số vốn đầu tư tương đối lơn, khách hàng phải cùng tham gia vốn vào dự án. DAĐT đòi hỏi số vốn đầu tư tương đối lớn để huy động được tất cả các nguồn lực cần thiết để hoàn thành dự án. Do đó, để giảm thiểu rủi ro trong cho vay DAĐT, nhiều ngân hàng thường quy định mức vốn tối thiểu chủ sở hữu phải tham gia vào dự án để
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 110 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn