intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

34
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam" được thực hiện nhằm tìm hiểu các dấu hiệu, phương thức và thủ đoạn rửa tiền của đối tượng phạm tội để chủ động phòng ngừa và đấu tranh với tội phạm rửa tiền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------***------ LUẬN VĂN THẠC SĨ RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG LÊ THANH HUYỀN HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------***------ LUẬN VĂN THẠC SĨ RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Lê Thanh Huyền Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Nguyễn Thị Lan Hà Nội - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng em. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 Tác giả Lê Thanh Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, xây dựng đề cương, nghiên cứu đề tài: “Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam”, em đã nhận được sự giúp đỡ từ các thầy, cô giáo trường Đại học Ngoại thương Hà Nội để hoàn thành luận văn này. Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Tài chính Ngân hàng, các thầy, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu. Đặc biệt, cho phép em được bày tỏ sự trân quý và biết ơn tới PGS. TS Nguyễn Thị Lan – người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp để em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết đến từ cô. Mặc dù đã có nhiều sự cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, nhưng do về mặt kiến thức và thời gian còn hạn chế nên luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và mọi người để luận văn được hoàn thiện hơn.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO RỬA TIỀN VÀ PHÒNG CHỐNG RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ..........8 1.1. Tổng quan về rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ......................8 1.1.1. Tổng quan về rửa tiền ............................................................................... 8 1.1.2. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế........................................... 12 1.1.3. Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ................................ 15 1.2. Phòng chống Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế .........20 1.2.1. Các Tổ chức quốc tế tham gia vào công tác phòng chống Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế .................................................................. 20 1.2.2. Chuẩn mực quốc tế về phòng chống rửa tiền trong thanh toán quốc tế . 23 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phòng chống Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ............................................................................................. 24 1.3. Kinh nghiệm phòng chống Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................................................................26 1.3.1. Kinh nghiệm phòng chống rủi ro rửa tiền tại một số quốc gia trên thế giới .................................................................................................................... 26 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................30
  6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO RỬA TIỀN VÀ PHÒNG CHỐNG RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2021 ................................................................................31 2.1. Thực trạng rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam giai đoạn 2016-2021 ...................................................................................31 2.1.1. Khái quát về tình hình rủi ro rửa tiền ..................................................... 31 2.1.2. Các dấu hiệu nghi ngờ rửa tiền............................................................... 32 2.1.3. Các phương thức và thủ đoạn rửa tiền phổ biến trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam ................................................................................. 38 2.1.4. Nguyên nhân của Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam .......................................................................................................... 40 2.2. Thực trạng công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam giai đoạn 2016-2021 ..................................................43 2.2.1. Khung pháp lý ........................................................................................ 43 2.2.2. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 45 2.3. Đánh giá thực trạng về công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam giai đoạn 2016-2021. ..........................51 2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................... 51 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................59 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN, CỦNG CỐ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................................................................60 3.1. Dự báo nguy cơ rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam trong thời gian tới và những yêu cầu đặt ra đối với công tác phòng chống rủi ro rửa tiền đối với Việt Nam .............................................................60 3.1.1. Dự báo nguy cơ rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam trong thời gian tới ............................................................................ 60
  7. v 3.1.2. Những yêu cầu đặt ra đối với công tác phòng chống rủi ro rửa tiền đối với Việt Nam trong thời gian tới ...................................................................... 61 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện, củng cố công tác phòng, chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam. ...................................61 3.2.1. Về việc tổ chức thực hiện tại NHNN ..................................................... 61 3.2.2. Về việc tổ chức thực hiện tại các NHTM ............................................... 64 3.3. Kiến nghị hoàn thiện khung pháp lý ..........................................................69 KẾT LUẬN ..............................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê các phần mềm phòng chống rửa tiền tại các NHTM ...............49 Bảng 2.2: Mức độ giám sát khách hàng theo phân loại rủi ro ..................................50
  9. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Chuyển tiền ra và vào Việt Nam qua hệ thống NHTM từ năm 2016 – 2021 ...........................................................................................................................31 Biểu đồ 2.2: Đối tượng thực hiện giao dịch từ năm 2016 - 2021 .............................32 Biểu đồ 2.3: Chuyển tiền ra nước ngoài qua hệ thống NHTM từ năm 2016 – 2021 ...................................................................................................................................33 Biểu đồ 2.4: Chuyển tiền ra nước ngoài giá trị lớn khác từ năm 2016 – 2021 .........35 Biểu đồ 2.5: Nhận tiền từ nước ngoài nghi ngờ liên quan đến lừa đảo, gian lận ......36 Biểu đồ 2.6: Nhận tiền từ nước ngoài giá trị lớn từ năm 2016-2021 ........................37 Biểu đồ 2.7: Khảo sát mức độ thực hiện hiệu quả công tác phòng chống rửa tiền ...47 Biểu đồ 2.8: Khảo sát mức độ xuất hiện các giao dịch đáng ngờ tại các NHTM Việt Nam ...........................................................................................................................51
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt tắt Agribank Vietnam Bank for Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Agriculture and Rural Nông thôn Việt Nam Development AMLock Anti-money laundering Hệ thống phòng chống rửa tiền lock APG Asia/Pacific Group on Nhóm Châu Á – Thái Bình money laundering Dương về chống rửa tiền BIDV Joint Stock Commerial Bank for Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát Investment and triển Việt Nam Development of Vietnam FATF Financial Action Task Lực lượng đặc nhiệm tài chính Force FIU Đơn vị tình báo tài chính IMF International Monetary Quỹ tiền tệ quốc tế Fund KYC Know your customer Nhận biết thông tin khách hàng L/C Letter of credit Tín dụng chứng từ Maybank Maybank Malayan Ngân hàng Malaysia Banking Berhad NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại PCRT Phòng chống rửa tiền RRRT Rủi ro rửa tiền STR Báo cáo giao dịch đáng ngờ TCTD Tổ chức tín dụng TTKB Tài trợ khủng bố USD United States dollar Đồng đô la Mỹ VPbank Vietnam Prosperity Joint Ngân hàng Thương mại Cổ phần Stock Commercial Bank Việt Nam Thịnh Vượng
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Luận văn “Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam” ngoài lời mở đầu, kết luận thì gồm 3 chương sau đây: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro rửa tiền và phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế. Trong chương 1, em đã nêu ra các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động rửa tiền trong thanh toán quốc tế: Khái niệm, các thủ đoạn rửa tiền, hậu quả và nguyên nhân của rủi ro rửa tiền, cơ sở pháp lý về hoạt động phòng chống rủi ro rửa tiền, nhân tố tác động đến công tác phòng chống rủi ro rửa tiền cũng như kinh nghiệm phòng chống rủi ro rửa tiền của các nước trên thế giới. Chương 2: Thực trạng rủi ro rửa tiền và phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam giai đoạn 2016-2021. Trong quá trình nghiên cứu, em nhận thấy rủi ro rửa tiền phát sinh chủ yếu từ giao dịch chuyển tiền quốc tế ra/vào Việt Nam, tập trung vào nhóm đối tượng thanh toán cho hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu . Từ đó, ở chương này, em tập trung tìm hiểu về thực trạng rủi ro rửa tiền qua hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam bao gồm những nội dung: tình hình hoạt động chuyển tiền quốc tế ra/vào Việt Nam, các dấu hiệu nghi ngờ rửa tiền, xu hướng tội phạm, phương thức và thủ đoạn rửa tiền, thực trạng công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam giai đoạn 2016-2021. Từ đó, có những đánh giá chung về hoạt động phòng chống rủi ro rửa tiền tại Việt Nam trong những năm vừa qua. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện, củng cố công tác phòng, chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam trong thời gian tới. Trong chương này, em đã trình bày dự báo nguy cơ rủi ro rửa tiền và định hướng hoạt động phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam trong thời gian tới. Bên cạnh đó, trên cơ sở những hạn chế trong hoạt động phòng chống rủi ro rửa tiền đã đánh giá trong chương 2, em đề xuất các giải pháp cụ thể đối với hệ thống pháp luật phòng, chống rủi ro rửa tiền, tổ chức thực hiện phòng chống rủi ro rửa tiền tại NHNN và các NHTM nhằm nâng cao hiệu quả phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại các Việt Nam.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay, rửa tiền đã trở thành một vấn nạn nghiêm trọng mang tính quốc tế. Hoạt động rửa tiền không những làm tăng tội phạm và tham nhũng, gây hậu quả xấu đối với hoạt động thương mại quốc tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mà còn làm suy yếu hệ thống tài chính và làm nền kinh tế và khu vực tư nhân bị tổn thương. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phương thức, thủ đoạn rửa tiền ngày càng tinh vi, phức tạp và hoạt động rửa tiền được mở rộng ở quy mô toàn cầu. Rửa tiền không chỉ ảnh hưởng tới mọi mặt của đời sống kinh tế, chính trị mà còn đe dọa tới an ninh các quốc gia trong đó có Việt Nam khi các dòng tiền này được tài trợ cho khủng bố. Theo kết quả đánh giá rủi ro quốc gia về rửa tiền và tài trợ khủng bố (NRA) của Việt Nam giai đoạn 2012-2017, rủi ro rửa tiền của Việt Nam được đánh giá ở mức độ “trung bình cao”, trong đó mức độ rủi ro rửa tiền trong lĩnh vựa ngân hàng được đánh giá ở mức độ “cao”, đặc biệt là rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế. Hoạt động của tội phạm rửa tiền núp bóng thanh toán quốc tế diễn ra vô cùng phức tạp, thủ đoạn tinh vi, có tổ chức khiến công tác kiểm soát, phát hiện ngày càng khó khăn. Do đó, cần thiết phải thực hiện nghiên cứu về rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam nhằm tìm hiểu các dấu hiệu, phương thức và thủ đoạn rửa tiền của đối tượng phạm tội để chủ động phòng ngừa và đấu tranh với tội phạm rửa tiền. 2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước 2.1 Nghiên cứu trong nước Tổng quan tình hình nghiên cứu cho thấy, từ năm 2015 đến nay, có một số công trình nghiên cứu dưới hình thức Luận văn, luận văn liên quan đến rủi ro rửa tiền và hoạt động phòng, chống rủi ro rửa tiền tại Việt Nam, được thông qua trong một số năm gần đây, cụ thể như sau: - Nghiên cứu của Nguyễn Văn Ngọc (2015) đã khái quát hóa được những khái niệm, nội hàm chung nhất trong công tác phòng, chống rửa tiền, giới thiệu sơ bộ về
  13. 2 hệ thống phòng, chống rửa tiền tại Việt Nam và trên thế giới, nêu kết quả đánh giá của Nhóm Châu Á – Thái Bình Dương về chống rửa tiền (APG) đối với Việt Nam năm 2009, phân tích sơ lược những rủi ro rửa tiền có thể có đối với nền kinh tế Việt Nam, thực trạng công tác phòng, chống rửa tiền, nêu những yếu kém và nguyên nhân, đồng thời đề ra giải pháp cần thúc đẩy thực hiện nhằm củng cố hệ thống phòng, chống rửa tiền cho tới năm 2020. - Nghiên cứu của Nguyễn Hải Giang (2015) đã phân tích những tác động của rửa tiền đến các ngân hàng thương mại, tập trung đánh giá thực trạng công tác phòng, chống rửa tiền qua hệ thống ngân hang Việt Nam trong giai đoạn 2010- 2013, việc tuân thủ các quy định về phòng, chống rửa tiền và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường năng lực phòng, chống rửa tiền qua ngân hàng. - Nghiên cứu của Đinh Xuân Thảo ( 2018) đã chỉ ra một số điểm yếu trong công tác phòng, chống rửa tiền tại các tổ chức tín dụng tại Việt Nam và đề xuất giải pháp phòng, chống rửa tiền trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy Ngọc (2016) đã tập trung phân tích sâu những rủi ro rửa tiền gắn với hoạt động của thị trường chứng khoán, nêu rõ thực trạng các mặt công tác phòng chống rửa tiền liên quan đến lĩnh vực chứng khoán (Pháp lý, quản lý, thực thi pháp luật và hợp tác quốc tế) và đề xuất các giải pháp tổng thể nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác phòng chống rửa tiền trong lĩnh vực chứng khoán. - Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy Ngọc (2021) kế thừa nghiên cứu trước đó vào năm 2016, tập trung vào những nội dung cốt lõi trong công tác phòng chống rửa tiền kể từ năm 2014, số liệu chủ yếu dựa vào đánh giá của APG năm 2019, đã đưa ra những đề xuất có tính thời sự, thiết thực và sát nhất với tình hình thực tiễn của Việt Nam. 2.2 Nghiên cứu ở nước ngoài Nghiên cứu của Peter J Quick (1997) đã đề cập đến các tác động của hoạt động rửa tiền, nó có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế thông qua các phương thức, thủ đoạn đã được ghi nhận. Theo đó, các dữ liệu về quy mô rửa tiền
  14. 3 xuất hiện rất ít, các nhà chức trách ở Hoa Kỳ và Anh ước tính rằng số tiền đã được tẩy rửa hàng năm trong hệ thống tài chính trên toàn thế giới khoảng 500 tỷUSD, chiếm 2% GDP toàn cầu. Hơn nữa, tội phạm rửa tiền chính là nguyên nhân của các biến thể của tiền tệ và nhu cầu tiền tệ trong nền công nghiệp của các quốc gia. Tác giả đã nhấn mạnh rằng, hoạt động rửa tiền đe dọa đến hệ thống kinh tế và tài chính ở nhiều quốc gia, và ảnh hưởng để phân phối thu nhập và các biến số kinh tế vĩ mô bởi sự tích lũy số dư tài sản rửa tiền có khả năng gây bất ổn. Từ đó, ông chỉ ra một số biện pháp kiểm soát tình hình như: quản lý ngoại hối, giám sát thận trọng, thu thuế, báo cáo phân tích số liệu. Nghiên cứu của Edwin Truman, Peter Reuter (2004) đã chỉ ra các đặc điểm, quy mô của hoạt động rửa tiền, mô tả các chế độ phòng chống rửa tiền hiện nay và những cố gắng của các tổ chức tài chính trên toàn thế giới để xây dựng một khung đánh giá hiệu quả của các chế độ và sử dụng chúng để đánh giá hệ thống hoạt động có hiệu quả không, từ đó đưa ra các đề xuất cải tiến. Có thể thấy, tác giả tập trung nghiên cứu và đánh giá hoạt động rửa tiền trên phạm vi kinh tế vĩ mô toàn cầu, từ đó đưa ra các hoạt động phòng chống rửa tiền mang tính chất trách nhiệm của các cơ quan quản lý cấp cao. Báo cáo của FATF (2018) nêu rõ nội dung nghiên cứu, cảnh báo và đánh giá về những nguy cơ gắn liền với những kẻ rửa tiền chuyên nghiệp, không gắn với những rủi ro được nhắc tới trong các báo cáo khác của FATF trước đây. Mục tiêu của báo cáo là nhằm nêu những đặc điểm nhận dạng của những kẻ rửa tiền chuyên nghiệp, tìm hiểu về vai trò, vị trí, chức năng của những người tham gia rửa tiền chuyên nghiệp, tìm hiểu những cách thức mà những băng nhóm tội phạm hay khủng bố sử dụng những kẻ rửa tiền chuyên nghiệp để rửa tiền và tài trợ khủng bố; nhận diệm những phương thức, thủ đoạn rửa tiền chuyên nghiệp; xây dụng những tiêu chí, dấu hiệu để các cơ quan chức năng có thể nhận biết được hoạt động rửa tiền chuyên nghiệp và tiến tới soạn thảo những tài liệu hướng dẫn phòng ngừa, phát hiện, năng chặn và xử lý hành vi rửa tiền mang tính chất chuyên nghiệp. Đây thực sự là tài liệu hữu ích cho các cơ quan chức năng, các đối tượng báo cáo tham khảo trong quá trình triển khai các biện pháp phòng chống rửa tiền tại đơn vị mình.
  15. 4 Nghiên cứu của Oliver Massmann (2017) nêu một vài nhận xét về tính hiệu lực, hiệu quả của Luật Phòng, chống rửa tiền và một số nội dung liên quan tới hoạt động phòng, chống rửa tiền tại Việt Nam. Tác giả cũng sơ lược về công tác phòng,chống tham nhũng tại Việt Nam, nêu rõ Việt Nam đứng thứ 111/168 nước trong Bảng xếp hạng về chỉ số tham nhũng năm 2015. Nghiên cứu của Michael Tatarski (2019) sơ lược về thực trạng phòng, chống rửa tiền tại Việt Nam sau khi ra khỏi danh sách rà soát cậu FATF năm 2014 và những thách thức đối với Việt Nam trong việc thực hiện Bộ Luật Hình sự mới cũng như trước đợt đánh giá của Nhóm Châu Á- Thái Bình Dương về chống rửa tiền (APG) năm 2019. 2.3 Lý thuyết có tính kế thừa và khoảng trống nghiên cứu 2.3.1 Lý thuyết có tính kế thừa Những lý thuyết có tính kế thừa như: các khái niệm về rửa tiền, rủi ro rửa tiền trong nền kinh tế, chuẩn mực quốc tế về phòng, chống rửa tiền,…Từ đó, tác giả thu thập số liệu và phân tích thực trạng, đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện, củng cố công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam thời gian tới. 2.3.2 Khoảng trống nghiên cứu Cho đến nay, chỉ có một vài ấn phẩm nghiên cứu chuyên sâu về một vài khía cạnh liên quan đến rủi ro rửa tiền và chống rửa tiền tại Việt Nam nhưng hầu hết được phát hành trước năm 2015. Những ấn phẩm mới phát hành phần lớn là những bài báo, những báo cáo, trong đó chỉ một số ít đề cập tới Việt Nam nhưng không toàn diện. Tuy nhiên, những nghiên cứu về các phương thức, thủ đoạn rửa tiền trong lĩnh vực ngân hàng tại một quốc gia riêng lẻ hay trên toàn cầu thì hết sức đa dạng, nhưng bằng các thứ tiếng khác nhau và cũng chưa được cụ thể hóa trong bối cảnh Việt Nam bởi bất cứ cơ quan chức năng nào.
  16. 5 3. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của Luận văn là phân tích nguy cơ rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam, từ đó đưa ra (i) Cảnh báo tới các đối tượng là tổ chức tín dụng để phát hiện, ngăn chặn và báo cáo giao dịch đáng ngờ liên quan đến hoạt động chuyển tiền quốc tế bất hợp pháp ra/vào Việt Nam; (ii) Dự báo về xu hướng, nguy cơ rửa tiền thông qua các hoạt động thanh toán quốc tế; (iii) Đề xuất giải pháp hoàn thiện, củng cố công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam. 3.2 Câu hỏi nghiên cứu - Khái niệm rủi ro rửa tiền? - Nguy cơ rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam? - Thực trạng công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam giai đoạn 2016-2021? - Giải pháp hoàn thiện, củng cố công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế? 3.3 Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu đề ra, Luận văn đặt ra những nhiệm vụ cụ thể như sau: Một là, Luận văn sẽ trình bày tổng quan các vấn đề liên quan đến rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế và công tác phòng, chống rủi ro rửa tiền của các quốc gia trên thế giới đồng thời đưa ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Hai là, Luận văn sẽ phân tích thực trạng rủi ro rửa tiền và phòng, chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam giai đoạn 2016-2021. Ba là, Luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, củng cố công tác phòng, chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam trong thời gian tới.
  17. 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế và công tác phòng, chống rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu về rủi ro rửa tiền và công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Việt Nam. - Phạm vi thời gian: luận văn sử dụng số liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2016-2021. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu Luận văn sẽ thu thập dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy sau đây: - Thông tin ở các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân, Tổng cục Hai quan. - Báo, tạp chí: Một số báo, tạp chí chuyên ngành như tạp chí tài chính (Học viện Tài chính), Tạp chí Ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước). - Mạng internet: Tìm hiểu thông qua một số trang web như: http:www.sbv.gov.vn (trang web của Ngân hàng Nhà nước). Tìm hiểu một số thông tin trên một số trang báo mạng như vnexpress.net, laodong.com, thoibaonganhang.vn. Thông qua các trang web này để thu thập các dữ liệu về thực trạng phòng, chống rửa tiền tại Việt Nam. Bên cạnh đó, luận văn cũng sẽ tìm hiểu về quy chế phòng chống rửa tiền thông qua thông tin trên website của một số ngân hàng thương mại Việt Nam. 5.1 Phương pháp phân tích Luận văn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp và sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp để phân tích định tính.
  18. 7 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục thì nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro rửa tiền và phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế. Chương 2: Thực trạng rủi ro rửa tiền và phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở việt nam giai đoạn 2016-2021. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện, củng cố công tác phòng chống rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế tại việt nam trong thời gian tới.
  19. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO RỬA TIỀN VÀ PHÒNG CHỐNG RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan về rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế 1.1.1. Tổng quan về rửa tiền 1.1.1.1. Khái niệm rửa tiền Theo Liên hiệp Quốc dựa vào Công ước Vienna (1998) và Công ước Palermo (2000) được nhiều quốc gia đồng thuận: Rửa tiền là việc sử dụng (nghĩa là với bất kỳ hình thức nào của các hành động cho và nhận) bất cứ tài sản nào được cho là có nguồn gốc từ hoạt động hoàn toàn hay một phần của phạm tội mà có hoặc từ hoạt động che đậy, trá hình nhằm giúp đỡ người phạm tội thoát khỏi pháp luật. Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB): Rửa tiền là quá trình chuyển đổi qua nhiều giai đoạn tiền kiếm được từ hoạt động bất hợp pháp hoặc tội phạm để nó có vẻ được phát sinh từ các quỹ hợp pháp. Rửa tiền là một tội ác thứ hai của hành động tội phạm, trong đó người phạm tội hoạt động dưới hình thức một tổ chức và có kế hoạch hợp pháp hóa tiền tội phạm vào hệ thống tài chính. Với mối đe dọa bị thu hồi số tiền từ các hoạt động phạm pháp (buôn bán ma túy, buôn bán vũ khí, tham nhũng, gian lận), đặt những tên tội phạm trong một vị trí để tìm mọi cách khác nhau hợp pháp hóa tội phạm tiền "bẩn" (Svetlana Nikoloska, Ivica Simonovski, 2012). Theo Luật phòng chống rửa tiền ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Việt Nam: Rửa tiền là hành vi của tổ chức, cá nhân nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có, bao gồm hành vi được quy định trong Bộ luật hình sự như trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có; chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản. Như vậy, có thể hiểu rửa tiền là quá trình được thực hiện nhằm che giấu các nguồn thu bất chính từ các hoạt động phạm tội. Đây được xem là loại tội phạm phái sinh bởi vì hành vi rửa tiền được thực hiện với mục đích tẩy rửa nguồn gốc bất hợp pháp của các khoản thu có được do các hành vi tội phạm mà có. Trong đó, các hành
  20. 9 vi tội phạm cụ thể như hành vi buôn bán ma túy, khủng bố, tham nhũng và hối lộ, buôn lậu hàng hóa và vũ khí, buôn người, trộm cắp… 1.1.1.2. Các hình thức và thủ đoạn rửa tiền phổ biến hiện nay Dựa trên công bố của Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội năm 2022 nhằm góp ý vào dự án Luật Phòng, chống rửa tiền (sửa đổi), tác giả đã rút ra được 7 thủ đoạn rửa tiền phổ biến hiện nay như sau: Thứ nhất, thành lập các công ty “vỏ bọc” mua bán khống hàng hóa. Công ty “bình phong” hay còn gọi là công ty “vỏ bọc” là một thực thể được thành lập hợp pháp, nhưng hoạt động của công ty không nhằm thực hiện các chức năng vốn có mà nhằm mục đích rửa các nguồn tiền bất chính, thông qua các hợp đồng khống tạm nhập tái xuất hàng hóa; hoặc khai báo nhiều hoặc ít hơn số lượng hàng hóa thực tế được vận chuyển. Thậm chí, bên xuất khẩu có thể không chuyển bất kỳ hàng hóa nào lên tàu nhưng tội phạm thông đồng với các bên có liên quan (vận chuyển, hải quan, nhà nhập khẩu...), để có được bộ hồ sơ chứng từ khống đầy đủ thủ tục liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa. Thứ hai, rút “tiền bẩn” qua nền tảng đánh bạc trực tuyến. Hiện nay trên mạng internet vẫn tồn tại hàng loạt sòng bạc trực tuyến núp bóng các trò chơi điện tử. Người chơi tại tổ chức casino không dùng tiền thật để chơi mà đổi tiền thật lấy thẻ đánh bạc để chơi, khi kết thúc họ có thể đổi thẻ đánh bạc lấy tiền mặt hoặc séc. Lợi dụng cơ chế này, tội phạm rửa tiền dùng tiền mặt có được từ hoạt động bất hợp pháp để mua một số lượng lớn thẻ đánh bạc, nhưng chỉ đánh bạc hoặc đặt cược một số tiền không đáng kể. Sau đó trả lại thẻ và đề nghị được nhận lại tiền dưới dạng séc và tuyên bố đó là tiền được bạc. Hoạt động của các đối tượng này rất tinh vi khi biết cách lợi dụng các công nghệ tin học tiên tiến ẩn mình trên mạng, rất khó phát hiện. Với công nghệ điện toán đám mây, không gian mạng “không có biên giới” vậy nên hành vi tổ chức đánh bạc trực tuyến càng trở nên dễ dàng, thu hút cực nhiều người tham gia và có thể ở bất kỳ đâu dẫn tới việc xác minh, xử lý, điều tra từng cá nhân cũng không khả thi. Ngoài ra, việc đặt máy chủ ở nước ngoài còn khiến cho những kẻ cầm đầu đường dây tổ chức dễ dàng hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2