Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 5
download
Nội dung chính của đề tài là hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới. Phân tích thực trạng huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ MẠNH THẮNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ MẠNH THẮNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý THÁI NGUYÊN - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do các Phòng, Ban thuộc UBND huyện và các xã cung cấp, và ngoài ra là các số liệu do cá nhân tôi thu thập khảo sát từ người dân tại địa bàn huyện, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố... Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Ngô Mạnh Thắng
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Quang Quý, các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí, cán bộ tại UBND huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn và cán bộ, người dân tại các xã, phường trên địa bàn huyện đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Ngô Mạnh Thắng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................. 4 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................... 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về nông thôn và nông thôn mới ......................................... 5 1.1.1 Quan niệm về nông thôn mới ............................................................................. 5 1.1.2 Khái niệm xây dựng nông thôn mới .................................................................. 6 1.1.3 Mục tiêu xây dựng nông thôn mới ..................................................................... 6 1.1.4 Chủ thể tham gia xây dựng nông thôn mới ........................................................ 7 1.1.5. Đặc điểm xây dựng nông thôn mới ................................................................. 10 1.2 Huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới ............................................. 11 1.2.1 Nguồn lực xây dựng nông thôn mới ................................................................ 11 1.2.2 Phân loại nội dung của huy động động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ......................................................................................................... 13 1.2.3 Yêu cầu của huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ...................... 14 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ......................................................................................................... 15 1.3.1 Năng lực của Ban chỉ đạo/Ban quản lý xây dựng nông thôn mới ................... 15 1.3.2 Sự tham gia của cộng đồng trong huy động các nguồn lực ............................. 15 1.3.3 Yếu tố kinh tế địa phương ................................................................................ 16
- iv 1.3.4 Yếu tố kinh tế hộ .............................................................................................. 16 1.3.5 Cơ chế và chính sách trong huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ....................................................................................... 17 1.4 Kinh nghiệm về huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ............ 17 1.4.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới ............................................... 17 1.4.2 Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ............................................. 20 1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ................. 24 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 26 2.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 26 2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 26 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 26 2.2.2 Phương pháp xử lý thông tin ............................................................................ 28 2.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ..................................................................... 29 2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 30 2.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tỉnh hình xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông .................................................................................................... 30 2.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nguồn lực huy động xây dựng NTM .................. 30 2.3.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu và tốc độ tăng trưởng nguồn lực ................... 31 Chương 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN ................................................................................................................ 32 3.1 Giới thiệu về huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ................................................. 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................. 33 3.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của diều kiện tự nhiên, kinh tế ảnh hưởng đến xây dựng nông mới................................................................................ 35 3.2 Thực trạng huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 37 3.2.1 Khái quát kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông ...... 37 3.2.2 Thực trạng huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông ......................................................................................... 39
- v 3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ............................................................... 61 3.3.1 Ảnh hưởng của năng lực của Ban chỉ đạo/Ban quản lý xây dựng nông thôn mới ......................................................................................................... 61 3.3.2 Ảnh hưởng của sự tham gia của cộng đồng trong huy động các nguồn lực .... 63 3.3.3 Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế địa phương ....................................................... 65 3.3.4 Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế hộ ..................................................................... 66 3.3.5 Ảnh hưởng của cơ chế và chính sách trong huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới .................................................................... 67 3.4 Đánh giá chung về huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 67 3.4.1 Kết quả đạt được .............................................................................................. 67 3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 68 3.5 Ma trận SWOT trong huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn .................................................................. 70 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN .................................................................................... 74 4.1 Định hướng huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện bạch thông, tỉnh bắc kạn ........................................................................ 74 4.1.1 Căn cứ định hướng ........................................................................................... 74 4.1.2 Định hướng....................................................................................................... 77 4.2 Giải pháp ............................................................................................................. 77 4.2.1 Tăng cường huy động các nguồn lực phục vụ xây dựng NTM ....................... 77 4.2.2 Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ phục vụ cho công tác xây dựng NTM ................................................................................... 79 4.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động người dân tham gia xây dựng nông thôn mới ................................................................................................... 81 4.2.4 Quy định rõ ràng trách nhiệm của bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng NTM ..... 83 4.2.5 Giải pháp phát triển kinh tế địa phương ........................................................... 84
- vi 4.3 Kiến nghị ............................................................................................................. 86 4.3.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương ............................................. 86 4.3.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Kạn .............................................. 86 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CB Cán bộ ND Người dân NL Nguồn lực NTM Nông thôn mới UBND Ủy ban nhân dân
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Nhóm đối tượng khảo sát .................................................................... 27 Bảng 2.2: Số lượng phiếu khảo sát ...................................................................... 27 Bảng 2.3: Phân loại mức điểm đánh giá .............................................................. 28 Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả xây dựng nông thôn mới năm 2017 tại huyện Bạch Thông ......................................................................................... 37 Bảng 3.2: Tổng hợp nguồn vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông trong các năm gần đây ............................................................. 41 Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn xây dựng nông thôn mới theo nhóm tiêu chí ........ 43 Bảng 3.4: Kết quả sử dụng nguồn lực tài chính ................................................... 44 Bảng 3.5: So sánh kế hoạch và thực tế hoạt động huy động nguồn lực tài chính ..... 47 Bảng 3.6: Đánh giá về hoạt động huy động nguồn lực tài chính......................... 48 Bảng 3.7: Kết quả huy động nguồn lực vật chất .................................................. 49 Bảng 3.8: So sánh kết quả huy động nguồn lực vật chất so với kế hoạch ........... 51 Bảng 3.9: Đánh giá về công tác huy động nguồn lực vật chất ............................ 53 Bảng 3.10: Kết quả huy động nguồn nhân lực ...................................................... 54 Bảng 3.11: Kết quả huy động nguồn lực từ Hội nông dân .................................... 55 Bảng 3.12: Kết quả huy động nguồn lực từ Đoàn thanh niên ............................... 57 Bảng 3.13: Kết quả huy động nguồn lực từ Hội phụ nữ ........................................ 58 Bảng 3.14: So sánh kết quả huy động nguồn nhân lực so với kế hoạch................ 59 Bảng 3.15: Đánh giá về công tác huy động nguồn nhân lực ................................. 60 Bảng 3.16: Bộ máy quản lý xây dựng NTM.......................................................... 61 Bảng 3.17: Trình độ của Ban quản lý xây dựng NTM .......................................... 62 Bảng 3.18: Các hoạt động thu hút, xúc tiến sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng NTM .................................................................................... 63 Bảng 3.19: Tình hình kinh tế huyện Bạch Thông .................................................. 65 Bảng 3.20: Ma trận SWOT trong huy động nguồn lực xây dựng NTM huyện Bạch Thông ......................................................................................... 70
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới chung của đất nước, nông nghiệp, nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng, đời sống nông dân được cải thiện, bộ mặt nông thôn đã có những biến đổi sâu sắc. Nghị quyết Đại hội X của Đảng đã đề ra nhiệm vụ: "Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp, bản có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường lành mạnh". Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội X, tại Hội nghị lần thứ bảy, Ban Chấp hành Trung ương (khoá X) đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW "về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, trong đó đề ra mục tiêu: "Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của đảng được tăng cường". Thực hiện chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn những năm qua, huyện Bạch Thông luôn xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng. Huyện đã thành lập tổ công tác giúp cho Ban Thường vụ Huyện ủy chỉ đạo trực tiếp các xã, trong đó, đặc biệt tập trung vào các xã điểm. Để các chương trình xây dựng nông thôn mới đi vào cuộc sống từng người dân, huyện đã chỉ đạo các cấp hội, đoàn thể phát động nhiều phong trào thi đua như: Huyện đoàn đã phát động phong trào “Thanh niên chung tay xây dựng nông thôn mới” gắn với những việc làm cụ thể. Hội Phụ nữ xây dựng mô hình “5 không, 3 sạch”, câu lạc bộ “Gia đình hạnh phúc”; Hội Cựu chiến binh với phong trào “Cựu chiến binh gương mẫu, phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo”... thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án tập trung chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, sản xuất thành hàng hóa... Đến hết năm 2017, tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện giảm còn 23,91%; huyện có 2 xã đạt 19/19 tiêu chí; 5 xã đạt từ 10-14 tiêu chí; 8 xã đạt từ 5-9
- 2 tiêu chí và 1 xã đạt dưới 5 tiêu chí. Bạch Thông trở thành huyện duy nhất của tỉnh có 2 xã hoàn thành 19/19 tiêu chí nông thôn mới. Bên cạnh những kết quả đạt được, huyện còn gặp không ít khó khăn, thách thức trong công tác xây dựng nông thôn mới, đó là: Việc triển khai thực hiện các Chương trình nông thông mới còn lúng túng; công tác quy hoạch thiếu đồng bộ; hạ tầng nông thôn lâu đời, xuống cấp; vai trò tham gia của cộng đồng còn hạn chế; Kinh tế nông nghiệp trên địa bàn phát triển kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học, công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế; kết cấu hạ tầng về giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước sinh hoạt…còn thiếu và yếu kém; môi trường sinh thái ngày càng ô nhiễm. Kết quả trên là do nhiều nguyên nhân khác nhau. Một trong những nguyên nhân chủ đạo là do việc huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới của huyện còn nhiều hạn chế. Cụ thể, nguồn vốn đầu tư cho Chương trình xây dựng NTM của huyện chủ yếu từ ngân sách nhà nước (vốn từ ngân sách Trung ương cho xây dựng NTM chiếm gần 90% song lại thấp so với cam kết, thực tế chỉ hơn 3% trong khi cam kết là 23%); Nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp từ ngân sách chỉ chiếm khoảng 6% trong tổng vốn đầu tư kinh tế - xã hội; Cơ chế lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, dự án chưa rõ ràng và chưa quan tâm tới đặc thù của từng địa phương trên địa bàn huyện… Các quy định pháp lý về vay vốn, nguồn trả nợ và thanh toán nợ đọng xây dựng NTM của các địa phương huyện Bạch Thông còn thiếu đã làm cho việc phát sinh nợ đọng và giải quyết nợ đọng gặp không ít khó khăn, vướng mắc. Trước thực trạng này, nhận thấy việc nghiên cứu thực trạng huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông là rất cần thiết để đưa ra các giải pháp phù hợp góp phần nâng cao khả năng huy động nguồn lực này, giúp cho công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ngày càng được hoàn thiện. Xuất phát từ yêu cầu này, tác giả lựa chọn đề tài “Thực trang huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp.
- 3 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Làm rõ thực trạng huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông giai đoạn 2015-2017, những thành công, những hạn chế, nguyên nhân hạn chế và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới. + Phân tích thực trạng huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. + Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài + Phạm vi về nội dung Thực trạng về kết quả đạt được, những điểm mạnh và điểm yếu trong huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Trong đó, tác giả tập trung vào phạm vi về nguồn lực huy động vốn và các hình thức huy động vốn, nguồn lực về vật chất, nguồn lực con người. +Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Tại huyện Bạch Thông có tất cả 16 xã, do đó tác giả sẽ lựa chọn nghiên cứu khảo sát điều tra mỗi xã dự kiến 30 hộ. +Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu thứ cấp qua 5 năm gần đây nhất (2013-2017), số liệu sơ cấp điều tra năm 2018.
- 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Luận văn là công trình khoa học nghiên cứu sâu, toàn diện và có hệ thống về huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên cả phương diện lý luận và thực tiễn tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn và có những ý nghĩa như sau: 4.1 Ý nghĩa về mặt lý luận Luận văn hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới, tổng hợp những nguồn lực phục vụ xây dựng nông thôn mới, phân loại nội dung nguồn lực phục vụ xây dựng nông thôn mới và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này. 4.2 Ý nghĩa về mặt thực tiễn Luận văn đánh giá thực trạng huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bác Kạn, đưa ra các giải pháp mang tính khả thi và phù hợp với công tác huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài liệu tham khảo giúp các đồng chí lãnh đạo của huyện và cơ quan tham mưu cho huyện triển khai có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2018-2020 và những năm tiếp theo. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn gồm 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Chương 4: Giải pháp tăng cường huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
- 5 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1 Những vấn đề cơ bản về nông thôn và nông thôn mới 1.1.1 Quan niệm về nông thôn mới Hiện nay chưa có khái niệm chính thức về nông thôn mới (NTM) Nông thôn phát triển như thế nào ở mức độ nào thì được gọi là nông thôn mới vấn đề này có thể thay đổi tùy theo từng quốc gia và tùy theo từng thời điểm phát triển lịch sử khác nhau người ta có thể nhìn nhận về Nông thôn mới khác nhau. Tại hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương Đảng (Khóa X) ban hành Nghị quyết số 26 -NQ/TW ngày 5/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây dựng Nông thôn mới đến năm 2020 Nông thôn mới là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội từng bước hiện đại cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất lợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy định: xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, An ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, theo định hướng XHCN [5]. Để xác định nông thôn mới chính phủ ban hành Quyết định số 491-QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Quyết định số 800/QĐ-TTG ngày 4/6/2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (2010-2020) và Quyết định số 342 /QĐ-TTG ngày 20/3/2013 của Thủ tướng chính phủ về sữa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí về quốc gia về xây dựng nông thôn mới, hiện nay để xác định nông thôn mới Chính phủ ban hành Quyết định số 1980 -QĐ/TTg, ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trong đó chính phủ đã quy định cụ thể theo 19 tiêu chí bao gồm: 1. Quy hoạch và thực hiện Quy hoạch 2. Giao thông, 3.Thủy lợi, 4.Điện, 5.Trường học, 6.Cơ sở vật chất văn hóa, 7.Chợ nông thôn, 8.Bưu điện, 9.Nhà ở dân cư, 10.Thu nhập, 11.Tỷ lệ hộ nghèo, 12. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, 13. hình thức tổ chức sản xuất, 14. Giáo dục, 15.Y tế, 16. Văn hóa, 17. Môi trường,
- 6 18.Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19.An ninh trật tự xã hội được giữ vững ổn định. [11] Trong mỗi tiêu chí xác định cụ thể mức độ phát triển đảm bảo đạt tiêu chuẩn nông thôn mới, có thể khái quát nông thôn mới theo 5 nội dung cơ bản sau: nông thôn mới là làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn càng được nâng cao; bản sắc văn hóa dân tộc được giữ vững và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. 1.1.2 Khái niệm xây dựng nông thôn mới Theo Phan Đại Doãn (2005), Xây dựng nông thôn mới là một chính sách về mô hình phát triển cả về nông nghiệp, nông dân và nông thôn nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể [4]. Theo Cát Chí Hoa (2008), Xây dựng nông thôn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước [6]. Như vậy có thể thấy: Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng, phong trào lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. 1.1.3 Mục tiêu xây dựng nông thôn mới Một là, xây dựng cộng đồng văn minh, cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến. Hai là, Gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp dịch vụ và du lịch, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
- 7 Ba là, xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa, dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ. Bốn là, hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, An ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. 1.1.4 Chủ thể tham gia xây dựng nông thôn mới 1.1.4.1 Nông dân Là nhân vật trung tâm của xã hội nông thôn, nông dân chính là chủ thể của mọi quá trình kinh tế - văn hóa - xã hội diễn ra ở nông thôn. Khi Đảng và Nhà nước ta lãnh đạo nhân dân ta triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới thì vai trò “chủ nhân ông” của người nông dân càng được thể hiện một cách sâu sắc. Thứ nhất, nông dân chủ thể nhận thức thấm nhuần chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng nông thôn mới Quán triệt quan điểm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng”.Điều đầu tiên phải là “dân biết”. Thật vậy, “dân biết” trong chuỗi từ nhận thức đến hành động: “từ nhận thức, đến quan niệm, đến thái độ và đến hành vi”. Là nhân vật trung tâm và đông đảo ở nông thôn, đối với chủ trương xây dựng nông thôn mới thì không ai khác, nông dân phải là chủ thể nhận thức, quán triệt mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Thứ hai, nông dân là chủ thể thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế nông thôn Là chủ thể của mọi quá trình kinh tế ở nông thôn, nông dân chính là người lựa chọn phương thức sản xuất, cách thức kinh doanh, dịch vụ; Họ vừa là người tổ chức sản suất, người trực tiếp sản xuất vừa là người buôn bán các sản phẩm của quá trình sản xuất. Tuy nhiên, khác với trước đây, mỗi gia đình là một đơn vị sản xuất khép kín.Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, khi mà đời sống người dân đã được nâng cao thì mục đích của sản xuất gia đình đã thay đổi.Sản suất của các hộ gia đình không còn chỉ hướng vào tự cung tự cấp mà là hướng tới thị trường.Mỗi gia đình sản xuất không còn biệt lập mà nằm trong chuỗi giá trị của các sản phẩm nông
- 8 nghiệp.Hơn thế, sự sản xuất của gia đình cũng chỉ nằm trong một công đoạn của quá trình làm ra sản phẩm nông nghiệp.Thực chất, mỗi gia đình nông dân chỉ tham gia vào một công đoạn trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Nghĩa là, hoạt động kinh tế của người nông dân không dừng lại ở hoạt động kinh tế gia đình mà là hoạt động kinh tế của xã hội, bị qui định bởi chu trình sản xuất chung của xã hội. Thứ ba, nông dân là người thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới Trong 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới, có nhiều tiêu chí thuộc về kết cấu hạ tầng. Đó là những tiêu chí liên quan đến giao thông nông thôn, hệ thống thủy lợi, xây dựng cơ sở vật chất cho điện, đường, trường, trạm, chợ, các khu vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng. Người nông dân cùng với sự tham gia đóng góp kinh phí để thực hiện các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng nông thôn, họ còn chính là người tham gia bàn thảo, góp ý kiến vào quy hoạch, thiết kế, quy mô, địa điểm các công trình kết cấu hạ tầng. Hơn nữa, họ chính là người thực hiện hầu như mọi công việc xây dựng và hoàn thiện các công trình này. Thứ tư, nông dân là chủ thể mọi hoạt động văn hóa, xã hội, trật tự, an ninh ở nông thôn Là chủ nhân của xã hội nông thôn, bao đời nay, nông dân tham gia vào muôn mặt đời sống xã hội. Họ trực tiếp tham gia vào các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, văn nghệ, an ninh, trật tự, tín ngưỡng, tôn giáo, từ thiện. Hoạt động y tế, giáo dục là một hoạt động vừa mang tính chuyên môn cao, vừa mang tính cộng đồng. Cùng với các thầy, cô giáo, các y, bác sỹ không có sự tham gia tích cực của người nông dân các hoạt động này cũng không thể thực hiện được. Thực ra, các hoạt động y tế, giáo dục ở nông thôn chủ yếu là phục vụ nhu cầu của người nông dân, thế nên sự tham gia của người nông dân trước hết là vì lợi ích của họ. Tuy nhiên, nếu người nông dân thờ ơ, đứng ngoài các hoạt động y tế, giáo dục tại địa phương thì các hoạt động này ở nông thôn sẽ không mang lại hiệu quả, thậm chí không thể tồn tại được. Thứ năm, nông dân có vai trò quan trọng góp phần xây dựng hệ thống chính trị cơ sở Hệ thống chính trị cơ sở nói chung, chính quyền cơ sở nói riêng là của dân, do dân và vì dân. Nông dân có vị trí quan trọng trong xây dựng hệ thống chính trị
- 9 cơ sở.Họ tích cực tham gia đóng góp xây dựng sự hoạt động của chính quyền và đoàn thể các cấp. Họ tham gia góp ý, phản biện và giám sát các chủ trương, chương trình, kế hoạch hoạt động của các tổ chức, đoàn thể. Như vậy, nông dân là chủ thể tích cực xây dựng đời sống văn hóa mới, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, làm cho mỗi người được thụ hưởng một cách tốt nhất những giá trị vật chất tinh thần. 1.1.4.2 Các tổ chức trong hệ thống chính trị trong xây dựng nông thôn mới Tổ chức cơ sở Đảng là hạt nhân lãnh đạo hệ thống chính trị cơ sở, bảo đảm cho đường lối, chính sách của Đảng được cụ thể hóa và thực hiện thắng lợi ở cơ sở. Đối với tổ chức Đảng ở nông thôn, nhiệm vụ chính trị quan trọng nhất là đề ra được chủ trương đúng, biện pháp thiết thực, hành động cụ thể phù hợp với đặc điểm của địa bàn dân cư. Chính quyền cơ sở ở nông thôn là một cấu trúc tổ chức bao gồm Hội đồng nông dân và Ủy ban nhân dân. Hội đồng nhân dân và UBND xã là chính quyền của nhân dân tại cơ sở, thể hiện sinh động sự kết hợp giữa quyền lực nhà nước và quyền lực tự quản cộng đồng. Sự kết hợp này cho phép chính quyền xã vừa phát huy được vai trò quản lý nhà nước, vừa phát huy được sức mạnh của truyền thống tự quản cộng đồng, tạo sự gắn bó giữa chính quyền với nhân dân trong thực tiễn hoạt động làng xã, ở nông thôn. Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội như: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữa, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh ở cơ sở nông thôn được tổ chức, hoạt động dưới sự lãnh đạo của tổ chức Đảng cơ sở, là cầu nối giữa Đảng, chính quyền và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn 1.1.4.3 Các nhà tài trợ trong xây dựng nông thôn mới Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được triển khai trên cả nước với ngân sách hạn hẹp và nông dân đang phải vượt qua những khó khăn của quá trình suy giảm kinh tế. Trong 19 tiêu chí, 11 nội dung bao quát hầu hết các lĩnh vực của phát triển nông thôn, xây dựng nếp sống văn hóa mới, bảo vệ môi trường vững bền, tiếp tục xóa đói giảm nghèo là các lĩnh vực cần kêu gọi sự hỗ trợ từ cộng đồng các nhà tài trợ.
- 10 Để thu hút các nhà tài trợ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nói chung, xây dựng nông thôn mới nói riêng cần đổi mới cơ chế, hình thức thông qua việc thu hút đầu tư doanh nghiệp trong và ngoài nước về nông thôn, phát triển liên kết cộng đồng, đẩy mạnh hình thức hợp tác kinh tế. 1.1.5. Đặc điểm xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế-xã hội mà là vấn đề kinh tế chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nhân dân có niềm tin trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết, giúp đỡ nhau, xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. Các đặc điểm của xây dựng nông thôn mới là: Một là: Tính kinh tế Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả bền vững trên cơ sở phát huy những lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới, xây dựng nông thôn có nền sản xuất hàng hóa nhỏ, hướng đến thị trường, giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó kết cấu hạ tầng của nông thôn phải được hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu mua bán, thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người cùng tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị, đời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn được nâng cao, sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương. Hai là: Tính văn hóa-xã hội Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ, các giá trị truyền thống làng xã được phát huy tối đa tạo ra bầu không khí xã hội tích cực, bảo đảm trạng thái cân bằng trong đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,... nhằm hình thành môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo vươn lên làm giàu chính đáng, người nông dân có cuộc sống ổn định, giàu có, trình độ văn hóa, khoa học kỷ thuật
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Ứng dụng kỹ thuật thủy canh (Hydroponics) trồng một số rau theo mô hình gia đình tại địa bàn Đăk Lăk
127 p | 770 | 254
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 301 | 75
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Dạy học thống kê theo hướng phát triển năng lực tư duy cho học sinh Trung học phổ thông
79 p | 220 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: So sánh chế định giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo pháp luật Việt Nam và theo Công ước Viên 1980
13 p | 309 | 57
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp thúc đẩy hoạt động sát nhập mua lại ngân hàng theo quy định hướng hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng tại Việt Nam
110 p | 165 | 45
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 177 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo Luật đất đai năm 2013
84 p | 76 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
75 p | 89 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh các trường tiểu học thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông
120 p | 55 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Chế độ tài sản của vợ chồng theo pháp Luật Hôn nhân và Gia đình ở Việt Nam hiện nay
68 p | 105 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất theo Pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
84 p | 181 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quyền khởi kiện và bảo đảm quyền khởi kiện vụ án dân sự theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
102 p | 45 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Định danh các phân chủng vi nấm Cryptococcus neoformans trên bệnh nhân HIV AIDS viêm màng não và khảo sát độ nhạy cảm đối với các thuốc kháng nấm hiện hành
114 p | 123 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Cấm kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000
119 p | 64 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học tại các trường trung học phổ thông huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018
129 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sự thay đổi theo tháng của hàm lượng, chất lượng carrageenan và hoạt tính lectin từ rong đỏ Betaphycus gelatinus
94 p | 38 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Phân tích ổn định của thanh bằng phương pháp chuyển vị cưỡng bức
71 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Nghiên cứu ổn định của cột bê tông cốt thép theo TCVN 5574 - 2012
78 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn