Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 5
download
Luận văn này nghiên cứu thực trạng để đề xuất các giải pháp phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ, qua đó, góp phần giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho hộ trồng chè, phát triển bền vững kinh tế nông thôn vùng chè của huyện Đồng Hỷ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HOÀNG NAM PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HOÀNG NAM PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn: “Phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” hoàn toàn được hình thanh và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Chí Thiện. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Thái Nguyên, ngày tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Nam
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình chỉ bảo cho tôi suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Chí Thiện đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè động nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành tốt khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Nam
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT...................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ vii MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Giới hạn của đề tài ................................................................................ 3 5. Đóng góp của luận văn .......................................................................... 3 6. Bố cục luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ TRONG SẢN XUẤT CHÈ ................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè 5 1.1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng của tổ hợp tác và hợp tác xã ........... 5 1.1.2. Khái niệm phát triển THT và HTX trong sản xuất chè ................ 10 1.1.3. Đặc điểm của tổ hợp tác trong sản xuất chè, Hợp tác xã trong sản xuất chè ......................................................................................... 11 1.1.4. Vai trò của phát triển THT và HTX trong sản xuất chè ............... 13 1.1.5. Nội dung phát triển THT và HTX trong sản xuất chè .................. 15 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển THT và HTX trong sản xuất chè............................................................................................................ 16 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn phát triển THT và HTX trong sản xuất chè 20 1.2.1. Bài học từ huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái..................................... 20 1.2.2.Bài học từ huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang .......................... 22 1.2.3. Bài học từ thành phố Thái Nguyên ............................................... 24
- iv 1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho Đồng Hỷ............................................... 26 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 28 2.2.1. Phương pháp tiếp cận .................................................................... 28 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 29 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 32 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 32 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 35 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của tổ hợp tác, hợp tác xã ............................................................................................................. 35 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ hợp tác, hợp tác xã .................................................................................... 36 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA HUYỆN ĐỒNG HỶ ...................... 40 3.1. Đặc điểm tự nhiên- kinh tế- xã hội của huyện Đồng Hỷ ................. 40 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Đồng Hỷ .............................................. 40 3.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Đồng Hỷ .................................... 43 3.2. Phân tích thực trạng phát triển THT và HTX trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ ............................................................................. 46 3.2.1. Phát triển số lượng tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè... 46 3.2.2. Phát triển quy mô bình quân của tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè ......................................................................................... 47 3.2.3. Phát triển sản xuất kinh doanh của THT và HTX trong sản xuất chè 56 3.2.4. Phát triển về xã hội của THT và HTX trong sản xuất chè ............ 63 3.2.5. Bảo vệ môi trường tại các THT và HTX trong sản xuất chè ........ 68 3.2.6. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các THT, HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ ............................................................................ 70
- v 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng phát triển THT và HTX trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ ...................................................... 76 3.4. Những kết quả đạt được và hạn chế trong phát triển THT và HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ............................................. 82 3.4.1. Những kết quả đạt được về phát triển THT và HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ .................................................................... 82 3.4.2. Những hạn chế trong phát triển THT và HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ ........................................................................... 84 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA HUYỆN ĐỒNG HỶ .... 86 4.1. Phương hướng tăng cường phát triển THT và HTX trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ .................................................................... 86 4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 86 4.1.2. Định hướng.................................................................................... 87 4.2. Các giải pháp phát triển THT và HTX trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ ...................................................................................... 87 4.2.1. Ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực sản xuất chè tại các THT và HTX............................................... 87 4.2.2. Hỗ trợ tín dụng cho các thành viên cũng như vốn sản xuất của các THT và HTX ............................................................................... 90 4.2.3. Giải pháp xây dựng thương hiệu cho các HTX và THT ............... 91 4.2.4. Giải pháp mở rộng phạm vi và quy mô của các THT và HTX ..... 93 KẾT LUẬN.............................................................................................. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 97 PHỤ LỤC ................................................................................................ 99
- vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT HTX : Hợp tác xã SXKD : Sản xuất kinh doanh THT : Tổ hợp tác
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Mô tả tên biến sử dụng trong mô hình hàm Binary Logistic để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới khả năng tham gia THT, HTX của các hộ dân trồng chè trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ................................................................................................ 34 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014-2016.... 43 Bảng 3.2. Dân số và lao động huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2014-2016......... 45 Bảng 3.3. Số lượng THT, HTX trong sản xuất chè trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ...................................................................................... 46 Bảng 3.4. Diện tích chè của các hộ dân trồng chè trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ...................................................................................... 47 Bảng 3.5. Quy mô lao động tại các THT, HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ năm 2016 ..................................................................... 49 Bảng 3.6. Quy mô vốn của các hộ thành viên THT, HTX và hộ chưa tham gia THT, HTX trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ..................... 51 Bảng 3.7. Diện tích chè của các THT, HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ ...................................................................................... 52 Bảng 3.8. Số lượng và giá trị tài sản sử dụng cho sản xuất chè của các hộ tham gia THT, HTX trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ ....... 55 Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu phát triển SXKD của THT, HTX trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ ...................................................... 56 Bảng 3.10. Hỗ trợ sản xuất cho các thành viên trong THT và HTX ............ 58 Bảng 3.11. Tình hình xây dựng thương hiệu cho các THT và HTX ............ 59 Bảng 3.12. Tình hình tiêu thụ chè của các hộ trong THT và HTX ............... 60 Bảng 3.13. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của THT và HTX .......................... 62 Bảng 3.14. Thu nhập của các hộ sản xuất chè .............................................. 64 Bảng 3.15. Tình hình đào tạo cho các hộ trong THT và HTX ..................... 66
- viii Bảng 3.16. Thực trạng sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật ở các hộ tham THT, HTX trong sản xuất chè và các hộ chưa tham gia THT, HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ ......................... 68 Bảng 3.17. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của THT và HTX trong sản xuất chè trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ...... 70 Bảng 3.18. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các THT, HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ ...................................................... 74 Bảng 3.19. Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mô hình ................... 77 Bảng 3.20. Phân loại dự báo.......................................................................... 77 Bảng 3.21. Kết quả hồi quy ........................................................................... 78 Bảng 3.22. Mô phỏng xác suất tham gia THT, HTX của các hộ dân sản xuất và kinh doanh chè huyện Đồng Hỷ..................................... 79 Biểu Biểu đồ 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính tại các THT, HTX trong sản xuất chè huyện Đồng Hỷ.................................................................. 50
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thái Nguyên là vùng chè trọng điểm của cả nước, diện tích chè toàn tỉnh là 21.361 ha, năng suất 120 tạ/ha. Xác định cây chè là cây kinh tế mũi nhọn, những năm qua tỉnh Thái Nguyên đã có nhiều chính sách hỗ trợ, đầu tư toàn diện cho phát triển chè, đã triển khai nhiều biện pháp để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chè, xây dựng thương hiệu và hệ thống quản lý từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ chè. Huyện Đồng Hỷ là một trong cái nôi của cây chè Thái Nguyên - Cây chè Việt. Sản xuất chè là ngành có thế mạnh của huyện do những lợi thế về điều kiện đất đỏ vàng trên nền phiến thạch sét và khí hậu vùng đồi núi trung du miền núi của huyện. Đồng Hỷ là huyện có diện tích chè đứng thứ 3 của tỉnh với diện tích 3.285 ha chè, trên địa bàn có 16/18 xã, thị trấn đều có diện tích chè. Phát triển cây chè đã thu hút được lực lượng lao động đáng kể, không chỉ ở khâu sản xuất mà cả trong khâu chế biến và tiêu thụ. Do vậy, phát triển cây chè ngoài ý nghĩa kinh tế, còn góp phần ổn định đời sống và định cư do người dân sử dụng nhiều lao động tại chỗ để chăm sóc, thu hái, vận chuyển, chế biến và tiêu thụ. Cây chè không chỉ là cây xóa đói giảm nghèo mà hiện đang là cây làm giàu cho nhiều hộ nông dân các dân tộc huyện Đồng Hỷ. Tuy nhiên, hiện nay các hộ nông dân trồng chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và trên địa bàn huyện Đồng Hỷ nói riêng phần lớn sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ, manh mún, người nông dân chủ yếu dựa vào canh tác thủ công, kỹ thuật lạc hậu. Trong tình hình hội nhập, các sản phẩm của các hộ nông dân rất khó cạnh tranh với các sản phẩm ở địa phương khác, khó áp dụng công nghệ khoa học vào sản xuất. Chính vì điều này, có một sự đòi hỏi các hộ nông dân cần có sự liên kết chặt chẽ với nhau để tạo sức mạnh trong sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm chè của mình. Hình thức liên kết chủ yếu của các hộ dân
- 2 ở huyện Đồng Hỷ là hình thức liên kết ngang giữa các hộ dân hình thành nên các tổ hợp tác (THT) và các hợp tác xã (HTX), điều này góp phần khắc phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún của người dân. Với sự hỗ trợ của các tổ hợp tác, hợp tác xã người dân trồng chè sẽ có những sự giúp đỡ nhất định như: cung ứng vật tư nông nghiệp, cung cấp vốn, cung cấp kỹ thuật, thu mua chè nguyên liệu để chế biến xuất khẩu, hỗ trợ nhau về công lao động, vốn, công nghệ,... Qua đó, giúp hộ dân giảm được chi phí sản xuất, sản phẩm làm ra có thị trường tiêu thụ, đặc biệt là không còn bị các thương lái ép giá ngay trên chính địa bàn của mình và góp phần nâng cao thu nhập người dân trồng chè trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển THT, HTX của các hộ thành viên HTX và tổ viên THT nhằm đưa ra những giải pháp tích cực trong việc liên kết giữa tổ hợp tác và hợp tác xã với các hộ nông dân trồng chè để đảm bảo lợi ích của người dân cũng như lợi ích của các bên liên quan, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. Chính vì điều này tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” là đề tài thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng để đề xuất các giải pháp phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ, qua đó, góp phần giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho hộ trồng chè, phát triển bền vững kinh tế nông thôn vùng chè của huyện Đồng Hỷ. 2.2. Mục tiêu cụ thể -Hệ thống hóa được lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè. - Đánh giá đúng thực trạng phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ.
- 3 - Phân tích và chỉ rõ các yếu tổ ảnh hưởng đến phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ. - Đề xuất ra các giải pháp phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. - Đối tượng khảo sát Đề tài nghiên cứu các hộ tham gia THT, HTX trong sản xuất chè và các hộ không tham gia THT, HTX trong sản xuất chè trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về không gian: Các vùng chè huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. +Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè giai đoạn 2014-2016; thông tin sơ cấp được điều tra năm 2017, giải pháp đưa ra dự kiến cho giai đoạn 2017-2022. 4. Giới hạn của đề tài Do điều kiện thời gian có hạn, đề tài nghiên cứu sự phát triển nói chung của kinh tế tập thể trong sản xuất kinh doanh chè của các hộ nông dân, không nghiên cứu riêng cho THT, HTX. 5. Đóng góp của luận văn - Nghiên cứu sự phát triển về số lượng THT, HTX và quy mô bình quân 1 THT, HTX. - Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của THT, HTX và lợi ích chúng mang lại cho các tổ viên, thành viên. - Nghiên cứu nguyên nhân các hộ trồng chè tham gia THT, HTX.
- 4 - Nghiên cứu các căn cứ để đề xuất và đề xuất các giải pháp phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ. Chương 4: Giải pháp phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè của huyện Đồng Hỷ.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ TRONG SẢN XUẤT CHÈ 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất chè 1.1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng của tổ hợp tác và hợp tác xã 1.1.1.1. Khái niệm tổ hợp tác và hợp tác xã Thực tế sản xuất tại một số địa phương cho thấy, quá trình hình thành mô hình THT trong sản xuất nông nghiệp xuất phát từ nhiều nguyên nhân và yếu tố khách quan. Trong đó, đặc điểm quan trọng nhất là sản xuất nông nghiệp có quy mô nhỏ, lại phân tán, nên sản xuất hàng hóa từng nông hộ không thể đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhất là trong khâu kiểm soát chất lượng và tiêu thụ sản phẩm. Khi việc sản xuất hàng hoá càng phát triển, sự cạnh tranh trong kinh tế thị trường càng cao thì những người lao động riêng lẻ, các hộ cá thể càng có yêu cầu phải liên kết hợp tác với nhau, nếu không sẽ khó có thể tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, nhiều hộ nông dân đã liên kết lại với nhau hình thành nên THT, HTX nhằm hỗ trợ nhau trong sản xuất kinh doanh. Khái niệm THT, HTX đã được quy định cụ thể trong các Bộ luật, cụ thể. * Tổ hợp tác "Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự”. (Bộ luật dân sự năm 2015). Tổ hợp tác có đủ điều kiện để trở thành pháp nhân theo quy định của pháp luật thì đăng ký hoạt động với tư cách pháp nhân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- 6 * Hợp tác xã Trong thời kỳ tập trung quan liêu bao cấp, HTX là hình thức tổ chức chính của nông thôn Việt Nam được thiết lập trên cơ sở tập thể hóa tư liệu sản xuất, xóa bỏ quyền sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của người nông dân, thiết lập phương thức sản xuất tập thể. Tuy nhiên phương thức này mang nặng tính bình quân bao cấp và công bằng giả tạo. Vì vậy, phương thức này đã triệt tiêu động lực của xã viên và không kích thích trong sản xuất. Khi nền kinh tế thị trường phát triển, mô hình HTX kiểu cũ không còn phù hợp, thay vào đó là mô hình HTX kiểu mới ra đời dựa trên cơ sở hợp tác của chủ thể kinh tế tự chủ. Luật HTX ra đời năm 2003 và luật HTX năm 2012 thay thế luật Hợp tác xã số 18/2003/QH12 đã tạo khuôn khổ pháp lý rất cơ bản cho sự vận động và phát triển HTX trong điều kiện kinh tế thị trường. Theo Luật HTX năm (2012), “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”. Với đặc trưng cơ bản của HTX là tổ chức kinh tế tự nguyện của các chủ thể kinh tế tự chủ. Nhờ vậy, mà mỗi thành viên có thể đạt được mục tiêu hiệu quả kinh tế của mình và họ có thể rút khỏi HTX nếu HTX không đem lại lợi ích cho họ. Hình thức tổ chức HTX đã kết hợp được lợi ích cá nhân và tập thể. Trong quan hệ hợp tác này, sở hữu tư nhân không bị xóa bỏ, họ vẫn là chủ thể độc lập, có kinh tế riêng. 1.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của tổ hợp tác và hợp tác xã Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, phong trào liên kết trong sản xuất, kinh doanh trải qua những thăng trầm, nhưng luôn giữ vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân, đóng góp quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong đó phải kể đến vai trò
- 7 của tổ hợp tác, hợp tác xã (liên kết ngang giữa các hộ dân (cá nhân) sản xuất và kinh doanh). Cụ thể vai trò của tổ hợp tác và hợp tác xã như sau: Thứ nhất, Góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau tăng sức cạnh tranh, khai thác các nguồn tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật để phát triển, góp phần thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa các hộ sản xuất, thành viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước. Thứ hai, Góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn; phát triển và mở rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực hành nông nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc phổ cập thông tin khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn. Thứ ba, Giúp giảm bất đối xứng thông tin trên thị trường thông qua việc THT, HTX kiểm soát hoạt động sản xuất của các tổ viên THT và thành viên HTX, đảm bảo chất lượng và giá cả sản phẩm mà thành viên sản xuất ra. Người mua khi giao dịch với THT, HTX sẽ giảm chi phí giao dịch, tăng mức độ tin tưởng với sản phẩm mua của THT, HTX hơn so với mua của từng thành viên riêng lẻ. Thứ tư, Tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết công ăn, việc làm, tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho thành viên và người lao động, giải quyết nhiều vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương, là tiền đề quan trọng để thực hiện dân chủ hoá và nâng cao văn minh ở nông thôn; các THT, hợp tác xã phát huy tinh thần tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt nghèo, góp phần làm giảm bớt những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã hội ở nông thôn.
- 8 Thứ năm, liên kết giữa doanh nghiệp lớn và người nông dân. Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp cần đầu vào, cần có các vùng nguyên liệu do nông dân sản xuất ra. Do đặc tính quy mô sản xuất của nông hộ là phát triển theo quy mô nhỏ lẻ, các doanh nghiệp cần làm việc, ký kết với một lượng lớn nông dân, trên các địa bàn khác nhau để có thể bảo nguồn nguyên liệu. Từ đó các doanh nghiệp tốn kém chi phí, công sức trong việc quản lý một lượng lớn các hộ nông dân đơn lẻ. THT, HTX có tác dụng rất lớn trong việc hỗ trợ doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp có hiệu quả cao trong quá trình làm việc với nông dân. Thứ sáu, Là tác nhân có vai trò liên kết giữa cơ quan quản lý nhà nước và người nông dân. Các cơ quan quản lý nhà nước khi làm việc, hỗ trợ người nông dân cũng gặp khó khăn trong việc hiểu rõ nhu cầu chính đáng của một số lượng lớn nông dân riêng lẻ. THT, HTX với thể chế dân chủ nhất trong các loại hình tổ chức phản ánh hiệu quả nhất tiếng nói của người nông dân với cơ quan nhà nước. Thứ bảy, Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, tạo điều kiện để chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy phát triển công nghiệp, dịch vụ trong nông thôn. Thứ tám, Giúp các hộ dân nâng gắn bó hơn trong sản xuất và trong sinh hoạt, nâng cao nhận thức của các hộ về bảo vệ môi trường sống,... 1.1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã * Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác theo Nghị định số 151/2007/NĐCP của Chính phủ: Về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác 1. Cá nhân, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập và ra khỏi tổ hợp tác. 2. Thành viên tổ hợp tác có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vào phần đóng góp trong việc quyết định tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
- 9 3. Tổ hợp tác chịu trách nhiệm cho các hoạt động của mình bằng tài sản chung của các thành viên và bằng tài sản riêng của các thành viên theo thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác. Thành viên tổ hợp tác có ý thức phát huy tinh thần xây dựng cộng đồng và hợp tác với nhau trong tổ hợp tác, trong cộng đồng xã hội, quan tâm và giúp đỡ nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống. * Nguyên tắc cơ bản của mô hình HTX kiểu mới theo Luật Hợp tác xã, số 23/2012/QH13 như sau: Nguyên tắc thứ nhất, “Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã”. Đây là nguyên tắc dân chủ và tự nguyện và là nguyên tắc quan trọng nhất vì dựa trên tinh thần tự nguyện các hô nông dân cá thể nhận thấy lợi ích của việc gia nhâp vào các HTX họ sẽ quyết định tham gia và nhiệt tình đóng góp để xây dựng phát triển HTX, không chỉ vì lợi ích cá nhân mà còn vì lợi ích của các thành viên khác.Do vậy, để đảm bảo duy trì nguyên tắc này thì điều cần thiết là phải thưc hiện dân chủ trong quản lý và phân chia lợi ích. Nguyên tắc thứ hai, “Hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên”. HTX là tổ chức kinh tế dân chủ, do đó các thành viên tư nguyện liên hợp lại vì mục tiêu lợi ích chung vì thế họ binh đẳng, cùng tham gia quyết định mọi hoạt động kinh tế chung. Để cùng có lợi, họ vào HTX là để tăng sức sản xuất chung lên, tiết kiệm và ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ cao, chia sẻ rủi ro, do đó tăng hiệu quả kinh tế lên, lợi ích sẽ là của chung và sẽ đươc phân bổ tùy thuộc vào sự tham gia đóng góp của từng chủ thể kinh tế tự chủ trong hợp tác. Do vậy, mọi thành viên đều có thể tham gia HTX nếu mong muốn. Nguyên tắc thức ba, “Thành viên hợp tác xã có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ”.
- 10 Nguyên tắc thứ tư, “Hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật”. Tự chủ là thuộc tính vốn có của các tổ chức kinh tế có tư cánh pháp nhân. HTX được xác định là tổ chức kinh tế đương nhiên cũng có thuộc tính tự chủ. Vì là tổ chức kinh tế tự chủ, nên mọi hoạt động hợp pháp của HTX đều do HTX tự quyết định, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và cùng có lợi. Nguyên tắc thứ năm, “Thành viên và hợp tác xã có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm”. Nguyên tắc thứ sáu, “Hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã”. Nguyên tắc thứ bảy, “Hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế” Theo nguyên tắc này, các thành viên HTX đều phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng xã hội, hợp tác giữa các HTX trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật hiện hành. 1.1.2. Khái niệm phát triển THT và HTX trong sản xuất chè Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Phát triển kinh tế bao hàm các sự tăng trưởng kinh tế tức là tăng về quy mô sản lượng, sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế và sự tiến bộ về xã hội. Nội dung của phát triển kinh tế gồm: tăng trưởng kinh tế, và những thay đổi về cơ cấu kinh tế và cuộc sống con người cả về lượng lẫn về chất. Trong đó, tăng trưởng kinh tế là mức độ gia tăng tổng sản phẩm quốc dân hoặc tổng sản phẩm quốc nội tính theo đầu người trong một giai đoạn nhất định;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Ứng dụng kỹ thuật thủy canh (Hydroponics) trồng một số rau theo mô hình gia đình tại địa bàn Đăk Lăk
127 p | 774 | 254
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 302 | 75
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Dạy học thống kê theo hướng phát triển năng lực tư duy cho học sinh Trung học phổ thông
79 p | 221 | 59
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: So sánh chế định giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo pháp luật Việt Nam và theo Công ước Viên 1980
13 p | 309 | 57
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp thúc đẩy hoạt động sát nhập mua lại ngân hàng theo quy định hướng hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng tại Việt Nam
110 p | 165 | 45
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 180 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo Luật đất đai năm 2013
84 p | 78 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
75 p | 96 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh các trường tiểu học thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông
120 p | 56 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Chế độ tài sản của vợ chồng theo pháp Luật Hôn nhân và Gia đình ở Việt Nam hiện nay
68 p | 108 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất theo Pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
84 p | 182 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quyền khởi kiện và bảo đảm quyền khởi kiện vụ án dân sự theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
102 p | 45 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Định danh các phân chủng vi nấm Cryptococcus neoformans trên bệnh nhân HIV AIDS viêm màng não và khảo sát độ nhạy cảm đối với các thuốc kháng nấm hiện hành
114 p | 123 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Cấm kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000
119 p | 66 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học tại các trường trung học phổ thông huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018
129 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sự thay đổi theo tháng của hàm lượng, chất lượng carrageenan và hoạt tính lectin từ rong đỏ Betaphycus gelatinus
94 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Phân tích ổn định của thanh bằng phương pháp chuyển vị cưỡng bức
71 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Nghiên cứu ổn định của cột bê tông cốt thép theo TCVN 5574 - 2012
78 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn