Luận văn "THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI MĨ LA TINH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM "
lượt xem 28
download
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những hoạt động được đánh giá là đòn bẩy để thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nước tiếp nhận đầu tư không những được cung cấp về vốn mà còn cả về công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Vì vậy, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành vấn đề quan trọng đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn "THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI MĨ LA TINH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM "
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI MĨ LA TINH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM : Th.S Nguyễn Quang Giáo viên hướng dẫn Minh : Cù Thị Hồng Quyên Sinh viên thực hiện : A4 - K38B - KTNT Lớp HÀ NỘI - 2003
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp MỤC LỤC BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU .................................................................................................... ...... 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ........... 5 CHƯƠNG I. ........................ 5 I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ............................. 5 2. Các hình thức FDI ........................................................................... 6 3. Tác động của FDI đến những nước đang phát triển......................... 9 3.1. Những lợi thế của FDI .............................................................. 9 .......................................................... 16 3.2. Những mặt trái của FDI 4. Những nhân tố chủ yếu tác động đến thu hút FDI ......................... 19 4.1 Sự ổn định về kinh tế và chính trị-xã hội ................................... 20 4.2 Sự ho àn ch ỉnh, hữu hiệu của hệ thống pháp luật........................... 20 4.3 Sự mềm dẻo, hấp dẫn của hệ thống chính sách đầu tư nước n goài ...................................................................................... 21 4.4 Sự phát triển của cơ sở hạ tầng .................................................. 22 4.5 Sự phát triển của đội ngũ lao động và hệ thống doanh nghiệp trong nước ............................................................................... 23 4.6 Sự đơn giản về thủ tục hành chính và hiệu quả các dự án FDI đ ã triển khai................................................................................. 24 II. THỰC TIỄN FDI TRÊN THẾ GIỚI VÀ NHỮNG XU HƯỚNG CƠ BẢN............. 25 1. Tình hình FDI trên thế giới ............................................................ 25 2. Những xu hướng cơ bản của dòng FDI .......................................... 28 2.1. Sáp nhập và mua lại qua biên giới (cross - border M&A) có xu hướng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong FDI .......................... 28 2.2. Nguồn vốn FDI chủ yếu vẫn chảy vào các nước công nghiệp phát triển .................................................................................. 30
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp 2.3. Có sự thay đổi lớn trong tương quan trật tự giữa các chủ đầu tư quốc tế ................................................................................. 31 2.4. Có sự thay đ ổi lớn trong lĩnh vực đầu tư ..................................... 32 THỰC TRẠNG THU HÚT FDI Ở MĨ LA TINH ....................... 34 CHƯƠNG II. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP NHẰM THU HÚT FDI . .......................... 34 I. 1. Sử dụng nguyên tắc “đãi ngộ quốc gia” đối với các nhà đầu tư nước ngoài ..................................................................................... 35 2. Đơn giản hoá các thủ tục .............................................................. 36 3. Xoá bỏ những hạn c hế đối với việc chuyển vốn và lợi nhuận của nhà ĐTNN......................................................................................36 4. Mở rộng lĩnh vực thu hút vốn ....................................................... 37 5. Xây dựng những ưu đãi đặc biệt cho vốn đầu tư nước ngoài ......... 38 6. Thực hiện tự do hoá thương mại ................................................... 39 7. Tích cực tham gia các hiệp định đầu tư quốc tế ............................. 41 II. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI MỸ LA TINH ......................................... 42 1. Giai đoạn 1960-1970 (giai đoạn tăng trưởng) ............................... 42 2. Giai đoạn đầu 1980 đến nửa cuối những năm 1980 (giai đoạn suy giảm) ...................................................................................... 44 3. Giai đoạn nửa cuối những năm 1980 - nửa đầu những năm 1990 (giai đoạn phục hồi) ........................................................................ 44 4. Giai đoạn từ nửa sau những năm 1990 đến nay (giai đoạn tăng nhanh) ........................................................................................... 46 ................................................................................ 51 III. KẾT QUẢ ĐẦU TƯ 1. Khối lượng đầu tư .......................................................................... 51 2. Lĩnh vực đầu tư ............................................................................ 52 3. Cơ cấu chủ đầu tư ........................................................................... 53 4. Hình thức đầu tư ........................................................................... 55 IV. TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ CÁC NƯỚC MĨ LA TINH........ 57 1. Tác động tích cực ........................................................................... 57
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp 1.1. FDI là nguồn vốn bổ sung để phát triển kinh tế và là nguồn cung ngoại tệ ổn định m à không làm tăng gánh n ặng nợ nần ...... 57 1.2. FDI góp phần b ù đ ắp thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai ......... 59 1.3. Tạo ra công ăn việc làm, tăng thu nhập người lao động, nâng cao đời sống kinh tế xã hội ........................................................ 61 1.4. Tăng xuất khẩu và cải thiện cơ cấu kinh tế ................................. 62 2. Tác động tiêu cực............................................................................. 63 2.1. Mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế ................................... 63 2.2. Sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngo ài làm n ền kinh tế dễ b ị tổn thương................................................................................64 2.3. Nhiều nguồn lợi bị chuyển vào tay tư bản nước ngoài .................. 65 .................................................. 66 2.4. Các ảnh hưởng tiêu cực khác BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM ................... 69 CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG FDI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA...................... 69 I. 1. Số dự án, vốn đầu tư và quy mô dự án ........................................... 69 2. Cơ cấu đầu tư ................................................................................. 69 2.1. Cơ cấu đầu tư theo ngành, lĩnh vực kinh tế .................................. 69 2.2. Cơ cấu đầu tư theo vùng, lãnh thổ .............................................. 71 2.3. Cơ cấu đ ầu tư theo hình th ức đầu tư ........................................... 72 3. Về đối tác đầu tư ............................................................................. 73 4. Những thành tựu đạt được ............................................................... 74 5. Những hạn chế trong thu hút FDI ................................................... 78 II. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC 80 NGOÀI 1. Mục tiêu ......................................................................................... 81 2. Định hướng ..................................................................................... 82 III. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CỦA VIỆT NAM THÔNG QUA KINH ..................................................................... 83 NGHIỆM CỦA MĨ LA TINH 1. Đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị-xã hội ...................................... 83 2. Đẩy nhanh quá trình tự do hoá thương mại...................................... 84
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp 3. Đa phương hoá, đa dạng hoá đối tác và hình thức đầu tư ............... 85 4. Mở rộng đồng thời có ưu tiên lựa chọn những lĩnh vực thu hút FDI .................................................................................................. 87 5. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính .......................................... 88 6. Tạo dựng sân chơi bình đẳng hơn cho nhà đ ầu tư nước ngoài ........ 89 7. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước ............................................. 90 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp LỜI MỞ ĐẦU 1 . Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những hoạt động được đánh giá là đ òn bẩy để thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nước tiếp nhận đầu tư không những được cung cấp về vốn mà còn cả về công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. V ì vậy, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành vấn đề quan trọng đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển. Mĩ La Tinh là khu vực thu hút được lượng khá lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua, đứng thứ hai sau khu vực châu Á trong số các nước đang phát triển. Đặc biệt, một số nước trong khu vực này luôn nằm trong danh sách “topten” các nước đang phát triển tiếp nhận nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhất như Brazil, Mexico, Chilê [78]. Để đạt được điều này, các nước Mĩ La Tinh đã phải có những chính sách, biện pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư làm tăng tính hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Mặc dù vậy, cũng giống như các nước đang phát triển khác, khu vực này cũng không tránh khỏi những khó khăn, vấp váp khi tiếp cận với nguồn vốn này nhưng vẫn đang cố gắng vượt qua thách thức để phát triển kinh tế. Những kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Mĩ La Tinh thực sự đã đ ể lại những kinh nghiệm quý báu cho các đang phát triển. Việt Nam mới thực hiện chính sách mở cửa chưa lâu và chỉ thực sự chú trọng tới thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được hơn 10 năm. Mặc dù đạt được một số thành tự đáng khích lệ như tăng trưởng xuất khẩu, tiếp thu công nghệ tiên tiến... chúng ta vẫn gặp phải rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn này. Do đó nghiên cứu và học hỏi các nước bạn là việc làm cần cần thiết. -1-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp Cần phải thấy rằng, Việt Nam và Mĩ La Tinh có nhiều điểm khác biệt mà trước hết là các nước Mĩ La Tinh đi theo con đường tư bản chủ nghĩa, nền kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân có sự điều tiết của nhà nước. Việt Nam đang trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung. Định hướng và chính sách xã hội giữa hai bên là khác nhau. Tuy nhiên xét trên khía cạnh thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Việt Nam và Mĩ La Tinh có những điểm tương đồng: cả hai đều là những nước đang phát triển, đang cố gắng tìm mọi cách để thu hút được càng nhiều nguồn vốn ưu việt này và cả hai cũng đang gặp những vướng mắc tương tự. Do đó, đối với Việt Nam, nghiên cứu những thành công và thất bại của Mĩ La Tinh để đúc rút kinh nghiệm và tránh lặp lại sai lầm là điều rất quan trọng trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 2 . Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài xin được làm rõ một số nội dung sau: Một số vấn đề tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài, đặc biệt là vai trò của nguồn vốn này đ ối với các nước đang phát triển và những mặt trái của nó. Bên cạnh đó còn đ ưa ra một số những nhân tố chủ yếu tác động đến quá trình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Những chính sách, biện pháp nhằm tạo môi trường hấp dẫn trong việc thu hút đ ầu tư trực tiếp nước ngoài của Mĩ La Tinh cũng như tình hình thực tiễn thu hút FDI của khu vực này và các kết quả đạt được. Từ đó đánh giá những tác động tích cực cũng như những tác động tiêu cực của nguồn vốn FDI đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của Mĩ La Tinh. Tình hình thu hút FDI của Việt Nam trong thời gian qua bao gồm cả việc đánh giá hiệu quả và những tác động của nguồn vốn này đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam . Thêm vào đó, xem xét mục tiêu và định hướng của Việt Nam về thu hút FDI trong thời gian tới. Từ đó đưa ra một số bài học -2-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp trong thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam thông qua kinh nghiệm của Mĩ La Tinh. 3 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Bài viết nghiên cứu một số vấn đề tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các chính sách, biện pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp của Mĩ La Tinh. Tình hình thực tiễn trong việc thu hút FDI, kết quả và những tác động của FDI đối với kinh tế Mĩ La Tinh và Việt Nam. Tuy nhiên bài viết không thể nghiên cứu sâu toàn bộ khu vực Mĩ La Tinh mà chỉ đề cập đến thực trạng thu hút FDI của khu vực này một cách tổng quát. Sau đó là đi sâu nghiên cứu một số nước có thành tích nổi bật như Brazil, Mexico, Chilê và Achentina 4 . Phương pháp nghiên cứu Ngoài việc vận dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, bài viết còn sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp để phân tích các kết quả nghiên cứu, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn và đi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn khách quan. Ngoài ra bài viết còn sử dụng bảng biểu, hình vẽ để mô phỏng xu hướng biến đổi của các đối tượng và hiện tượng. 5 . Kết cấu của khóa luận Luận văn được chia làm 3 phần: phần lời mở đầu, phần kết luận và 3 chương, trong đó: : Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài Chương I Chương II : Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Mĩ La Tinh Chương III : Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo - Thạc sĩ Nguyễn Quang Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình viết và hoàn thành khoá luận tốt -3-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp nghiệp này. Đồng thời em cũng xin chân thành cám ơn các cô chú trong Viện kinh tế thế giới, bạn bè và gia đ ình đã động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành khoá luận. Mặc dù hết sức cố gắng nhưng do thời gian và tài liệu có hạn nên bài viết không thể tránh khỏi một số sai sót, hạn chế, em rất mong được các quý thầy cô, bạn bè và các độc giả quan tâm phê bình và đ óng góp ý kiến. Hà nội, tháng 12 năm 2003 Sinh viên Cù Thị Hồng Quyên -4-
- Bảng 14: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1988-2002 (Triệu USD) 1988- 1991- 1996-2000 CHỈ TIÊU 1990 1995 2001 2002 5 năm 1996 1997 1998 1999 2000 I. Số dự án Cấp mới 214 1397 365 348 275 311 377 1676 523 649 Lượt tăng vốn 1 262 162 164 162 163 174 825 227 305 Giải thể 6 237 54 85 101 86 113 439 94 93 Hết hạn 2 12 4 6 2 2 2 16 1 2 II. Vốn ĐK mới và tăng vốn Vốn đăng kí 1.582 16.244 8.640 4.649 3.897 1.568 2.014 20.768 2.536 1.379 Tăng vốn 300 2.132 788 1.173 884 629 476 3.951 608 919 Giải thể 26 1.522 1.141 544 2.428 784 1.794 6.691 1.434 690 Khoá luận tốt nghiệp Hết hạn 300 98,6 146,1 24,4 19,1 1,1 2,5 193 3,8 332 Còn hiệu lực 1.556 26.453 31.706 34.040 35.452 36.146 37.851 39.127 7.153 2.923 3.137 2.364 2.179 2.228 12.831 2.300 2.345 III. Vốn thực hiện Vốn từ nước ngoài 6.086 2.518 2.822 2.214 1.971 2.043 11.568 2.100 2.345 Vốn của DNVN 1.067 405 315 150 208 185 1.263 200 250 Nguồn: Tạp chí Thông tin kinh tế-xã hội số 2/2003, tr.22
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp BẢNG CHỮ VIẾT TẮT : Đầu tư trực tiếp nước ngo ài FDI (foreign direct investment) : Công ty xuyên quốc gia TNC (Transnational Corporation) ĐTNN : Đầu tư nước ngoài : Doanh nghiệp DN : Doanh nghiệp liên doanh DNLD : Doanh nghiệp V iệt Nam DNVN : Doanh nghiệp sản xuất DNSX : Năng suất lao động NSLD TB : Trung bình ĐPT : Đang phát triển : Phát triển PT : Công nghiệp phát triển CNPT CNH-HĐH : Công nghiệp hoá-hiện đại hoá : Các nền kinh tế mới NIEs (New Industrial Economies) : Sáp nhập và mua lại M&A ( Merger& Acquisition) : Tổng sản phẩm quốc nội GDP (Gross Domestic Product) Vốn ĐK : Vốn đăng ký Vốn ĐT : Vốn đầu tư : Khu công nghiệp & Khu chế xuất KCN & KCX
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI I. 1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Mọi quá trình sản xuất đều cần phải có hai yếu tố cơ bản là tư liệu sản xuất và sức lao động. Thiếu hai yếu tố đó thì sẽ không có bất kì một quá trình sản xuất nào cho dù đó là sản xuất tự cung tự cấp hay sản xuất hàng hoá. Để có được hai yếu tố cơ bản đó, vấn đề đặt ra là cần có vốn đầu tư và thực hiện hoạt động đầu tư. Vốn đầu tư dùng để mua sắm, bổ sung trang thiết bị kĩ thuật, trả lương cho người lao động.Vốn đó dù có sự khác nhau về quy mô hay cơ cấu, song là cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất, mọi quốc gia đặc biệt là các quốc gia đang phát triển - những nước m à chưa hoàn thành sự nghiệp công nghiệp khoá, hiện đại hoá. Vốn đầu tư có thể được huy động trong nước cũng như có thể được huy động từ nước ngoài. Trong điều kiện quốc tế hoá đời sống kinh tế được đẩy mạnh như thời đại ngày nay thì nguồn vốn từ nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến và có vai trò không nhỏ đối với sự phát triển kinh tế, mặc dù đ ứng về lâu dài mà nói thì vốn đầu tư trong nước vẫn luôn đóng vai trò chủ yếu. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong các kênh thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN) của một quốc gia. Trên thế giới có nhiều cách diễn giải khái niệm về FDI, tuỳ theo góc độ tiếp cận của các nhà kinh tế. Tuy nhiên có một khái niệm được sử dụng rộng rãi hơn cả là khái niệm do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra. Theo IMF: FDI là số vốn đầu tư được thực hiện để thu đ ược lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Ngoài mục đích lợi nhuận, nhà đầu tư mong muốn tìm đ ược chỗ đứng trong việc quản lý doanh nghiệp và mở rộng thị trường. Khái niệm này nhấn mạnh vào hai yếu tố -5-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp là tính lâu dài của hoạt động đầu tư và động cơ đầu tư là giành quyền kiểm soát trực tiếp hoạt động quản lý doanh Như vậy có thể phân biệt FDI với các dạng đầu tư nước ngoài khác ở các đặc điểm sau: Đây là loại hình đầu tư chủ yếu có thời hạn dài, vốn của nhà đầu tư từ quốc gia này đưa sang quốc gia khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nguồn vốn FDI có thể của chính phủ, cá nhân hoặc hỗn hợp - nghĩa là chủ đầu tư phải có yếu tố nước ngoài mà thể hiện là sự khác nhau về quốc tịch, lãnh thổ. Chủ sỡ hữu vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình sử dụng vốn và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình tuỳ theo mức độ góp vốn. Việc tiếp nhận FDI không gây gánh nặng nợ nần cho nước chủ nhà, trái lại nước chủ nhà còn có điều kiện như vốn, kĩ thuật... để phát triển tiềm năng trong nước. 2. Các hình thức FDI Xét trên giác độ to àn cầu, những hình tức FDI thường đ ược áp dụng là: Một là, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Contractual business Co - operation). Đ ây là hình thức liên kết kinh doanh giữa đối tác trong nước với các nhà ĐTNN trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi b ên b ằng các văn bản kí kết, trong đó các b ên vẫn giữ nguyên tư cách pháp nhân riêng mà không tạo nên một pháp nhân mới. Hai là, doanh nghiệp liên doanh (Joint-venture enterprise). Đây là một hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế của các bên tham gia có quốc tịch khác nhau, trên cơ sở cùng sở hữu về vốn góp, cùng quản lý, cùng phân phối lợi nhuận, cùng chia sẻ rủi ro để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu bao gồm nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu triển khai theo các điều khoản cam kết trong hợp đồng liên doanh ký kết giữa các bên tham gia phù hợp với các quy định của nước sở tại. -6-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp Ba là, Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% foreign capital enterprise). Đ ây là doanh nghiệp do các nhà ĐTNN đầu tư 100% vốn, do đó hoàn toàn thuộc sở hữu của các nhà ĐTNN, chịu sự điều hành, quản lý của nhà ĐTNN nhưng vẫn là pháp nhân nước sở tại, chịu sự kiểm soát của pháp luật nước sở tại. Bốn là, đầu tư thông qua tư nhân hoá(Privatization). Đây là hình thức các nhà ĐTNN mua một lượng cổ phần đủ lớn của các công ty nhà nước được tư nhân hoá để có quyền tham gia quản lý, điều hành công ty hay doanh nghiệp đó. Năm là, sáp nhập và mua lại( Mergers and Acquisitions-M&As). Thông qua việc sáp nhập với các công ty ở nước ngoài hoặc mua đứt các công ty đó, nhà đ ầu tư nước ngoài có thể thiết lập sự có mặt của mình ở nước sở tại một cách nhanh nhất. Đây là hình thức đầu tư phổ biến của các công ty xuyên quốc gia hiện nay. Bên cạnh đó còn có vài dạng đặc biệt của hình th ức 100% vốn n ước ngoài áp dụng cho các công trình xây d ựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, đó là: Hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao( Building Operate Transfer- BOT) được thành lập trên cơ sở văn bản kí kết giữa một bên là nhà ĐTNN và một b ên là Chính phủ nước sở tại để thành lập một pháp nhân mới ở nước sở tại nhằm thực hiện trách nhiệm của từng bên theo văn bản đã kí. Hình thức BOT thường áp dụng chủ yếu cho các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng và kinh doanh theo thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý. Khi hết thời hạn kinh doanh, công trình sẽ được chuyển giao không bồi hoàn cho nước sở tại. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao-kinh doanh(Building Transfer Operate - BTO ). Hình thức này giống BTO, nhưng khác ở đ iểm là sau khi xây dựng xong, công trình được chuyển giao cho nước sở tại trước rồi nhà đầu tư mới được khai thác. Hợp đồng xây dựng-chuyển giao (Building Transfer-BT). Hình thức này -7-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp cũng giống như hình thức B TO nhưng khác ở điểm là sau khi chuyển giao xong nhà đầu tư sẽ được chính phủ nước sở tại tạo điều kiện cho nhà ĐTNN thực hiện một dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý chứ không được khai thác công trình đã chuyển giao. Trong các loại hình FDI nói trên, hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đa dạng và thường áp dụng trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí và trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, công nghiệp gia công và dịch vụ. Doanh nghiệp liên doanh (DNLD) là loại hình được nước chủ nhà ưa chuộng vì có điều kiện để học tập kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngo ài, đào tạo lao động, tiếp cận dần chỗ đứng trên thị trường thế giới. Tuy nhiên hình thức này đồi hỏi b ên nước chủ nhà phải có khả năng góp vốn, có đủ trình độ tham gia q uản lý doanh nghiệp với người nước ngoài thì nước chủ nhà mới đạt hiệu quả mong muốn. Xu hướng chung của tất cả các nước là tăng dần vốn góp của bên nước sở tại trong DNLD, từ đó từng bước tăng cường ảnh hưởng của mình trong doanh nghiệp, tiến tới kiểm soát và quản lý hoàn toàn các hoạt động sản xuất kinh doanh của DNLD. Tuy nhiên hình thức này ngày càng không được chủ ĐTNN ưa chuộng vì nhiều phiền phức do bất đồng trong quản lý, đối tác đầu tư chưa ngang tầm về kinh nghiệm kinh doanh, quy mô kinh tế. Đối với Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, lúc đầu các nhà ĐTNN còn e ngại vì họ chưa nắm rõ tình hình và luật pháp nước sở tại, họ muốn chia sẻ rủi ro với đối tác nước chủ nhà, mặt khác nước chủ nhà cũng không thích hình thức đầu tư này vì họ muốn được chia sẻ lợi ích, học hỏi kinh nghiệm quản lý. Tuy nhiên xu hướng chung, hình thức này ngày càng được mở rộng hơn vì các chủ ĐTNN muốn tự mình quản lý và hưởng lợi nhuận do thành quả đầu tư đem lại, còn nước sở tại buộc phải chấp nhận để cạnh tranh thu hút FDI trong bối cảnh nước nào cũng tìm mọi cách để thu hút thật nhiều FDI. Hình thức đầu tư thông qua tư nhân hoá chỉ thực hiện ở các nước có quá trình tư nhân hoá các doanh nghiệp nhà nước mà cho phép nhà đầu tư nước -8-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp ngoài tham gia. Hình thức M&As được áp dụng phổ biến khi các công ty xuyên quốc gia muốn nhanh chóng tìm đ ược chỗ đứng của m ình ở nước sở tại. Hình thức này thường diễn ra trong các ngành như viễn thông, chế tạo ô tô, ngân hàng. Hình thức BOT, BTO, BT được thành lập khi nước chủ nhà có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm nhưng nước chủ nhà lại không có khả năng đáp ứng. Đặc biệt với những nước có cơ sở hạ tầng yếu kém thì hình thức này được ưa chuộng vì họ không có đủ vốn để xây dựng các hệ thống hạ tầng cho nền kinh tế. 3. Tác động của FDI đến những nước đang phát triển FDI là một đặc trưng nổi bật của nền kinh tế thế giới hiện đại, một yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá. Trên phượng diện lý thuyết cũng như thực tiễn, khó có một lợi ích nào không đồi hỏi chi phí. FDI mang lại lợi ích và cả rủi ro cho cả nước chủ đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này ta chỉ xem xét tác động của FDI tới nước nhận đầu tư là các nước đang phát triển (ĐPT). 3.1. Những lợi thế của FDI Thứ nhất, FDI bổ sung nguồn vốn cho nước chủ nhà phát triển kinh tế mà không làm tăng gánh nặng nợ nần. Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, các nước đang phát triển đều bị thiếu vốn đầu tư do tích luỹ nội bộ thấp hoặc không có tích luỹ. Điều này đã hạn chế đến quy mô đầu tư và đổi mới công nghệ, trang thiết bị kĩ thuật ở các nước này. FDI là loại hình đầu tư không quy định mức vốn đầu tư tối đa m à chỉ quy định mức đầu tư tối thiếu, do vậy cho phép nước sở tại khai thác được nguồn vốn b ên ngoài, làm tăng thêm nguồn lực để phát triển kinh tế. Nguồn vốn FDI có thể ho ạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống kinh tế xã hội và thường là vốn đầu tư dài hạn, do các nhà ĐTNN tự quản lý và tự chịu kết quả kinh doanh nên có hiệu quả để tăng trưởng kinh tế bền vững. -9-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp Hình 1 cho ta thấy FDI vào các nước ĐPT tăng lên nhanh chóng từ 44,266 tỷ USD năm 1991 tăng lên 111,649 tỷ USD năm 1995 và đạt mức cao nhất vào năm 2000 với số lượng là 238,643 tỷ USD, tăng hơn 5 lần so với năm 1991. Đây là một nguồn vốn lớn giúp các nước ĐPT phát triển kinh tế của mình. Bên cạnh đó, như đã nói FDI là nguồn vốn do các chủ ĐTNN “tự làm, tự chịu”, nó khác với các khoản viện trợ chính thức (ODA) hay các khoản tín dụng quốc tế khác là không gây ra gánh nặng nợ nần cho nước tiếp nhận đầu tư nên các nước đang phải chịu sức ép nợ nần ở khu vực châu Á, đặc biệt là các nước thuộc khu vực Mĩ La Tinh rất mong muốn tiếp nhận nguồn vốn đầu tư này. Hình 1: Luồng FDI vào các nước đang phát triển (1991-2000) 250000 200000 150000 100000 50000 0 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Nguồn : UNCTAD Handbook of Statistics Thứ hai, FDI thúc đẩy chuyển giao công nghệ và học tập kinh nghiệm quản lý kinh doanh của nước ngoài. Ở các nước đang phát triển, công nghệ thường là công nghệ cổ truyền, lạc hậu với năng suất thấp. Bên cạnh đó, với trình độ phát triển kinh tế xã hội, giáo dục, khoa học kĩ thuật không cao, các nước này có ít khả năng phát triển những công nghệ mới và hiện đại. Mặt khác, với số vốn tích lũy ít ỏi, khả năng tự nhập khẩu công nghệ của các nước này cũng rất hạn chế. Trong hoàn cảnh đó, FDI được coi là phương tiện hữu hiệu để các nước này có thể tiếp cận với những công nghệ cao, hiện đại của nước ngoài. -10-
- Kho¸ luËn tèt nghiÖp Thông thường, khi triển khai dự án đầu tư vào một nước, chủ Đ TNN không chỉ chuyển vào đó vốn bằng tiền mà còn chuyển cả vốn hiện vật như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu (còn gọi là công nghệ cứng) và vốn vô hình như công nghệ, tri thức khoa học, bí quyết quản lý, kỹ năng tiếp cân thị trường (còn gọi là công nghệ mềm) cũng như đưa chuyên gia nước ngoài vào hoặc đào tạo các chuyên gia bản xứ về các lĩnh vực đó. Điều này cho phép các nước nhận đầu tư không chỉ có được những công nghệ đơn thuần mà còn nắm vững cả các kĩ năng nguyên lý vận hành, sửa chữa, mô phỏng và phát triển nó, nhanh chóng tiếp cận đ ược công nghệ hiện đại ngay cả khi nền tảng quốc gia chưa được tạo lập đầy đủ. Ví dụ một nghiên cứu được thực hiện với 8 chi nhánh công ty nước ngoài và 16 công ty thầu phụ trong nước trong lĩnh vực điện tử của Xingapo cho thấy sự chuyển giao công nghệ lớn nhất được thực hiện thông qua các cơ hội học tập mà các chi nhánh công ty của nước ngoài đưa ra qua việc kiểm tra và phản hồi thông tin. Sự chuyển giao công nghệ trực tiếp như đề cập ở trên có tầm quan trọng không lớn và phần lớn được thực hiện thông qua việc cung cấp các kĩ năng như cố vấn hoặc đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng và những kĩ năng thực hành sản xuất hàng hoá khác. Loại công nghệ chuyển giao chủ yếu liên quan đến các quá trình sản xuất, đặc biệt là những kĩ năng về quản lý chất lượng[30]. Việc chuyển giao công nghệ thông qua FDI của các công ty xuyên quốc gia (TNC-Transnational Corporation) có vai trò to lớn trong việc kích thích các doanh nghiệp trong nước tự nâng cao trình độ công nghệ và thông qua chuyển giao công nghệ tạo ra nhiều sản phẩm mới, kiểu dáng đẹp, chất lượng cao, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của bản thân doanh nghiệp trên cả thị trường trong nước lẫn thị trường quốc tế. Với hình thức doanh nghiệp liên doanh, nước chủ nhà tham gia quản lý cùng các nhà ĐTNN nên có điều kiện tiếp cận và học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngo ài trong sản xuất kinh doanh, nâng dần kiến thức kinh doanh hiện đại của cán bộ và tay nghề của đội ngũ công nhân như kinh nghiệm -11-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn " Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và giải pháp chủ yếu đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo vùng kinh tế Việt Nam "
60 p | 305 | 105
-
Luận văn: Thực trạng đầu tư nước ngoài và một số biện pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong thời kỳ đổi mới
62 p | 323 | 99
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để phát triển ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa
114 p | 224 | 78
-
LUẬN VĂN: Thực trạng và các biện pháp thu hút khách tại khách sạn Kim Liên 1
52 p | 257 | 66
-
luận văn:Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thành phố Hồ Chí Minh
121 p | 179 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi
13 p | 272 | 57
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi
25 p | 155 | 36
-
Luận văn: Thực trạng phát triển kinh tế và một số kiến nghị nhằm thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
36 p | 135 | 25
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa
26 p | 138 | 23
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư phát triển lâm nghiệp tỉnh Kon Tum
26 p | 129 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư, đánh giá phân tích các kết quả thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy
85 p | 120 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Bình
25 p | 72 | 15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ngãi
13 p | 97 | 13
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân 3 dân tỉnh ở tỉnh Phú Yên
119 p | 61 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch quốc tế vào nước CHDCND Lào trong điều kiện cộng đồng Asean được thành lập
111 p | 44 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghệ cao Hoà Lạc
101 p | 11 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
20 p | 70 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thu hút nhân lực R&D phục vụ cho sự phát triển của lĩnh vực Thông tin liên lạc theo các dự án (Nghiên cứu trường hợp Cục Thông tin liên lạc - Bộ Công an)
31 p | 77 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn