Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
lượt xem 8
download
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu Công nghiệp; đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào KCN địa bàn thành phố Đà Nẵng; chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân; đề xuất các giải pháp phù hợp để thu hút vốn FDI vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------ LÊ THỊ KIM NHUNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số : 60.31.01.05 Đà Nẵng - Năm 2018
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 1: GS.TS. Trương Bá Thanh Phản biện 2: PGS.TS. Lê Quốc Hội Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày……..tháng………năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã là một động lực chính cho sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Trong những năm qua, vốn FDI đã góp phần vào thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Đà Nẵng... Việc thu hút các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào các KCN đã có những đóng góp tích cực. Tuy nhiên, không ít yếu tố bất lợi xảy ra: tình hình thu hút vốn FDI có xu hướng chững lại, việc thu hút các dự án FDI đạt ở mức thấp trong thời gian qua so với cả nước. Vì vậy, để đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI, qua đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI vào các KCN thành phố Đà Nẵng trong thời gian đến là lý do tôi chọn đề tài "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng". 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu Công nghiệp. - Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào KCN địa bàn thành phố Đà Nẵng; chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp phù hợp để thu hút vốn FDI vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nội dung về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN. Phạm vi nghiên cứu: Các chính sách và các hoạt động thu hút vốn FDI vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- 2 Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập thông tin; các phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả, nghiên cứu tài liệu; phương pháp so sánh, phân tích; phương pháp khái quát hóa vấn đề nghiên cứu… 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về FDI, thu hút FDI. Phân tích, đánh giá thực trạng các hoạt động, kết quả thực hiện các chỉ tiêu thu hút FDI, các nhân tố chính ảnh hưởng đến hoạt động thu hút FDI vào các KCN Đà Nẵng thời gian qua. Qua đó rút ra những thành công, hạn chế và đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trong tương lai. 6. Tổng quan nghiên cứu Khu công nghiệp và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã thu hút nhiều sự quan tâm và nghiên cứu. Đối với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và Đà Nẵng nói riêng, đã có một số nghiên thu hút FDI nhưng trên phạm vi thành phố. Chưa có nghiên cứu cụ thể trong thu hút FDI vào các KCN. 7. Kết cấu luận văn Chương I: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN Chương II: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Chương III: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng.
- 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Khái quát về khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào khu công nghiệp 1.1.1. Khu công nghiệp a. Khái niệm “Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ” b. Vai trò của KCN đối với phát triển kinh tế - xã hội - Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển kinh tế - Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu và giảm chi ngoại tệ và góp phần tăng nguồn thu ngân sách. - Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước. - Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực - Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình thành đô thị mới - Phát triển KCN gắn với bảo vệ môi trường sinh thái 1.1.2. Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) a. Khái niệm “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hay một phần đủ lớn vốn vào các dự án nhằm
- 4 giành quyền điều hành và trực tiếp điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn” b. Đặc điểm của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài - Mục đích đầu tư hàng đầu của FDI là tìm kiếm lợi nhuận thu về cho nhà đầu tư. - FDI gắn liền với việc di chuyển tiền và tài sản giữa các quốc gia - Chủ sở hữu cùng giữ quyền sử dụng với vốn đầu tư - FDI chủ yếu do các công ty xuyên quốc gia thực hiện 1.1.3. Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào KCN Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp là việc áp dụng các biện pháp, chính sách để tăng sự hấp dẫn của môi trường đầu tư tại các KCN, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ,… để các nhà đầu tư nước ngoài ra quyết định bỏ vốn đầu tư thực hiện sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp, phù hợp với lợi ích chung của nhà đầu tư và địa phương tiếp nhận. 1.1.4. Vai trò của thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào KCN - Góp phần đáng kể trong công tác huy động vốn, đóng góp tăng trưởng kinh tế địa phương - Nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu - Giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động - Đóng góp vào ngân sách địa phương - Tiếp thu kinh nghiệm quản lý và công nghệ 1.2. Nội dung và tiêu chí thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các Khu công nghiệp 1.2.1. Xác định nhu cầu và đối tƣợng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
- 5 Xác định nhu cầu thu hút vốn tư trực tiếp nước ngoài là yếu tố quan trọng và đầu tiên để thực hiện chiến lược đề ra trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Xác định đối tượng thu hút đầu tư FDI dựa trên nhu cầu, định hướng thu hút vào các ngành nghề, lĩnh vực, nắm bắt các xu hướng của dòng vốn FDI. Là cơ sở phát huy có hiệu quả đối với việc quy hoạch, phát triển các KCN nói riêng và địa phương nói chung, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, đảm bảo phát triển công nghiệp bền vững trong tương lai. Xúc tiến, quảng bá thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Xúc tiến thu hút vốn đầu tư nước ngoài là hoạt động nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc thu hút tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân ngoài nước đến để đầu tư. Là hoạt động marketing trong thu hút đầu tư mà kết quả là nguồn vốn thu hút được. Các tiêu chí đánh giá: Thông tin về nhu cầu thu hút đầu tư FDI; khả năng tiếp cận, tìm hiểu thông tin môi trường đầu tư, khả năng tiếp cận với các diễn đàn, hội thảo; sự phối hợp của các ban, ngành trong cấp phép đầu tư; sự hỗ trợ, kết nối doanh nghiệp ... 1.2.2. Xây dựng các chính sách hỗ trợ, ƣu đãi đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Chính sách hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư là một trong trong những công cụ có vai trò “đòn bẩy” hay là “chất xúc tác” trong việc tăng nguồn vốn đầu tư nước ngoài và hướng đến đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội địa phương. Thúc đẩy, tạo điều kiện cho nhà đầu tư lựa chọn dự án đầu tư thích hợp, nhanh chóng hình thành và triển khai dự án một cách thuận lợi. Các tiêu chí đánh giá: giá thuê đất, chính sách về ưu đãi, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp như: tổ chức đối thoại doanh nghiệp,
- 6 tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; phối hợp của các cơ quan chức năng trogn xử lý các tình huống nảy sinh tại doanh nghiệp trong KCN… Cải thiện hạ tầng các Khu Công nghiệp Chất lượng của cơ sở hạ tầng và công nghiệp hóa là một nhân tố tạo nên sự hấp dẫn với FDI; cơ sở hạ tầng yếu kém rất khó thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cải thiện cơ sở hạ tầng là điều tất yếu để nhà đầu tư quan sát và đưa ra quyết định đầu tư, và đảm bảo mức độ thỏa mãn của nhà đầu tư để gia tăng quy mô đầu tư, định hướng phát triển đầu tư lâu dài. Tiêu chí đánh giá: Cảnh quan, giao thông, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống điện nước, công trình thiết chế văn hóa trong KCN; đối với cơ sở hạ tầng ngoài KCN: đường giao thông, hệ thống vận tải Cảng, sân bay, đường sắt… 1.2.3. Cải cách thủ tục hành chính Cải cách thủ tục hành chính là việc điều chỉnh trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, giải quyết công việc liên quan đến công tác hành chính và phải hoàn tất trong một thời gian cụ thể, đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn. Thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp là một trong những yếu tố gây phiền hà, trở thành rào cản làm giảm khả năng đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào một địa phương. Các tiêu chí đánh giá: tính công khai, minh bạch về thông tin, phí, lệ phí; mức độ tiếp nhận và thời gian giải quyết quy trình, thủ tục; sự chuyên nghiệp, thái độ hỗ trợ của cán bộ đối với nhà đầu tư… 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào các KCN 1.3.1. Xu hƣớng vận động của FDI 1.3.2. Điều kiện tự nhiên 1.3.3. Sự ổn định chính trị - xã hội 1.3.4. Tình hình phát triển và ổn định kinh tế vĩ mô
- 7 1.3.5. Khung pháp lý về thu hút FDI vào các KCN 1.3.6. Ngành công nghiệp hỗ trợ 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một số địa phƣơng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KCN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Đà Nẵng 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Thành phố Đà Nẵng ở vị trí trung độ của cả nước, diện tích tự nhiên 1.256,54km2, bờ biển dài 92 km. Khí hậu tương đối khắc nghiệt và địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhìn chung được đánh giá là kém thuận lợi cho phát triển công nghiệp của Đà Nẵng. 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội a. Tình hình phát triển kinh tế Giai đoạn 2013-2017, tăng trưởng tổng sản phẩm xã hội GRDP của Đà Nẵng luôn ở mức 8-9% .Năm 2017, GRDP của Đà Nẵng đạt 58.597 tỷ đồng, tăng 9% so với năm 2016. Về thu hút đầu tư nước ngoài: Đến 2017, tổng vốn đầu tư FDI vào thành phố Đà Nẵng đạt 3.04 tỷ USD với 552 dự án còn hiệu lực. Thiết lập mối quan hệ đối tác với hơn 30 quốc gia và vùng lãnh thổ. b. Cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông tại Đà Nẵng được quy hoạch phát triển hoàn chỉnh, phù hợp với sự phát triển của thành phố. Nguồn điện, nước cung cấp thường xuyên để đáp ứng nhu cầu cho mọi hoạt động. Liên tục dẫn đầu cả nước về mô hình chính quyền điện tử, chỉ số sẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- 8 c. Điều kiện xã hội Lực lượng lao động trẻ và dồi dào, được đào tạo cơ bản, có trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực của các doanh nghiệp tại thành phố và ở khu vực miền Trung. 2.1.3. Tình hình hoạt động của các KCN thành phố Đà Nẵng Thành phố Đà Nẵng có 06 KCN hoạt động với diện tích quy hoạch là 1.066,52ha. Việc thành lập các KCN phát triển theo xu hướng chung của nền kinh tế hiện đại, tạo điều kiện giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường một cách tập trung, thúc đẩy chỉnh trang đô thị. 2.2. Thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN thành phố ĐN 2.2.1. Thực trạng xác định nhu cầu và đối tƣợng thu hút vốn đầu tƣ FDI vào các Khu công nghiệp Hoạt động thu hút các dự án FDI được tiến hành dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm cũng như kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm Sau thời gian định hướng phát triển công nghiệp, thành phố Đà Nẵng đã có những nhận định cơ bản trong quá trình thu hút vốn đầu tư FDI vào các KCN; chủ động đề ra danh mục dự án thu hút đầu tư phát triển ngành công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Tuy nhiên, các danh mục dự án thu hút đề ra mới ở cấp độ theo lĩnh vực đầu tư chứ chưa vạch ra được mục tiêu cụ thể, với đối tượng cụ thể để nhắm đến tiến hành các hình thức thu hút đầu tư. Đối với việc xác định đối tượng thu hút đầu tư: Phân tích dòng vốn đầu tư nước ngoài, nhận định xu thế của các dòng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, các xu hướng chuyển dịch các dòng vốn, thành phố xác định và thực hiện chủ động kêu gọi đầu tư từ các thị trường trọng điểm.
- 9 2.2.2. Thực trạng công tác quảng bá, xúc tiến thu hút vốn FDI vào các Khu công nghiệp - Trung tâm Xúc tiến Đầu tư thành lập vào cuối năm 2000, thực hiện chính sách “một cửa” đối với các nhà đầu tư. Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của thành phố Đà Nẵng. Tổ chức xúc tiến, tiếp cận vận động đầu tư, đối thoại giữa doanh nghiệp FDI với lãnh đạo, chính quyền. Bảng 2.2: Mức đánh giá về công tác xúc tiến thu hút đầu tƣ FDI thành phố vào các KCN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Đơn Rất Bình Rất Tổng STT Nội dung Tốt Kém vị tốt thƣờng kém cộng Trƣớc khi cấp phép đầu tƣ Thông tin về nhu SL 0 16 58 6 1 81 cầu thu hút đầu tư 100 1 Tỉ FDI vào KCN của 0 19,75 71,61 7,41 1,23 lệ % thành phố Khả năng tiếp cận, SL 6 10 45 20 0 81 tìm hiểu môi 100 2 Tỉ trường đầu tư các 7,41 12,34 55,56 24,69 0% lệ % KCN Khả năng tiếp cận SL 2 5 24 46 4 81 với các diễn đàn 100 3 Tỉ đầu tư, hội thảo 2,47 6,17 29,63 56,79 4,94 lệ % thu hút đầu tư Trong khi cấp phép đầu tƣ Tính nhất quán SL 11 16 25 27 2 81 4 thông tin cung cấp Tỉ 100 13,59 19,75 30,86 33,33 2,47 cho nhà đầu tư lệ % Sự phối hợp với SL 0 23 38 20 0 81 các ban, ngành 100 5 trong quá trình Tỉ 0 28,40 46,91 24,69 0 thực hiện thủ tục lệ % đầu tư Sau khi cấp phép đầu tƣ Hỗ trợ doanh SL 4 31 43 3 0 81 6 nghiệp sau đầu tư Tỉ 4,94 38,27 53,09 3,70 0 100
- 10 lệ % Tổ chức giao lưu, SL 4 33 33 7 4 81 7 kết nối các doanh Tỉ 100 4,94 40,74 40,74 8,64 4,94 nghiệp sau đầu tư lệ % (Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả) Đánh giá đối với thông tin về nhu cầu thu hút vốn đầu tư FDI vào các KCN của thành phố đạt 71,61% bình thường, 19,75% tốt; khả năng tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư các KCN 55,56% bình thường, 19,75% đạt mức tốt và rất tốt cho thấy sự phát triển và thu hút đầu tư của thành phố trong những năm qua tiếp nhận được nhiều sự chú ý của thị trường. Thông tin về nhu cầu thu hút vốn đầu tư của các KCN được cập nhật thường xuyên bên cạnh các thông tin đầu tư của thành phố. Nhà đầu tư có thể thông qua nhiều kênh để tìm hiểu các thông tin về môi trường đầu tư vào các KCN. Khả năng tiếp cận với các diễn đàn đầu tư, hội thảo thu hút đầu tư phần lớn được đánh giá mức độ kém; tính nhất quán thông tin sự phối hợp giữa các ban, ngành được đánh giá ở nhiều cấp độ khác nhau cho thấy trong công tác này chưa đạt hiệu quả, nhà đầu tư chưa thực sự tiếp cận được các hội thảo theo lĩnh vực, chuyên ngành. 2.2.3. Thực trạng các chính sách hỗ trợ, ƣu đãi đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp của thành phố Đà Nẵng Đối với KCN thành phố Đà Nẵng, doanh nghiệp chịu mức thuế với thuế suất thông thường 20%. Giá thuê đất trong các KCN được thực hiện theo giá do các chủ đầu tư theo các KCN đưa ra.
- 11 Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp trên địa bàn các KCN về chính sách ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ của dự án FDI Rất Rất Không Đơn Hài Bình không Tổng STT Nội dung hài hài vị lòng thƣờng hài cộng lòng lòng lòng Chính sách về giá SL 6 10 39 26 0 81 1 thuê đất trong Tỉ KCN 7,41 12,34 48,15 32,10 0 100 lệ 0 Chính sách về ưu SL 11 41 28 1 81 2 đãi thuế thu nhập Tỉ doanh nghiệp 0 13,58 50,62 34,57 1,23 100 lệ Việc tổ chức đối SL 13 44 22 2 0 81 thoại của Ban 3 Tỉ Quản lý các KCN 16,05 54,32 27,16 2,47 0 100 lệ và doanh nghiệp Công tác tháo gỡ SL 3 33 43 2 0 81 4 khó khăn, vướng Tỉ 3,70 40,74 53,09 2,47 0 100 mắc của DN lệ Công tác phối hợp SL 12 26 37 6 0 81 với cơ quan chức 5 năng xử lý các tình Tỉ 14,81 32,1 45,68 7,41 0 100 huống phát sinh lệ trong các KCN (Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả) Đối với các chính sách về giá thuê đất trong KCN: 48,15% bình thường, tỷ lệ đánh giá 32,10% không hài lòng là một con số đáng xem xét. Các chủ đầu tư có những chính sách cải tạo các KCN và mức thuê đất khác nhau, tuy nhiên không đáp ứng sự thỏa mãn của nhà đầu tư so với đơn giá thuê mà họ đã trả.
- 12 Chính sách về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: 34,57% ở mức không hài lòng, các chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư FDI vào các KCN Đà Nẵng không có những điểm nhấn, do thành phố chuyển hướng thu hút đầu tư, đồng thời, quỹ đất trong các KCN gần như được lấp đầy. Điều này có thể làm cho các nhà đầu tư cân nhắc khi lựa chọn địa điểm đầu tư dự án. Công tác hỗ trợ doanh nghiệp, tháo gỡ các khó khăn của doanh nghiệp được đánh giá ở mức độ bình thường và hài lòng chiếm phần lớn. Như vậy có thể thấy Ban Quản lý Các KCN và CX ĐN đã quan tâm đến công tác hỗ trợ đối với các doanh nghiệp FDI, chủ động, tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể đưa ra các kiến nghị, trao đổi trong các buổi hội nghị, đối thoại. 2.2.4. Thực trạng đầu tƣ cơ sở hạ tầng các KCN thành phố Đà Nẵng Cơ sở hạ tầng trong các KCN thành phố không được đánh giá tốt. Cảnh quan các KCN, hiện trạng giao thông, hệ thống xử lý chất thải các công trình thiết chế văn hóa lần lượt ở các mức đánh giá đạt kém là45,68%, 59,26%, 34,57%, 64,20% cho thấy điều kiện cơ sở hạ tầng cần phải được xem xét trong thời gian đến. Bảng 2.8: Mức độ đánh giá cơ sở hạ tầng trong các KCN Đơn Tổng ST Các loại dịch Rất Bình Rất vị Tốt Kém cộng T vụ tốt thƣờng kém tính Trong KCN SL 0 14 28 37 2 81 Cảnh quan 1 45,6 2,4 100 KCN Tỉ lệ 0% 17,28 34,57 8 7 SL 0 6 25 48 2 81 Giao thông 2 59,2 2,4 100 trong các KCN Tỉ lệ 0% 7,41 30,86 6 7
- 13 SL 0 6 42 28 5 81 Hệ thống xử lý 3 34,5 6,1 100 chất thải Tỉ lệ 0% 7,41 51,85 7 7 SL 7 42 32 0 0 81 Hệ thống cung 4 8,6 100 cấp điện, nước Tỉ lệ 51,85 39,51 0% 0% 4 Công trình thiết SL 0 1 28 52 0 81 5 chế văn hóa 64,2 100 Tỉ lệ 0% 1,23 34,57 0% KCN 0 (Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả) Đối với hệ thống điện, nước phục vụ sản xuất được các doanh nghiệp đánh giá cao với 51,85% đánh giá tốt; 8,64% đạt rất tốt, 39,51% đánh giá đạt bình thường Bảng 2.9: Mức độ đánh giá cơ sở hạ tầng ngoài các KCN thành phố ĐN trong thu hút FDI Các Đơn Rất Bình Rất Tổng STT loại vị Tốt Kém tốt thƣờng Kém cộng dịch vụ tính Ngoài KCN Đường SL 10 15 55 1 0 81 1 giao Tỉ lệ 100 12,35 18,52 67,90 1,23 0 thông % SL 20 31 30 0 0 81 2 Cảng Tỉ lệ 100 24,69 38,27 37,04 0 0 % SL 10 18 53 0 0 81 3 Sân bay Tỉ lệ 100 12,34 22,23 65,43 0 0 % SL 4 19 48 10 0 81 Đường 4 Tỉ lệ 100 sắt 4,94 23,46 59,25 12,35 0 % (Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả)
- 14 Đối với hệ thống cảng biển, sân bay, đường sắt là những cơ sở hạ tầng thiết yếu để vận chuyển hàng hóa được đánh giá ở mức độ trên 60% bình thường, và đạt ở mức đánh giá tốt và rất tốt. 2.2.5. Thực trạng công tác cải cách hành chính Đà Nẵng luôn năm trong top dẫn đầu trong bảng xếp hạng PCI, cho thấy môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố tiếp tục được cộng đồng doanh nghiệp địa phương đánh giá khả quan. Bảng 2.11: Kết quả đánh giá chỉ sô PCI thành phố Đà Nẵng Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Điểm số 66,45 66,87 68,34 70 70,1 PCI/100 Vị thứ 1 1 1 1 2 (Nguồn: Báo cáo PCI) Qua kết quả khảo sát, về mức độ công khai các thông tin liên quan đến các vấn đề doanh nghiệp quan tâm được đánh giá cao với 71,61% đồng ý, việc tiếp cận đất đai và đảm bảo hợp pháp quyền sử dụng đất, đồng thời việc cung cấp thông tin liên quan tạo nên mức tin tưởng để doanh nghiệp khi đầu tư các dự án. Bảng2.12: Mức độ đánh giá công tác hành chính trong thu hút vốn đầu tƣ FDI các KCN Hoàn Hoàn Tạm toàn Đơn toàn Đồng Không Tổng STT Nội dung đồng không vị đồng ý đồng ý cộng ý đồng ý ý Thủ tục được thông SL 10 58 12 1 0 81 1 tin công khai Tỉ lệ 12,35 71,61 14,81 1,23 0 100 % Quy trình và thủ tục SL 12 40 21 8 0 81 2 dễ hiểu, dễ thực Tỉ lệ 14,81 49,38 25,93 9,88 0 100
- 15 hiện % Phí và lệ phí công SL 10 23 22 24 2 81 3 khai, minh bạch Tỉ lệ 12,34 28,40 27,16 29,63 2,47 100 % Cán bộ ứng xử SL 3 36 36 6 0 81 4 chuyên nghiệp, Tỉ lệ 3,71 44,44 44,44 7,41 0 100 đúng mực % Thời gian giải quyết SL 2 45 26 6 2 81 5 thủ tục hành chính Tỉ lệ 2,47 55,56 32,09 7,41 2,47 100 đúng quy định % Có hiện tượng cán SL 0 5 40 36 0 81 bộ gây khó khăn, trì 6 Tỉ lệ hoãn thủ tục để trục 0 6,17 49,38 44,45 0 100 % lợi Cán bộ hỗ trợ SL 5 50 16 6 4 81 doanh nghiệp hoàn 7 Tỉ lệ thành các thủ tục, 6,17 61,73 19,75 7,41 4,94 100 % hồ sơ (Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả) Đối với các tiêu chí: quy trình và thủ tục hành chính dễ hiểu, dễ thực hiện; cán bộ ứng xử chuyên nghiệp, đúng mực, thời gian giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định,cán bộ hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thành các thủ tục, hồ sơ doanh nghiệp còn vướng mắc so với quy định của pháp luật được đánh giá mức đồng ý cao. Đối với hạng mục về tính công khai, minh bạch của các loại phí và lệ phí đạt ở mức trung bình, và hạng mục hiện tượng cán bộ gây khó khăn, trì hoãn thủ tục để trục lợi được đánh giá ở mức độ với 6,17% đồng ý và 49,38% tạm đồng ý. Điều này cho thấy, mức độ làm dụng để quy nạp một số lợi ích vẫn còn tồn tại. 2.3. Đánh giá chung về hoạt động thu hút FDI vào các Khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng
- 16 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc (Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Hình 2.6: Top 20 thu hút FDI 9 tháng 2017 và PCI Mặc dù được đánh giá là hấp dẫn nhất nhưng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước tại Đà Nẵng vào các khu công nghiệp thành phố chưa có những con số tăng trưởng ấn tượng. Doanh nghiệp đầu tư phần nhiều là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài được đầu tư bởi các nhà đầu tư đến từ 14 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó hầu hết là các nhà đầu tư Châu Á và Nhật Bản là quốc gia có nhiều dự án đầu tư nhất (Nguồn: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng) Hình 2.7: Các doanh nghiệp FDI đầu tƣ vào các Khu công nghiệp theo quốc gia và vùng lãnh thổ
- 17 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế - Chưa thu hút được các dự án có quy mô lớn, sản xuất sản phẩm có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao. - Công tác xúc tiến đầu tư chưa tương xứng với tiềm năng thu hút đầu tư. - Cơ sở hạ tầng các Khu Công nghiệp hiện nay chưa được hoàn thiện, hạ tầng giao thông đô thị còn thiếu đồng bộ. - Cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư chưa thực sự cạnh tranh so với các địa phương khác. - Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp xúc doanh nghiệp còn thiếu khoa học, chồng chéo, gây phiền hà cho doanh nghiệp 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế - Việc thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như: Do đặc điểm địa lý, một số dịch vụ hỗ trợ sản xuất còn hạn chế. - Quỹ đất trong các KCN hạn chế, ưu đãi không cạnh tranh; ngành công nghiệp hỗ trợ tại thành phố kém phát triển. - Công tác xúc tiến đầu tư chưa chủ động, phân tán nguồn lực, thiếu sự phối hợp. Nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư quá hạn hẹp. - Doanh nghiệp đầu tư vào KCN Đà Nẵng không được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tiền thuê đất theo quy định. - Việc triển khai quy hoạch KCN không đồng bộ và chưa đảm bảo quy định về KCN, nhất là quy hoạch để bảo vệ môi trường.
- 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp 3.1.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển các khu công nghiệp của thành phố Đà Nẵng 3.1.2. Cơ hội và thách thức trong thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng 3.1.3. Mục tiêu, quan điểm thu hút FDI vào các KCN thành phố Đà Nẵng - Khuyến khích mạnh mẽ việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp chế biến… - Cải thiện môi trường thu hút đầu tư các KCN thành phố Đà Nẵng 3.1.4. Định hƣớng thu hút vốn FDI vào các KCN trong tƣơng lai a. Định hƣớng thu hút theo ngành nghề - Thu hút các dư án vào khu công nghiệp nói chung, hoạt động thu hút FDI nói riêng phải được chọn lọc kỹ. Thu hút các dự án FDI đầu tư sản xuất công nghiệp hỗ trợ sản xuất các sản phẩm công - Không thu hút các dự án tiêu tốn nhiều năng lượng, sử dụng nhiều lao động phổ thông, công nghệ lạc hậu, b. Định hƣớng thu hút theo đối tác đầu tƣ - Ưu tiên thu hút đầu tư vào KCN các Tập đoàn đa quốc gia từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, một số quốc gia Châu Âu, các nước ASEAN..., các nền kinh tế thành viên APEC. c. Định hƣớng thu hút theo các giai đoạn phát triển khu công nghiệp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn