Luận văn tiến sỹ kinh tế: Quá trình phát triển DN vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 1997-2003 - Thực trạng, kinh nghiệm, giải pháp
lượt xem 64
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn tiến sỹ kinh tế: quá trình phát triển dn vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở tỉnh bắc ninh giai đoạn 1997-2003 - thực trạng, kinh nghiệm, giải pháp', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tiến sỹ kinh tế: Quá trình phát triển DN vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 1997-2003 - Thực trạng, kinh nghiệm, giải pháp
- Al LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Qúa trình phát triển DN vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 1997 – 2003 – Thực trạng, kinh nghiệm, giải pháp
- L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t lu n nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ ràng. Tác gi lu n án M n Bá t
- M CL C L I CAM OAN DANH M C CÁC CH VI T T T DANH M C CÁC B NG, BI U, TH U ................................................................................................ 1 L IM CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ LU N VÀ TH C TI N V PHÁT TRI N DOANH NGHI P V A VÀ NH NGOÀI QU C DOANH ...............6 1.1. Cơ s lý lu n v DN v a và nh ngoài qu c doanh ............................. 6 1.2. Kinh nghi m phát tri n DN v a và nh m t s nư c......................... 22 CHƯƠNG 2: TH C TR NG PHÁT TRI N DOANH NGHI P V A VÀ NH NGOÀI QU C DOANH T NH B C NINH GIAI N NAY ........................................................... 47 O N 1997 2.1. Khái quát v i u ki n t nhiên, kinh t , xã h i c a t nh B c Ninh nh hư ng n s phát tri n doanh ngi p v a và nh ngoài qu c doanh ..... 47 2.2. Chính sách và gi i pháp c a nhà nư c và a phương v phát tri n DN v a và nh ngoài qu c doanh ..................................................... 50 2.3. Th c tr ng phát tri n c a DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh th i kỳ 1997 n nay......................................................... 82 2.4. ánh giá tác ng c a DN v a và nh i v i s phát tri n kinh t - xã h i t nh B c Ninh ....................................................................... 93 2.5. Bài h c kinh nghi m v phát tri n DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh............................................................................... 114 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP PHÁT TRI N DOANH NGHI P V A VÀ NH NGOÀI QU C DOANH T NH B C NINH TRONG TH I GIAN T I ................... 119 3.1. Phương hư ng và m c tiêu phát tri n DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh...................................................................... 119 3.2. Nh ng gi i pháp nh m thúc y s phát tri n DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh ............................................................. 128 K T LU N VÀ KI N NGH ..................................................................... 172 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI DANH M C CÁC TÀI LI U THAM KH O
- DANH M C CÁC T VI T T T TT VI T T T N I DUNG 1 CCN C m công nghi p 2 CCNLN C m công nghi p làng ngh 3 CNH, H H Công nghi p hóa- Hi n i hóa 4 CTCP Công ty c ph n 5 CTTNHH Công ty trách nhi m h u h n 6 DNNN DN nhà nư c 7 DNTN DN tư nhân 8 DNVVN DN v a và nh 9 HTX H p tác xã 10 UBND y ban nhân dân 11 NCS Nghiên c u sinh
- DANH M C CÁC B NG B ng 2.1. T ng s n ph m n i a t nh B c Ninh (theo giá so sánh năm 1994)...48 B ng 2.2. Phân b các làng ngh trên a bàn t nh B c Ninh ........................49 B ng 2.3. S DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh ....................83 B ng 2.4. S DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh theo quy mô lao ng năm 2007................................................................86 B ng 2.5. Doanh thu c a các DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh...87 B ng 2.6. L i nhu n c a các DN B c Ninh theo khu v c s h u .................89 B ng 2.7. K t qu n p ngân sách c a DN B c Ninh năm 2007 ...................90 B ng 2.8. Thu nh p bình quân c a ngư i lao ng trong các DN t nh B c Ninh t 2003-2007 ..............................................................92
- DANH M C CÁC BI U , SƠ 2.1. T tr ng lo i hình DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh Bi u B c Ninh...............................................................................83 2.2. Cơ c u theo ngành kinh t c a các DN v a và nh ngoài Bi u qu c doanh t nh B c Ninh năm 2007 .....................................84 2.3. T tr ng DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh Bi u theo quy mô v n năm 2007 ..................................................85 2.4. Doanh thu bình quân 1 DN v a và nh ngoài qu c doanh.....88 Bi u 2.5. T tr ng t ng s n ph m phân theo ngành kinh t c a các Bi u DN v a và nh ngoài qu c doanh B c Ninh.........................95
- 1 L IM U 1. Tính c p thi t c a tài Chuy n sang kinh t th trư ng nh hư ng xã h i ch nghĩa, chính sách phát tri n kinh t nhi u thành ph n là m t ch trương khoa h c mang tính chi n lư c c a ng và Nhà nư c nh m phát huy m i ngu n l c xã h i cho s n xu t. V i chính sách này, các DN v a và nh (DNVVN) ngoài qu c doanh ngày càng có vai trò quan tr ng và có nhi u óng góp tích c c vào s tăng trư ng tri n kinh t c a t nư c. Nhìn chung, các lo i hình DNVVN nư c ta trong ó có các DNVVN ngoài qu c doanh chi m t i g n 96% t ng s các DN (DN) ã t o vi c làm cho g n n a s lao ng trong các DN nói chung và óng góp áng k vào kim ng ch xu t kh u c a t nư c. Th c t , các DNVVN ngoài qu c doanh ã kh ng nh vai trò tích c c c a mình vào quá trình công nghi p hoá, hi n i hoá (CNH, H H) và làm a d ng hoá n n kinh t th trư ng nư c ta. Tuy nhiên, trong phát tri n kinh t th trư ng và gia nh p WTO ã t o không ít nh ng thách th c i v i s phát tri n c a các DNVVN ngoài qu c doanh nư c ta hi n nay. Th c t ó cho th y, các DNVVN ngoài qu c doanh phát tri n c n thi t ph i có s thay i m nh m không ch t phía nhà nư c, mà còn òi h i có s thay i cơ b n t chính các ho t ng c a DNVVN ngoài qu c doanh nâng cao năng l c c nh tranh nh m phát tri n m nh m các DNVVN ngoài qu c doanh trong xu th i m i kinh t c a t nư c. Th i gian qua t nh B c Ninh, các DNVVN ngoài qu c doanh có s gia tăng nhanh chóng v s lư ng, s m r ng v qui mô ho t ng và ã óng góp tích c c vào s tăng trư ng kinh t c a a phương. Tuy nhiên, ho t ng c a các DN này v n còn nhi u khó khăn d n n tình tr ng: s n xu t kinh doanh thi u n nh, mang n ng tính t phát, qui mô nh , hi u qu kinh
- 2 doanh th p, công ngh l c h u, ngu n nhân l c y u…T nh ng khó khăn c a DNVVN ngoài qu c doanh, v n t ra là làm gì các DN này phát tri n và có nh ng óng góp tích c c vào s phát tri n kinh t - xã h i c a a phương. ó là v n mà các c p lãnh o a phương r t quan tâm. Xu t phát t th c ti n ó, nghiên c u sinh (NCS) ch n tài “Quá trình phát tri n DN v a và nh ngoài qu c doanh t nh B c Ninh giai o n t 1997- 2003 - Th c tr ng, kinh nghi m và gi i pháp” làm n i dung nghiên c u. 2. T ng quan Nghiên c u v DNVVN ngoài qu c doanh ã thu hút ư c s quan tâm c a nhi u h c gi , các nhà ho ch nh chính sách trong nh ng năm g n ây. M t s công trình ã công b như: TS. Ph m Thuý H ng v i tài “Chi n lư c c nh tranh cho các DN v a và nh Vi t Nam hi n nay” (Nhà xu t b n chính tr qu c gia năm 2004) ã phân tích th c tr ng chi n lư c canh tranh c a các DNVVN Vi t Nam, ra các gi i pháp, ki n ngh cho các DNVVN trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . GS.TS. Nguy n ình Hương v i tác ph m “Gi i pháp phát tri n DNVVN Vi t Nam”, (Nhà xu t b n chính tr qu c gia năm 2002) cũng ã ưa ra nh ng v n cơ b n v phát tri n các DNVVN trong n n kinh t th trư ng, phân tích th c tr ng, nh hư ng và nh ng gi i pháp phát tri n DNVVN Vi t Nam hi n nay. GS. TS. Nguy n Cúc ã th ng kê, phân tích th c tr ng các chính sách h tr DNVVN, t ó có xu t m t s i u ki n phát tri n DNVVN Vi t Nam trong n i dung cu n sách “ i m i cơ ch và chính sách h tr phát tri n DNVVN Vi t Nam” ( Nhà xu t b n chính tr qu c gia năm 2000). Trong lu n án Ti n sĩ kinh t “Tác ng c a các chính sách i u ti t kinh t vĩ mô c a chính ph n s phát tri n c a DNVVN Vi t Nam”, TS. Tr n Th
- 3 Vân Hoa có m t s gi i pháp nâng cao tác ng tích c c c a các chính sách sau khi phân tích nh ng v n lý lu n v DNVVN, vai trò c a Chính ph i v i s phát tri n các DNVVN và ánh giá, nh n xét v nh ng tác ng ó. NCS. Chu Th Thu v i lu n án Ti n sĩ kinh t “M t s gi i pháp nâng cao hi u qu ho t ng kinh doanh c a DNVVN Vi t Nam” l i i sâu vào nghiên c u nh ng v n bên trong ho t ng c a DN phát tri n các DN b ng cách nâng cao hi u qu s d ng v n, ti t ki m chi phí, tăng doanh thu. N i dung cu n sách “M t s gi i pháp hoàn thi n qu n lý nhà nư c i v i DN” c a TS. Trang Th Tuy t (Nhà xu t b n chính tr qu c gia năm 2006) ã h th ng hoá cơ s lý lu n v qu n lý nhà nư c i v i các lo i hình DN, phân tích tri t th c tr ng ho t ng c a các lo i hình DN nư c ta hi n nay và xu t các gi i pháp hoàn thi n nh m áp ng yêu c u im i nư c ta trong tình hình hi n nay. TS. Ph m Văn H ng v i lu n án Ti n sĩ kinh t “Phát tri n DNVVN Vi t Nam trong quá trình h i nh p qu c t ” i sâu phân tích lý lu n v DNVVN, kinh nghi m v phát tri n DNVVN m t s nư c, cơ h i và thách th c c a các DNVVN, ra m t s gi i pháp phát tri n DNVVN Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Ngoài ra còn có nhi u bài nghiên c u ăng trên các t p chí, các bài tham lu n t i h i th o trong nư c và qu c t cp n s phát tri n c a các DNVVN v i nhi u n i dung khác nhau. Nhìn chung, các công trình nghiên c u v DNVVN, trong ó có DNVVN ngoài qu c doanh ã xem xét nhi u khía c nh v môi trư ng kinh doanh, hoàn thi n cơ ch chính sách, nâng cao năng l c c nh tranh.v.v. Nh ng v n ó có ý nghĩa c v lý lu n và th c ti n i v i phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh. Tuy nhiên, hi n nay chưa có m t công trình nào nghiên c u v tình hình phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh t nh B c
- 4 Ninh t khi tái l p t nh (1997), v n có ý nghĩa c p thi t trong công tác nh hư ng và qu n lý v i lo i hình DN này. 3. M c ích nghiên c u - Lu n án nghiên c u s phát tri n c a các DNVVN ngoài qu c doanh t nh B c Ninh th y ư c th c tr ng v i nh ng thành công và h n ch nh m tìm ra nh ng gi i pháp thúc y s phát tri n c a nó trong phát tri n kinh t th trư ng và góp ph n y nhanh CNH, H H. - Lu n án xu t m t s gi i pháp c th nh m ti p t c thúc y s phát tri n các DNVVN ngoài qu c doanh t nh B c Ninh trong phát tri n kinh t a phương hi n nay. 4. i tư ng, ph m vi nghiên c u - i tư ng nghiên c u c a lu n án là quá trình phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh ho t ng theo Lu t DN (tr các H p tác xã, h kinh doanh cá th theo quy nh t i Ngh nh s 88/2006/N -CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 c a Chính ph v ăng ký kinh doanh) t nh B c Ninh. - Ph m vi nghiên c u: + V n i dung: Nh ng chính sách c a nhà nư c và a phương tác ng n s phát tri n c a DNVVN ngoài qu c doanh, ho t ng c a DNVVN ngoài qu c doanh và nh ng óng góp c a nó i v i s phát tri n kinh t - xã h ic a a phương. + Th i gian nghiên c u t năm 1997 (năm tái l p t nh B c Ninh) n nay. ng th i nh ng kinh nghi m v phát tri n DNVVN c a m t s nư c trên th gi i cũng ư c nghiên c u góp ph n làm rõ hơn nh ng v n v phát tri n DNVVN nư c ta, trong ó có t nh B c Ninh. 5. Phương pháp nghiên c u Trong nghiên c u, lu n án s d ng các phương pháp như phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , phương pháp l ch s k t h p v i
- 5 phương pháp logic, ng th i còn s d ng các phương pháp phân tích, t ng h p, th ng kê. Nghiên c u s phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh, NCS còn kh o sát, tham v n ý ki n c a các nhà DN, các nhà ho ch nh chính sách, các chuyên gia trong nghiên c u lĩnh v c phát tri n DNVVN trong ó có DNVVN ngoài qu c doanh. 6. óng góp m i v khoa h c c a lu n án - Làm rõ th c tr ng phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh mt a phương c th là t nh B c Ninh, nh m tìm ra nh ng gi i pháp ti p t c phát tri n các DN này cho phù h p v i i u ki n y m nh công nghi p hoá và phát tri n kinh t th trư ng. - xu t các gi i pháp c th th c hi n các gi i pháp ó i v i phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh t nh B c Ninh hi n nay. 7. K t c u c a lu n án Ngoài l i m u, k t lu n, danh m c các b ng, bi u, các ch vi t t t, các tài li u tham kh o, k t c u c a lu n án g m 3 chương: Chương 1: Cơ s lý lu n và th c ti n v phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh. Chương 2: Th c tr ng phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh t nh B c Ninh giai o n 1997 n nay. Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp phát tri n DNVVN ngoài qu c doanh t nh B c Ninh th i gian t i.
- 6 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N VÀ TH C TI N V PHÁT TRI N DOANH NGHI P V A VÀ NH NGOÀI QU C DOANH 1.1. CƠ S LÝ LU N V DOANH NGHI P V A VÀ NH NGOÀI QU C DOANH 1.1.1. Khái ni m DN v a và nh ngoài qu c doanh 1.1.1.1. Khái ni m DN v a và nh DN là t ch c kinh t có tên riêng, có tài s n, có tr s giao d ch n nh, ư c ăng ký kinh doanh theo quy nh c a pháp lu t nh m m c ích th c hi n các ho t ng kinh doanh. Nói n DNVVN là nói n cách phân lo i DN d a trên quy mô c a các DN. Vi c phân lo i DNVVN ph thu c vào lo i tiêu th c phân lo i quy mô DN. i m khác bi t cơ b n trong khái ni m DNVVN gi a các nư c là vi c l a ch n các tiêu th c ánh giá quy mô DN và lư ng hoá các tiêu th c y thông qua nh ng tiêu chu n c th . M t s tiêu th c chung, ph bi n nh t thư ng ư c s d ng trên th gi i là: S lao ng thư ng xuyên, v n s n xu t, doanh thu, l i nhu n, giá tr gia tăng. Khái ni m chung nh t v DNVVN có n i dung như sau: DNVVN là nh ng cơ s s n xu t - kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh vì m c ích l i nhu n, có quy mô DN trong nh ng gi i h n nh t nh tính theo các tiêu th c v n, lao ng, doanh thu, giá tr gia tăng thu ư c trong t ng th i kỳ theo quy nh c a t ng qu c gia. Tiêu th c v s lao ng và v n ph n ánh quy mô s d ng các y u t u vào, còn tiêu th c v doanh thu, l i nhu n và giá tr gia tăng l i ánh giá quy mô theo k t qu u ra. M i tiêu th c có nh ng m t tích c c và h n ch riêng. Như v y, phân lo i DNVVN có th dùng các y u t u vào ho c các y u t u ra c a DN, ho c là s k t h p c a c hai lo i y u t ó.
- 7 Vi c s d ng các tiêu th c phân lo i DNVVN các nư c trên th gi i có nh ng c i m ch y u sau: - Các nư c dùng các tiêu th c khác nhau. Trong s các tiêu th c ó, hai tiêu th c ư c s d ng nhi u nh t ph n l n các nư c là quy mô v n và lao ng. Tiêu th c u ra ư c ít nư c s d ng hơn. - S lư ng tiêu th c s d ng phân lo i cũng không gi ng nhau. Có nư c ch dùng m t tiêu th c nhưng cũng có nhi u nư c s d ng ng th i hai ho c nhi u tiêu th c phân lo i DNVVN. Lư ng hoá các tiêu th c này thành các tiêu chu n gi i h n c th các nư c khác nhau không gi ng nhau. l n c a các tiêu chu n gi i h n ph thu c vào trình , hoàn c nh, i u ki n phát tri n kinh t , nh hư ng chính sách và kh năng tr giúp cho các DNVVN c a m i nư c. i u này làm cho s lư ng các DNVVN có th r t l n ho c nh tuỳ theo gi i h n l n kh i lư ng v n và lao ng s d ng m i nư c. - Khái ni m DNVVN mang tính tương i, nó thay i theo t ng giai o n phát tri n kinh t - xã h i nh t nh và ph thu c vào: + Trình phát tri n kinh t - xã h i c a t ng nư c. Thông thư ng các nư c có trình phát tri n cao thì gi i h n quy nh ch tiêu quy mô l n hơn so v i các nư c có trình phát tri n th p. Ch ng h n Nh t B n, các DN khu v c s n xu t ph i có s v n dư i 1 tri u USD và dư i 300 lao ng; trong thương m i, d ch v có v n dư i 300.000 USD và dư i 100 lao ng thì u thu c DNVVN. ài Loan theo quy nh hi n nay trong ngành xây d ng các DN có v n dư i 1,4 tri u USD, lao ng dư i 300 ngư i; trong công nghi p khai khoáng các DN có v n dư i 1,4 tri u USD, 500 lao ng và trong thương m i, d ch v có doanh s dư i 1,4 tri u USD và dư i 50 lao ng là nh ng DNVVN. S thay i quy nh này th hi n kh năng thích ng nhanh c a cơ ch chính sách qu n lý c a nhà nư c i v i khu v c
- 8 DNVVN dư i tác ng c a s phát tri n kinh t - xã h i và môi trư ng bên ngoài. [37, tr.10]. + Các gi i h n tiêu chu n này còn ư c quy nh trong nh ng th i kỳ c th và có s thay i theo th i gian cho phù h p v i trình phát tri n kinh t - xã h i c a t ng giai o n. Ch ng h n ài Loan trong 30 năm qua ã có sáu l n thay i quy nh gi i h n các tiêu th c phân lo i DNVVN. + Gi i h n ch tiêu l n c a các DNVVN ư c quy nh khác nhau theo nh ng ngành ngh khác nhau. a ph n các nư c có s phân bi t quy mô các tiêu th c v n, lao ng s d ng riêng cho nh ng ngành ngh , lĩnh v c như s n xu t công nghi p, thương m i ho c d ch v . Tuy v y, v n có m t s ít các nư c dùng chung m t tiêu th c cho t t c các ngành. - T ng th i kỳ, các tiêu th c và tiêu chu n gi i h n l i có s thay i cho phù h p v i ư ng l i, chính sách, chi n lư c và kh năng h tr c a m i qu c gia. Nh ng tiêu th c phân lo i DN v a và nh ư c dùng làm căn c thi t l p nh ng chính sách phát tri n, h tr DN v a và nh c a các chính ph . Vi c xác nh gi i h n các tiêu th c này là cơ s xác nh cơ ch qu n lý v i nh ng chính sách ưu tiên thích h p và xây d ng cơ c u t ch c, qu n lý có hi u qu i v i h th ng DN này. T nh ng phân tích khái ni m chung v DNVNN, các tiêu th c và gi i h n tiêu chu n, tiêu th c ư c s d ng trong phân lo i DNVVN trên th gi i k t h p v i i u ki n c th , nh ng c i m riêng bi t v quan i m phát tri n kinh t nhi u thành ph n và các chính sách, quy nh phát tri n kinh t c a nư c ta, khái ni m DNVVN ư c quy nh rõ trong Ngh nh s 90/2001/N -CP ngày 23.11.2001 c a Chính ph như sau: “DNVVN là các cơ s s n xu t, kinh doanh c l p ã ăng ký kinh doanh theo pháp lu t hi n hành, có v n ăng ký không quá 10 t ng ho c s lao ng trung bình hàng năm không quá 300 ngư i”.
- 9 i u ki n nh lư ng là có s lao ng trung bình dư i 300 lao ng và s v n ăng ký dư i 10 t ng. Các tiêu chí này là tương i phù h p v i i u ki n kinh t - xã h i c a Vi t Nam hi n nay. Vi c s d ng c hai tiêu chí trên s khuy n khích các DN v a s d ng nhi u lao ng l i v a t p trung tích t v n phát tri n. S d ng m t tiêu chí lao ng xác nh DNVVN ng nghĩa v i vi c t t c các DN dù có v n kinh doanh l n hay nh u ư c hư ng các chính sách ưu ãi c a Chính ph dành cho các DNVVN. i u ó s không h n ch các DN u tư v n l n kinh doanh trong lúc v n mu n hư ng ưu ãi t các chính sách danh cho DNVVN. Tương t như v y, n u s d ng tiêu chí v n kinh doanh thì các DN s d ng nhi u lao ng cũng v n ư c hư ng l i t các chính sách phát tri n DNVVN. Vì v y, vi c xác nh DNVVN c n d a trên c hai tiêu chí là v n ăng ký và s lao ng thư ng xuyên trung bình hàng năm c a DN. 1.1.1.2. Các lo i hình DN v a và nh Căn c pháp lý xác nh các lo i hình DN trong n n kinh t nư c ta là lu t DN năm 2005, có hi u l c thi hành t 01/7/2006 theo lu t DN năm 2005 thì các lo i hình DN g m: - Công ty trách nhi m h u h n: Công ty trách nhi m h u h n (TNHH) là DN, trong ó thành viên có th là t ch c, cá nhân, s lư ng thành viên không vư t quá 50. Thành viên ch u trách nhi m v các kho n n và nghĩa v tài s n khác c a DN trong ph m vi s v n cam k t góp vào DN. Ph n v n góp c a các thành viên ch ư c chuy n như ng theo quy nh t i i u 43, 44 và 45 c a lu t DN. - Công ty trách nhi m h u h n (TNHH) m t thành viên: Công ty trách nhi m h u h n m t thành viên là DN do m t t ch c ho c m t cá nhân làm ch s h u (sau ây g i là ch s h u công ty); ch s h u công ty ch u trách
- 10 nhi m v các kho n n và nghĩa v tài s n khác c a công ty trong ph m vi s v n i u l c a công ty. - Công ty c ph n (CTCP): Công ty c ph n là DN trong ó v n i u l ư c chia thành nhi u ph n b ng nhau g i là c ph n; c ông có th là t ch c, cá nhân; s lư ng c ông t i thi u là ba và không h n ch s lư ng t i a. C ông ch trách nhi m v các kho n n và nghĩa v tài s n khác c a DN trong ph m vi s v n ã góp vào DN. C ông có quy n t do chuy n như ng c ph n c a mình cho ngư i khác. - Công ty h p danh (CTHD) : Công ty h p danh là DN, trong ó ph i có ít nh t hai thành viên là ch s h u chung c a công ty, cùng nhau kinh doanh dư i m t tên chung g i là thành viên h p danh; ngoài các thành viên h p danh còn có th có nh ng thành viên góp v n. Thành viên h p danh ph i là cá nhân, ch u trách nhi m v các kho n n c a công ty trong ph m vi s v n ã góp vào công ty. - DN tư nhân (DNTN): DN tư nhân là DN do m t cá nhân làm ch và t ch u trách nhi m b ng toàn b tài s n c a mình v m i ho t ng c a DN. 1.1.1.3. Khái ni m v DN v a và nh ngoài qu c doanh Nói n DNVVN ngoài qu c doanh là phân bi t v i DN nhà nư c (DNNN), như v y th c ch t ây là cp nvn s h u. DNVVN ngoài qu c doanh là nh ng DN d a trên s h u tư nhân v tư li u s n xu t, trong ó bao g m các hình th c s h u các nhân, s h u t p th , s h u gia ình và s h u h n h p. DNVVN ngoài qu c doanh có th ư c hi u là cơ s s n xu t kinh doanh c l p ã ăng ký kinh doanh theo pháp lu t hi n hành, có v n ăng ký không quá 10 t ng ho c s lao ng trung bình hàng năm không quá 300 ngư i và không n m trong khu v c nhà nư c.
- 11 i tư ng ư c xác nh là DNVVN ngoài qu c doanh bao g m các DN thành l p và ho t ng theo lu t DN; các HTX thành l p và ho t ng theo lu t HTX; các h kinh doanh cá th ăng ký theo Ngh nh 88/2006/N -CP c a Chính ph v ăng ký kinh doanh. 1.1.2. c i m c a DN v a và nh ngoài qu c doanh Các DNVVN ngoài qu c doanh là DN có quy mô v n nh và ph n l n ho t ng trong lĩnh v c thương m i, d ch v s d ng nhi u lao ng, DNVVN ngoài qu c doanh có nh ng c i m khác bi t so v i DN khác trong quá trình hình thành và phát tri n. - Các DNVVN ngoài qu c doanh d ho t ng V i s lư ng v n nh , s lao ng không nhi u, i u ki n làm vi c ơn gi n t o cho các DNVVN ngoài qu c doanh có th ti n hành ho t ng ngay sau khi có k ho ch kinh doanh. Vi c t o ngu n v n kinh doanh là m t khó khăn l n i v i các DNVVN ngoài qu c doanh nhưng do vòng quay v n nhanh có th huy ng ư c v n t nhi u ngu n khác nhau. - Các DNVVN ngoài qu c doanh d năng ng Do quy mô ho t ng nh nên các DNVVN ngoài qu c doanh r t linh ho t và d thích ng v i s thay i c a môi trư ng kinh doanh, t ód dàng tìm ki m th trư ng khi th y vi c kinh doanh thu n l i ho c nhanh chóng rút kh i th trư ng khi th y công vi c kinh doanh tr nên khó khăn. i u này r t quan tr ng i v i n n kinh t ang phát tri n như nư c ta. - T p trung nhi u t i các làng ngh DNVVN ngoài qu c doanh có thu n l i trong vi c khai thác và s d ng có hi u qu nh ng ngu n l c u vào như lao ng, tài nguyên hay v n t i ch c a các a phương, nh t là t i các làng ngh truy n th ng. Bên c nh ó, các DNVVN ngoài qu c doanh còn có nhi u l i th hơn các DN l n trong vi c n m b t k p th i nhu c u và th hi u thư ng xuyên thay
- 12 i c a ngư i tiêu dùng, qua ó t o ra nhi u lo i s n ph m thư ng xuyên v i m u mã p áp ng ngày càng t t hơn nhu c u c a ngư i tiêu dùng. - Có l i th s d ng lao ng DNVVN ngoài qu c doanh có nh ng tác ng tích c c trong vi c t o ra vi c làm cũng như nâng cao i s ng v t ch t và tinh th n cho dân cư t i a phương, duy trì, b o v các giá tr văn hoá truy n th ng, giãn kho ng cách gi a ngư i giàu và ngư i nghèo, gi m s phân bi t gi a thành th và nông thôn. - DNVVN ngoài qu c doanh v n ít, thi u ngu n l c th c hi n nh ng ý tư ng kinh doanh l n, các d án u tư l n, thư ng b y u th trong m i quan h v i ngân hàng. Nhi u DNVVN ngoài qu c doanh b ph thu c nhi u vào DN l n trong quá trình phát tri n như v thương hi u, th trư ng, công ngh , tài chính… - DNVVN ngoài qu c doanh ch u r i ro trong kinh doanh do ph n l n các DN trình văn hoá, trình qu n lý kinh doanh th p. 1.1.3. Vai trò c a DN v a và nh ngoài qu c doanh i v i s phát tri n kinh t - xã h i DNVVN ngoài qu c doanh có vai trò r t quan tr ng trong vi c thúc y s phát tri n n n kinh t m i nư c. Trong b i c nh c nh tranh toàn c u gay g t như hi n nay, các nư c u chú ý h tr các DNVVN ngoài qu c doanh nh m huy ng t i a các ngu n l c phát tri n n n công nghi p, tăng s c c nh tranh cho s n ph m. Hi n nay, trên h u h t các nư c, DNVVN ngoài qu c doanh óng vai trò quan tr ng chi ph i r t l n n công cu c phát tri n kinh t , xã h i. Các DNVVN ngoài qu c doanh có kh năng t o ra nhi u vi c làm v i chi phí th p, cung c p cho xã h i m t kh i lư ng áng k hàng hoá và d ch v làm tăng GDP cho n n kinh t , tăng cư ng k năng qu n lý, i m i công ngh , góp ph n gi m chênh l ch v thu nh p, xoá ói nghèo, tăng ngu n ti t ki m và u tư c a dân cư a phương làm cho n n kinh t năng
- 13 ng và hi u qu . M c óng góp vào s phát tri n kinh t qu c gia c a DNVVN ngoài qu c doanh ư c th hi n mc thu hút lao ng, v n, t o ra giá tr gia tăng trong n n kinh t . 1.1.3.1. DN v a và nh ngoài qu c doanh óng góp quan tr ng vào t c tăng trư ng kinh t i v i nh ng nư c mà t c phát tri n kinh t còn th p như Vi t Nam thì GDP do các DNVVN ngoài qu c doanh t o ra hàng năm chi m t tr ng l n, m b o th c hi n nh ng ch tiêu tăng trư ng c a n n kinh t . Gi i quy t công ăn vi c làm c a các DNVVN ngoài qu c doanh là phương ti n hi u qu gi m thi u n n th t nghi p. M c dù s lao ng làm vi c trong m t DNVVN ngoài qu c doanh không nhi u nhưng v i s lư ng l n DNVVN ngoài qu c doanh trong n n kinh t ã t o ra ph n l n công ăn vi c làm cho xã h i. Nhìn chung các nư c, s lư ng DNVVN ngoài qu c doanh chi m kho ng 96% t ng DN trong n n kinh t ; gi i quy t vi c làm cho 2/3 l c lư ng lao ng xã h i [44, tr. 13], t ó góp ph n tăng nhanh thu nh p c a các t ng l p dân cư. Th c t Vi t Nam cho th y, tăng trư ng kinh t t mc cao trong nhi u năm tr l i ây ph n l n do khơi thông, huy ng m i ngu n l c c a các DNVVN ngoài qu c doanh. 1.1.3.2. DN v a và nh ngoài qu c doanh thu hút và khai thác các ngu n l c s n có trong dân cư V n là y u t cơ b n khai thác và ph i h p v i các y u t khác như lao ng, t ai, công ngh và qu n lý t o ra l i nhu n cho DN. V n có vai trò to l n trong vi c u tư trang thi t b , c i ti n công ngh , nâng cao trình tay ngh cho công nhân cũng như trình qu n lý c a ch DN. Tuy nhiên, nhi u DNVVN ngoài qu c doanh ang thi u v n tr m tr ng, m t khác v n nhàn r i trong dân cư còn nhi u nhưng không huy ng ư c.
- 14 Trong i u ki n chính sách tài chính tín d ng c a Chính ph và các ngân hàng chưa th c s gây ư c ni m tin i v i nh ng ngư i có v n nhàn r i trong các t ng l p dân cư thì nhi u DNVVN ngoài qu c doanh ã ti p xúc tr c ti p v i ngư i dân và huy ng ư c s lư ng v n l n ưa vào kinh doanh. 1.1.3.3. DN v a và nh ngoài qu c doanh cung ng m t kh i lư ng l n s n ph m và lao v , a d ng và phong phú v ch ng lo i V i s lư ng ông o trong n n kinh t , DNVVN ngoài qu c doanh ã t o ra m t s n lư ng, thu nh p áng k cho xã h i, m t khác do tính linh ho t, m m d o, DNVVN ngoài qu c doanh có kh năng áp ng nh ng nhu c u ngày càng a d ng, c áo và phong phú c a ngư i tiêu dùng. Nh ho t ng v i quy mô v a và nh , các DNVVN ngoài qu c doanh có ưu th là chuy n hư ng kinh doanh t nh ng ngành ngh kém hi u qu sang ngành ngh có hi u qu hơn. 1.1.3.4. DN v a và nh ngoài qu c doanh góp ph n chuy n d ch cơ c u kinh t Vi c phát tri n các DNVVN ngoài qu c doanh d n n s chuy n d ch có c u kinh t theo t t c các khía c nh: vùng kinh t , ngành kinh t và thành ph n kinh t . Trư c h t, ó là s thay i có c u kinh t vùng nh s phát tri n c a khu v c nông thôn thông qua phát tri n các ngành công nghi p, ti u th công nghi p và d ch v nông thôn. Các DNVVN ngoài qu c doanh ư c phân b u hơn v lãnh th các vùng nông thôn, ô th , mi n núi, ng b ng. S phát tri n m nh m các DNVVN ngoài qu c doanh còn có tác d ng làm cho cơ c u thành ph n kinh t thay i nh s tăng m nh c a các cơ s kinh t ngoài qu c doanh và vi c s p x p l i các DNNN. S phát tri n các DNVVN ngoài qu c doanh cũng kéo theo s thay i c a cơ c u ngành kinh t thông qua s a d ng hoá các ngành ngh , duy trì, phát tri n các làng ngh truy n th ng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa nhằm góp phần xây dựng các quan điểm phát triển đô thị ở Việt Nam đến năm 2020, lấy Hà Nội làm ví dụ
199 p | 555 | 204
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (nghiên cứu tình huống của Hà Nội)
238 p | 373 | 163
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Xây dựng và áp dụng hệ thống thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Nam Việt
107 p | 347 | 139
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc
92 p | 498 | 131
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các NHTM trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập quốc tế
207 p | 283 | 116
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế tỉnh Đồng Tháp - Trần Văn Khiêm
20 p | 324 | 109
-
LUẬN VĂN TIẾN SỸ KINH TẾ: Hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam
236 p | 200 | 81
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở tỉnh Đắk Nông
108 p | 242 | 78
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Nghiên cứu chuỗi giá trị ngành hàng rau bắp cải huyện Văn Lâm - tỉnh Hưng Yên
167 p | 215 | 76
-
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ: Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng yên
210 p | 232 | 72
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Hội nhập kinh tế quốc tế với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Campuchia
175 p | 173 | 65
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Tây Ninh
92 p | 200 | 65
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn trên địa bàn Hà Nội
102 p | 202 | 52
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Kinh nghiệm của tổ chức bảo hiểm tiền gửi Hoa Kỳ trong việc xử lý các ngân hàng bị đổ vỡ và bài học cho Việt Nam
120 p | 167 | 38
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Nghiên cứu phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
149 p | 214 | 37
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý và sử dụng công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định
129 p | 139 | 34
-
Tóm tắt luận án Tiến sỹ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao vai trò của tỷ giá hối đoái trong quá trình hội nhập đối với nền kinh tế tại Việt Nam
27 p | 162 | 33
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn