intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Xây dựng nhà máy chế biến trà Linh chi Trung tâm giới thiệu sản phẩm Và nhà khách hương lúa của Công ty Nấm Xuất khẩu Thanh Bình

Chia sẻ: Buiduong_1 Buiduong_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

229
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án đầu tư Xây dựng nhà máy chế biến trà Linh chi Trung tâm giới thiệu sản phẩm Và nhà khách hương lúa của Công ty Nấm Xuất khẩu Thanh Bình Chương I Những căn cứ và sự cần thiết phải đầu tư 1. Chủ đầu tư Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình, tỉnh Thái Bình - Địa chỉ: Km3 + 500 – QL 10 Phường Phúc Khánh, thành phố Thái Bình. - Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám đốc :KS. Nguyễn Tiến Tranh - Điện thoại: 036.830254 – Di động: 091598137 Công ty...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Xây dựng nhà máy chế biến trà Linh chi Trung tâm giới thiệu sản phẩm Và nhà khách hương lúa của Công ty Nấm Xuất khẩu Thanh Bình

  1. Luận văn Xây dựng nhà máy chế biến trà Linh chi Trung tâm giới thiệu sản phẩm Và nhà khách hương lúa của Công ty Nấm Xuất khẩu Thanh Bình 1
  2. Dự án đầu tư Xây dựng nhà máy chế biến trà Linh chi Trung tâm giới thiệu sản phẩm Và nhà khách hương lúa của Công ty Nấm Xuất khẩu Thanh Bình Chương I Những căn cứ và sự cần thiết phả i đầu tư 1. Chủ đ ầu tư Công ty Nấm xuấ t khẩu Thanh Bình, tỉnh Thái Bình - Đ ịa chỉ: Km3 + 500 – QL 10 Phường Phúc Khánh, thành phố Thái Bình. - Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám đốc :KS. Nguyễn Tiến Tranh - Điện thoại: 036.830254 – Di độ ng: 091598137 Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình được thành lập tại Quyết định số : 313/QĐ ngày 22/2/1993 của UBND tỉnh Thái Bình. Giấy phép kinh doanh số : 042.704 ngày 29/5/1993 do Trọng tài kinh tế tỉnh cấp với ngành nghề : + Sản xuất Kinh doanh Nấm xuất khẩu + Dịch vụ hàng tiêu dùng - Vốn Điều lệ: 1.103.500.000 VNĐ - Vốn lưu động: 750.000.000 VNĐ + Mã số thuế: 1000214243 –1 + Tài khoản: Mở tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy – Số TK: 11000493 – Do ông Nguyễn Tiến Tranh – G iám đốc làm chủ tài khoản. Hơn 10 năm qua, từ ngày thành lập, Công ty Thanh Bình đã luôn gắn bó với cây nấm và các sản phẩm về nấm. Công ty đã góp phần tích cực trong việc quảng bá, khuyến khích bà con nông dân Thái Bình trồ ng nấm để xoá đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu. Qua hướng dẫn kỹ thuật và thu mua, chế biến các sản phẩm từ nấm; bằng các dịch vụ của mình, Công ty đ ã tạo điều kiện để bà con nông dân phát triển nghề nuôi trồng nấm ở Thái Bình và một số tỉnh đồ ng bằng sông Hồng, làm cho cây nấm ngày càng có vị trí cần thiết hơn trong sản xuất nông nghiệp vì hiệu quả kinh tế của nó cao hơn nhiều lần các cây lương thực và thực phẩm khác; vì nấm là một loại thực phẩm b ổ dưỡng cao cấp, mộ t lo ại rau sạch và cũng là một loại dược liệu quý. Phong trào trồng nấm ở địa phương có lúc lên lúc xuống nhưng Công ty Thanh Bình vẫn kiên trì lựa chọn cây nấm làm hướng phát triển chủ lực của mình. Đảng và Nhà nước Việt Nam đ ã có chủ trương, chiến lược phát triển cây nấm, đưa cây nấm vào các chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, quy hoạch vùng sinh thái để phát triển nấm; đồng thời áp dụng các thành tựu của công nghệ sinh học để có các giống nấm mới cho năng suất và chất lượng cao hơn. 2
  3. Kể đến những doanh nghiệp đi tiên phong về nghề nấm ở Thái Bình, người ta sẽ nói ngay đến Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình. Như vậy, yêu nghề, gắn bó với nghề, hỗ trợ và hợp tác với người nông dân đã làm cho thương hiệu “Nấm Thanh Bình” càng trở nên nổi tiếng. Giờ đây, được sự quan tâm của lãnh đạo các cấp, được các nhà đầu tư quan tâm, hỗ trợ tài chính và cánh cửa thị trường đã rộ ng mở, Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình đang đứng trước cơ hội phát triển với phong cách sản xuất tiên tiến, áp dụng công nghệ sau thu ho ạch để tạo nên những sản phẩm chất lượng cao từ nấm, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Sản phẩm mà Công ty lựa chọn là: Sản xuất trà Linh chi túi lọ c. Mặt hàng độ c đáo này vừa là để giải khát, vừa là chất bổ dưỡng để kích hoạt ho ạt động của cơ thể, nâng cao thể lực, trí lực và phòng ngừa một số bệnh mà trước kia được quan niệm là” tứ chứng nan y”. Linh chi – loại thần dược ngày xưa chỉ d ành cho vua chúa và tầng lớp giàu có, ngày nay bằng kỹ thuật nuôi trồng và phương pháp chế b iến hiện đại, nó đ ã đến được với tất cả mọ i người. Dự án này được xây d ựng để nêu lên tính khả thi về kinh tế – kỹ thuật và xã hội của việc chế b iến Linh chi theo quy mô công nghiệp của Công ty Thanh Bình. 2. Cơ sở pháp lý và thực tiễn Thu mua và chế biến nấm linh chi là một quyết định đầu tư rất đúng của Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình vì: - Sản xuất các sản phẩm sau nấm phù hợp với đăng ký kinh doanh và là một thế mạnh của doanh nghiệp. - Góp phần thực hiện chủ trương của Nhà nước Việt Nam là : Phấn đấu đến năm 2010, tổng sản lượng nấm của cả nước đ ạt 1 triệu tấn/ năm ( sử dụng kho ảng 6 triệu tấn phế, phụ phẩm nông nghiệp cho nghề trồng nấm); chế b iến được khoảng 40 –50% tổng sản lượng nấm dưới dạng nấm, nấm sấy khô, nấm hộ p và bộ t nấm, tổng giá trị sản phẩm đ ạt 7.000 tỷ VNĐ; kim ngạch xuất khẩu đạt 200 triệu USD/ năm - Tham gia vào chuyển d ịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu nông nghiệp, giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động. - Tạo sản phẩm mới hướng về xuất khẩu - Nâng cao hiệu quả đầu tư, tỷ suất lợi nhuận và giá trị gia tăng của hàng hoá thông qua khâu chế biến. áp d ụng công nghệ cao để tạo sản phẩm chất lượng cao - Phù hợp với chủ trương của tỉnh Thái Bình: đảy mạnh nghề nuôi trồng và chế biến nấm – rau sạch, công nghệ sạch. - Tham gia xây dựng mô hình “ Nông nghiệp công nghệ cao” ở Thái Bình, phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, tạo sản phẩm từ nông nghiệp. 3. Sự cần thiết phải đầu tư 3
  4. Từ đặt vấn đ ề trên, việc sản xuất, chế biến nấm nói chung và sản xuất trà Linh chi túi lọc nói riêng là cần thiết để phát triển cây nấm, chế biến các sản phẩm từ nấm và đưa cây nấm với các tác dụng rất hữu ích của nó đến với đời số ng thường nhật của mọi người và là sản phẩm xuất khẩu mang lại lợi nhuận và giá trị kinh tế cao. Thái Bình là địa phương khởi đầu phong trào” Cánh đồng đạt 50 triệu đồng/ ha/ năm”. Nếu trồ ng nấm áp d ụng công nghệ sinh học để tăng hiệu quả trồng trọt thì sẽ có các cánh đồ ng hàng trăm triệu ha/ năm. Từ nấm, nếu chế biến và đa dạng các sản phẩm của nó bằng công nghệ và quy mô công nghiệp thì lợi nhuận còn tăng cao hơn nữa ( xin xem phân tích ở các phần sau). a/ Tiềm năng phát triển nghề trồng nấm ở nước ta Đ ể có nguồn nguyên liệu đầu vào cho chế biến, chúng ta nhận thấy: Việt Nam là một nước có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nghề trồng nấm và chế biến các sản phẩm từ nấm vì: - Việt Nam là một nước nông nghiệp nên nguồn nguyên liệu để trồng nấm như rơm, thân gỗ, mùn cưa, bã mía, thân sắn … là các phế liệu sau thu hoạch rất giàu Xenlulo. Bình quân , một tấn thóc cho 1 ,2 tấn rơm rạ khô thì tổ ng sản lượng rơm rạ trong cả nước đạt vài nghìn triệu tấn/ năm. Chỉ cần phấn đấu dùng 10% số nguyên liệu trên để trồng nấm thì đã có sản lượng về nấm là vài trăm triệu tấn/ năm. Xử dụng các phế liệu nông nghiệp thông qua việc trồng nấm là một giải pháp bảo vệ môi trường, môi sinh vì trồng nấm là một công nghệ sạch. - Việt Nam vẫn là một thị trường đầu tư lớn với giá lao độ ng rẻ. - Nghề trồng nấm dễ học, đầu tư ban đầu không lớn. - Điều kiện tự nhiên của Việt Nam phù hợp với sự phát triển của cây nấm. - Thị trường trong nước và quốc tế đang có nhu cầu ngày càng cao về nấm và các sản phẩm sau nấm. - Quỹ đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá ngày càng bị thu hẹp nhưng nhu cầu về sản lượng và giá trị kinh tế trên mộ t đơn vị diện tích lại phải tăng lên. Cây nấm là loại cây đáp ứng rất tốt nhu cầu này vì cây nấm không “ mọc” từ đất mà phát triển nhiều tầng, nhiều lớp trong không gian. Đây là mộ t thế mạnh mà không loại cây nào có được. V ới 1 m2 đất sẽ rất khó thâm canh loại cây gì cho hiệu quả, nhưng với cây nấm, 1m2 đất, chúng ta sẽ “trồng” được từ 100 – 120 bịch nấm , mỗi bịch nặng từ 1 – 1,5 kg. Từ các bịch này, chúng ta thu hoạch “ hoa nấm” từ 3 – 4 đợt. Giá trị kinh tế là không nhỏ. Một mét vuông đất nếu trồng Linh chi ( 150 bịch x2 vụ = 300 bịch ) được 4 kg Linh chi khô - 200.000 đ/ kg x 4 = 800.000 đ. Đây là doanh thu cao hơn hẳn những cây trồ ng khác. Đ ời số ng kinh tế ngày càng khá lên, người dân trong nước sẽ có điều kiện để tiếp cận với các loại thực phẩm, nước uống cao cấp hơn như nấm ăn và nước giải khát Linh chi. Khi biết được tác dụng rất tố t của Linh chi 4
  5. với cơ thể, người dân các nước phát triển sẽ làm quen và gắn bó với Linh chi, sử dụng Linh chi trong đó có trà Linh chi nhiều hơn. Tin vui cho nhà nông và những người trồng nấm là Chính phủ đã quyết định đưa cây nấ m thành chương trình phát triển quốc gia với các chính sách ưu đãi đ ặc biệt cho người trồng, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm về nấm. Cây nấm đã có cơ hội lớn đ ể phát triển ở Việt Nam và làm yên lòng các nhà đầu tư nước ngoài. b/ Nhu cầu chế biến nấm ở nước ta ( Chế biến thành Trà Linh chi ) + Thực trạng: Trà Linh chi túi lọc ( LCTL) là sản phẩm cao cấp để giải khát, bổ dưỡng. Trên thị trường Việt Nam hiện có bán một lượng nhỏ Trà túi lọc Linh chi của Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quố c với giá cao. Ví dụ: Chè Linh chi Hàn Quốc bán hộp 20gr ( 20 gói ) với giá bán lẻ 18.000 đ/ hộp. Với giá này, người tiêu dùng sử dụng chúng như một biệt dược ( XN Dược phẩm TW 2 nhập về ). Một số doanh nghiệp Việt Nam cũng thử sản xuất Trà LCTL nhưng tiêu thụ chậm vì chất lượng Linh chi không đảm bảo, sử dụng công nghệ cũ để chế b iến: - Hàm lượng tinh chất linh chi trong trà thấp và bị p ha tạp. - Túi lọ c đóng gói linh chi thuộc công nghệ cũ có kẹp sắt nên khi uố ng bị ảnh hưởng mùi sắt – người tiêu dùng không chấp nhận. - Gía thành sản xuất cao, mẫu mã bao bì không đ ẹp - Chưa quảng bá cho người tiêu dùng về những ích lợi mà trà LCTL mang lại nên chưa hình thành thói quen uồng loại chè cao cấp này. Từ thực trạng trên, ta thấy thị trường Trà Linh chi còn rất mới mẻ và gần như b ị bỏ ngỏ ở Việt Nam trong khi số người biết và tiêu dùng các sản phẩm về nấm trong đó có Linh chi đã tăng lên đáng kể trong những năm qua. Một số nước trong khu vực Châu á, châu Âu và Châu Mỹ đ ã bắt đầu biết và dùng linh chi Việt Nam. Các hãng giải khát có tầm quốc tế và quốc gia đ ã thao túng thị trường nước giải khát bằng nhiều hình thức khuyến mãi phong phú. Nhiều loại nước giải khát của Pepsi, Cocacola, Number One, Vinamilk … đã tung ra thị trường. Công ty Thanh Bình với sản phẩm độc đáo của mình sẽ chấp nhận cạnh tranh với các hãng lớn đ ể từng bước chiếm lĩnh và mở rộng thị phần. Chúng tôi cho rằng, Trà túi lọc Linh chi là rất có triển vọng ở thị trưòng Việt Nam, khu vực và thế giới nếu chúng ta có các giải pháp phù hợp. Đợt vừa qua, khi chúng tôi sản xuất thử nghiệm nước uống từ Linh chi do đối tác của Công ty trực tiếp chế biến và mời mọi người dùng thử. Thành công ngoài dự kiến, những ngày sau đó, nhiều người hỏi mua vì nước uố ng Linh chi “ thơm, mát, bổ “ mang lại sảng khoái cho người lao động giữa mùa hè miền Trung. Người ta nhớ vị đăng đắng rất đặc trưng của linh chi và xác nhận rằng: Linh chi giúp cho việc phục hồi sức khoẻ. Khẩu hiệu của chúng tôi là : “Sống vui, sống khoẻ nhờ uống Linh chi” và “ Linh chi mang lại Thanh Bình cho cuộc sống của bạn”. Đây là cách chơi chữ có ý nghĩa quảng bá thương hiệu, dễ nhớ. Xây dựng 5
  6. Nông nghiệp công nghệ cao để hiện đại hoá nông nghiệp đã lấy sinh học làm công nghệ mở đường, trong đó, cây nấm được coi là chủ lực. Linh chi là loại nấm đầu bảng để p hát triển. Giải pháp : Đ ể trà Linh chi túi lọc thực sự là loại nước giải khát hấp dẫn mọ i người ở cả các đ ới khí hậu khác nhau, sử dụng “4 mùa “ cần các giải pháp chủ yếu sau: - Nguyên liệu đầu vào: Lựa chọn sản phẩm Linh chi có chất lượng tố t ( các hoạt chất và hàm lượng cao đã được khẳng định ). Điều quan trọng nhất là phải có giống tốt. Quá trình nuôi trồng không dùng bất kỳ một loại hoá chất hay thuốc trừ sâu để ảnh hưởng đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Được nuôi trồng trong môi trường vệ sinh ( Công ty Thanh Bình đ ã ký hợp đồng với các nhà sản xuất và các chuyên gia hàng đầu về trồng nấm ở Việt Nam để đảm bảo các điều kiện trên ). - Chế biến bằng công nghệ cao ( công nghệ sau thu ho ạch ) Linh chi chè túi lọc sẽ đươc sản xuất bằng hệ thố ng tự động đóng túi qua các công đoạn nghiêm ngặt, đ ảm bảo quy trình công nghệ và chất lượng vệ sinh, an toàn dược phẩm ( Túi lọc màng mỏng, dai, không có ghim sắt). Công ty đã ký hợp đồng với mộ t tập đoàn công nghệ cao của Trung Quốc để nhập thiết b ị, máy móc. - Được bảo quản trong bao bì giấy các tông hoặc hộp thiếc ( lo ại 20 – 40 gói ) trình bày bìa đẹp với các quy định mang tính thương mại. - Có chiến lược tiếp thị, quảng bá sản phẩm, xác định và phân đoạn thị trường. Tham gia các hội chợ trong nước và quốc tế để giới thiệu sản phẩm, ký kết hợp đồng. Hiện nay, ngay trong giai đoạn chuẩn bị, công ty đ ã ký các thoả thuận, hợp đồng thu mua nguyên liệu đầu vào, tiêu thụ đầu ra của Thái Bình và nhiều địa phương khác. Xây dựng chiến lược về giá - hết sức linh hoạt và có tính cạnh tranh cao. - Công ty xây dựng, phát triển LOGO doanh nghiệp, thương hiệu cho sản phẩm của Công ty. Trà Linh chi túi lọc Thanh Bình sẽ có thương hiệu, mã số mã vạch, quản lý chất lượng đ ạt chứng chỉ ISO –9000 – p hiên bản 2005. - Mặt bằng sản xuất và các thiết bị đã sẵn sàng để sản xuất. - Đội ngũ công nhân đ ã được tuyển chọn để đào tạo tại chỗ. Nhân viên kỹ thuật sẽ được đào tạo theo hợp đồng mua thiết b ị. - Thiết lập mô hình quản lý - điều hành p hù hợp với quy mô sản xuất. - Quy hoạch, phát triển vùng nguyên liệu đ ể đảm bảo có đầu vào ổn định, chất lượng tố t. Nguồ n nguyên liệu tại chỗ: các huyện của Thái Bình. Nguồn nguyên liệu tiềm năng: các tỉnh đồng bằng sông Hồng. - Phát triển thị trường: Đây là khâu then chố t, cuối cùng trong sản xuất – kinh doanh, đảm bảo thành công cho dự án. 4. Mục tiêu Dự án này nhằm các mục tiêu sau: 6
  7.  Tạo nên các sản phẩm hàng hoá mới có hàm lượng tri thức, công nghệ chất lượng cao từ sản phẩm nông nghiệp để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.  Tham gia đóng góp ngân sách cho địa phương với việc xây dựng một cơ sở sản xuất công nghiệp phục vụ nông nghiệp và đời sống, tạo kim ngạch xuất khẩu.  Phát huy hiệu quả đồng vốn của doanh nghiệp, vốn vay quốc tế và tổ chức tín dụng trong nước.  áp dụng các công nghệ tiên tiến ( công nghệ sinh học, công nghệ bảo quản, công nghệ sau thu hoạch, marketing hiện đại, mô hình quản lý tiên tiến ..) vào quá trình chế biến – kinh doanh và dịch vụ.  Thu hút lao độ ng trẻ có trình độ văn hoá để đào tạo về kỹ thuật mới.  Tham gia chuyển d ịch cơ cấu kinh tế, nông nghiệp, cây trồng ở địa phương. Góp phần tạo nên vùng nguyên liệu trồ ng nấm, tạo đầu vào cho chế biến nấm.  Xây dựng Công ty Thanh Bình trở thành đơn vị đi đ ầu về chế b iến nấm ở Thái Bình và miền Bắc để phát triển mô hình công nghiệp phục vụ nông nghiệp. 5. Sản phẩm - Sản phẩm hàng hoá chủ lực của dự án là các loại Trà túi Linh chi đóng hộp. - Các dịch vụ : thương mại, nhà nghỉ cao cấp dành cho các chuyên gia và các nhà đầu tư ( Giới thiệu chi tiết ở các phần sau ). 6. Thị trường Như trên đã phân tích, thị trường sản phẩm trà túi Linh chi của Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình là rất tiềm tàng vì: - Giá trị đ ược khẳng định của “thần dược” Linh chi nay được chế biến dưới dạng nước giải khát phổ thông với công nghệ hiện đại. - Chất lượng số ng được nâng cao, con người biết chăm lo hơn đến sức khoẻ và tuổi thọ của mình. - Trong một thế giới quá nhiều hoá chất – tỷ lệ % hoá chất độc hại là rất cao ( đặc biệt là trong y tế ), con người muố n tìm về với các loại thảo dược, thiên nhiên. - 80% cơ thể của mỗi người là nước, nếu nguồn nước thiên nhiên cần được bổ sung b ằng loại nước uống dược thảo trên sẽ là điều tuyệt vời. Thị trường nguyên liệu đầ u vào và thị trường sản phẩm đầu ra cho nhà máy sản xuất Trà túi lọ c Linh chi của Công ty Thanh Bình đã được đảm bảo. Trong rất nhiều các hợp đồng đã ký kết, chúng tôi chỉ x in tóm lược một số dưới đây làm minh chứng: - H ợp đồng mua bán thiết bị số 18/HĐMB giữa Công ty Thanh Bình và Công ty hợp tác kỹ thuật Kinh tế Quốc tế LIễu Châu – Trung Quốc về 7
  8. việc Thanh Bình nhập các thiết bị để sản xuất chè túi Linh chi. Tổng trị giá hợp đồng là 14.100 USD. - H ợp đồng kinh tế mua bán sản phẩm nấm Linh chi giữa Công ty Thanh Bình và Cơ sở sản xuất Nấm Thuý Cải. Trị giá hợp đồng là 160 triệu đồ ng tuơng đương với 1.000 kg Linh chi khô để Thanh Bình chế biến trà Linh chi. - H ợp đồng kinh tế ký giữa Công ty Thanh Bình và Công ty C.P Thành Tín với tổng giá trị hợp đồng lên tới 7.590.000.000 đ để Công ty Thanh Bình nhận được nguồn Linh chi lớn, ổn định để sản xuất Trà. - H ợp đồng kinh tế mua – bán sản phẩm trà Linh chi ký giữa Công ty Thanh Bình và Công ty Hồng Anh Châu v ới việc Thanh Bình cung cấp trà Linh chi chất lượng cao cho Hồng Anh Châu. Trị giá hợp đồng 6.500.000.000 đồ ng. 7. Giới thiệu đôi nét về nấm Linh chi a/ Đặc điểm sinh học Linh chi có tên khoa học là: Ganoder malicidum. Nấm Linh chi thích nghi ở nhiệt độ thấp, phát triển tốt từ 17 – 28 độ C. độ ẩm không khí đạt từ 75 – 80%, độ ẩm nguyên liệu đạt từ 65 – 70%, thích hợp với khí hậu vùng ôn đới có độ ẩm cao.Không thích nghi với nhiệ t độ lạnh dưới 11 độ C hoặc cao hơn 35 độ C sẽ kém phát triển. Linh chi thích nghi những nơi thoáng mát, sạch sẽ, tuỳ theo thời vụ mà ta nuôi trồng. Linh chi có rất nhiều lo ại như : Hồng chi, Hắc chi, Tử chi, Thanh chi, Bạch chi… đặc tính là loại nấm muc quả thể, lhi còn non có màu trắng, sau có màu vàng nhạt và kết thúc khi thu hái có màu nâu sẫm (cánh gián). b/ Tác dụng của nấ m Linh chi Đã có rất nhiều công trình khảo cứư và quảng bá về tác dụng đa chiều và tích cực của Linh chi với con người, chúng tôi chỉ xin tóm lược những công năng chủ yếu: Linh chi có những tính chất như: Giúp điều hoà, cân bằng và ổn định các ho ạt độ ng chức năng của cơ thể con người. Cải thiện các chu trình chuyển hoá và dinh dưỡng. Tăng khả năng đề kháng và thích nghi của cơ thể với những biến độ ng của môi trường. Những khảo sát dược lý và lâm sàng cho thấy Linh chi không có độc tính, không có tác d ụng phụ dù dùng nhiều ngày và liên tục, không tưuơng kỵ với những dược liệu khác. + Trên hệ miễn dịch Trong điều trị viêm gan siêu vi trùng ( công hiệu ở Đài Loan, Nhật Bản ) nâng cao chức năng sản xuất Interfeon trong cơ thể, nâng ho ạt tính của đại thực bào và Limpho bào trong điều trị b ệnh nhược cơ. Điều trị các b ệnh ung thư nhờ Polysacharid nhóm không hoà tan trong nước B ( 1 – 3 D Glucan ). Chống dị ứng nhờ các Acid Ganoderic. Tác dụng như một chất Oxid hoá, khử các gốc tự do trong cơ thể, chống lão hoá , chống ung thư. Bảo vệ và chống ảnh hưởng của các tia chiếu xạ. Đồ ng thời, Linh chi còn giúp cơ thể thải lo ại nhanh các chất độc kể cả các kim loại nặng như Chì, Germanium… 8
  9. + Điều trị bệnh nhân nhiễm HIV Một số bệnh nhân ở bệnh viện The Quanyin Clinic ở San Francisco ( Hoa kỳ ) nhiễm HIV đã được điều trị bằng Linh chi cho các kết quả tích cực bước đầu. Cơ quan quản lý Thực – Dược phẩm Mỹ ( FDA ) sau khi nghe tường trình đ ã cho phép sử dụng biệt dược Linh chi để điều trị trong khi chờ các loại thuốc công hiệu hơn. + Trên hệ tuần hoàn Linh chi giúp điều hoà và ổn định huyết áp. Chống nhiềm mỡ và xơ vữa thành mạch và các biến chứng khác của hệ tuần hoàn. Giảm Cholesterol trong máu. + Hệ tiêu hoá, phụ trị trong các trường hợp: Loét d ạ dầy, tá tràng, ăn không ngon miệng, tiêu hoá kém, tiểu đường. + Hệ thần kinh – Linh chi chống: Suy nhược thần kinh, mất ngủ, b ị các Stress gây căng thẳng, mất thăng bằng về tâm lý, sinh lý. Tóm lại Linh chi giúp cho cơ thể ho ạt động tốt hơn, giúp con người tăng cường thể lực, trí lực, kéo dài tuổi thọ. Uống một cố c trà Linh chi bạn đ ã đưa vào cơ thể không chỉ nguồn nước mát, sạch mà còn là liều thuố c bồi dưỡng cơ thể trực tiếp và lâu dài. chương 2 Các giải pháp thực hiện I. Nguồn vốn đầu tư: 1. Tổ ng vốn đầu tư: 31.443.168.800 đồng – Tương đương: 1.965.198 USD -Vố n cố định: 18.474.538.000 đồ ng -Vố n lưu động: 12.968.630.800 đồng 2. Cơ cấu nguồn vốn: - Vốn vay quố c tế : 1.000.000 USD - Vốn tự có : 965.198 USD ( Bao gồm: Giá trị quyền sử dụng 3.000 m2 đất, các hạng mục công trình đã xây dựng và một phần vốn lưu động ). Đặc điểm vốn va y quốc tế: - Thời hạn vay : 10 năm ( chưa kể ân hạn ) - Lãi suất : 3,5 – 4 %/ năm - Thế chấp: Tài sản hình thành từ nguồn vố n vay - Cơ sở để Nhà tài chính xem xét cho vay: Tính khả thi của dự án và khả năng thực thi của Chủ đ ầu tư. 9
  10. II. Đ ịa điểm xây dựng: Nhà máy được xây dựng ngay tại lô đất đặt văn phòng Công ty hiện nay: Km3+500 Quốc lộ 10 phường Phúc Khánh – Khu Công nghiệp Phúc Khánh thành phố Thái Bình. Tổng diện tích đất: 3.246 m2. Địa điểm nằm trên quốc lộ 10 là trục giao thông chính nối liền các tỉnh Nam định, Thái Bình, Hải Phòng, H ưng Yên, Hải Dương. Cách nhà máy 8 km về phía Nam định sẽ hình thành một cảng sông Hồng lớn ( Cảng Tân đ ệ ). Vì vậy, hết sức thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm. + Phía Nam giáp Quốc lộ 10 + Phía Bắc giáp Nhà máy nghiền thức ăn gia súc + Phía Đông giáp Công ty C.P Chế biến nông sản Thái Bình + Phía Tây giáp Công ty Dược Thái Bình iii. Phương án xây dựng và cải tạo Đáp ứng nhu cầu sử dụng, khu tổng hợp của Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình bao gồm các hạng mục sau: 1. Khu văn phòng : 228,73 m2 - Tổ ng diện tích xử dụng ( 2 tầng ): 457,46 m2 ( sẽ tiến hành nâng cấp ) làm Văn phòng, nơi giao dịch và giới thiệu sản phẩm 2. Nhà cấp 4 : 204 m2 - sẽ dỡ bỏ 3. Nhà 2 tầng đã xây dựng gần hoàn chỉnh : 193, 55 m2 – Tổng diện tích sử dụng: 381 m2 ( sẽ xây thêm 1 tầng để đưa tổng diện tích sử dụng là : 571,5 m2 để bố trí các phòng, ban chức năng ). 4. Nhà tiền chế xây mới : Tổng diện tích : 695,7 m2 - Khu sản xuất. 5. Trung tâm giới thiệu sản phẩm và nhà khách Hương Lúa: Trên phần diện tích còn lại và diện tích nhà cấp 4 phá dỡ sẽ xây toà nhà 6 tầng. Diện tích sàn 278, 64 m2 – Tổng diện tích sử dụng: 1.671,84 m2. 6. Các khu phụ khác : 200 m2 -Tổ ng diện tích mặt bằng XD: 1.396, 62 + 200 = 1.596,62 m2. - D iện tích đường nội bộ , cây xanh, sân và những công trình ngoài trời : 3.246 m2 – 1.596,62 m2 = 1.649,38 m2 Tổng hợp các hạng mục XDCB Đơn vị: VNĐ T Hạng mục Diện tích Kết cấ u Thành tiền Đơn giá T XD (m2) (đ/m2) (VNĐ) N hà văn phòng (cải tạo) Nhà 2 tầng 1 457,46 500.000 237.730.000 K hu tổng hợp (hoàn thiện 571,5 Nhà 2 tầng 2 500.000 190.500.000 và nâng cấp) Xây thêm 1 T 1 .500.000 285.750.000 N hà sản xuất (xây mới) Nhà tiền chế 3 695,7 1 .500.000 1.043.550.000 150.000.000 150.000.000 TT giới thiệu SP và NK 1.671,84 Nhà 6 tầng Xem thuyết 6.127.146.000 4 10
  11. Hương Lúa (xây mới) minh 5 Các khu phụ khác - Nhà bảo vệ (cải tạo) Nhà cấp II 30,87 500.000 3.087.000 - Nhà để xe (làm mới) Nhà cấp 4 64,4 200.000 12.880.000 - Công trình phụ (làm mới) Nhà cấp II 104,73 1 .000.000 31.419.000 6 Đ ường nội bộ và sân 1.215 Bê tông 200.000 243.000.000 7 H ệ thố ng cung cấp điện 30.000.000 sinh hoạt và sản xuất 8 H ệ thống cung cấp nước 50.000.000 sinh hoạt và sản xuất 9 H ệ thống thoát nước và xử 25.000.000 lý nước thải 10 Cây xanh, bonsai 50.000.000 Cộng 8.630.062.000 (Tám tỷ, sáu trăm ba mươi triệu, không trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn) Tương đương = 539.379USD Diễn giải việc sử dụng các khu chức năng 1. Nhà văn phòng ( 2 tầng ) : Khu Văn phòng ( trước cổng ) được thiết kế để làm văn phòng giao dịch Công ty, nơi tiếp khách, trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Ban lãnh đạo Công ty, Thương mại, Marketing – chăm sóc khách hàng. 2. Khu tổng hợp ( 3 tầng ): là nơi làm việc của các Phòng, Ban : Kỹ thuật, KCS, Phòng thí nghiệm, Kho sản phẩm, bảo trì, Nhà ăn, nhà ở cho Cán bộ kỹ thuật, đặt Máy in bao bì. 3. Nhà tiền chế : Là nơi sản xuất, bố trí máy móc, thiết b ị. Một phần diện tích là kho nguyên liệu và vật tư. 4. Trung tâm giới thiệu sản phẩ m và Nhà khách Hương lúa : Là nơi đón tiếp các nhà đầu tư, nơi ăn nghỉ của các chuyên gia, đố i tác. Nơi tổ chức các cuộ c hộ i nghị, hội thảo, xúc tiến thương mại, kết nối thông tin về thị trường và sản phẩm toàn cầu. Trưng bày các sản phẩm cao cấp về N ấm của Việt Nam và của Công ty. Giới thiệu các tiềm năng kinh tế địa phương. Tổ chức ký kết các hợp đồ ng thương mại và hợp tác đầu tư, tổ chức các khoá huấn luyện về kỹ thuật nuôi trồng, chế biến nấm và quản lý kinh tế. iV. Tổng hợp các chi phí đầu tư xây dựng và mua sắm trang, thiết bị máy móc (không tính giá trị quyền sử dụng đất và giá trị còn lại của những công trình đã xây dựng trước) 11
  12. 1. Trang thiết bị quản lý và điều hành: Bảng: Các trang thiết bị quản lý và điều hành Đơn vị: VNĐ TT Danh mục Xuấ t xứ Thành tiền đơn vị đơn giá H ệ thống chiếu sáng CC Malaysia 1 01 HT 25.000.000 25.000.000 H ệ thống PCCN 2 Malaysia 01 HT 50.000.000 50.000.000 Thiết bị thông khí, gió 3 Malaysia 01 HT 30.000.000 30.000.000 Trạm biến áp 320 KVA Việt Nam 01 trạm 180.000.000 220.000.000 4 Ô tô 4 chỗ Hàn Quốc 02 chiếc 300.000.000 600.000.000 5 Ô tô 16 chỗ Hàn Quốc 01 chiếc 400.000.000 400.000.000 6 Ô tô tải 2,5 tấn Hàn Quốc 02 chiếc 250.000.000 500.000.000 7 Máy chiếu + màn hình Nhật Bản 01 chiếc 8 32.000.000 32.000.000 Đông Nam á 09 chiếc 9 Máy vi tính 5.000.000 45.000.000 Nhật Bản 02 chiếc 10 Máy in laser 5.000.000 10.000.000 11 Máy điện thoại + Fax Đài Loan 03 HT 15.000.000 45.000.000 12 Bàn ghế văn phòng Việt Nam 09 bộ 5.000.000 45.000.000 13 Tủ đựng tài liệu Việt Nam 18 tủ 2.000.000 36.000.000 Đông Nam á 01 chiếc 14 Máy photocopy 20.000.000 20.000.000 15 H ệ thống ĐHNĐ và quạt Hàn Quốc 100.000.000 16 Thiết bị văn phòng khác 90.000.000 Cộ ng 2.248.000.000 (Hai tỷ, hai trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn)) Tương đương = 140.500 USD 2. Trang thiết bị của Nhà máy chế biến trà Linh chi túi lọc Bảng : Các trang thiết bị, máy móc để sản xuấ t Đơn vị: VNĐ T Danh mục Xuất xứ Thành tiền Đơn vị Đơn giá T Máy đóng túi trà lọc tự động 30 chiếc 1 TQ 62.000.000 1 .860.000.000 Máy ép nhựa tia hồng ngoại 02 chiếc 2 TQ 13.600.000 27.200.000 Máy cắt nguyên liệu 10 chiếc 3 VN 5.000.000 50.000.000 Máy nghiền nguyên liệu 02 chiếc 4 VN 45.000.000 90.000.000 Máy sàng tự động 02 chiếc 5 VN 25.000.000 50.000.000 H ệ thống sấy nguyên liệu 6 VN 02 HT 45.000.000 90.000.000 H ệ thống băng tải 7 VN 02 HT 4.000.000 8.000.000 Bàn đóng hộp sản phẩm 02b ộ 8 VN 20.000.000 40.000.000 X e đẩy 10 chiếc 9 VN 1.000.000 10.000.000 05 chiếc 10 Máy dán nhãn TQ 3.000.000 15.000.000 03 chiếc 11 Máy in nhãn, bao bì TQ 25.000.000 75.000.000 12
  13. 12 Máy cắt giấy lọc và ni lông 03 chiếc VN 30.000.000 90.000.000 13 H ệ thống lọc khí Malaysia 01 HT 20.000.000 20.000.000 14 H ệ thống thông gió 01 HT 22.000.000 22.000.000 15 H ệ thống điện sản xuất 01 Ht 35.000.000 35.000.000 16 H ệ thống dây chuyền sản xuất 03 Ht 50.000.000 150.000.000 17 H ệ thống camera quan sát 01 Ht 45.000.000 45.000.000 18 H ệ thống chiếu sáng VN 01 HT 30.000.000 30.000.000 19 H ệ thống tự động phòng cháy 01 Ht 45.000.000 45.000.000 20 H ệ thống hút và xử lý bụi 01 Ht 37.000.000 37.000.000 21 Các trang, thiết bị thí nghiệm 120.000.000 22 Các trang, thiết bị KCS 50.000.000 23 Bảo hộ lao độ ng 20.000.000 24 Các trang, thiết bị khác 50.000.000 Cộ ng 3 .059.200.000 (Ba tỷ, không trăm năm mươi chín triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn) Tương đương = 191.200 USD 3. Vốn đầu tư mua sắm Trang thiết bị của trung tâm giơi thiệu sản phẩm và nhà khách Hương Lúa. Bảng : Các trang thiết bị trung tâm giới thiệu sản phẩm và nhà khách hương lúa ( 6 tầng ) Đơn vị: VNĐ TT Danh mục Đơn vị Số Thành tiền Đơn giá lượng Trang thiết bị khối ngủ 287.040.000 Giường đơn 1 Cái 18 500.000 9.000.000 Giường đôi 2 Cái 5 1.100.000 5.500.000 Bàn nước 3 Cái 14 300.000 4.200.000 Đèn bàn (phòng ngủ) 4 Cái 14 50.000 700.000 Bàn phấn gương soi Bộ 5 5 300.000 1.500.000 Kệ để Tivi, tủ lạnh Bộ 6 14 500.000 7.000.000 Ghế salon Chiếc 7 14 500.000 7.000.000 Đệm giường đơn Chiếc 8 25 200.000 5.000.000 Đệm giường đôi Chiếc 9 8 400.000 3.200.000 10 Ga giường Chiếc 36 70.000 2.520.000 11 Gối Chiếc 36 20.000 720.000 Chiếc 12 Màn 30 50.000 1.500.000 13 Rèm cửa m2 21 200.000 4.200.000 14 Thảm trải phòng + hành lang m2 500 120.000 60.000.000 15 Máy điều hoà 2 cục12.000PU Cái 14 12.500.000 175.000.000 Phòng massage 9.425.000 16 Salon đợi Chiếc 2 500.000 1.000.000 17 Bàn nước Bộ 2 300.000 600.000 13
  14. Giường massage Chiếc 18 4 1.100.000 4.400.000 Tủ đầu giường Chiếc 19 4 300.000 1.200.000 Khăn tắm 20 Cái 15 15.000 225.000 Tủ gửi đồ Chiếc 21 1 2.000.000 2.000.000 Phòng Karaoke 63.600.000 Salon ngồi hát Bộ 22 2 2.000.000 1.000.000 Chiếc 23 Bàn 2 300.000 600.000 Chiếc 24 Tivi 25 inch 2 7.500.000 15.000.000 Hệ thống dàn Karaoke Bộ 25 2 11.000.000 22.000.000 Máy điều hoà 2 cục12.000PU Chiếc 26 2 12.500.000 25.000.000 Phòng Bi a 28.700.000 Ghế băng Chiếc 27 4 300.000 1.200.000 Bàn Bi a Cái 2 7.500.000 15.000.000 Điều hoà 2 cục 12.000PU Chiếc 29 1 12.500.000 12.500.000 Phòng hội trường 138.850.000 Ghế lật Chiếc 30 100 150.000 15.000.000 Hệ thống âm thanh 31 HT 1 10.000.000 10.000.000 Hệ thống ánh sáng 32 HT 1 10.000.000 10.000.000 Điều hoà tủ 48.000PU Chiếc 33 2 51.925.000 103.850.000 Phòng làm việc 88.000.000 Bàn làm việc (cả ghế xoay) Bộ 34 2 2.500.000 5.000.000 Tủ hồ sơ Chiếc 35 2 2.000.000 4.000.000 Tủ Telex-Fax Bộ 36 2 15.000.000 30.000.000 Bộ 37 Máy vi tính + máy in laser 2 12.000.000 24.000.000 Điều hoà 2 cục 12.000PU 38 Cái 2 12.500.000 25.000.000 Khu bếp 25.000.000 Bếp nấu ăn 39 Cái 2 4.500.000 9.000.000 Bàn soạn Chiếc 40 1 2.500.000 2.500.000 Bàn rửa 41 Cái 1 4.000.000 4.000.000 Trạn treo tường Chiếc 42 1 5.000.000 5.000.000 Tủ lạnh 180 lít Chiếc 43 1 4.500.000 4.500.000 Phòng ăn 24.500.000 Bàn ăn lớn (cả ghế) Bộ 44 2 3.000.000 6.000.000 Bàn ăn nhỏ (cả ghế) Bộ 45 4 1.500.000 6.000.000 Điều hoà 2 cục 12.000PU Chiếc 46 1 12.500.000 12.500.000 Trang thiết bị kỹ thuật 839.500.000 Hệ thống thang máy 47 HT 1 700.000.000 700.000.000 Hệ thống báo cháy tự động và 48 HT 1 52.000.000 52.000.000 PCCN Hệ thống máy bơm nước, van 49 HT 1 15.000.000 15.000.000 phao tự độ ng Tổ ng đài 100 số và máy điện Bộ 50 1 5.000.000 5.000.000 thoại 14
  15. Hệ thống cáp TV 51 HT 1 2.500.000 2.500.000 Hệ thống Ăngten +thiết b ị thu HT 52 1 5.000.000 5.000.000 Máy phát điện dự phòng 53 HT 1 50.000.000 50.000.000 50KVA Hệ thống giặt là HT 1 10.000.000 10.000.000 Phòng trưng bày, giới thiệu 53.400.000 và bán sản phẩm Quầy bar Chiếc 1 10.000.000 10.000.000 Ghế salon Chiếc 2 500.000 1.000.000 Dãy ghế dài Dãy 1 400.000 400.000 Tủ kính Chiếc 3 3.000.000 9.000.000 Bộ Giá treo 1 5.000.000 5.000.000 Máy vi tính, máy in, máy Fax Bộ 1 27.000.000 27.000.000 Giá vật d ụng Chiếc 1 1.000.000 1.000.000 Trung tâm công nghệ thông 21.500.000 tin Bàn ghế làm việc Bộ 1 2.500.000 2.500.000 Bộ Máy tính 2 5.000.000 10.000.000 Chiếc Máy in laser 1 7.000.000 7.000.000 Tủ tài liệu Chiếc 1 2.000.000 2.000.000 Trung tâm du lịch 11.000.000 Bộ Máy tính 1 5.000.000 5.000.000 Bàn ghế làm việc Bộ 1 2.500.000 2.500.000 Tủ trưng bày Chiếc 1 3.000.000 3.000.000 Ghế salon Chiếc 1 500.000 500.000 Cộng 1.590.515.000 (Một tỷ, năm trăm chín mươi triệu, năm trăm mười lăm ngàn đồng chẵn) Tương đương = 99.407 USD Tổng vốn đầ u tư mua sắm trang thiết b ị: (1) + (2) + (3) = 2.248.000.000đ + 3.059.200.000đ + 1.590.515.000đ = 6.897.715.000 đồng V . Phương án phòng, chống cháy nổ (PCCN) và đảm bảo Vệ sinh môi trường (VSMT) Để đảm bảo PCCN và VSMT Công ty có các giải pháp cơ bản sau: 1) Thành lập “Độ i đặc nhiệm” về PCCN và VSMT là các nhân sự được tuyển chọn ở các đơn vị trong Công ty. Đội này, do 1 phó Giám đốc Công ty làm Đội trưởng và 2 Đội phó là Chủ nhiệm nhà khách và Giám đố c Nhà máy. Biên chế của ĐNN khoảng 25 người được huấn luyện chu đáo về kỹ thuật PCCN và kinh nghiệm, biện pháp bảo vệ VSMT. 15
  16. 2) ở tất cả các bộ phận, đặc biệt là Nhà máy và Nhà khách được trang bị hệ thố ng trữ nước và dẫn nước, thùng cát, bình b ọt và các dụng cụ chữa cháy khác.Trong Nhà máy và Nhà khách lắp đặt hệ thống tự động đo nhiệt độ và khói để phát tín hiệu cảnh báo và tự độ ng xả nước dập đám cháy. 3) Có phương án di tản người và định vị cửa thoát hiểm khi sự cố x ảy ra. 4) Thiết lập tiêu lệnh cứu hoả và đề ra Nội quy PCCN. 5) Nguồn rác ở Nhà khách được tập trung một chỗ để xe chở rác Thành phố thu gom. 6) Xây dựng hệ thố ng thoát nước và đặt các bể x ử lý nước thải bằng phương pháp hoá - sinh trước khi đ ổ ra hệ thống thoát nước của khu Công nghiệp 7) Sản xuất trà Linh chi hầu như không dùng đ ến nước (Công nghệ khô) nên không phải xử nước thải công nghiệp – Chỉ có nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất sẽ sinh ra bụi từ việc nghiền Linh chi. Công ty sẽ đặt hệ thống hút và x ử lý b ụi trong nhà máy, yêu cầu công nhân đeo khẩu trang để đảm bảo vệ sinh – an toàn lao động. 8) Đ ể đề p hòng những rủi ro về hoả hoạn, cháy nổ và những sự cố khác, Công ty sẽ lắp đặt hệ thống Camera toàn khu vực hoạt động, theo dõi 24/24. 9) Đ ịnh kỳ kiểm tra các hệ thống tự động xả nước khi có sự cố trong Nhà khách và khả năng chữa cháy của các bình bọt, nguồn nước, các dụng cụ cầm tay. Quan trọng nhất là trình độ chuyên môn sẵn sàng xử lý của Đội đặc nhiệm và toàn thể nhân viên Công ty. 16
  17. Chương 3 Quy trình sản xuất - chế biến Trà Linh chi túi lọc I. Mô hình công nghệ. Nguyên liệu Phân loại, XLNL Cắt lát Nghiền bột Sấy Sàng CKS Đóng hộp Dán nhãn Đóng túi lọc Bọc nilon vỏ hộp Đóng thùng Thị trường Nhập kho Quy trình trên đã nêu rõ phương pháp chế biến Trà Linh chi túi lọ c. 17
  18. Linh chi được chọn lựa từ đầu vào và khi thành bột được tuyển chọn ( sàng ) để có kích cỡ hạt tiêu chuẩn với độ thuỷ phần phù hợp. Nguyên liệu để đóng túi là loại giấy cao cấp có độ dai và khả năng thẩm thấu nhanh. Trà Linh chi đảm bảo vô trùng, mỗi hộp chưa 20 túi Trà. Dự định sản xuất 2 loại bao bì : 1. Hộp carton – Kích thước: 80 x 80 x 60 và 160 x 80 x 60 2. Hộp thiếc – Kích thước: 165 x 85 x 65 Q uy cách của túi trà: 35 x 55; dây buộc: 110 mm; nhãn: 26 x 32 II. Những thông số kỹ thuật cơ bản của thiết b ị chế biến trà túi lọc Linh chi 1. Máy đóng trà túi lọc tự động sản xuất tại Trung Quốc Ký hiệu: DX DDC – 1 0 - Tốc độ vạn hành đóng gói: 28 – 56 túi / phút - Phạm vi định lượng: 5-10 ml - Công suất máy: 1,3 KW - Trọng lượng máy: 400 kg - Kích thước máy: 640 x 1100 x 1850 ( mm) - Điện áp/ tần số: 220 vol/ 50 Hez 2. Máy ép tia hồng ngoại – Ký hiệu : BS 800 - Công suất tối đa: 5,05 KW - Điện áp / tần số: 220 vol / 50 Hez 3. Máy nghiền bột ( máy nghiền nhẹ ) – Ký hiệu: NN – 0.3; Do viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch sản xuất - Năng suất (tuỳ theo tỷ trọng nguyên liệu và độ nhỏ sản phẩm) 0,1 t/ h – 0,3 t/h. - Công suất động cơ : 7,5 KW - Độ nhỏ sản phẩm: 0,1 – 0,5 mm 18
  19. Chương 4 tổ chức - điều hành – sản xuấ t công ty nấm xuất khẩu thanh bình Kế toán– Tài Chuyên gia Giám đốc chính Phó Giám đốc sản Phó Giám đốc kinh xuất doanh Phòng Phòng kế thương hoạch, mại, thị tổng hợp trường Nhà khách và Nhà máy sản Dịch vụ và phát Trung tâm xuất trà Linh triển thị Giám đốc Ban chủ nhiệm Dịch vụ sản (quản lý) phẩm Dịch vụ nguyên liệu Phó Giám đốc Lễ tân Dịch vụ khách (kỹ thuật) hàng Dịch vụ hội nghị Dịch vụ bán Nguyên liệu hàng đầu vào Dịch vụ du lịch Sản xuất sản phẩm Dịch vụ ăn, Bao bì, nhãn, nghỉ mác Dịch vụ tin học KT chất lượng (KCS) Kho nguyên liệu Bếp tập thể Kho sản phẩ m Đội xe Quản lý theo tiêu chuẩn chất lượng ISO-9000 Vật tư Bảo vệ Phòng thí nghiệm mini 19
  20. Sơ đồ tổ chức - đ iều hành công ty A. Nhân sự I. Nhân sự lãnh đạo công ty và các phòng chức năng: 23 người 1. Ban lãnh đạo - G iám đốc Công ty: 01 người - Phó giám đốc: 02 người 2. Khố i hành chính văn phòng - Tổ chức: 01 người - H ành chính, văn thư: 02 người - Thư ký giám đố c: 01 người 3. Phòng kế hoạ ch tổ ng hợp - Trưởng phòng: 01 người 02 người - N hân viên: 4. Phòng thương mại và thị trường - Trưởng phòng: 01 người 02 người - N hân viên: 5. Kế toán – Tài chính - K ế toán trưởng: 01 người - K ế toán tổng hợp: 01 người - Thủ quỹ: 01 người 6. Tổ lái xe và bảo vệ 05 người - Lái xe: - Bảo vệ: 02 người II. Nhân sự nhà máy 73 người 1. Ban quản lý - G iám đốc: 01 người - Phó giám đốc: 01 người 2. Sản xuấ t - V ật tư nguyên liệu: 10 người - Công nhân kỹ thuật: 50 người - Cán bộ kỹ thuật bảo trì, sửa chữa: 02 người 02 người - K CS: - Tạp vụ: 02 người 02 người - H ành chính Nhà máy: - Bảo vệ: 01 người - Thủ kho: 01 người - K ế toán Nhà máy: 01 người III. Nhân sự Dịch vụ phát triển thị trường Do cán bộ 2 phòng kế hoạch tổ ng hợp và phòng thương mại – thị trường đảm nhận. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2