MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
lượt xem 9
download
Nếu hãng hàng không Jetstar Pacific Airline phải có lợi nhuận khi họ giảm giá vé nội địa 50%, thì sẽ phải giảm chi phí hay tăng hành khách? 2. Doanh thu sẽ cần tăng lên bao nhiêu để duy trì mức lợi nhuận hiện tại nếu công ty may mặc Thanh Hoàng đáp ứng yêu cầu của liên đoàn lao động về việc tăng lương cho nhân viên. 3. General Motor sẽ cần phải đạt mức doanh thu nào để bù đắp đúng đủ các chi phí cho dòng xe ô tô Saturn năm tiếp theo? ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
- 04-03-2012 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Chương 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) Tp. HCM, tháng 3/2012 1. Nếu hãng hàng không Jetstar Pacific Airline phải có lợi nhuận khi họ giảm giá vé nội địa 50%, thì sẽ phải giảm chi phí hay tăng hành khách? 2. Doanh thu sẽ cần tăng lên bao nhiêu để duy trì mức lợi nhuận hiện tại nếu công ty may mặc Thanh Hoàng đáp ứng yêu cầu của liên đoàn lao động về việc tăng lương cho nhân viên. 3. General Motor sẽ cần phải đạt mức doanh thu nào để bù đắp đúng đủ các chi phí cho dòng xe ô tô Saturn năm tiếp theo? 4. Chương trình hiện đại hoá các thiết bị nhà máy làm giảm lực lượng lao động xuống 50% sẽ có ảnh hưởng như thế nào tới chi phí sản xuất một tấn thép tại công ty Misuzu? 5. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu công ty Kinh Đô tăng chi phí quảng cáo trong mùa bán hàng năm nay với tham vọng sẽ tăng được doanh số và lợi nhuận thì doanh số phải như thế nào? Chương 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) Một số khái niệm Một số ứng dụng của mối cơ bản Một số hạn chế quan hệ Chi phí - Khối lượng - của ứng dụng phân - Số dư đảm phí Lợi nhuận - Tỷ suất số dư đảm tích mối quan hệ - Phân tích điểm hòa vốn Chi phí - khối lượng phí - Phân tích lợi nhuận mục tiêu - Kết cấu chi phí - Lợi nhuận - Phân tích ảnh hưởng của kết - Giới hạn trong giả - Đòn bẩy kinh doanh cấu hàng bán đến điểm hòa vốn - Các giả thiết khi thiết và lợi nhuận - Ứng dụng mở phân tích mối quan hệ - Lựa chọn phương án kinh Chi phí- Khối lượng- rộng phân tích mối doanh quan hệ Chi phí – Lợi nhuận (CVP) - Định giá bán sản phẩm trong Khối lượng – Lợi một số trường hợp đặc biệt nhuận 1
- 04-03-2012 5.1. Một số khái niệm cơ bản 5.1.1 Số dư đảm phí (contribution margin) a. Khái niệm: Số dư đảm phí (hay còn gọi là lãi trên biến phí) là một chỉ tiêu xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu và biến phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Giả sử Công ty máy tính Minh Sơn chỉ bán được 1 chiếc máy tính trong tháng 1 năm 2011. Báo cáo thu nhập của công ty tháng 1 năm 2011 như sau: Tổng Trên một đơn vị Doanh thu (1 máy tính) (nghìn đồng) 10.000 10.000 Trừ: biến phí (nghìn đồng) 5.000 5.000 Số dư đảm phí (nghìn đồng) 5.000 5.000 Trừ chi phí cố định (nghìn đồng) 300.000 Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (295.000) (nghìn đồng) Để đạt được mức hòa vốn công ty phải bán công ty sẽ phải bán được 60 máy tính mỗi tháng, tương đương với 300 triệu số dư đảm phí. Tổng Trên một đơn vị Doanh thu (60 máy tính) (nghìn đồng) 600.000 10.000 Trừ: biến phí (nghìn đồng) 300.000 5.000 Số dư đảm phí (nghìn đồng) 300.000 5.000 Trừ chi phí cố định (nghìn đồng) 300.000 Lãi (Lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh 0 doanh (nghìn đồng) 2
- 04-03-2012 b. Công thức xác định: Số dư đảm phí = Doanh thu - Tổng biến phí Số dư đảm phí Giá bán Biến phí = - đơn vị đơn vị đơn vị 5.1.2. Tỷ suất số dư đảm phí a. Khái niệm: Tỷ suất số dư đảm phí là một chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ giữa số dư đảm phí và doanh thu hay bằng số dư đảm phí đơn vị trên giá bán đơn vị của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. b. Công thức xác định: Tỷ suất số dư Số dư đảm = ÷ Doanh thu đảm phí phí Tỷ suất số dư Số dư đảm Giá bán một đơn = ÷ đảm phí phí đơn vị vị 3
- 04-03-2012 Ví dụ: Theo số liệu của công ty Minh Sơn ta có Tỷ suất số dư Số dư đảm phí 300.000.000 = = = 50% đảm phí Doanh thu 600.000.000 Số dư đảm phí 5.000.000 Tỷ suất số dư đơn vị = = = 50% đảm phí Giá bán sản 10.000.000 phẩm c. Ý nghĩa Để minh họa cho điều này chúng ta xem xét cân bằng dưới đây: Δ Lợi nhuận = Δ Số dư đảm phí Tỷ suất số dư Δ Lợi nhuận = x Δ Doanh thu đảm phí 4
- 04-03-2012 5.1.3. Kết cấu chi phí a. Khái niệm: Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu được xác định bẳng tỷ trọng của định phí và biến phí trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Tỷ trọng = Tổng định phí ÷ Tổng chi phí định phí Tỷ trọng = Tổng biến phí ÷ Tổng chi phí biến phí Ví dụ: Đơn vị: triệu đồng Công ty Phong Công ty Minh Sơn Linh Chỉ tiêu Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị (%) 1. Doanh thu 1.000 1.000 2. Biến phí 500 62,5 300 37,5 3. Số dư đảm phí 500 700 4. Định phí 300 37,5 500 62,5 5. Lợi nhuận 200 200 Nếu doanh thu của cả hai công ty tăng thêm 20%, tức là tăng từ 1 tỷ đồng lên 1,2 tỷ đồng. Công ty Minh Sơn Công ty Phong Linh Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu 1.200 1.200 2. Biến phí 600 66,7 360 41,9 3. Số dư đảm phí 600 840 4. Định phí 300 33,3 500 58,1 5. Lợi nhuận 300 340 5
- 04-03-2012 Tiếp tục ví dụ trên đây, bây giờ giả sử doanh thu của cả hai công ty giảm 20%, tức là giảm từ 1 tỷ đồng xuống còn 800 triệu đồng. Công ty Minh Sơn Công ty Phong Linh Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu 800 800 2. Biến phí 400 57,1 240 32,4 3. Số dư đảm phí 400 560 4. Định phí 300 42,9 500 67,6 5. Lợi nhuận 100 60 Nhận xét: Kết cấu chi phí phụ thuộc vào bản chất ngành nghề kinh doanh, cơ cấu sản phẩm dịch vụ và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thực tế, không tồn tại một kết cấu chi phí tối ưu chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. 6
- 04-03-2012 5.1.4. Đòn bẩy kinh doanh a. Khái niệm: Đòn bẩy kinh doanh (Operating Leverage): là khái niệm dùng để phản ánh mức độ ảnh hưởng của kết cấu chi phí đến lợi nhuận khi sản lượng tiêu thụ thay đổi. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh Độ lớn đòn Doanh thu – Biến phí Số dư đảm phí bẩy kinh = = Lợi nhuận doanh Doanh thu – Biến phí – Định phí Tốc độ tăng của lợi nhuận Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Tốc độ tăng của doanh thu Như vậy, với định phí không thay đổi, độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết phần trăm thay đổi trong lợi nhuận do 1% thay đổi trong doanh thu. Ví dụ: Nếu doanh nghiệp có DOL = 8, thì với 1% thay đổi trong doanh thu thì sẽ có 8% thay đổi trong lợi nhuận. 7
- 04-03-2012 Theo số liệu về công ty Minh Sơn và Phong Linh : Đơn vị: Triệu đồng Công ty Minh Sơn Công Ty Phong Linh Chỉ tiêu 1 2 3 1 2 3 Doanh Thu 800 1000 1200 800 1000 1200 Biến phí 400 500 600 240 300 360 Số dư đảm phí 400 500 600 560 700 840 Định phí 300 300 300 500 500 500 Lợi nhuận 100 200 300 60 200 340 DOL 5.1.5. Các giả thiết khi phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận (CVP) 1. Giá bán là không đổi.; 2. Tổng chi phí có mối quan hệ tuyến tính với số lượng sản phẩm được sản xuất ra hay dịch vụ được cung cấp; 3. Với công ty cung cấp nhiều sản phẩm, kết cấu sản phẩm bán ra là không thay đổi; 4. Trong công ty sản xuất, giá trị hàng tồn kho là không thay đổi. 5. Nền kinh tế không xảy ra lạm phát. 5.2. Một số ứng dụng của mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận 5.2.1. Phân tích điểm hòa vốn 5.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu 5.2.3. Phân tích ảnh hưởng của kết cấu hàng bán đến điểm hòa vốn và lợi nhuận 5.2.4. Lựa chọn phương án kinh doanh 5.2.5. Định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt 8
- 04-03-2012 5.2.1. Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu cân bằng với chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Điểm hòa vốn có thể được xác định bằng ba cách: - Sử dụng phương trình cân bằng doanh thu và chi phí; - Sử dụng phương pháp số dư đảm phí; - Phương pháp đồ thị a. Sử dụng phương trình cân bằng doanh thu và chi phí Lợi nhuận = Doanh thu – Biến phí – Định phí Tại điểm hòa vốn, lợi nhuận = 0 Doanh thu = Biến phí + Định phí Số lượng x giá bán = số lượng x biến phí đơn vị + Định phí (Q) x (p) = (Q) x (v) + (ĐF) Trong đó: Q: Sản lượng p: Giá bán đơn vị v: Biến phí đơn vị ĐF: Định phí Doanh số ĐF hòa vốn = (Qhv) p-v Doanh thu hòa vốn (DThv) = Doanh số hòa vốn x Đơn giá bán 9
- 04-03-2012 b. Phương pháp Số dư đảm phí Doanh số Định phí = hòa vốn (Qhv) Số dư đảm phí đơn vị Từ số liệu của công ty Minh Sơn trong ví dụ trước, công ty Minh Sơn sẽ hòa vốn khi công ty đạt được doanh số là 60 máy tính. 300 triệu = 60 máy Qhv = 5 triệu tính Định phí Định phí DThv = = Số dư đảm phí đơn vị ÷ giá bán đơn vị Tỷ suất số dư đảm phí Doanh thu hòa vốn của công ty Minh Sơn có thể được xác định như sau: Doanh thu hòa vốn = 300 triệu : 50% = 600 triệu c. Phương pháp đồ thị Bước 1: Kẻ một hệ trục tọa độ (OX, OY), trục OX biểu diễn mức độ hoạt động – sản lượng, biến số, trục OY biểu diễn hàm phụ thuộc như chi phí, doanh thu. Bước 2: Từ tung độ B kẻ một đường thẳng song song với trục hoành 0X biểu diễn đường định phí Y=B. Bước 3: Chọn trên mặt phẳng một điểm M ứng với một mức độ hoạt động xác định và chi phí nhất đinh. Từ A kẻ một đường thẳng nối với tung độ B. Đường thẳng đi qua hai điểm này chính là đường tổng chi phí Y = aX + B Bước 4: chọn trên mặt phẳng tọa độ một điểm N ứng với doanh số (sản lượng) và doanh thu nhất định. Từ N kẻ một đường thẳng nối với gốc tọa độ ta được đường doanh thu: Y = pX Bước 5: Giao điểm của đường doanh thu và đường chi phí là điểm hòa vốn . Hoành độ của điểm hòa vốn chính là mức sản lượng hòa vốn (Qhv), tung độ của điểm hòa vốn chính là mức doanh thu hòa vốn (DThv), 10
- 04-03-2012 Doanh thu, chi phí Đường doanh thu: y=px N YN Đường chi phí: Doanh HV y=ax+B thu hòa vốn M Đường định phí: y=B B O Sản lượng X hòa vốn N MĐHĐ Ví dụ: Với số liệu của công ty Minh Sơn, điểm hòa vốn được biểu diễn qua đồ thị với những số liệu sau: Đơn vị: Triệu đồng Công ty Minh Sơn Chỉ tiêu 1 2 3 Doanh Thu 800 1000 1200 Biến phí 400 500 600 Số dư đảm phí 400 500 600 Định phí 300 300 300 Lợi nhuận 100 200 300 Đồ thị điểm hòa vốn công ty Minh Sơn 11
- 04-03-2012 Ý nghĩa: - Xác định được điểm hòa vốn, mức sản lượng và doanh thu hòa vốn từ đó nhận thức những phạm vi lời lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của từng sản phẩm, bộ phận. - Từ điểm hòa vốn xác định được doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn Ví dụ: Theo số liệu và phân tích về công ty Minh Sơn chúng ta sẽ thấy rằng: - Nếu công ty chỉ tiêu thụ dưới 60 máy tính thì công ty sẽ bị lỗ. Mức lỗ càng lớn nếu tỷ số lượng máy tính tiêu thụ càng ít đi. - Nếu công ty tiêu thụ được 60 máy tính thì công ty sẽ hòa vốn, nghĩa là doanh thu đủ bắp đắp toàn bộ chi phí và không có lợi nhuận (Hay là, tổng số dư đảm phí đủ để bù đắp định phí). - Nếu công ty tiêu thụ trên 60 máy tính thì sẽ có lợi nhuận và mức lợi nhuận sẽ càng cao khi số máy tính bán ra càng tăng lên. 5.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu a. Phương pháp sử dụng phương trình cân bằng doanh thu và chi phí Lợi nhuận mục tiêu = Doanh thu – Biến phí – Định phí Doanh số để đạt được lợi Định phí + lợi nhuận mục tiêu = nhuận mục tiêu (Qmt) Giá bán – Biến phí đơn vị Doanh thu giá bán = Qmt x mục tiêu sản phẩm. 12
- 04-03-2012 b. Phương pháp số dư đảm phí Doanh số để đạt được Định phí + Lợi nhuận mục tiêu = lợi nhuận mục tiêu (Qmt) Số dư đảm phí đơn vị Định phí + Lợi nhuận mục tiêu DTmt = Tỷ suất số dư đảm phí Căn cứ vào số liệu công ty Minh Sơn, nếu công ty muốn đạt mức lợi nhuận là 250 triệu đồng thì công ty cần sản xuất và tiêu thụ số lượng sản phẩm bao nhiêu? Số lượng để đạt được lợi nhuận mục tiêu = = (Qmt) 5.2.3. Phân tích ảnh hưởng của kết cấu hàng bán đến điểm hòa vốn và lợi nhuận Kết cấu hàng bán là chỉ tiêu phản ảnh tỷ trọng doanh thu của từng mặt hàng trong tổng doanh thu của đơn vị. 13
- 04-03-2012 Ví dụ minh họa: Công ty Minh Sơn cung cấp hai loại máy tính để bàn, máy M1 và M2. Số liệu liên quan tới doanh thu và chi phí của công ty được đề cập trong bảng số liệu dưới đây. Máy M1 Máy M2 Tổng Chỉ tiêu GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) Doanh thu 1.000 100 1.000 100 2.000 100 Biến phí 500 50 600 60 1.100 55 Số dư đảm phí 500 50 400 40 900 45 Định phí 300 30 240 24 540 27 Lợi nhuận 200 20 160 16 360 18 Số liệu trên cho thấy kết cấu hàng bán của công ty Minh Sơn bao gồm 50% máy M1 và 50% máy M2. Doanh thu hòa vốn = Doanh thu an toàn = Tỷ lệ doanh thu an toàn = Lợi nhuận = Nếu giảm tỷ trọng mặt hàng M1 xuống còn 40% và tăng tỷ trọng mặt hàng M2 lên 60%, lợi nhuận và doanh thu hòa vốn mới được xác định như sau: Máy M1 Máy M2 Tổng Chỉ tiêu GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) Doanh thu 800 100 1.200 100 2.000 100 Biến phí 400 50 720 60 1.120 56 Số dư đảm phí 400 50 480 40 880 44 Định phí 300 37,5 240 20 540 27 Lợi nhuận 100 12,5 240 20 340 17 14
- 04-03-2012 Doanh thu hòa vốn = Doanh thu an toàn = Tỷ lệ doanh thu an toàn = Lợi nhuận = Nhận xét Nếu tăng tỷ trọng mặt hàng M1 lên 60% và giảm tỷ trọng mặt hàng M2 xuống còn 40%, lợi nhuận và doanh thu hòa vốn mới được xác định như sau: Máy M1 Máy M2 Tổng Chỉ tiêu GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) Doanh thu 1200 100 800 100 2000 100 Biến phí 600 50 480 60 1080 54 Số dư đảm phí 600 50 320 40 920 46 Định phí 300 25 240 30 540 27 Lợi nhuận 300 25 80 10 380 19 15
- 04-03-2012 Doanh thu hòa vốn = Doanh thu an toàn = Tỷ lệ doanh thu an toàn = Lợi nhuận = Nhận xét: 5.2.4. Lựa chọn phương án kinh doanh Lựa chọn phương án kinh doanh khi định phí và doanh thu thay đổi Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí và doanh số thay đổi Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí, doanh số và giá bán thay đổi Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí, định phí và doanh thu thay đổi 16
- 04-03-2012 a. Lựa chọn phương án kinh doanh khi định phí và doanh thu thay đổi Giả sử gần đây công ty Minh Sơn bán được 250 máy tính một tháng với giá là 10 triệu đồng một máy, tương đương với 2,5 tỷ đồng doanh thu. Dựa trên kinh nghiệm, bộ phận bán hàng đề xuất một phương án kinh doanh trong đó doanh nghiệp sẽ tăng ngân sách quảng cáo hàng tháng thêm 200 triệu đồng và điều này sẽ giúp cho doanh số của doanh nghiệp tăng thêm 20% lên 300 máy (tương đương 3.000 triệu đồng doanh thu). Do đó, nhiệm vụ của nhà quản lý doanh nghiệp là phải xem xét phương án kinh doanh và ra quyết định có lựa chọn phương án được đề xuất bởi bộ phận bán hàng hay không. Phương án Phương án Tỷ lệ % hiện tại đề xuất (300 Chênh lệch doanh thu (250 máy) máy) 1. Doanh thu 2.500 100 2. Biến phí 1.250 50 3. Số dư đảm phí 1.250 50 4. Định phí 300 5. Lợi nhuận 950 Để xác định chênh lệch lợi nhuận dự kiến, bên cạnh việc xây dựng báo cáo thu nhập như trên, chúng ta cũng có thể sử dụng một trong hai cách sau: Cách 1: Số dư đảm phí dự kiến 3.000 triệu đồng doanh thu x 50% tỷ suất số dư đảm phí = 1.500 triệu đồng Số dư đảm phí hiện tại 1.250 triệu đồng Chênh lệch Số dư đảm phí 250 triệu đồng Chênh lệch định phí 200 triệu đồng Chênh lệch lợi nhuận 50 triệu đồng 17
- 04-03-2012 Cách 2: Chênh lệch 500 triệu đồng chênh lệch doanh thu x Số dư đảm phí 50% tỷ suất SDĐP = 250 triệu đồng Chênh lệch định phí 200 triệu đồng Chênh lệch lợi nhuận 50 triệu đồng b. Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí và doanh số thay đổi Giả sử, công ty Minh Sơn đề cập trên đây đang xem xét một phương án kinh doanh mới trong đó công ty sẽ tăng chất lượng của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Với phương án kinh doanh này, biến phí đơn vị sẽ tăng thêm 1 triệu đồng trên một máy tính. Tuy nhiên, trong 3 tháng đầu tiên thực hiện phương án kinh doanh, do chất lượng sản phẩm được cải thiện nên doanh số dự tính sẽ tăng lên 20% là 300 máy cho mỗi tháng, tương đương với 3.000 triệu đồng doanh thu. Các nhà quản lý của công ty có nên lựa chọn phương án kinh doanh này hay không? Đơn vị: triệu đồng Phương án Phương án đề hiện tại xuất (300 Chênh lệch (250 máy) máy) 1. Doanh thu 2.500 2. Biến phí 1.250 3. Số dư đảm phí 1.250 4. Định phí 300 5. Lợi nhuận 950 18
- 04-03-2012 Số dư đảm phí dự kiến Số dư đảm phí hiện tại Chênh lệch số dư đảm phí Chênh lệch lợi nhuận Sau 3 tháng thực hiện phương án đề xuất, giả sử khách hàng sẽ bắt đầu cảm nhận được sự khác biệt về chất lượng của sản phẩm. Nhờ đó, doanh số của doanh nghiệp tăng thêm 40% so với doanh số hiện tại lên 350 máy mỗi tháng trong những tháng tiếp theo (tương đương với doanh thu là 3.500 triệu đồng). Chênh lệch lợi nhuận giữa hai phương án kinh doanh được xác định như sau: Số dư đảm phí dự kiến Số dư đảm phí hiện tại Chênh lệch số dư đảm phí Chênh lệch lợi nhuận 19
- 04-03-2012 c. Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí, doanh số và giá bán thay đổi Với việc nâng cao chất lượng của sản phẩm làm tăng biến phí 1 triệu đồng, giả sử công ty Minh Sơn có thể vừa nâng giá bán mỗi chiếc máy tính lên 12 triệu đồng, đồng thời doanh số của doanh nghiệp đạt 280 máy tính mỗi tháng. Chênh lệch lợi nhuận của công ty được xác định như sau: Số dư đảm phí dự kiến Số dư đảm phí hiện tại Chênh lệch số dư đảm phí Chênh lệch lợi nhuận d. Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí, định phí và doanh thu thay đổi Giả sử thay vì trả lương cố định cho nhân viên bán hàng một khoản là 150 triệu đồng mỗi tháng, giám đốc bán hàng của công ty Minh Sơn đề cập trên đây đề xuất phương án trả hoa hồng bán hàng 800 nghìn đồng cho mỗi máy bán ra. Giám đốc bán hàng tin tưởng rằng với việc trả tiền theo sản phẩm bán ra sẽ khích lệ nhân viên bán hàng gia tăng doanh số bán hàng tháng. Do đó, doanh số của công ty dự kiến tăng thêm 10%, tức lên 275 máy mỗi tháng, tương ứng với doanh thu là 2.750 triệu đồng doanh thu một tháng. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mối quan hệ giữa doanh thu – chi phí – khối lượng và đo lường rủi ro
5 p | 679 | 303
-
Bài 4 - Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận
43 p | 674 | 172
-
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG - LỢI NHUẬN
43 p | 437 | 104
-
BÀI GIẢNG 4 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG - LỢI
25 p | 268 | 74
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Môí quan hệ chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận
21 p | 558 | 59
-
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
20 p | 264 | 54
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí (2013)
25 p | 164 | 18
-
Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí
17 p | 166 | 14
-
BÀI GIẢNG: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
41 p | 120 | 11
-
Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất: Bài 10 - PGS.TS. Trần Văn Thuận
48 p | 58 | 10
-
Bài giảng Kế toán quản trị 1 - Bài 4: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận
18 p | 86 | 8
-
Bài giảng Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
44 p | 38 | 5
-
Mối quan hệ giữa thiết kế xanh và kế toán chi phí dòng nguyên vật liệu
4 p | 39 | 4
-
Bài giảng Kế toán quản trị chi phí - Trường CĐ Nghề Phú Thọ
68 p | 45 | 4
-
Mối quan hệ giữa tin học hóa kế toán và hiệu quả công việc của nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
14 p | 43 | 3
-
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C.V.P) trong mô hình thực hành kế toán tại trường Đại học Lạc Hồng
4 p | 93 | 2
-
Phát triển giả thuyết về mối quan hệ giữa chi phí thuê và nợ thuê hoạt động được vốn hóa trong hợp đồng cho vay tư nhân
9 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn