Mối quan hệ giữa luật quốc tế và quốc gia và quy định của Việt Nam
lượt xem 11
download
Cơ sở: phù hợp với Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi), kế thừa những nội dung còn giá trị của Pháp lệnh năm 1998; bảo đảm sự tương thích với Công ước Viên năm 1969 về Luật điều ước
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối quan hệ giữa luật quốc tế và quốc gia và quy định của Việt Nam
- MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ QUỐC GIA & QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM
- • Điều 26 CƯ Viên: Mọi điều ước đã có hiệu lực đều ràng buộc các bên tham gia và phải được các bên thi hành với thiện chí. • Điều 27 CƯ Viên: Một bên không thể viện dẫn những quy định của pháp luật trong nước của mình làm lý do cho việc không thi hành một điều ước.
- Mối quan hệ giữa LQT & LQG 2 câu hỏi: 1. LQT & LQG là hai hệ thống luật riêng biệt hay là 2 bộ phận của một hệ thống luật thống nhất? 2. Nếu có xung đột giữa hai LQT & LQG, luật nào sẽ có hiệu lực cao hơn? ⇒ Thuyết nhất nguyên luận Thuyết nhị nguyên luận
- Thuyết nhất nguyên luận • LQT & LQG là hai bộ phận của một hệ thống luật thống nhất • Mối quan hệ giữa LQT và LQG tuỳ theo vị trí ưu tiên: – Ưu tiên pháp luật quốc gia: LQT chỉ được coi là một bộ phận cấu thành của LQG – Ưu tiên pháp luật quốc tế: LQT có hiệu lực cao hơn LQG
- Thuyết nhất nguyên luận • Chủ nghĩa nhất nguyên dung hoà: – các quy phạm pháp luật quốc tế có vị trí cao hơn pháp luật quốc gia. – để giải quyết xung đột, các quốc gia, phải huỷ bỏ các văn bản pháp luật của quốc gia mình trái với pháp luật quốc tế. – để thực hiện các cam kết quốc tế, quốc gia cần phải xây dựng các văn bản pháp luật trong nước cho phù hợp với pháp luật quốc tế ⇒ Được thừa nhận rộng rãi
- Thuyết nhị nguyên luận • LQT & LQG là hai hệ thống luật tồn tại độc lập và không có mối quan hệ qua lại • Được phân chia thành 2 trường phái: – Chủ nghĩa nhị nguyên cực đoan: LQT & LQG tách biệt hẳn nhau do đó không có xung đột giữa hai hệ thống pháp luật này – Chủ nghĩa nhị nguyên luận dung hoà: • Cả hai hệ thống được xem như là hai vòng tròn có phần giao nhau. • Pháp luật quốc tế chiếm ưu thế nổi trội so với pháp luật quốc gia.
- Áp dụng LQT vào LQG • Các quốc gia có nghĩa vụ là làm cho LQG mình phù hợp với LQT. • 2 quan điểm chính: – Quan điểm 1: ĐƯQT có hiệu lực trực tiếp trong các lĩnh vực của LQG mà không cần phải có sự quá trình nội luật hóa – Quan điểm 2: ĐƯQT muốn phát huy hiệu lực của mình ở trong các nước thì đòi hỏi phải được chuyển hoá vào nội luật
- Áp dụng LQT vào LQG • Học thuyết về chấp nhận: – Các quy phạm pháp luật quốc tế được áp dụng trực tiếp ở trong nước, không cần việc ban hành văn bản thi hành của Nhà nước – Ví dụ: luật Hà Lan, Thụy Sỹ, luật của EU • Học thuyết về chuyển hóa: – LQT muốn được áp dụng trong nước thì phải được chuyển đổi thành quy phạm pháp luật trong nước thông qua một, hoặc một số văn bản thi hành – Ví dụ: luật Đức, Italia, Hy Lạp
- QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM VỀ LUẬT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
- Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện ĐƯQT 2005 • Được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006, thay thế cho Pháp lệnh năm 1998 về ký kết và thực hiện ĐƯQT • Cơ sở: phù hợp với Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi), kế thừa những nội dung còn giá trị của Pháp lệnh năm 1998; bảo đảm sự tương thích với Công ước Viên năm 1969 về Luật điều ước • Gồm 9 chương, 107 điều (Pháp lệnh năm 1998 gồm 6 chương, 35 điều; Pháp lệnh năm 1989: 4 chương, 21 điều).
- Phạm vi điều chỉnh Luật ĐƯQT Quy định chi tiết về nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục về ký kết, gia nhập, bảo lưu, lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, công bố, đăng ký, thực hiện, giải thích, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện ĐƯQT
- Khái niệm • Định nghĩa điều ước quốc tế : “là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi […]”
- ĐƯQT và pháp luật Việt Nam (tiếp) 1. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế. 2. Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm không làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về cùng một vấn đề.
- ĐƯQT & pháp luật Việt Nam (tiếp) 3. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung, tính chất của ĐƯQT, QH, CTN, CP khi quyết định chấp nhận sự ràng buộc của ĐƯQT đồng thời quyết định : - Áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần ĐƯQT đó đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân nếu quy định của ĐƯQT đã đủ rõ, chi tiết để thực hiện; - Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện ĐƯQT đó.
- ĐƯQT & pháp luật Việt Nam (tiếp) • Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 về việc Phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới (WTO): Áp dụng trực tiếp các cam kết của Việt Nam được ghi tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này và các cam kết khác của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới được quy định đủ rõ, chi tiết trong Nghị định thư, các Phụ lục đính kèm và Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới.
- ĐƯQT & pháp luật Việt Nam (tiếp) • Trong trường hợp quy định của pháp luật Việt Nam không phù hợp với quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm thì áp dụng quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm."
- Thẩm quyền, trình tự, thủ tục ký kết, gia nhập và thực hiện ĐƯQT • Cơ quan đề xuất kiến nghị việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập ĐƯQT •Bộ Ngoại giao cho ý kiến kiểm tra • Các bộ, cơ quan ngang bộ khác cho ý kiến •Bộ Tư pháp cho ý kiến thẩm định • Chính phủ quyết định việc đàm phán, ký ĐƯQT nhân danh NN và CP, phê duyệt, quyết định gia nhập ĐƯQT nhân danh CP • QH hoặc CTN quyết định việc đàm phán, ký, phê chuẩn, gia nhập ĐƯQT nhân danh NN hoặc ĐƯQT nhân danh CP cần phải được phê chuẩn
- ĐƯQT cần được phê chuẩn 1. ĐƯQT có quy định phải phê chuẩn; 2. ĐƯQT được ký nhân danh NN; 3. ĐƯQT được ký nhân danh Chính phủ có quy định trái với quy định trong văn bản pháp luật của QH, UBTV QH hoặc có liên quan đến ngân sách NN.
- ĐƯQT cần phải phê duyệt 1. ĐƯQT nhân danh CP có quy định phải phê duyệt; 2. ĐƯQT nhân danh CP có quy định trái với quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của CP; 3. ĐƯQT nhân danh CP có quy định phải hoàn thành thủ tục pháp lý nội bộ.
- Thỏa thuận quốc tế • Pháp lệnh số 33/2007/PL-UBTVQH11 về ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế được UBTV QH thông qua ngày 20/4/2007, có hiệu lực từ ngày 01/7/2007 (thay thế Nghị định 20/2002/NĐ-CP ngày 20/02/2002). • Pháp lệnh gồm 5 Chương, 33 điều (Nghị định gồm 5 Chương 17 điều).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG 3 CÔNG PHÁP QUỐC TẾ (LUẬT QUỐC TẾ)
40 p | 1834 | 493
-
Mối quan hê giữa các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước Việt Nam
3 p | 1251 | 69
-
Quan hệ giữa Quốc hội và Chính phủ trong Hiến pháp năm 1958 của Pháp và vận dụng ở Việt Nam
10 p | 295 | 48
-
Bài giảng Công pháp quốc tế 1: Bài 1 - ThS. Hà Thanh Hòa
36 p | 157 | 24
-
Bài giảng Luật quốc tế - GV. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ
18 p | 162 | 21
-
Quan hệ giữa Quốc hội và Chính phủ trong Hiến pháp năm 1958 của Pháp và vận dụng ở Việt Nam
14 p | 146 | 18
-
Khái luận chung về luật quốc tế - TS. Trần Phú Vinh
21 p | 131 | 8
-
Giới thiệu một số văn bản Luật quốc tế và văn bản pháp luật Việt Nam: Phần 1
170 p | 63 | 8
-
Mối quan hệ giữa cử tri và ứng cử viên trong bầu cử
5 p | 52 | 5
-
Mối quan hệ giữa lập pháp và hành pháp trong chính thể cộng hòa hỗn hợp
8 p | 82 | 5
-
Quan hệ giữa Quốc hội và chính phủ trong Hiến pháp 1958 của Pháp và vận dụng ở Việt Nam
5 p | 36 | 4
-
Hình phạt tử hình trong pháp luật Việt Nam và mối quan hệ với việc thực hiện khuyến nghị của ủy ban nhân quyền về bãi bỏ hình phạt tử hình
8 p | 16 | 4
-
Hoàn thiện pháp luật về quan hệ kiểm soát quyền lực nhà nước giữa Quốc hội và Chính phủ
10 p | 49 | 3
-
Chế độ bầu cử và việc xây dựng mối quan hệ gắn bó chặt chẽ và có trách nhiệm giữa đại biểu Quốc hội với cử tri
6 p | 45 | 3
-
Những vấn đề lý luận và thực tiễn điều chỉnh pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
8 p | 45 | 3
-
Ứng dụng mô hình ARDL đánh giá mối quan hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
14 p | 93 | 3
-
Mối quan hệ giữa cơ quan cạnh tranh và cơ quan quản lý ngành trong pháp luật cạnh tranh Việt Nam
9 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn