MÔI TRƯỜNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
lượt xem 6
download
Muốn phát triển bền vững thì trong phát triển phải tính đến yếu tố môi trường. Sự phân tích của tác giả theo 3 vần đề tác động đến môi trường để chúng ta lựa chọn, xem xét cả trên bình điện quốc tế , quốc gia, vùng lãnh thổ và từng địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MÔI TRƯỜNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
- BÀI C THÊM --xx Web_Tài li u v HSE -1- p chí s 06.2003 >> Môi tr ng MÔI TR NG V I S PHÁT TRI N B N V NG http://tintuc.tchdkh.org.vn/tchitiet.asp?code=576 Mu n phát tri n b n v ng thì trong phát tri n ph i tính n y u t môi tr ng. S phân tích a tác gi theo 3 v n tác ng n môi tr ng chúng ta l a ch n, xem xét c trên bình di n qu c t , qu c gia, vùng lãnh th và t ng a ph ng. Suy cho cùng thì m i chúng ta c n ph n u cho m t môi tr ng trong s ch, cho s phát tri n b n v ng c a c chúng ta và các th h mai sau. Môi tr ng t nhiên và s n xu t xã h i quan h kh ng khít, ch t ch , tác ng l n nhau trong th cân i th ng nh t: Môi tr ng t nhiên (bao g m c tài nguyên thiên nhiên) cung c p nguyên li u và không gian cho s n xu t xã h i. S giàu nghèo c a m i n c ph thu c khá nhi u vào ngu n tài nguyên: R t nhi u qu c gia phát tri n ch trên c s khai thác tài nguyên xu t kh u i l y ngo i t , thi t b công ngh hi n i,... Có th nói, tài nguyên nói riêng và môi tr ng t nhiên nói chung (trong ó có c tài nguyên) có vai trò quy t nh i v i s phát tri n b n v ng v kinh t - xã h i (KT-XH) m i qu c gia, vùng lãnh th , a ph ng vì: Th nh t, môi tr ng không nh ng ch cung c p “ u vào” mà còn ch a ng “ u ra” cho các quá trình s n xu t và i s ng. Ho t ng s n xu t là m t quá trình b t u t vi c s d ng nguyên, nhiên li u, v t t , thi t b máy móc, t ai, c s v t ch t k thu t khác, s c lao ng c a con ng i t o ra s n ph m hàng hóa. Nh ng d ng v t ch t trên không ph i gì khác, mà chính là các y u t môi tr ng. Các ho t ng s ng c ng v y, con ng i ta c ng c n có không khí th , c n có nhà , n có ph ng ti n i l i, c n có ch vui ch i gi i trí, h c t p nâng cao hi u bi t,... Nh ng cái ó không gì khác là các y u t môi tr ng. Nh v y chính các y u t môi tr ng (y u t v t ch t k trên - k c s c lao ng) là “ u vào” c a quá trình s n xu t và các ho t ng s ng c a con ng i. Hay nói cách khác: Môi tr ng là “ u vào” c a s n xu t và i s ng. Tuy nhiên, c ng ph i nói r ng môi tr ng t nhiên c ng có th là n i gây ra nhi u th m h a cho con ng i (thiên tai), và các th m h a này t ng lên n u con ng i gia t ng các ho t ng mang tính tàn phá môi tr ng, gây m t cân ng t nhiên. Ng c l i môi tr ng t nhiên c ng l i là n i ch a ng, ng hóa “ u ra” các ch t th i c a các quá trình ho t ng s n xu t và i s ng. Quá trình s n xu t th i ra môi tr ng r t nhi u ch t th i (c khí th i, n c th i, ch t th i r n). Trong các ch t th i này có th có r t nhi u lo i c h i làm ô nhi m, suy thoái, ho c gây ra các s c v môi tr ng. Quá trình sinh ho t, tiêu dùng c a xã h i loài ng i c ng th i ra môi tr ng r t nhi u ch t th i. Nh ng ch t th i này u không c x lý t t c ng s gây ô nhi m môi tr ng nghiêm tr ng. n ây là ph i làm th nào h n ch c nhi u nh t các ch t th i, c bi t là ch t th i gây ô nhi m, tác ng tiêu c c i v i môi tr ng. Th hai, môi tr ng liên quan n tính n nh và b n v ng c a s phát tri n KT-XH. Tài li u s u t m cho m c ích gi ng d y & nghiên c u khoa h c haduongxuanbao_hcmut-2012
- BÀI C THÊM --xx Web_Tài li u v HSE -2- Phát tri n KT-XH là quá trình nâng cao u ki n s ng v v t ch t và tinh th n c a con ng i qua vi c s n xu t ra c a c i v t ch t, c i ti n quan h xã h i, nâng cao ch t l ng v n hóa. Phát tri n là xu th chung c a t ng cá nhân c ng nh c a c loài ng i trong quá trình s ng. Gi a môi tr ng và s phát tri n có m i quan h ch t ch : Môi tr ng là a bàn và i ng c a s phát tri n, còn phát tri n là nguyên nhân t o nên các bi n i c a môi tr ng. Trong h th ng KT-XH, hàng hóa c di chuy n t s n xu t n l u thông, phân ph i và tiêu dùng cùng v i dòng luân chuy n c a nguyên li u, n ng l ng, s n ph m, ch t th i. Các thành ph n ó luôn luôn t ng tác v i các thành ph n t nhiên và xã h i c a h th ng môi tr ng ang t n t i trong a bàn ó. Tác ng c a con ng i n môi tr ng th hi n khía c nh có l i là c i t o môi tr ng t nhiên ho c t o ra kinh phí c n thi t cho quá trình c i t o ó, nh ng có th gây ra ô nhi m môi tr ng t nhiên ho c nhân t o. t khác, môi tr ng t nhiên ng th i c ng tác ng n s phát tri n KT-XH thông qua vi c làm suy thoái ngu n tài nguyên - i t ng c a s phát tri n KT-XH ho c gây ra các th m h a, thiên tai i v i các ho t ng KT-XH trong khu v c. các qu c gia có trình phát tri n kinh t khác nhau có các xu h ng gây ô nhi m môi tru ng khác nhau. Ví d : - Ô nhi m do d th a: 20% dân s th gi i các n c giàu hi n s d ng 80% tài nguyên và ng l ng c a loài ng i. S n xu t công nghi p phát tri n m nh, ho t ng c a quá nhi u các ph ng ti n giao thông v n t i ã t o ra m t l ng l n ch t th i c h i vào môi tr ng c bi t là khí th i). Hi n nay vi c có c mua bán hay không quy n phát th i khí th i gi a các n c ang là tài tranh lu n ch a ngã ng trong các h i ngh th ng nh v môi tr ng, các n c giàu v n ch a th c s t giác chia s tài l c v i các n c nghèo gi i quy t nh ng n có liên quan t i môi tr ng. - Ô nhi m do nghèo ói: M c dù chi m t i 80% dân s th gi i, song ch s d ng 20% tài nguyên và n ng l ng c a th gi i, nh ng nh ng ng i nghèo kh các n c nghèo ch có con ng duy nh t là khai thác tài nguyên thiên nhiên (r ng, khoáng s n, t ai,...) mà không có kh n ng hoàn ph c. Di n àn h p tác Á - Âu (ASEM) v môi tr ng h p vào tháng 1/2002 t i Trung Qu c ã cho r ng nghèo ói là thách th c l n nh t i v i công tác o v môi tr ng (BVMT) hi n nay. Do v y, gi i quy t v n môi tr ng, tr c h t các c giàu ph i có trách nhi m giúp các n c nghèo gi i quy t n n nghèo ói. Nh v y, phát tri n, dù là giàu có hay nghèo ói u t o ra kh n ng gây ô nhi m môi tr ng. V n ây là ph i gi i quy t hài hòa m i quan h gi a phát tri n và BVMT. phát tri n b n v ng không c khai thác quá m c d n t i h y ho i tài nguyên, môi tr ng; th c hi n các gi i pháp s n xu t s ch, phát tri n s n xu t i ôi v i các gi i pháp x lý môi tr ng; b o t n các ngu n gen ng v t, th c v t; b o t n a d ng sinh h c; không ng ng nâng cao nh n th c c a nhân dân v BVMT,... Th ba, môi tr ng có liên quan t i t ng lai c a tn c, dân t c. Nh trên ã nói, BVMT chính là giúp cho s phát tri n kinh t c ng nh xã h i cb n ng. KT-XH phát tri n giúp chúng ta có u ki n mb o an ninh qu c phòng, gi ng c l p ch quy n c a dân t c. u ó l i t o u ki n n nh chính tr xã h i KT- XH phát tri n. BVMT là vi c làm không ch có ý ngh a hi n t i, mà quan tr ng h n, cao c Tài li u s u t m cho m c ích gi ng d y & nghiên c u khoa h c haduongxuanbao_hcmut-2012
- BÀI C THÊM --xx Web_Tài li u v HSE -3- n là nó có ý ngh a cho t ng lai. N u m t s phát tri n có mang l i nh ng l i ích kinh t tr c m t mà khai thác c n ki t tài nguyên thiên nhiên, h y ho i môi tr ng, làm cho các th sau không còn u ki n phát tri n m i m t (c v kinh t , xã h i, th ch t, trí tu con ng i...), thì s phát tri n ó ph ng có ích gì! N u hôm nay th h chúng ta không quan tâm i, không làm t t công tác BVMT, làm cho môi tr ng b h y ho i thì trong t ng lai, con cháu chúng ta ch c ch n s ph i gánh ch u nh ng h u qu t i t . Nh n th c rõ u ó, trong b i c nh chúng ta b c vào th i k công nghi p hóa, hi n i hóa t n c, B Chính tr Ban Ch p hành Trung ng ng c ng s n Vi t Nam ã ra Ch th s 36-CT/TW ngày 25/6/1998 v “T ng c ng công tác BVMT trong th i k công nghi p hóa, hi n i hóa t n c”. Ngay nh ng dòng u tiên, Ch th ã nêu rõ: “BVMT là m t v n ng còn c a t n c, c a nhân lo i; là nhi m v có tính xã h i sâu s c, g n li n v i cu c u tranh xóa ói gi m nghèo m i n c, v i cu c u tranh vì hòa bình và ti n b trên ph m vi toàn th gi i”. Nh v y BVMT có ý ngh a h t s c l n lao i v i s nghi p phát tri n c a t n c. M c tiêu “dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , v n minh” không th th c hi n c n u chúng ta không làm t t h n n a công tác BVMT. Tuy còn có nhi u khó kh n v kinh t , song ng và Nhà n c ta ã có nhi u ch tr ng, chính sách tích c c v công tác BVMT nh : Xây d ng h th ng pháp lu t v BVMT ngày càng hoàn thi n; xây d ng h th ng b máy qu n lý nhà n c v môi tr ng t trung ng n a ph ng; t ng c ng ào t o cán b khoa h c k thu t và cán b qu n lý v môi tru ng; u t nhi u ch ng trình, d án phát tri n kinh t , xã h i có ý ngh a v BVMT, và 26/6/2002, Chính ph ã ban hành Quy t nh s 82/2002/Q -TTg v vi c thành l p, t ch c và ho t ng c a Qu BVMT Vi t Nam. Tuy nhiên, trên th c t c ng ph i th a nh n r ng còn nhi u u b t c p trong công tác BVMT mà chúng ta ch a làm c: Môi tr ng v n t ng ngày, t ng gi b chính các ho t ng s n xu t và sinh ho t c a chúng ta làm cho ô nhi m nghiêm tr ng h n, s phát tri n b n ng v n ng tr c nh ng thách th c l n lao. u này òi h i m i ng i, m i nhà, m i a ph ng trong c n c ph i th ng xuyên cùng nhau n l c gi i quy t, th c hi n nghiêm ch nh Lu t BVMT. Có nh v y chúng ta m i có th hy v ng vào m t t ng lai v i môi tr ng s ng ngày càng trong lành h n. Tài li u s u t m cho m c ích gi ng d y & nghiên c u khoa h c haduongxuanbao_hcmut-2012
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH (CDM - CLEAN DEVELOPMENT MECHANISM)
43 p | 503 | 213
-
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG 2
17 p | 401 | 165
-
Xử lý nước thải đô thị
9 p | 425 | 146
-
BÀI GIẢNG CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
60 p | 248 | 74
-
Biến đổi khí hậu ( CC ) và cơ chế phát triển sạch ( CDM )
73 p | 222 | 70
-
Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam- mối liên hệ với Phát triển bền vững (SD) và biến đổi khí hậu (CC)
11 p | 217 | 44
-
Môi trường trong xây dựng - Chương 3
9 p | 119 | 41
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT XÂY DỰNG KHU VỰC THÀNH PHỐ HUẾ THEO QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG"
10 p | 212 | 37
-
Tiêu chuẩn môi trường là gì?
2 p | 261 | 31
-
Bảo vệ môi trường với sự phát triển bền vững du lịch ở Hà Tây
29 p | 128 | 28
-
Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
3 p | 123 | 27
-
Báo cáo Quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu - GS. TS. Trần Thục
20 p | 160 | 20
-
Xử lý chất thải đi kèm tạo sản phẩm (BIOTREATMENT- BIOCONVERSION)
54 p | 89 | 16
-
Môi trường - Sức khỏe - An toàn (EHS) - Sổ tay hướng dẫn chung
164 p | 253 | 10
-
Tài liệu Tập huấn: Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường
128 p | 56 | 4
-
Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất
55 p | 73 | 3
-
Dự án thời trang xanh - vì sự phát triển bền vững thông điệp Green Fashion
22 p | 58 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn