Nghị định của chính số 90 -CP ngày 24-11-1993
lượt xem 27
download
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Để thực hiện thống nhất cơ cấu khung và hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị định của chính số 90 -CP ngày 24-11-1993
- NGHỊ ĐỊNH C Ủ A CHÍNH PH Ủ S Ố 90-CP NGÀY 24-11-1993 QUI Đ Ị NH CƠ CẤU KHUNG C Ủ A H Ệ TH Ố NG GIÁO D Ụ C QU Ố C DÂN, H Ệ T H Ố NG VĂN B Ằ NG, CH Ứ NG CH Ỉ V Ề GIÁO D Ụ C VÀ ĐÀO T Ạ O CỦA N ƯỚ C C Ộ NG HOÀ XÃ H Ộ I CH Ủ NGHĨA VI Ệ T NAM. CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Để thực hiện thống nhất cơ cấu khung và hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, NGHỊ ĐỊNH: Đ i ề u 1. - Cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm: - Giáo dục mầm non: Nhà trẻ, mẫu giáo; - Giáo dục phổ thông: Tiểu học, trung học cơ sở, trung học chuyên ban; - Giáo dục chuyên nghiệp: Trung học chuyên nghiệp, trung học nghề, đào tạo nghề; - Giáo dục đại học: Cao đẳng, đại học, sau đại học; - Giáo dục thường xuyên. Đ i ề u 2. - Hệ thống trường lớp của nền giáo dục quốc dân bao gồm các loại hình sau đây: - Các loại hình trường lớp công lập, bán công, dân lập và tư thục; - Những loại hình trường, lớp dành cho những đối tượng phổ biến, dành cho học sinh có tài năng, năng khiếu, và những loại hình trường lớp
- dành cho những đối tượng đặc biệt như trẻ có khuyết tật, chậm đi h ọc hoặc bỏ học v.v... Hoạt động giáo dục, đào tạo được thực hiện theo nhiều phương thức: dài hạn, ngắn hạn; tập trung, không tập trung, đào tạo, bồi dưỡng; chính qui, không chính qui; tự học, từ xa v.v... Đ i ề u 3. - Thời gian khung của các cấp bậc giáo dục - đào tạo, độ tuổi chuẩn tương ứng để vào các cấp bậc đó theo hình th ức t ập trung, chính qui và văn bằng tốt nghiệp được qui định theo bảng sau đây: ĐẶC ĐIỂM Thời gian khung Tuổi Điều kiện học Văn bằng của chuẩn lực tốt nghiệp quá trình vào lớp để được vào học giáo dục đầu lớp đầu hoặc đào tạo hoặc năm đầu theo năm đầu BẬC, CẤP GIÁO hình t hứ c DỤC tập trung chính quy
- 1 2 3 4 5 I. Bậc giáo dục mần non 3 năm 3-4 - Nhà trẻ 3 năm tháng - Mẫu giáo 3 tuổi II. Bậc giáo dục Bóng tiểu học 5 năm phổ thông 4 năm 6 tuổi Có bằng tiểu học Bằng trung học cơ - Tiểu học 3 năm 11 tuổi Có bằng trung sở - Trung học cơ 15 tuổi học có sở Bằng tú tài sở - Trung học Dưới 1 chuyên nghiệp Chứng chỉ nghề năm 13-14 III. Bậc giáo dục tuổi chuyên nghiệp 1-2 năm 15 tuổi Có bằng trung Bằng nghề - Đào tạo nghề học cơ sở sau tiểu học 3-4 năm 15 tuổi Bằng trung học ch. - Đào tạo nghề 3-4 năm 15 tuổi Có bằng trung nghiệp học cơ sở Bằng trung học sau trung học cơ sở 18 tuổi Có bằng trung nghề 3 năm - Trung học học cơ sở chuyên nghiệp Bằng cao đảng - Trung học nghề 18 tuổi Có bằng tú tài 4-6 năm IV. Bậc giáo dục hoặc đại học trung học chuyên Hoàn thành giai - Cao Đẳng nghiệp đoạn 1: hoặc trung học Chứng chỉ đ.học nghề đại cương. 2 năm - Đại học Có bằng tú tài Hoàn thành giai 4 hoặc 2 hoặc đoạn 2 hoặc trung học chuyên tốt nghiệp toàn năm nghiệp khóa đại học.
- hoặc trung học Bằng cử nhân. - Cao học nghề Bằng cao học hoặc bằng - Đào tạo tiến sĩ thạc sĩ Có bằng cử nhân Bằng tiến sĩ Có bằng cử nhân Có bằng cao học Sơ đồ cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân 4. Giáo dục đại học Sau đại học 18 T 2. Giáo dục phổ 3. Giáo dục chuyên nghiệp thông
- §µo t¹o tiÕn sÜ Cao häc 18 T Giai ®o¹n II 15 T Cao ®¼ng §¹i häc (4-6 n¨m) (3 n¨m) Giai ®o¹n I 15 T 11 T Trung häc Trung häc Trung häc häc nghÒ chuyªn chuyªn ban §µo t¹o nghÒ 11 T (3-4 n¨m) nghiÖp (3 n¨m) (1-2 n¨m) (3-4 nzm) 6 t uổ i 1. Giáo dục mần non Trung häc c¬ së 6 tuổi §µo t¹o nghÒ (
- Điều 4. - Giáo dục thường xuyên được thực hiện bằng nhiều hình thức (như không tập trung, không chính qui, tại chức, bổ túc, tự học, từ xa...) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi công dân ở mọi trình độ có thể học tập thường xuyên, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng người, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế và xã h ội, khoa h ọc và công nghệ, văn học và nghệ thuật. Khi đạt đầy đủ những yêu cầu về một văn bằng hoặc ch ứng ch ỉ quy định tại Điều 3, thì người học được cấp văn bằng hoặc chứng chỉ đó. Điều 5. - Văn bằng và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đều do Nhà nước thống nhất quản lý. Thủ trưởng của những cơ quan giáo dục được Nhà nước cho phép tổ chức các kỳ thi tương ứng với những văn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 3, thì được quyền cấp những văn bằng và chứng chỉ đó. Các văn bằng và chứng chỉ có giá trị ghi nhận trình độ đã được đào tạo để sử dụng trong việc tiếp tục học lên, xin dự tuyển tìm việc làm, xin hành nghề độc lập. Đối với một số ngành nghề, văn bằng, chứng ch ỉ cần được coi như một trong những điều tối thiểu để được phép hành nghề. Điều 6. - Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những qui định trước đây trái với nghị định này đều bãi bỏ. Điều 7. - Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm h ướng dẫn thi hành Nghị định này, hướng dẫn việc chuyển từ h ệ thống hiện nay sang hệ thống mới này. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính ph ủ có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Tên văn bản : Nghị định quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Loại văn bản : Nghị định Số hiệu : 90-CP Ngày ban hành : 24/11/1993 Cơ quan ban hành : Chính phủ, Người ký : Phan Văn Khải, Ngày hiệu lực : 24/11/1993 Văn bản liên quan : 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghị định của chính phủ: Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
7 p | 360 | 65
-
Nghị định 90/2005/NĐ-CP của Chính phủ
25 p | 335 | 27
-
Nghị định số 90/2005/NĐ-CP
20 p | 109 | 10
-
Nghị định số 90/2007/NĐ-CP
9 p | 163 | 10
-
Nghị định số 90-CP
7 p | 132 | 7
-
Thông báo Số: 90/TB-VPCP
9 p | 101 | 5
-
Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND Tỉnh Hà Giang
3 p | 161 | 3
-
Thông tư số 90/2013/TT-BTC 2013
51 p | 52 | 3
-
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 90/2008/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 08 NĂM 2008 VỀ CHỐNG THƯ RÁC CHÍNH PHỦ
26 p | 92 | 3
-
Nghị định số 90/2002/NĐ-CP
5 p | 90 | 3
-
Nghị quyết số 90/2019/NQ-HĐND tỉnh Trà Vinh
145 p | 27 | 2
-
Quyết định số 90/QĐ-QLD
91 p | 7 | 2
-
Nghị định số: 90/2015/ND-CP
2 p | 77 | 1
-
Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT
7 p | 57 | 1
-
Nghị định số 90/2021/NĐ-CP
30 p | 14 | 1
-
Nghị định số 90/2018/NĐ-CP
4 p | 39 | 0
-
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
28 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn