intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm các chi của cơ thể học sinh nam lứa tuổi 17 tại Hà Nội

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

43
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định tầm vóc của thế hệ trẻ trong thời kỳ mới và thiết lập một số cơ sở sinh học ứng dụng trong ngành may mặc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm các chi của cơ thể học sinh nam lứa tuổi 17 tại Hà Nội

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CÁC CHI CỦA CƠ THỂ<br /> HỌC SINH NAM LỨA TUỔI 17 TẠI HÀ NỘI<br /> Lã Thị Ngọc Anh*; Trần Bích Hoàn*; Trần Nguyên Lân**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định tầm vóc của thể hệ trẻ trong thời kỳ mới và thiết lập một<br /> số cơ cở sinh học ứng dụng trong nghành may mặc. Nghiên cứu toàn bộ học sinh nam lứa tuổi 17<br /> trên địa bàn TP. Hà Nội. Kết quả cho thấy: chiều dài tay trung bình 56 cm, chiều dài chân trung bình<br /> đo bên ngoài 102 cm. Kích thước các chi ở mức độ trung bình. Hình dáng chân tương đối thẳng, với<br /> độ rộng hai gối 23 cm, tương đương với độ rộng 2 đùi 29 cm. Kích thước giải phẫu đã cải thiện<br /> nhiều so với số liệu đo được năm 1986, đùi dài hơn từ 3 - 5 cm, cẳng chân dài hơn 3 cm.<br /> * Từ khoá: Hình thái học, Đặc điểm chi thể ; Học sinh phổ thông trung học.<br /> <br /> RESEARCH ON THE ANTHROPOLOGICAL CHARACTERISTICS<br /> OF LIMBS OF MALE PUPILS AT THE AGE OF 17 OF<br /> SECONDARY SCHOOL IN HANOI<br /> SUMMARY<br /> The aims of this study were determine the measures of new generation and set up some of the<br /> biological basics applied in garment industry. The objects were all pupils at the age of 17 in Hanoi<br /> capital. The results show that: length of upper limb was average 56 cm, length of lower limb<br /> measured at out side was 102 cm. The measures of them were medium level according to world<br /> scale. The apperance of lower limb was rather straight, with the width between two thumb is 29 cm<br /> and between two knee is 23 cm. Some of measures are improved comparing to data measured in<br /> 1986, the length of thumb is 3 - 5 cm longer and its leg is 3 cm longer.<br /> * Key words: Anthropology; Characters of limbs; Pupils.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nhà nước ta đặc biệt coi trọng công tác<br /> giáo dục và đào tạo. Song song với việc nâng<br /> cao chất lượng đào tạo của Ngành Giáo dục<br /> thì việc chăm sóc sức khỏe học đường cũng<br /> giữ một vị trí quan trọng. Xây dựng được<br /> một thế hệ trẻ khỏe cả về thể chất lẫn tinh<br /> thần, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho đất nước<br /> là một mục tiêu mà Ngành Giáo dục cũng<br /> như Ngành Y tế đặc biệt quan tâm.<br /> <br /> Về khía cạnh giới tính, di truyền, gia đình,<br /> chủng tộc, môi trường, điều kiện học tập…<br /> những yếu tố này ảnh hưởng với sự phát<br /> triển thể chất và sức khỏe học sinh khác<br /> nhau theo nhóm tuổi. Chúng ta đã có những<br /> bộ số liệu sinh học về hình thái thể lực con<br /> người ở một số nhóm tuổi, nhưng thực tế,<br /> chưa có một bộ số liệu quy chuẩn cho lứa<br /> tuổi học sinh phổ thông.<br /> Đặc biệt là bộ số liệu quy chuẩn cho<br /> việc tạo những cơ sở sinh học mang tính chất<br /> <br /> * Trường Đại học Bách khoa Hà Nội<br /> ** Trường Cao đẳng Nghề Vinatex<br /> Phản biện khoa học: GS. TS. Hoàng Văn Lương<br /> GS. TS. Lê Gia Vinh<br /> <br /> 55<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012<br /> <br /> ứng dụng trong các ngành kinh tế liên quan<br /> đến con người còn chưa đầy đủ. Vì vậy,<br /> việc nghiên cứu đặc điểm hình dáng của cơ<br /> thể học sinh (HS) trong lứa tuổi 17 làm cơ<br /> sở sinh học cho xây dựng một hệ thống cỡ<br /> số phù hợp với học sinh là điều cần thiết.<br /> Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm:<br /> Xác định tầm vóc của thể hệ trẻ trong thời<br /> kỳ mới và thiết lập một số cơ cở sinh học<br /> ứng dụng trong ngành may mặc.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 525 nam HS chọn ngẫu nhiên từ các<br /> trường trung học phổ thông (tuổi 17) trên<br /> địa bàn Thành phố Hà Nội.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> - Nghiên cứu mô tả cắt ngang, đo trực<br /> tiếp số đo nhân trắc của HS ở tư thế đứng<br /> chuẩn [3, 5].<br /> - Xác định cỡ mẫu theo công thức:<br /> <br /> Trong đó: n là cỡ mẫu; p là xác suất<br /> (p = 0,95); z là độ sai chuẩn (z = 1,96); e là<br /> sai số (e = 2%). Theo công thøc này, số<br /> lượng nghiên cứu là 525 người.<br /> - Các chỉ số nghiên cứu: chiều dài chi (cm),<br /> vòng chi (cm), độ rộng chân (cm), độ lõm<br /> gối (cm), độ cao gối (cm), góc khớp (độ).<br /> Các chỉ tiêu này được đo theo tiêu chuẩn<br /> Việt Nam “Phương pháp đo cơ thể người”<br /> (TCVN 5781-1994) [3].<br /> - Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên<br /> phần mềm SPSS 14.0 for Window.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm chi trên.<br /> Chi trên gồm cánh tay, cẳng tay và bàn<br /> tay. Các kích thước được đo bao gồm: chiều<br /> dài tay, chiều dài khuỷu tay, vòng nách tay,<br /> <br /> vòng bắp tay, vòng khuỷu tay khi co, vòng<br /> cổ tay và góc khuỷu tay.<br /> * Kết quả đo kích thước của chi trên:<br /> Chiều dài tay (Dt): 56,10 ± 2,13 cm;<br /> chiều dài khuỷu tay (Dkt): 32,12 ± 1,19 cm;<br /> vòng nách tay (Vnt): 40,30 ± 1,25 cm; vòng<br /> bắp tay (Vbt): 27,21 ± 2,0 cm; chiều dài<br /> nách trước (Dnt): 16,10 ± 1,15 cm; chiều<br /> dài nách sau (Dns): 18,09 ± 1,13 cm; vòng<br /> khuỷu tay khi co (Vktkc): 26,29 ± 1,35 cm;<br /> vòng cổ tay (Vct): 17,50 ± 1,46 cm.<br /> Trong nhân trắc học, người ta thường<br /> ước lượng sự phát triển và hình dáng của<br /> tay thông qua chiều dài tay, chiều dài khuỷu<br /> tay, vòng nách tay, vòng bắp tay, vòng<br /> khuỷu tay khi co, vòng cổ tay và góc khuỷu<br /> tay. Ở đây, chúng tôi đo đạc những kích<br /> thước này để xác định kích thước của tay<br /> học sinh ứng dụng trong thiết kế thời trang.<br /> Tuy nhiên, chúng tôi xác định kích thước ở<br /> độ tuổi lớn (lứa tuổi 17) trong lứa tuổi học<br /> sinh phổ thông nhằm xác lập số dư cho<br /> phép khi xây dựng kích cỡ quần áo cho một<br /> giai đoạn phát triển.<br /> Phần tay thường được quy ước từ mỏm<br /> vai dài đến hết ngón tay. Tuy nhiên, trong<br /> thiết kế may mặc, thường quan tâm đến<br /> các kích thước độ dài đến hết mu bàn tay,<br /> tỷ lệ cao thân và dài tay, dài nách trước, dài<br /> nách sau, vòng nách, vòng khuỷu tay, vòng<br /> cổ tay. Vì vậy, chúng tôi cũng lưu ý những<br /> chỉ số này trong nghiên cứu.<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy, chiều dài<br /> tay đạt ở mức trung bình (theo phân loại<br /> nhâc trắc học [1]). Trong đó, chiều dài tay<br /> đạt khoảng 56 cm. Do vậy, trong thiết kế<br /> nên thiết lập chiều dài ống tay áo tối thiểu<br /> phải đạt kích thước này và dư ra nhằm phù<br /> hợp cho học tập và sinh hoạt.<br /> So sánh chiều dài tay với các kích thước<br /> khác như chiều cao và chiều dài nách,<br /> chúng tôi minh hoạ trên hai biểu đồ 1 và 2.<br /> <br /> 57<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012<br /> <br /> đùi và dài chân. Các chỉ tiêu này thể hiện<br /> sự phát triển và hình dáng của chi dưới.<br /> <br /> 250<br /> 200<br /> <br /> * Đặc điểm phần đùi:<br /> 139<br /> <br /> 150<br /> <br /> 122<br /> <br /> 101<br /> <br /> 100<br /> <br /> 72<br /> <br /> 80<br /> <br /> 50<br /> 6<br /> <br /> 5<br /> 0<br /> 2.1<br /> <br /> 2.2<br /> <br /> 2.3<br /> <br /> 2.4<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 2.6<br /> <br /> 2.7<br /> <br /> Biều đồ 1: Phân bố theo tỷ lệ chiều<br /> cao/dài tay.<br /> 250<br /> 200<br /> <br /> 169<br /> <br /> 192<br /> <br /> 150<br /> 86<br /> <br /> 100<br /> 50<br /> <br /> 48<br /> 16<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 0<br /> 0.9<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.1 1.2 1.3<br /> <br /> 1.4 1.5<br /> <br /> Biểu đồ 2: Phân bố theo tỷ lệ Dns/Dnt.<br /> Tỷ lệ chiều cao/dài tay của đối tượng<br /> nghiên cứu dao động từ 2,4 - 2,6 (biểu đồ<br /> 1). Như vậy, kích thước tay của nam HS<br /> THPT hiện nay đạt ở mức vừa so với chiều<br /> cao. Kích thước của dài nách sau lớn hơn<br /> kích thước của dài nách trước từ 1,1 - 1,2<br /> lần (biểu đồ 2). Sự chênh lệch này theo<br /> chúng tôi là do phát triển nhân trắc trong<br /> giai đoạn mới tạo ra. Đây là điểm cần chú ý<br /> trong thiết kế tay áo, vì chúng ta phải thiết<br /> kế sao cho cung vòng nách sau lớn hơn<br /> cung vòng nách trước của áo thì mới phù<br /> hợp với cơ thể học sinh.<br /> 2. Đặc điểm chi dƣới.<br /> Chi dưới gồm phần đùi, đầu gối, cẳng<br /> chân và bàn chân. Chúng tôi đo các chỉ tiêu<br /> gồm lõm đầu gối, cao đầu gối, dài chân đo<br /> bên trong, cao nếp lằn mông, vòng đùi,<br /> vòng gối, vòng bắp chân, vòng cổ chân, dài<br /> <br /> Kết quả kích thước của đùi: dài chân đo<br /> bên ngoài: 102,53 ± 3,23 cm; dài chân đo<br /> bên trong: 77,09 ± 2,21 cm; vòng đùi I:<br /> 54,88 ± 1,19 cm; vòng đùi II: 47,65 ± 1,15<br /> cm; dài đùi: 56,27 ± 2,04 cm; rộng 2 đùi:<br /> 29,12 ± 1,11 cm.<br /> Kích thước dài đùi đo từ vị trí ngang eo<br /> qua điểm nhô nhất của hông dọc theo đùi<br /> đến điểm giữa của xương bánh chè. Kích<br /> thước này thể hiện sự phát triển của đùi,<br /> chiều dài đùi của đối tượng nghiên cứu dài<br /> hơn so với số liệu thu được năm 1986 [1]<br /> từ 3 - 5 cm.<br /> Xét theo mặt cắt ngang, đùi có dạng<br /> hình elip ngang. Các hình dạng này đồng<br /> dạng với nhau và nhỏ dần từ sát háng<br /> xuống đến dưới gối. Do vậy, trong thiết kế<br /> may mặc, nên thiết kế ống quần có dạng<br /> hình trụ elip côn có đáy lớn ở trên và đáy<br /> nhỏ ở dưới để phù hợp với kích thước giải<br /> phẫu của chân.<br /> * Đặc điểm phần gối:<br /> Độ lõm đầu gối: 4,21 ± 0,23 cm; cao đầu<br /> gối: 48,83 ± 2,12 cm; vòng gối: 35,98 ± 2,13<br /> cm; rộng 2 gối: 23,07 ± 1,16 cm; rộng gối:<br /> 9,58 ± 0,87 cm.<br /> Theo nhân trắc học, nếu nhìn mặt bên<br /> thì phần đùi và cẳng chân thường không<br /> nằm trên cùng một đường thẳng mà tạo<br /> góc ở vị trí đầu gối. Độ lõm gối càng lớn thì<br /> chân cong, ngược lại, càng nhỏ chân thẳng<br /> hơn. Độ lõm gối đo được là 4 độ. Giá trị này<br /> tương đối nhỏ và đùi gần như thẳng với<br /> cẳng chân khi nhìn từ mÆt bªn trong thiÕt kÕ<br /> thêi trang, ®é lâm cña gèi ¶nh h-ëng ®Õn<br /> d¸ng quÇn khi thiÕt kÕ. Với số đo thu được,<br /> chúng ta cần chú ý tới thiết kế sao cho ống<br /> quần hơi đổ về phía trước.<br /> Kích thước rộng hai gối liên quan trực<br /> tiếp đến hình dáng của chân. Căn cứ vào<br /> kích thước rộng gối mà chân được chia<br /> <br /> 58<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012<br /> <br /> thành các loại sau: chân thẳng: hai chân<br /> gặp nhau ở bẹn, bắp chân và mắt cá chân<br /> (a); chân vòng kiềng: hai chân không gặp<br /> nhau ở bắp chân mà chỉ gặp nhau ở bẹn và<br /> mắt cá(b); chân chữ X: đầu gối chụm vào<br /> nhau, hai chân không gặp nhau ở mắt cá<br /> chân (c); chân compa: hai chân dạng ra<br /> ngoài, gối, bắp chân, mắt cá chân không<br /> chạm vào nhau (d); chân chữ bát ngoài,<br /> đầu gối chụm vào hai bàn chân xa nhau (f);<br /> chân chữ bát trong, đầu gối chụm vào hai<br /> bàn chân chụm vào (g) (hình 1). Kết quả đo<br /> độ rộng hai gối là 23 cm. Độ rộng này gần<br /> tương đương với độ rộng hai đùi (29 cm).<br /> Điều này cho thấy, chân của các đối tượng<br /> nghiên cứu tương đối thẳng. Chúng tôi<br /> khuyến cáo thiết kế thời trang phải tính đến<br /> hình dạng này của chân theo hướng hơi<br /> ngả về trước và hai ống chân gần như song<br /> song mà không quá gần nhau.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu về đặc điểm chi thể của<br /> học sinh lứa tuổi 17 ở Hà Nội, chúng tôi rút<br /> ra một số kết luận:<br /> - Chiều dài tay của đối tượng nghiên<br /> cứu ở mức trung bình (56 cm). Dài nách<br /> sau lớn hơn dài nách trước 1,1 - 1,2 lần.<br /> - Chiều dài chân ở mức trung bình (102<br /> cm khi đo bên ngoài) và dài hơn so với số<br /> liệu năm 1986. Chiều dài đùi dài hơn 3 - 5<br /> cm, chiều dài cẳng chân dài hơn 3 cm.<br /> - Hình dạng chân thẳng, độ rộng 2 gối là<br /> 23 cm, gần sát với độ rộng hai đùi (29 cm).<br /> - Tỷ lệ kích thước các phần trên chi, chi<br /> dưới và cơ thể cân đối.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Atlat nhân trắc học người Việt Nam trong<br /> lứa tuổi lao động. Nhà xuất bản Khoa học và<br /> Kỹ thuật. 1986.<br /> 2. Đào Huy Khuê. Đặc điểm về kích thước<br /> hình thái và sự tăng trưởng cơ thể của HS phổ<br /> thông. Luận án Tiến sỹ. Trường Đại học Tổng<br /> hợp Hà Nội. 1984.<br /> 3. TCVN 5781-1994. Phương pháp đo cơ thể<br /> người. NXB Y học. 1994.<br /> <br /> Hình 1: Các tư thế của chân.<br /> * Đặc điểm phần cẳng chân:<br /> Các kích thước cao đầu gối, vòng bắp<br /> chân, vòng cổ chân, rộng bắp chân có ý<br /> nghĩa quan trọng tạo nên hình dáng của<br /> phần cẳng chân.<br /> * Kết quả đo kích thước của cẳng chân:<br /> Vòng bắp chân: 35,63 ± 2,12 cm; vòng<br /> cổ chân: 24,50 ± 1,17 cm; rộng 2 bắp chân:<br /> 23,52 ± 1,19 cm; rộng 1 bắp chân: 9,98 ±<br /> 1,17 cm; vòng bắp chân: 35,60 ± 0,92 cm.<br /> Kích thước cẳng chân của đối tượng<br /> nghiên cứu dài hơn so với số liệu thu được<br /> năm 1986 khoảng 5 cm. Vòng gối và vòng bắp<br /> chân xấp xỉ bằng nhau. Điều này có thể là<br /> do phần cơ của các em chưa phát triển hết.<br /> <br /> 4. BS 7231-2. Body measurements of boys and<br /> girls from birth up to 16.9 years. Recommendations<br /> of body dimensions for children. 1990.<br /> 5. ISO 8559. Garment construction and<br /> anthropometric surveys - Body dimensions. 1989.<br /> 6. K.Karmegam, S.M. Sapuan, M.Y. Ismail.<br /> Anthropometric study among adults of different<br /> ethnicity in Malaysia. Int. Phy Sci. 2011, 6 (4),<br /> pp.777-788.<br /> 7. Kim Hye Kyung. Clothing ergonomic experimental<br /> methods. Korean Acadamic Publishing. 2005.<br /> 8. S.Anbahan Ariadurai, T.P.G. Nilusha, T.<br /> Alwis and D.M.R Manori Dissanayake. An<br /> Anthropometric study on Sri Lankan school<br /> children for developing clothing sizes. J Soc Sci.<br /> 2009, 19 (1), pp.51-56.<br /> 9. ГОСТ 17522-72. Типовые фигуры женщин.<br /> Размерные признаки для проектирования<br /> одежды. 2008.<br /> <br /> 59<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012<br /> <br /> 60<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2