intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm đột biến kháng thuốc DAA của vi rút viêm gan C ở đối tượng cai nghiện ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2014

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm đột biến trên gen NS5B của HCV liên quan đến kháng thuốc DAA ở các đối tượng cai nghiện ma túy. Đối tượng: 185 bệnh nhân là đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh bị nhiễm HCV trong thời gian từ 1/1/2014 – 31/12/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm đột biến kháng thuốc DAA của vi rút viêm gan C ở đối tượng cai nghiện ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2014

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 6 giờ 48,73 ± 0,34 52,40 ± 0,31 53,15 ± 0,35 7 giờ 58,15 ± 0,21 55,45 ± 0,24 57,04 ± 0,27 8 giờ 68,64 ± 0,21 66,41 ± 0,27 67,23 ± 0,22 Cả 3 mẻ vi bọt bào chế đều đạt yêu cầu cảm quan về hình thái, kích thước; đạt yêu cầu về hiệu suất tạo vi bọt, hiệu suất lưu giữ DC và khả năng kiểm soát giải phóng DC phù hợp, tăng dần theo thời gian. IV. KẾT LUẬN Y học Hà Nội. 2. Martindale 35 CD (2007), monographs: Acyclovir. Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi thấy 3. Poornima Pandey., Vikas Jain and SC công thức bào chế vi bọt phù hợp nhất gồm Mahajan (2013) , A Review: Microsponge Drug Ethyl cellulose : ACV= 3:1, 300ml PVA 0,1%, tốc Delivery System, International J. of Biopharmaceutics, 2013; 4(3): 225-230. độ và thời gian khuấy bốc hơi dung môi là 1000 4. Partibhan KG., Manivannan R., Krishnarajan D., vòng/phút trên máy khuấy từ trong 2 giờ. Công et al. (2011), “Microsponges role in Novel drug thức này cho vi bọt đều, hiệu suất tạo vi bọt delivery”, Int J Pharm Res Dev.,3(4):117-1258. 81,95%, hiệu suất lưu giữ DC 74,62%, dược 5.Parthiban., K.G. Manivannan., R. Krishnarajan., el chất giải phóng chậm và kéo dài. Trên cơ sở lựa at. (2011), “Microsponge role in novel drug delivery system”, International journal of pharmaceutical chọn được công thức bào chế vi bọt, đã tiến research and development., 3(4): 117- 125. hành bào chế 3 mẻ và đánh giá đặc tính của vi 6. Yerram Chandramouli., Shaikh firoz R., et al. bọt thu được. (2012),” Preparation and evaluation of microsponges loaded controlled release topical gel TÀI LIỆU THAM KHẢO of acyclovir sodium”, International journal of 1. Bộ Y tế (2015), Dược thư quốc gia Việt Nam, NXB biopharmaceutics., 3(2): 96-102. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐỘT BIẾN KHÁNG THUỐC DAA CỦA VI RÚT VIÊM GAN C Ở ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014 Hạm Hữu Quốc*, Lê Văn Duyệt** TÓM TẮT mối liên quan giữa tần xuất đột biến với các chỉ số huyết học, triệu chứng lâm sàng cũng như APRI, tuy 3 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm đột biến trên gen NS5B nhiên đột biến kháng DAA có liên quan tới nồng độ vi của HCV liên quan đến kháng thuốc DAA ở các đối rút và kiểu gen của HCV. tượng cai nghiện ma túy. Đối tượng: 185 bệnh nhân Từ khóa: Đột biến, Kiểu gen, kháng thuốc DAA là đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh bị nhiễm HCV trong thời gian từ SUMMARY 1/1/2014 – 31/12/2014. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, có so sánh đối chứng. Kết DAA DRUG RESISTANCE OF HCV AMONG quả và kết luận: Phân bố kiểu gen: kiểu gen 1 ADDICTED PATIENTS IN HO CHI MINH chiếm 25,4%, kiểu gen 3 chiếm 1,1%, kiểu gen 6 CITY DURING 2014 chiếm 68,6% và kiểu gen hỗn hợp là 4,9%. Không tìm Objectives: To describe the mutation thấy đột biến S282T và C316H/N/Y ở tất cả các kiểu characteristics of the NS5B gene of HCV related to gen, tuy nhiên thấy có đột biến C316L/T ở một số ít DAA drug resistance among addicted patients. chủng HCV có kiểu gen 1A. Tần xuất đột biến cao ở vị Subjects: 185 patients who are drug addicts in Ho trí Q309R, S326G ở kiểu gen 1A và N273S ở kiểu gen Chi Minh City were infected with HCV during the 6A có thể liên quan tới kháng SOF và DSV. Ngoài ra period from 1/1/2014 to 31/12/2014. Methods: A còn tìm thấy các đột biến E237G, D310G/K, L320P/A, prospective study, cross-sectional description, a V321L/A, S329T/F, Q330C/R và A333/T cũng thấy comparative comparison. Results and conclusions: xuất hiện nhưng với tần xuất thấp hơn. Không thấy có Genotype distribution: genotype 1 accounted for 25.4%, genotype 3 accounted for 1.1%, genotype 6 accounted for 68.6% and mixed genotype 1,6 was *Bệnh viện Quận Gò Vấp, TPHCM 4.9%. No mutations S282T and C316H/N/Y were found in all genotypes, however, there was a mutation **Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương C316L/T in a few HCV strains within genotype 1A. Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hữu Quốc High frequency of mutations at the position of Q309R, Email: dr.duongj9@gmail.com S326G in genotypes 1A and N273S in genotype 6A Ngày nhận bài: 2/7/2019 may be associated with resistance to SOF and DSV. In Ngày phản biện khoa học: 28/7/2019 addition, mutations E237G, D310G/K, L320P/A, Ngày duyệt bài: 9/8/2019 V321L/A, S329T/F, Q330C/R and A333/T were also 8
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 found but with lower frequency. There was no 3. Quy trình nghiên cứu association between mutation frequency and + Vật liệu và quy trình tách chiết ARN: Sử hematological index, clinical symptoms as well as APRI, but resistance to DAA was associated with viral dụng kit và quy trình của bộ kit QIAamp Viral load and genotype of HCV. Mini Kit (Cat.No.52904 – Mỹ) Keywords: Mutation, Genotype, DAA drug resistance. + Vật liệu tiến hành Realtime PCR và giải trình tự gen: Bộ sinh phẩm HCV-RNA và HCV- I. ĐẶT VẤN ĐỀ genotyping của hãng Roche, PCR master mix Viêm gan do vi rút viêm gan C là một trong (Invitrogen – Mỹ), bộ sinh phẩm dùng cho giải những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và là một trình tự gen của hãng ABI. Primer đặc hiệu cho vấn đề thách thức đối với nghành y tế bởi số một số gen liên quan. lượng người nhiễm bệnh cũng như các biến Primers dùng phản ứng PCR giải trình tự gen chứng nguy hiểm đến sức khỏe (có tới khoảng Sản 50%- 80% người nhiễm HCV trở thành mạn tính, Tên Trình tự phẩm trong đó khoảng 20% - 25% bệnh nhân mạn mồi (bp) tính có diễn tiến qua xơ gan và ung thư gan [8]. NS- 5'– CNTAYGGITTCCARTACTCICC Khác với vi rút viêm gan B, vi rút viêm gan C U-F – 3’ có mức độ biến đổi di truyền rất cao (khoảng 30- 960 NS- 5'– GAGGARCAIGATGTTATIARCTC 35% trình tự bộ gen), vì vậy chúng được chia U-R – 3’ làm sáu kiểu gen và khoảng 40 kiểu gen phụ, NS- 5’– TATGAYACCCGCTGYTTTGACTC tương ứng với từng mức độ khác biệt di truyền I-F – 3’ khác nhau. Kiểu gen của viêm gan C phân bố 790 NS- 5’–GCNGARTAYCTVGTCATAGCCTC khác nhau tùy theo vùng địa lý, mỗi châu lục hay I-R – 3’ mỗi nước có những kiểu gen nổi trội riêng. Xét nghiệm xác định kiểu gen của viêm gan C đóng + Agarose dùng trong điện di, Gel red dùng vai trò quan trọng trong điều trị. Trước đây khi để nhuộm gel, TAE (Tris Acetate EDTA), PBS sử dụng phác đồ pegylated interferon (PegIFN)- (Phosphate buffer Saline) α và ribavirin thì tỷ lệ đáp ứng thuốc không cao, - Xét nghiệm định lượng HCV-RNA được thực chỉ khoảng 40-60%, trong khi đó xuất hiện nhiều hiện bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR theo quy phản ứng phụ không mong muốn trên bệnh trình của nhà sản xuất Kit và phòng xét nghiệm. nhân. Gần đây, các loại thuốc kháng vi rút trực - Xét nghiệm xác định HCV genotype (kiểu tiếp DAA đã được phát triển, sử dụng qua đường gen HCV) được thực hiện bằng kỹ thuật Realtime uống khá đơn giản, thời gian điều trị ngắn mà RT-PCR với ba loại đầu dò đặc hiệu cho kiểu gen hiệu quả điều trị lại cao (tỷ lệ đáp ứng thuốc 1, 3 và 6 theo quy trình của nhà sản xuất. >90%). Tuy nhiên vấn đề kháng thuốc DAA của - Xét nghiệm nhân dòng gen NS5B, gồm 2 vi rút viêm gan C đã xuất hiện và đang là mối bước: Bước 1: nhân dòng đoạn gen NS5B bằng nguy cơ cho việc điều trị. kỹ thuật RT-PCR theo quy trình của hỗn hợp Trên cơ cở đó, việc nghiên cứu đặc điểm đề phản ứng gồm 25µl PCR master mix kháng DAA của những bệnh nhân nhiễm HCV (Invitrogen), 100pM cặp mồi NS-U-F/R, 1µl chưa điều trị là hết sức cần thiết, giúp cho việc enzyme, 10µl ARN khuôn. Phản ứng được thực chẩn đoán sớm, phát hiện đột biến kháng thuốc hiện với hai bước nhiệt, bước nhiệt đầu tiên thực qua đó sử dụng phác đồ điều trị hiệu quả hơn hiện ở 50oC trong 30 phút để tạo cDNA. Bước cho bệnh nhân. Với lý do đó, chúng tôi thực hiện nhiệt thứ 2 gồm 40 chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm ba đề tài “Nghiên cứu đặc điểm đột biến kháng bước:Biến tính (95⁰C/1 phút), gắn mồi (58⁰C/1 thuốc DAA của HCV ở đối tượng cai nghiện ma phút), tổng hợp chuỗi (72⁰C/1 phút). Bước 2: túy tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014” hỗn hợp phản ứng PCR gồm 25µl PCR master mix (Invitrogen), 100 pM cặp mồi NS-I-F/R, 2µl II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sản phẩm PCR tạo ra ở bước 1. Phản ứng được 1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng thực hiện với 35 chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 bước: nghiên cứu là 185 học viên cai nghiện trên địa Biến tính (94⁰C/1 phút), gắn mồi (57⁰C/1 phút), bàn thành phố Hồ Chí Minh được chẩn đoán tổng hợp chuỗi (72⁰C/1 phút). Sản phẩm PCR nhiễm vi rút viêm gan C trong khoảng thời gian được điện di và chụp ảnh theo thường quy. từ 1/1/2014 đến 31/12/2014. - Xét nghiệm giải trình tự đoạn gen NS5B: hỗn 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu theo hợp phản ứng gồm 4µl Bigdye Ready mix, 2µl phương pháp tiến cứu, mô tả cắt ngang có so Bigdye 5X buffer, 1µl mồi NS-I-F hoặc R, 2µl ADN sánh đối chứng. khuôn đã tinh sạch, 11µl nước khử ion. Phản ứng 9
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 được thực hiện với 25 chu kỳ, gồm 2 bước nhiệt: máu. Có dưới 10% số bệnh nhân (18 ca) có Bước nhiệt đầu biến tính ở 96⁰C trong 1 phút. nồng độ vi rút thấp, dưới 1,000 bản sao/1ml Bước nhiệt 2 thực hiện với 25 chu kỳ, mỗi chu kỳ máu. Số liệu của chúng tôi tương đồng với số gồm 3 bước: Biến tính (96⁰C/10 giây), gắn mồi liệu của tác giả Hồ Tấn Đạt và cộng sự khảo sát (50⁰C/5 giây), tổng hợp chuỗi (60⁰C/4 phút). Sản 229 trường hợp định lượng HCV-ARN khi chưa phẩm PCR được tinh sạch và đọc trên máy giải điều trị, tải lượng vi rút dao động từ 3.2 x 103 trình tự gen 3130 của hãng ABI. copies/ml đến trên 4.0 x 107 copies/ml, trung 4. Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý bằng bình 6,46 x 106 đến 8,50 x 106 copies/ml [1]. phần mềm Stata 10.0. Bảng 2: Phân bố các kiểu gen của HCV trong nhóm bệnh nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Genotype Số bệnh nhân Tỷ lệ % 1. Đặc điểm HCV-RNA và phân bố kiểu 1 47 25,4 gen của nhóm bệnh nhân 3 2 1,1 Bảng 1: Đặc điểm tải lượng HCV của nhóm 6 127 68,6 bệnh nhân 1 và 6 9 4,9 Tải lượng vi rút Số bệnh Tỷ lệ (copies/ml) nhân % Tổng 185 100 < 101 (10) 0 0 Về phân bố các kiểu gen của HCV trong nhóm bệnh nhân, kết quả phân tích cho thấy có 174 101 – 103 (10-1,000) 18 9,7 bệnh nhân nhiễm HCV đơn tuýp, trong đó 103– 105 (1000 – 10,000) 142 76,8 genotype 1 có 47 ca, genotype 3 có 2 ca và > 105 (10,000) 25 13,5 nhiều nhất là genotype 6 có tới 127 ca (chiếm Tổng 185 100 68,6%). Có 9 bệnh nhân nhiễm đa tuýp, gồm Kết quả định lượng vi rút viêm gan C cho thấy genotype 1 và 6, chiếm 4,9% tổng số bệnh phần lớn số bệnh nhân (gần 77%) có nồng độ nhân. Kết quả nghiên cứu này có sự khác biệt HCV trong máu từ 1,000 đến 10,000 bản với các nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Tuyết sao/1ml máu, trong khi đó chỉ có 13,5% (25 Vân và cộng sự (2008)[3]. bệnh nhân) có tải lượng > 10,000 bản sao/1ml 2. Đặc điểm đột biến liên quan đến kháng DAA Bảng 3: Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các chủng HCV genotype 1 Vị trí 237 244 273 282 309 310 316 320 321 326 329 330 333 WT-A E D N S Q D C L V S S Q A 1 - - - - R - - - - - - - - 4 - - - - - - - - - G - - - 8 - - - - - - - - - G - - - 15 G - - - - - - P - G - - - 17 - - - - R - - - - - - - - 18 - - - - R - - P - - - - - 19 - - - - R - - - - - - - - 20 - - - - R - - - - - - - - 21 - - - - - - - - - G - - - 23 G - - - - - - - - G - - - 24 - - - - - - - - - G - - - 26 - - - - W G L P - L T C T 29 - - - - - - - - - - - - - 30 - - Y - W G - A L L T C T 32 - - Y - W G - P L L T C T 35 - - - - - - - - - - - - - 37 G - - - - - - - - - - - - 38 - - - - K K T P A L - R - 39 G - - - - - - - - P - - - 46 - - - - R - - - - P F - - 47 - - - - R - - - - - - - - WT-B E D N S Q D C L V S T Q A 5 - - - - - - - - - - - - - 10
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 27 - - Y - R - A V I T - R S 34 G - Y - S - A V I D - R S 40 - - - - - - - - - - - - - 41 - - - - - - - - - - - - - 44 - - - - - - - - - - - - - Kết quả thu được cho thấy có 21 mẫu là HCV mang đột biến tự nhiên S282T có liên quan tới có kiểu gen phụ 1A, 6 mẫu thuộc tuýp 1B, 01 đề kháng với nhóm thuốc SOF và vì vậy bệnh mẫu HCV phân nhóm 3A, 01 mẫu phân nhóm nhân có khả năng đáp ứng rất tốt với SOF, có 3B, 15 mẫu tuýp 6A, 03 mẫu tuýp 6H và 03 mẫu hiệu quả điều trị vi rút học rất cao. Nhóm đột thuộc tuýp 6E. Trong đó đột biến S282T không biến ở vị trí C316H/N/Y cũng không thấy xuất tìm thấy ở tất cả các kiểu gen của HCV: 1A, 1B, hiện trên tất cả các kiểu gen. Tuy nhiên kết quả 3A, 3B, 6A, 6H, 6E. Qua đó cho thấy các bệnh phân tích trong nghiên cứu của chúng tôi cho nhân nhiễm HCV trong nghiên cứu này không thấy có biến đổi C316L/T ở 03 chủng HCV 1A. Bảng 5: Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các chủng HCV genotype 3 Vị trí 237 244 273 282 309 310 316 320 321 326 329 330 333 WT-A E T Q S R N C L V E R D E 13 - - - - - - - - - - - - - WT-B E D N S K T C W V S S R E 42 - - S - - - - - - - - - D Chủng HCV có genotype 3A không thấy xuất hiện đột biến axit amin trên gen NS5B. Trong khi đó chủng HCV genotype 3B chỉ mang 2 đột biến ở vị trí 273 (thay thế N→S) và 333 (thay thế E→D). Các chủng HCV trong nghiên cứu này không mang đột biến tự nhiên S282T, C316H/N/Y có liên quan tới đề kháng với nhóm thuốc SOF và DVS Bảng 6: Phân bố đột biến axit amin trên gen NS5B liên quan đến kháng thuốc DAA của các chủng HCV genotype 6 Vị trí 237 244 273 282 309 310 316 320 321 326 329 330 333 WT-A D A N S Q D C L V S S Q A 2 - - R - - - - - - - F - - 6 - - S - - - - - - - - - - 7 - - - - - - - - - - - - - 9 - - K - - N - - - - - - - 10 - - S - - - - - - - - - - 12 - - - - - - - - - - - - - 16 - - S - - - - - - - - - - 22 G P S - R R - H G T V R - 25 - - S - - - - - - - - - - 28 - - S - - - - - - - - - - 31 - - - - - - - - - - - - - 33 - - - - - - - - - - - - - 36 - - - - - - - - - K P R - 43 - - - - - - - - - - F - - 48 - - S - - - - F - - - - - WT-E D A S S Q D C W V V N Q A 14 - - - - - - - - - - - - - 45 - - N - - - - - - - - - - 50 - - N - - - - - - A - - - WT-H D V A S H D C L V C S R T 3 - - - - - - - - - - - - A 11 - A - - - - - - - - - - - 49 - - - - - - - - - - - - A Các chủng HCV genotype 6A có mang đột biến axit amin trên gen NS5B ở 9/13 vị trí, trong đó vị trí xuất hiện tỷ lệ đột biến nhiều nhất (9/15 chủng) là ở vị trí axit amin 273 (N→R/S/K), tiếp đến là vị trí 329 (4/15 S→V/P/F), vị trí 310 (2/15 D→N/R), vị trí 320 (2/15 L→H/F), vị trí 326 (2/15 S→T/K), vị trí 330 (2/15 Q→R), vị trí 237 (1/15 D→G), vị trí 244 (1/15 A→P), vị trí 309 (1/15 Q→R), vị trí 321 11
  5. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 (1/15 V→G). Các chủng HCV genotype 6H chỉ mang đột biến axit amin ở hai vị trí 244 (1/3 V→A) và 333 (2/3 T→A) trên gen NS5B. Các chủng HCV genotype 6E có mang đột biến axit amin ở hai vị trí 273 (2/3 S→N) và 326 (1/2 V→A) trên gen NS5B. Các chủng HCV trong nghiên cứu này không mang đột biến tự nhiên S282T và C316H/N/Y có liên quan tới đề kháng với nhóm thuốc SOF và DVS. Bảng 7. Mối liên quan giữa tỷ lệ đột biến gen NS5B với genotype của HCV Genotype Genotype 1 Genotype 3 Genotype 6 Genotype 1 và 6 Tổng P Vị trí ĐB n % n % n % n % n % 237 6 85,7 0 0 1 14,3 0 0 7 100 0,289 244 2 50 0 0 2 50 0 0 4 100 0,954 273 4 25 1 6,25 11 68,75 0 0 16 100 0,044 282 2 100 0 0 0 0 0 0 2 100 0,589 309 13 92,9 0 0 1 7,1 0 0 14 100 0,005 310 4 66,7 0 0 2 33,3 0 0 6 100 0,260 316 4 100 0 0 0 0 0 0 4 100 0,260 320 8 80 0 0 2 20 0 0 10 100 0,253 321 6 85,7 0 0 1 14,3 0 0 7 100 0,289 326 13 81,25 0 0 3 18,75 0 0 16 100 0,040 329 4 57,1 0 0 3 42,9 0 0 7 100 0,912 330 7 77,8 0 0 2 22,2 0 0 9 100 0,912 333 5 62,5 1 12,5 2 25 0 0 8 100 0,43 Tỷ lệ đột biến axit amin tại các vị trí trên gen NS5B có sự khác biệt giữa các genotype, trong khi các chủng genotype 1 có tỷ lệ mang đột biến cao tại các vị trí 309 và 326 thì các chủng genotype 6 chỉ tập trung tại vị trí 273. So sánh về số lượng đột biến, các chủng HCV genotype 1 có mang nhiều đột biến hơn và tỷ lệ chủng mang đột biến cũng nhiều hơn so với các chủng HCV genotype 6. Bảng 8. Mối liên quan giữa tỷ lệ đột biến gen NS5B với tải lượng vi rút TL vi rút Tải lượng vi rút Tổng p Vị trí ĐB < 101 101–103 103–105 > 105 n % 237 0 0 5(71,4) 2(28,6) 7 100 0,267 244 0 0 3(75) 1(25) 4 100 0,337 273 0 0 11(68,75) 5(31,25) 16 100 0,104 282 0 0 2(100) 0 2 100 0,166 309 0 0 11(78,6) 3(21,4) 14 100 0,019 310 0 0 6(100) 0 6 100 0,012 316 0 0 4(100) 0 4 100 0,045 320 0 0 7(70) 3(30) 10 100 0,203 321 0 0 7(100) 0 7 100 0,006 326 0 0 11(68,75) 5(31,25) 16 100 0,104 329 0 0 6(85,7) 1(14,3) 7 100 0,054 330 0 0 8(88,9) 1(11,1) 9 100 0,014 333 0 0 5(62,5) 3(37,5) 8 100 0,517 Tỷ lệ đột biến xuất hiện nhiều ở mức tải lượng vi trú từ 103-105 copies/ml và tập trung ở các vị trí 273, 309 và 326. Ngoài ra một số vị trí khác cũng thấy xuất hiện một tỷ lệ đột biến như 330, 320, 321 và 310. Ở ngưỡng vi rút trên 105 copies/ml cũng cho thấy tỷ lệ đột biến và cũng tập trung vào các vị trí trên. IV. KẾT LUẬN 2. Đặc điểm đột biến gen NS5B liên 1. Đặc điểm HCV-RNA và phân bố kiểu quan đến kháng DAA gen của HCV - Không tìm thấy đột biến S282T và - Hầu hết bệnh nhân có chỉ số máu bình C316H/N/Y xuất hiện ở tất cả các kiểu gen, tuy thường, tuy nhiên nồng độ vi rút hầu hết là cao nhiên thấy có đột biến C316L/T ở một số ít (trên ngưỡng 103 copies/ml), thậm chí một số chủng HCV kiểu gen 1A. trường hợp có tải lượng > 105 copies/ml - Tần xuất đột biến cao ở vị trí Q309R, S326G - Chiếm chủ yếu là kiểu gen 1 và 6 (25,4% ở kiểu gen 1A và N273S ở kiểu gen 6A có thể và 68,6%), kiểu gen 3 chỉ chiếm 1,1% và kiểu liên quan tới kháng SOF và DSV. gen hỗn hợp 1,6 là 4,9%. - Một số đột biến khác như E237G, D310G/K, 12
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 L320P/A, V321L/A, S329T/F, Q330C/R và A333/T 4. Mathers BM và các cộng sự. (2008), "Global cũng thấy xuất hiện nhưng với tần xuất thấp hơn epidemiology of injecting drug use and HIV among people who inject drugs: a systematic review", - Đột biến kháng DAA có liên quan tới kiểu Lancet. 372(9651), tr. 1733-1745. gen HCV và nồng độ vi rút 5. Nelson P và các cộng sự. (2011), "The epidemiology of viral hepatitis among people who TÀI LIỆU THAM KHẢO inject drugs: Results of global systematic reviews", 1. Hồ Tấn Đạt và cộng sự. (2006), "Kiểu gen của Lancet. 378(9791), tr. 571 - 583. siêu vi viêm gan C ở Việt Nam", Tạp chí y học 6. Robaeys G và các cộng sự. (2016), "Global thành phố Hồ Chí Minh. 10(1), tr. 28-34. genotype distribution of hepatitis C viral infection 2. FHI360 (2014), "Đánh giá hiệu quả của chương among people who inject drugs", Journal of trình thí điểm điều trị nghiện các chất thuốc phiện Hepatology. 65, tr. 1094–1103. bằng methadone tại Hải Phòng và Thành phố Hồ 7. Silva MB và các cộng sự. (2010), "Prevalence Chí Minh", tr. 24 trang. and genotypes of hepatitis C virus among injecting 3. Nguyễn Thị Tuyết, Phạm Hùng Vân và drug users from Salvador-BA, Brazil", Mem. Inst. Nguyễn Thanh Bảo (2008), "Tình hình nhiễm Vi Oswaldo Cruz. 105(3), tr. 299-303. rút viêm gan C trên người nghiện chích ma túy tại 8. Doris B. Strader and al. (2014), "Diagnosis, trại giam Đăk Trung, Gia Trung và trung tâm Giáo management, and treatment of Hepatitis C, AASLD dục xã hội của Tây Nguyên", Tạp chí y học thành practice guideline", Hepatology, tr. 39, 4. phố Hồ Chí Minh. 12(1), tr. 164 - 168. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MỘT SỐ YẾU TỐ HÓA HỌC TRONG NGUỒN NƯỚC ĂN UỐNG VÀ SINH HOẠT TẠI XÃ HẢI THANH, HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA Nguyễn Văn Chuyên1, Phạm Văn Hùng1, Nguyễn Thị Minh Ngọc2, Nguyễn Văn Ba1 TÓM TẮT nguồn nước mưa tương đối đảm bảo; nước giếng khoan và giếng đào có tỉ lệ ô nhiễm cao hơn. 4 Mục tiêu: Mô tả thực trạng ô nhiễm một số yếu tố Từ khóa: Nước ăn uống, sinh hoạt, xã Hải Thanh. hóa học trong môi trường nguồn nước ăn uống và sinh hoạt tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh SUMMARY Thanh Hóa. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, đánh giá tình trạng ô nhiễm một số DESCRIBE THE STATUS OF POLLUTION OF yếu tố hóa học trong nguồn nước ăn uống, sinh hoạt SOME CHEMICAL FACTOR IN DRINKING và mức độ phơi nhiễm của cộng đồng với các yếu tồ AND DOMESTIC WATER SOURCES IN HAI này tại xã Hải Thanh, năm 2018. Kết quả nghiên THANH COMMUNE, TINH GIA DISTRICT, cứu: Người dân chủ yếu sử dụng nước mưa và nước THANH HOA PROVINCE giếng khoan để ăn uống (tương ứng tỷ lệ 43,00% và Objective: Describe the status of pollution of 35,00%). Nước giếng khoan và giếng khơi là 2 nguồn some chemical factor in drinking and domestic water chính để sử dụng trong sinh hoạt chiếm 92,00%. sources in Hai Thanh commune, Tinh Gia district, Trong các nguồn nước tự khai thác, nguồn nước mưa Thanh Hoa province. Subjects and methods: có chất lượng đảm bảo nhất với tỉ lệ không đạt đối với Cross-sectional descriptive study, assessing pollution nước ăn uống là 58,10%. Nước ăn uống, sinh hoạt bị of some chemical factor in drinking and domestic ô nhiễm amonia và 2 loại kim loại nặng là asen, crom; water sources and community exposure to these trong đó ô nhiễm amonia và crom tập trung ở các factors in Hai Thanh commune, 2018. Results: mẫu nước giếng khơi, ô nhiễm asen tập trung ở các People mainly use rain water and drilled wells to drink mẫu nước giếng khoan. Kết luận: Người dân khu vực (43.00% and 35.00% respectively). Water from drilled xã Hải Thanh chủ yếu sử dụng nguồn nước mưa và wells and dig wells are the two main sources for nước giếng khoan để ăn uống và sinh hoạt. Nguồn domestic (92.00%). In the self-exploiting water nước ăn uống, sinh hoạt bị ô nhiễm một số yếu tố hóa sources, the rainwater source is of the highest quality, học như Amonia, asen, crom. Trong đó, chất lượng the rate of does not meet hygiene standards is 58.10%. Drinking and domestic water is contaminated 1Học with ammonia and two heavy metals are arsenic and viện Quân Y chromium; in which ammonia and chromium pollution 2Đại học Y Dược hải Phòng are concentrated in samples of dig wells water, Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Chuyên arsenic pollution is concentrated in samples of drilled Email: nguyenvanchuyenk40@gmail.com wells. Conclusion: People in Hai Thanh commune Ngày nhận bài: 11.6.2019 mainly use rainwater and drilled wells to drinking. Ngày phản biện khoa học: 25.7.2019 Drinking and domestic water sources are polluted with Ngày duyệt bài: 5.8.2019 some chemical factor such as ammonia, arsenic, 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2