1
Phn A: GII THIU LUN ÁN
ĐẶT VN Đ
Trng cá (Acnes) là mt bnh viêm mn tính đơn v nang lông, tuyến
bã. 80-90% người đ tui 13- 25 b trng và trên 30% cn điu tr.V lâm
sàng, hu hết các trưng hp trng đều nhng tn thương đa dng: sn
viêm, sn đu đen trng, mn m, nang, kén cm cng dưi da. Mc din
biến ca bnh trng th t khi nhưng mt s di chngth tn ti sut
đời so lõm, so li. Các thuc điu tr trng cá nhm vào các cơ chế: c chế
sn xut nhn, làm mt sng hóa c nang lông tuyến bã, dit P. acnes
gim phn ng viêm tho dược mc dù đã được đ cp đến nhưng tuyt đi
đa s chưa biết đy đ cơ chế tác dng, tác dng không mong mun đc
tính.
R cây Ba bét lùn n khoa hc Mallotus nanus Airy Shaw đã được mt
s đồng bào dân tc thiu s dùng bôi mt điu tr bnh trng cá, cho ti nay
trên thế gii chưa có mt i liu nào công b v thành phn hóa hc, tác dng
sinh hc và tác dng điu tr trng cá ca r cây này.
Xut phát t thc tế đó chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài: “Nghiên
cu đc nh và hiu qu ca dch chiết t r cây Ba bét lùn điu tr bnh trng
cá thông thường -Acne vulgaris”. Nghiên cu này có 3 mc tiêu sau:
1. Xác đnh độc tính cp, bán trường din tác dng kích ng da, mt
trên thc nghim;
2. Đánh giá tính kháng P.acnes tác dng điu tr bnh trng cá trên
mô hình động vt thc nghim;
3. Đánh giá tác dng điu tr c dng không mong mun ca dch
chiết t r cây Ba bét lùn (Mallotus nanus Airy Shaw) theo đường bôi trên da
bnh nhân trng cá th thông thường.
Ý nghĩa thc tin và đóng góp mi ca lun án
- Ln đầu tn r cây BBL được nghiên cu v độc tính, tác dng sinh
hc và th nghim trên người.
- Mô nh gây trng trên động vt thí nghim ln đu tiên được trin
khai Vit Nam.
- Ln đu tiên th c dng dch chiết r cây BBL trên vi khun P.acnes
t chng chun và 02 chng phân lp t bnh nhân.
- Qua thc nghim lâm sàng, dch chiết r cây BBL tác dng
chng viêm, kháng khun, tiêu sng.
- S dng dch chiết r cây BBL trên bnh nhân có tác dng làm sch
tn thương trng cá viêm và không viêm sau 12 tun điu tr.
2
- Mt phát hin rt mi nghiên cu này đó nhng bnh nhân gp
biến c c dng không mong mun càng nghiêm trng thì kh năng sch mn,
hết so thâm, đầy so lõm càng nhanh và da có mt din mo mi: sáng, mn,
đều mu và săn chc.
Cu trúc ca Lun án
Lun án được chia làm 04 chương.
- Chương 1. Tng quan (31 trang)
- Chương 2. Đối tưng và phương pháp nghiên cu (26 trang)
- Chương 3. Kết qu (32 trang)
- Chương 4. Bàn lun (40 trang)
Lun án có 27 bng; 11 biu đ; 32 nh; 170 tài liu tham kho
(Tiếng Vit:26 ; Tiếng Anh: 111; Tiếng Trung: 33)
Phn B. NI DUNG LUN ÁN
Chương 1. TNG QUAN TÀI LIU
1.1 Bnh trng cá theo YHHĐ
1.1.1 Định nghĩa
Theo A.M. Layton, trng cá mt bnh viêm mn tính đơn v nang
lông tuyến bã, được đc trưng bi tăng tiết cht bã, nh thành comedon (trng
đóng m), sn hng ban mn m; trong trường hp trng cá trm
trng hơn có nang và mn m sâu; trong nhiu trưng hp có th to so. Bn
yếu t quan trng liên quan đến sinh bnh hc: (i) tăng sn xut bã nhn,
(ii) sng hóa ng dn nang lông tuyến , (iii) cư trú bt thưng ca vi khun
P.acnes (iv) viêm.
1.1.2 Nguyên nhân cơ chế bnh sinh
1.1.2.1 Các yếu t di truyn
1.1.2.2 Tăng tiết cht bã và vai trò ca cht bã
1.1.2.3 Sng hóa c nang lông tuyến bã
1.1.2.4 Đáp ng viêm
1.1.2.5 Vai trò ca Propionibacterium acnes
1.1.2.6 nh hưởng ca hormon
1.1.2.7 Các yếu t ăn ung
1.1.2.8 Các yếu t liên quan đến bnh trng cá
Tui, gii, yếu t gia đình, yếu t thi tiết, chng tc, yếu t ngh
nghip, yếu t stress, các bnh ni tiết, thuc, mt s ngun nhân ti ch.
3
1.1.3 nh thái lâm sàng ca bnh trng cá thông thường
1.1.3.1 Các thương tn không viêm
Vi nhân trng cá, nhân n ( đầu trng, đen)
1.1.3.2 Các thương tn viêm
Sn viêm đỏ, mn m, cc, nang
1.1.2.3 V trí thương tn
V trí các thương tn thưng biu hin mt, vai, ngc và lưng.
1.1.4 Phân loi mc đ bnh trng cá thông thường trên lâm sàng
1.1.4.1 Phân loi theo Cunliffe và cng s (2003 )
1.1.4.2 Phân loi theo Hayashi và cs (2008)
1.1.4.3 Phân loi theo (Current Measures for the Evaluation of Acne
Severity 2008)
1.1.5 Điu tr
1.1.5.1 Điu tr ti ch: Acid retinoic (vitamin A acid), Benzoyl peroxid
, kháng sinh, Azelaic acid (C9-dicarbonic acid), Salicylic acid,
Dapson
1.1.5.2. Điu tr toàn thân
Kháng sinh, Hormon, Isotretinoin (13-cis-retinoid acid)
1.2 Bnh trng cá theo YHCT
1.2.1. Bnh trng cá trong các tác phm kinh đin
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bnh sinh
1.2.3 Bin chng lun tr
1.2.4. Các phương pháp điu tr
1.2.4.1 Các bài thuc điu tr
Thuc ung, thuc ra, thuc đp, thuc phun sương
1.2.4.2 Phương pháp không dùng thuc
Châm cu, ha châm, nhĩ châm
1.3 Mt s hình gây trng cá trên động vt thí nghim
1.3.1 Mô hình tai th
1.3.2 Mô hình tai chut
1.4 nh hình nghiên cu điu tr trng thông thường Vit
Nam và trên thế gii
4
1.4.2 Nghiên cu tho dưc điu tr bnh trng cá thông thường
1.5 Tng quan nghiên cu v cây Ba bét lùn (Mallotus nanus)
1.5.1 Đặc đim cây Ba bét lùn
- Cây Ba bét lùn có tên khoa hc là Mallotus nanus (MN), h thu du
(Euphorbiacea).
- Hai dn xut mi 2-C-beta-D-glucopyranosyl benzoic acid gi tên là:
mallonanosid A (1) và B (2) được phân lp t ca Mallotus nanus cùng vi
năm flavonoid đã biết đến: kaempferin (3), juglanin (4), quercitrin (5),
myricitrin (6) và rhoifolin (7).
1.5.2 Thành phn hoá hc
5 cht sch đã được phân lp: (1) Palmitic acid, (2) Stigmast-4-en-3-
one, (3) β-Sitosterol, (4) Mallonanoside A, (5) Daucosterol
1.5.3 Nghiên cu hot nh sinh hc
1.5.3.1 Hot tính kháng viêm
1.5.3.2. Hot tính chng oxi hóa
1.5.3.3 Hot tính gây độc tế bào
1.5.3.4. Hot tính kháng vi sinh vt kim đnh
Chương 2 . ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Cht liu nghiên cu
2.1.1 Cht liu nghiên cu trên thc nghim
R cây Ba bét lùn (BBL) sy khô nhit đ 55-60oC, xay bt, chiết
ethanol 96% theo phương pháp chiết Soxhlet, cách thu, ct quay (chân
không) loi hết dung môi thu được cn chiết toàn phn ca r BBL.
Cn chiết r BBL: 1 gam tương đương 22,7g dưc liu.
2.1.1.2 Cht liu nghiên cu dch chiết BBL trên thc nghim
Dch chiết r BBL các nng độ: 0,2mg/mL, 2,2mg/mL, 4,4mg/mL,
8,8mg/mL, 17,6mg/mL.
Liu 0,05g dược liu/0,5mL (BBL 10%): dch chiết BBL 4,4mg/mL;
Liu 0,1g dược liu/0,5mL (BBL 20%): dch chiết BBL 8,8mg/mL;
Liu 0,2g dược liu/0,5mL (BBL 40%): dch chiết BBL 17,6mg/mL.
Hóa cht, dng c phc v nghiên cu đy đủ
5
2.1.2 Cht liu nghiên cu trên lâm sàng
- Dch chiết r BBL10% (0,05g dược liu/0,5mL) đưc đt tên Tiêu
mn được bào chế và kim nghim đt tiêu chun cơ s
2.2 Đối tưng nghiên cu
2.2.1 Đối tưng nghiên cu trên thc nghim
Chut nht trng, chng Swiss, th trng chng Newzealand White,
chut cng trng, trưởng thành, ging đực, chng Wistar, chng chun P.
acnes ATCC 6919 và 02 chng P. acnes phân lp t bnh nhân trng cá.
2.2.2 Đối tưng nghiên cu trên lâm sàng
112 bnh nhân được chn đoán bnh trng cá thông thường
Tiêu chun chn bnh nhân theo YHHĐ.
Theo tan 2008 (Current Measures for the Evaluation of Acne Severity).
Tiêu chun chn bnh nhân theo YHCT:
Th phế kinh phong nhit và th t v thp nhit.
Tiêu chun loi tr bnh nhân:
Bnh nhân đang s dng: cht ty ra trong tun trưc, acids alpha-
hydroxy, retinoid ti ch, kháng sinh, steroid ti ch hoc toàn thân trong 4
tun trưc đó, estrogen 3 tháng trước, tretinoid trong 6 tháng trước đó.
2.3 Phương pháp nghiên cu
2.3.1 Phương pháp nghiên cu trên thc nghim
2.3.1.1 Độc tính cp
Xác đnh LD50 ca dch chiết t r cây Ba bét lùn theo đường tiêm
dưới da trên chut nht trng theo phương pháp Litchfield – Wilcoxon
2.3.1.2 ch ng da
Theo hưng dn ca OECD 404 và ISO 10993-10
03 th NC cho mi nng độ th x 2 nng độ th.
- Th được co lông phn lưng và hông trên din tích 10 cm x 15cm
c 2 bên ct sng, bôi thuc và bôi dung môi 0,5mL trên da kích thước (2,5
cm x 2,5 cm), ra sch thuc và dung môi sau 4 gi
- Đánh giá tính đim các ch s v ban đỏ (erythema), phù n
(oedema) t 0-4 ti thi đim 1 gi, 24, 48, 72 gi sau khi loi b mu th.
2.3.1.3 Kích ng mt
Theo hướng dn OECD 405.
Mu thuc th được pha vi nng độ nng độ 0,05 g dược liu/0,5 mL.
S lưng th: 03 th (đánh s t 1 đến 3). Nh 0,1 mL mu thuc th o mt
phi th s 1, mt trái không nh gì. Đánh giá ti các thi đim 1h, 24h, 48h,
72h sau khi nh thuc. Thi gian ti đa quan sát là 21 ngày.