BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------------
VŨ THU THỦY
NGHIÊN CU HÌNH NH CỘNG HƢỞNG T
SỨC CĂNG KHUẾCH TÁN, TƢỚI MÁU THN GHÉP
VÀ MI LIÊN QUAN VI LÂM SÀNG
VÀ SIÊU ÂM DOPPLER
Chuyên ngành: Điện quang và Y học hạt nhân
M số: 9720111
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hà Nội - 2025
Công trình đƣợc hoàn thành
tại Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dƣợc lâm sàng 108
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Lâm Khánh
2. PGS.TS. Trn Hng Ngh
S. Lâm KhánhTrần ồng Nghị
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hồi giờ ngày tháng năm 20.....
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HC
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐN LUN ÁN
1. Thu Thuỷ, Tng Th Thu Hng, Nguyn Xuân Anh cs.
(2024). Bước đầu nghiên cu hình nh cộng hưởng t sức căng khuếch
tán tưới máu thn người hiến kho mnh trên máy chp cng
hưởng t 3.0 Tesla. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, Tp 19, S 7/2024.
2. Thu Thủy, Nguyn Vit Hi, Nguyễn Văn Thạch cs. (2024).
Nghiên cu hình nh cộng hưởng t sức căng khuếch tán tưới máu
thn ghép trên máy cộng hưởng t 3.0Tesla. Tạp chí Y Dược lâm sàng
108, Tp 19, S 7/2024.
1
GII THIU LUN ÁN
1. Tính thi s của đề tài
Suy thn mn và ghép thn luôn mt ch đề có tính cp thiết và thi
s ti Việt Nam, đang ngày càng đưc quan tâm nhiu. Lun án nghiên
cu mt ch đề khó, nhưng ý nghĩa thực tin cao mt vấn đề
tính thi s trong thc hành là kho sát CHT bnh nhân sau ghép thận, để
đánh giá các biến chng sm ca thận ghép trước khi có du hiu lâm sàng,
cn lâm sàng.
CHT sức căng khuếch tán (DTI) trong vic phát hin tổn thương thận
trong các bnh thn mãn tính, bnh thn do tiểu đường, viêm cu thn
các khi u thn. thận ghép, DTI cũng đưc s dụng để đánh giá chức
năng thận mối tương quan ca vi mc lc cu thn (eGFR). Mt s
nghiên cu trên thế gii cho thy s kết hp giữa phân tích định tính
định lượng các thông s DTI ASL đánh giá mức độ nghiêm trng tn
thương thải ghép, quyết định thời điểm thc hin sinh thiết thn. Tuy nhiên
vic nghiên cu mi liên quan các ch s CHT vi các triu chng lâm sàng,
cn lâm sàng hay siêu âm. vn còn hn chế. Hin ti, Việt Nam chưa
nghiên cu nào v c kĩ thuật này được công b.
Với hy vọng thêm công cụ đánh giá về hình thái và chức năng thận
sau ghép, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu hình ảnh cộng hƣởng từ
sức căng khuếch tán, tƣới máu thận ghép mối liên quan với lâm
sàng và siêu âm Doppler” với hai mục tiêu sau đây:
1. Kho sát mt s đặc điểm hình thái, cộng hưởng t sức căng
khuếch tán và tưới máu thn bình thường.
2. Nghiên cu nhng biến đổi ca các ch s sức căng khuếch tán
(FA, ADC), tưới máu thận (RBF) trước và sau ghép, tìm hiu mi liên
quan vi lâm sàng và siêu âm Doppler.
2. Những đóng góp mới ca lun án
Đây là mt trong nhng nghiên cứu đầu tiên ti Vit Nam ng dng
cộng hưởng t sc căng khuếch tán (DTI) tưới máu không tiêm thuc
(ASL) đ đánh giá thận ghép. Kết qu cho thy s khác bit ràng gia
thận bình thường thn ghép: giá tr FA trung bình ca thận bình thường
0,50 ± 0,38, ADC trung nh 3,05 ± 0,3 (×10⁻³ mm²/s), lưu lượng
máu v thận (RBF) dao động t 198,0 - 202,3 ml/phút/100g, cao hơn nhiu
so vi ty thn (48,3 - 51,8 ml/phút/100g). Mt phát hin quan trng là mi
tương quan nghịch mnh gia ch s sc cn thành mạch (RI) và lưu lượng
máu v thn (RBF) (r = -0,74, p < 0,001), cho thy khi sc cn thành mch
tăng, tưới máu thn giảm đáng kể. Ngoài ra, lưu ng máu ty thn (RBF
tủy) có tương quan thuận vi mc lc cu thận ước tính (eGFR) (r = 0,39, p
2
= 0,02), trong khi ADC ty thn tương quan nghch vi nồng độ creatinin
máu (r = -0,34, p = 0,04). Nhng kết qu này khẳng đnh giá tr của phương
pháp cộng hưởng t tiên tiến trong đánh giá chức năng thận ghép, đồng thi
đặt nn tng cho các nghiên cu tiếp theo nhằm đánh giá sự thay đổi ca
các ch s MRI theo thời gian xác định giá tr tiên lượng của chúng đi
vi s sng còn ca thn ghép.
3. B cc ca lun án
Lun án 122 trang, gm các phần: Đặt vấn đề (2 trang), Chương 1:
Tng quan tài liu (39 trang), Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên
cu (21 trang); Chương 3: Kết qu nghiên cu (25 trang); Chương 4: Bàn
lun (32 trang); Kết lun (2 trang); Kiến ngh (1 trang).
Lun án s bng kết qu 29 cùng 11 biểu đồ, 27 hình minh ho
cho chương 1, 12 hình minh ho cho chương 2. Lun án danh mc 139
TLTK, 3 bnh án minh ho, 2 mu bnh án nghiên cu. Danh sách 35 BN
hiến, 35 BN nhn thn.
CHƢƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Din biến lâm sàng, cn lâm sàng và chức năng thận sau ghép
1.2.1. Din biến lâm sàng sau ghép thn.
Sau ghép thận lượng nước tiểu ban đầu th t niu đến đa niệu
(hàng chc lít/24 gi). Sau đó lượng nước tiu 24 gi thay đổi tu thuc vào
các yếu t như: Sự phc hi chức năng nhu thận ghép, tình trng ca h
thống đưng dn niu, s i máu thn.
Tăng huyết áp (THA) biến chng hay gp (khong 80% BN) giai
đoạn sm sau ghép thn. Nhng BN THA do suy thn mn, nếu được ct
thn bệnh lý trước ghép và chức năng thận sau ghép tt thì huyết áp thường
tr v mức bình thường ngay sau ghép.
1.2.2. Thay đổi cn lâm sàng sau ghép.
Nồng độ ure, creatinin máu người bình thường là t 4,7 - 6,5 mmol/L
50 - 112 µmol/L. Sau ghép thn gần như tất c BN đều b gim MLCT.
Creatinin bản sau khi cấy ghép xu hướng cao hơn 1,1 mg/dL (97
µmol/L) đi vi hu hết BN, tương đương với MLCT ước tính dưới 60
ml/phút/1,73m2.
Xét nghiệm nước tiu mt xét nghiệm thường quy đối vi BN sau
ghép thn. Cần định k xét nghiệm nước tiu 24 gi để đánh giá khả năng
cô đặc nước tiểu, định lượng ure và creatinin và albumin nước tiu.
Các nghiên cứu đ chứng minh rng mi quan h gia nồng độ