1
Phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh bằng siêu âm phối hợp đặt thể
thủy tinh nhân tạo (phẫu thuật Phaco) là kỹ thuật hiện đại nhất hiện nay
trong điều trị bệnh đục thể thủy tinh (TTT) Phẫu thuật Phaco ngày nay
ngoài việc trả lại ánh sáng còn phải đáp ứng các yêu cầu khác của người
bệnh như chất lượng h nh ảnh chất lượng cu c sống tốt về khả năng
nh n các vật mọi khoảng cách giảm sự lệ thu c kính đeo sau
phẫu thuật TTT Để khắc phục t nh trạng đó giải quyết t nh trạng lão
thị các nhà nghiên cứu đã đề ra phương pháp sử dụng các loại thể thủy
tinh nhân tạo (TTTNT) đa tiêu cự trong phẫu thuật Phaco Tại Việt
Nam, m t vài tác giả khi nghiên cứu sử dụng TTTNT( kính n i nhãn)
đa tiêu cự trong phẫu thuật Phaco thấy bệnh nhân sau mổ có thị lực nhìn
các khoảng cách gần xa trung gian, nhiều bệnh nhân không lệ
thu c kính đeo 100% bệnh nhân hài lòng với phương pháp điều trị
Trên thế giới Afonlso m t số tác giả khác khi nghiên cứu hiệu quả
của AT LISA đã xác định bệnh nhân không lệ thu c kính đeo sau phẫu
thuật ít biểu hiện tác dụng không mong muốn hầu hết bệnh nhân
hài lòng với kết điều trị
Hiện nay nhiều loại kính n i nhãn đa tiêu cự khoa mt Bnh
vin Hu ngh đa khoa Nghệ An thường áp dụng loại nh n i nn đa tiêu
c AT.LISA trong phu thuật Phaco điu tr bnh đục TTT Tuy nhn
chưa nghiên cứu nào đánh g cthể hiệu quả của loại kính n i nn
y n ch ng tôi thực hin đề i Nghiên cu phu thuật phaco đặt
nh ni nn đa tiêu c điu tr bnh đục th thu tinh ti tnh Ngh
An nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá hiệu qu nh ni nhãn đa tiêu cự AT.LISA trong
phu thuật Phaco điu tr bệnh đục th thu tinh.
2. Phân tích mt s yếu t ảnh hưởng đến kết qu phu thut.
2
1.
Bệnh đục TTT nguyên nhân gây lòa chính hin nay Vit
Nam và trên thế gii. Theo kết qu điu tra nhanh t l nguyên nhân
mù lòa năm 2012 tại Nghệ An 12 988 người trên 50 tuổi do đục
th thy tinh hai mt trong đó chiếm phn ln ph nĐiều này đ i
h i những giải pháp tích cực của ngành nhãn khoa tỉnh nhà Phẫu thuật
Phaco kỹ thuật chính trong điều trị đục TTT Tuy nhiên Việt Nam
nói chung và tại tỉnh Nghệ An nói riêng chỉ có vài báo cáo ngn v vic
s dụng phương pháp phẫu thuật Phaco đặt kính đa tiêu tuy nhiên
chưa có m t nghiên cứu đầy đủ nào v vấn đề này V vậy ch ng tôi thực
hiện nghiên cứu này nhằm t m ra các bằng chứng về hiệu quả của phẫu
thuật Phaco kết hợp đặt AT LISA đ ng thi phân tích m t s yếu t ảnh
hưởng đến kết quả phẫu thuật. Mục đích đề tài đưa ra chỉ đinh chính
xác, hoàn thin n i dung vấn k thut m nhm nâng cao cht
ợng điều tr cho bnh nhân.
2.
Khẳng định tính hiu qu ca kính n i nhãn đa tiêu cự AT.LISA
trong điều tr bệnh đục TTT bnh nhân sau m th nhìn mi
khong cách và không l thu c kính đeo
Nghiên cứu đã đưa ra m t gii pháp tích cc trong vic nâng cao
chất lượng th giác, chất lượng sng cho bnh nhân sau m điều tr bnh
đục th thy tinh.
Nghiên cứu đã c định được m t syếu tố ảnh ởng đến kết quả
phẫu thuật Phaco đặt TTTNT đa tiêu cự AT.LISA ti Ngh An. M t trong
nhng yếu t đó là đ cng nhân th thy tinh, th hin bnh nn b bnh
đục th thủy tinh thường đến m mu n.
3
Lun án g m 131 trang Đặt vấn đề 2 trang chương 1 - Tng quan
32 trang; Chương 2 - Đối tượng phương pháp nghiên cứu 22 trang;
Chương 3 - Kết qu nghiên cu 37 trang; chương 4 - Bàn lun 36 trang,
3
Kết lun 2 trang. Lun án g m 57 bng, 21 biểu đ , 19 h nh 116 tài liu
tham kho.
C ươ 1
1.1
1.1.1. i n t về v n đề quang h c c a nh nội nh n
Công sut kính n i nhãn ph thu c chiu dài trc nhãn cu, công
sut khúc x ca mắt đ sâu tin phòng và ch s khúc x ca thy dch
dch kính. Kết qu quang hc ca kính n i nhãn thường s thay
đổi chút ít không hằng định. S dch ca kính n i nhãn s làm
thay đổi khúc x ca mt vy to ra sn phm kính n i nhãn kh
năng cố định được trong bao thy tinh th rt quan trng. Kính n i
nhãn đơn tiêu nếu không được chnh kính trên bnh nhân còn m t mt
chính th s gây nên hiện tượng bất đ ng nh khong 3 - 4%, vic kết
hp thêm m t thu kính gng làm mt hiện tượng này và tạo đ khuếch
đại nh rõ nét.
1.1.2. Ngu ên t c c ản c a thể th tinh nhi u đa tiêu
S nhiu x của ánh sáng được b cong s lan truyn ca các
bước sóng bi các tr ngi. Cu trúc quang hc của thể thủy tinh đa tiêu
nhiu x da trên s cu thành và phá hy ca giao thoa ánh sáng.
Kính n i nhãn đa tiêu nhiu x không s xut hin ca m t s
khe hTuy nhiên tương t ch là không to ra m t tp hp các
mặt sóng khi ánh sáng đi qua ng kính. Mi khu vc trong nh nhiu
x to ra m t sóng hình khuyên s tương tác gia các mt sóng gây
ra các giao thoa tại c đim c th trong không gian Các đim đó là
c tiêu đim ca kính. Kính nhiu x m t s ng hn các
đim tập trung đ sáng khác nhau cho mỗi điểm này. Tng ca
năng lưng ánh sáng tn tt c các tiêu đim phn ánh tổng lượng ánh
ng đi o kính. Nhng tiêu điểm không nh thì kém ng khong
10 ln so với tiêu điểm ban đầu. S mất t năng lương ca ánh ng
các tiêu điểm cao hơn tng m t lượng đáng k, tuy nhiên
không là vấn đ ln trên lâm sàng.
4
1.1.3. nh nội nh n đa tiêu nhi u
Kính n i nhãn đa tiêu nhiễu xạ sử dụng nguyên tắc nhiễu xạ của
ánh sáng nơi mà ánh sáng đi xuống thấp và thay đổi hướng nhẹ khi gặp
phải m t cạnh hoặc gián đoạn Trên bề mặt của nhiễu xạ nhiều bậc
mức đ hiển vi những giai đoạn chậm cụ thể thường nửa bước
sóng Kính n i nhãn đa tiêu cự nhiễu xạ tiếp theo được chia làm 2
nhánh kính nhiễu xạ Apodization và kính nhiễu xạ không
Apodization Công nghệ Apodization được dùng trong kính thiên văn
tập trung ánh sáng về biên đ điều tiết phân phối năng lượng ánh sáng
thích hợp tùy theo hoạt đ ng và năng lượng ánh sáng.
1.1.4. nh nội nh n đa tiêu cự .LISA
Kính n i nhãn đa tiêu cự AT.LISA là sn phm ca hãng Carl Zeiss
Meditec. Công ngh SMP (Smooth Micro Phase Technology) đưc s
dng trong sn xuất AT LISA nên làm mượt vùng chuyn pha.
1.1.4.1. Tính năng của AT.LISA
- AT LISA phân bố ánh sáng theo tỷ lệ 65% cho nh n xa 35%
cho nh n gần. Kính đ c lp với kích thước đ ng t.
- S dng công ngh SMP làm mượt vùng chuyn pha nh đó các
vùng khúc x nhiu x được tri r ng dài trên toàn b b mt ca
thu kính.
- Hiu chnh quang sai tối ưu nhờ thiết kế phi cu.
1.1.4.2. Cơ chế hoạt động ca AT.LISA
Hoạt đ ng ca th thy tinh phi hp 02 nguyên khúc x và nhiu
x. Kính g m nhiu bc trung tâm to thành vùng nhiu x. Vùng
khúc x ngoài cùng giúp cho vic nhìn xa. Vùng thiết kế trung tâm to
ra công sut hiu dụng + 4D tương ng với + 3 2D kính đeo thích khả
năng nh n gần.
1.2 kính ni nhãn
1.2.1. hị lực
Kohnen T (2009) khi nghiên cu chức năng thị giác sau đt kính
đặt kính đa tiêu trên hai mắt cho kết qu th lực chưa chỉnh kính trung
5
bình mc rt tt: khong ch 4m: -0,03 ± 0,13; 70 cm: 0,2 ± 0,14; 60
cm: 0,13 ± 0,5; 50 cm: 0,05 ± 018; 40 cm: 0,04 ± 0,11 . Moreno c ng
sự (2010) nghiên cứu thấy sự thay đổi thị lực xa và gần trước và sau mổ
1 tháng khác biệt lớn với p < 0 001.
Pieh c ng s đã thí nghiệm v s phân b ca ánh sáng ca
những kính đa tiêu trên thiết b quang hc vi ngu n ánh sáng trng
khe 4,5 mm. Theo s đo đạc này, ánh sáng phân b hu hết nhìn gn
(nhìn xa 42% nhìn gn 58%). M t nghiên cứu khác được thc
hin bi Ravalico c ng s kết lun v phân b năng lượng cho nhìn
gn nhìn xa (55% so vi 45%). S khác nhau gia 2 nghiên cu
chng t đo sự phân b ánh sáng trong TTT đa tiêu cự tán x có th khó
ghi nhn vì kết qu của phép đo phụ thu c vào đ nhy ca các tham s
kim tra.
Trn Th Phương Thu và c ng s (2007) nghiên cu kết qu th lc
trung b nh (logMAR) chưa chỉnh kính đã chỉnh kính tương ng
0 15 ± 0 14 0 02 ± 0 05 Trong đó th lực nh n xa chưa chnh kính
đã chỉnh kính trên 8/10 là 54,3% và 94,3%, th lc nhìn gần chưa
chỉnh kính đã chỉnh kính trên G6 62 8% 91 4% nhưng tác giả
không đánh giá thị lc trung gian. Nguyễn Như Quân và c ng s (2009)
cho kết qu nhóm đa tiêu thị lc xa không chnh kính 86% t 5/10
tr lên và th lc gn không chnh kính 88% t 5/10 tr lên.
1.2.2. Các tác dụng hông mong muốn c a .LIS
Sau phu thut TTT, c cm giác ch quan n chói lóa qung
sáng kc nhau thưng ph thu c o loi nh n i nn đt trong
mt. c cm giác ch quan y thưng nghiêm trọng n với kính
đa tiêu. Tác gi Trn Th Phương Thu (2007) đã báo cáo hai
trưng hp có lóa sau m nhưng sau 3 tháng bnh nhân thích nghi
được Theo Alfonso (2009) sau đt nh ReSTOR +3,0 D c cm
giác ch quan có t l rt ít và nếu có ch yếu mc đ nh.
c loi kính n i nhãn đa tiêu khác nhau cho hin ng qung
sáng chói lóa khác nhau Vega (2015) đã nghiên cu thy kích
thước qung sáng nh nht kính ReSTOR +2,5 D so vi các loi
nh đa tu kc n Tecnic +2 75 D AT LISA +3 75 D.
1.2.3. hnăng l thuộc nh đeo sau mổ c a nh nhân.