Võ Thy Trang và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
121(07): 121 - 133<br />
<br />
NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN<br />
Võ Thy Trang*, Nguyễn Thu Hà<br />
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Các khu công nghiệp đã có những đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của từng địa<br />
phương và cả nước. Phát triển khu công nghiệp đã có tác động tích cực như đẩy mạnh huy động<br />
các nguồn vốn đầu tư, giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động, thúc đẩy chuyển dịch<br />
cơ cấu kinh tế... Bên cạnh đó nó cũng tạo ra nhiều thách thức cho môi trường và xã hội cần giải<br />
quyết. Vì vậy việc nghiên cứu phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái<br />
Nguyên là hết sức cần thiết. Bài viết đã xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá sự phát triển bền<br />
vững của khu công nghiệp. Trên cơ sở đó đã tập trung phân tích thực trạng phát triển bền vững các<br />
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2012 thông qua đánh giá phát<br />
triển bền vững nội tại khu công nghiệp như tình hình thu hút đầu tư, hiệu quả hoạt động của các<br />
doanh nghiệp trong KCN; Đánh giá tác động lan tỏa về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Qua đó<br />
đã đề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm phát triển bền vững các khu công nghiệp trên địa bàn<br />
tỉnh Thái Nguyên, góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên<br />
theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.<br />
Từ khóa: Phát triển, Phát triển bền vững, Khu công nghiệp, bền vững nội tại, tác động lan tỏa<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ*<br />
Ở Việt Nam phát triển Khu công nghiệp là<br />
nhu cầu khách quan, phù hợp với tiến trình<br />
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và hội nhập<br />
kinh tế quốc tế. Nghị quyết Đại hội lần thứ IX<br />
của Đảng cũng định rõ “Hình thành các KCN<br />
tập trung tạo địa bàn thuận lợi cho xây dựng<br />
các cơ sở công nghiệp mới” và “Phát triển<br />
từng bước và nâng cao hiệu quả các Khu<br />
công nghiệp”. Hơn 20 năm xây dựng và phát<br />
triển mô hình khu công nghiệp (KCN), trên<br />
địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã hình thành một<br />
mạng lưới các KCN và đã có những đóng góp<br />
nhất định vào sự phát triển kinh tế của các địa<br />
phương, vùng và cả nước. Tuy nhiên nó cũng<br />
tạo ra nhiều thách thức, đặc biệt là tính bền<br />
vững trong phát triển các KCN. Vì thế việc<br />
đánh giá thực trạng hoạt động của các KCN<br />
trên địa bàn tỉnh Thái nguyên trên theo quan<br />
điểm phát triển bền vững. Từ đó đề xuất các<br />
giải pháp đảm bảo sự phát triển bền vững các<br />
KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là hoàn<br />
toàn cấp thiết.<br />
*<br />
<br />
QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG<br />
KHU CÔNG NGHIỆP<br />
Phát triển bền vững KCN là việc bảo đảm sự<br />
tăng trưởng kinh tế ổn định, có hiệu quả ngày<br />
càng cao trong bản thân KCN, gắn liền với<br />
việc bảo vệ và nâng cao chất lượng môi<br />
trường sống, cũng như những yêu cầu về ổn<br />
định xã hội, an ninh quốc phòng trong khu vực<br />
có KCN. Như vậy, bảo đảm phát triển bền vững<br />
KCN phải được xét trên hai góc độ [8]<br />
(1) Bảo đảm duy trì tính chất bền vững và<br />
hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh<br />
và dịch vụ của bản thân KCN<br />
(2) Tác động lan tỏa của KCN đến hoạt động<br />
kinh tế, xã hội và môi trường của địa phương<br />
có KCN<br />
Mô hình phát triển bền vững của World Bank<br />
<br />
Tel: 0915 259889, Email: Thytrangkt@yahoo.com<br />
<br />
121<br />
<br />
Võ Thy Trang và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
121(07): 121 - 133<br />
<br />
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU<br />
Vấn đề<br />
Tiêu chí<br />
1. Nghiên cứu bền vững về kinh tế<br />
(1) Vị trí đặt KCN<br />
(2) Quy mô KCN<br />
(3) Tỷ lệ lấp đầy KCN<br />
(4) Hiệu quả hoạt<br />
động của DN trong<br />
KCN<br />
1.1. Bền vững<br />
kinh tế nội tại<br />
KCN<br />
<br />
(5) Trình độ công<br />
nghệ<br />
(6) Hoạt động liên kết<br />
sản xuất của DN<br />
(7) Nhóm chỉ tiêu<br />
phản ánh mức độ đáp<br />
ứng nhu cầu đầu tư<br />
<br />
1.2. Bền vững<br />
về kinh tế địa<br />
phương có<br />
KCN<br />
<br />
(1) Đóng góp của<br />
KCN vào tăng trưởng<br />
kinh tế địa phương<br />
<br />
(2) Chuyển dịch cơ<br />
cấu kinh tế của địa<br />
phương<br />
(3) Tác động đến hệ<br />
thống hạ tầng kinh tế<br />
địa phương<br />
2. Nghiên cứu bền vững về xã hội<br />
(1) Thu nhập của<br />
người lao động<br />
2.1. Chất<br />
lượng mức<br />
(2) Đời sống vật chất<br />
sống của<br />
của người lao động<br />
người lao<br />
động trong<br />
KCN<br />
(3) Đời sống tinh thần<br />
của người lao động<br />
<br />
2.2. Địa<br />
phương bị<br />
ảnh hưởng có<br />
KCN phát<br />
triển<br />
<br />
(1) Chuyển dịch cơ<br />
cấu lao động địa<br />
phương<br />
(2)Thay đổi về đời<br />
sống vật chất của<br />
người dân<br />
(3) Tình hình an ninh,<br />
trật tự<br />
<br />
122<br />
<br />
Chỉ số<br />
Khả năng tiếp cận về cơ sở hạ tầng như đường xá, sân bay,<br />
bến cảng<br />
Đối chiếu với quy mô bình quân, cơ cấu diện tích KCN có<br />
hiệu quả<br />
- Tỷ lệ diện tích đất có thể cho thuê/diện tích tự nhiên<br />
- Tỷ lệ diện tích đã cho thuê/diện tích đất có thể cho thuê<br />
- Năng suất lao động tính theo doanh thu: doanh thu/lao<br />
động<br />
- Tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận/doanh thu<br />
- Doanh thu trên một đơn vị diện tích<br />
- Qui mô vốn đầu tư/ dự án<br />
- Tỷ lệ vốn/lao động<br />
- Tính chất công nghệ<br />
- Năng lực liên kết trong sản xuất của các DN trong KCN<br />
- Tính chất chuyên ngành của KCN<br />
- Chất lượng hệ thống CSHT của địa phương, CSHT trong<br />
và ngoài KCN<br />
- Năng lực của các ngành công nghiệp phụ trợ<br />
- Giá trị SXCN của KCN đóng góp vào giá trị SXCN của<br />
địa phương<br />
- Qui mô và giá trị XK của KCN chiếm trong giá trị XK của<br />
địa phương<br />
- Tỷ lệ giá trị SXCN/ diện tích KCN của địa phương<br />
- Tỷ lệ giá trị XK/ diện tích KCN của địa phương<br />
- Cơ cấu ngành kinh tế trong địa phương<br />
- Tỷ trọng các ngành trong giá trị gia tăng của địa phương<br />
- Đo lường sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương<br />
- Tác động của KCN đến thay đổi về hạ tầng ngoài hàng rào<br />
KCN: hệ thống đường xá, các công trình điện, nước, hệ<br />
thống thông tin ở KCN<br />
- Mức thu nhập bình quân /tháng/người so sánh với lao động<br />
cùng ngành nghề của KCN khác<br />
- Điều kiện, môi trường làm việc của người lao động<br />
- Các trang thiết bị phục vụ sinh hoạt hàng ngày của người<br />
lao động<br />
- Số lượng và chi phí thiệt hại cho người lao động trong<br />
KCN do hỏa hoạn, tai nạn lao động…<br />
- Số điểm văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ người lao động<br />
- Số lượt tổ chức các hoạt động văn hóa do DN, KCN tổ<br />
chức hàng năm<br />
- Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành, tính chất công<br />
việc và trình độ lao động<br />
- Tỷ lệ sử dụng lao động địa phương trong tổng số lao động<br />
KCN<br />
- Thu nhập của người dân địa phương trước và sau khi có<br />
KCN<br />
- Tốc độ đô thị hóa tại địa phương có KCN<br />
- Số vụ gây rối trật tự, số lượng nghiên ngập, phát sinh các tệ<br />
nạn xã hội… trong KCN<br />
- Số lượng và tỷ lệ gia tăng các vụ án hình sự trong KCN<br />
<br />
Võ Thy Trang và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
121(07): 121 - 133<br />
<br />
3. Nghiên cứu bền vững về môi trường<br />
(1) Đánh giá việc xử<br />
lý nước thải các KCN<br />
Tác động của<br />
việc phát<br />
triển KCN<br />
đến môi<br />
trường trong<br />
và ngoài<br />
KCN<br />
<br />
(2) Đánh giá việc xử<br />
lý chất thải rắn các<br />
KCN<br />
(3) Ô nhiễm về không<br />
khí<br />
<br />
- Quy mô hệ thống xử lý nguồn nước thải tập trung của toàn<br />
bộ KCN, của từng DN<br />
- Mức độ xử lý các nguồn thải từ KCN so với tỷ lệ đạt tiêu<br />
chuẩn<br />
- Tỷ lệ các KCN có hệ thống xử lý và phân loại chất thải rắn,<br />
hệ thống tái chế chất thải rắn, hệ thống xử lý tại chỗ rác thải<br />
- Tỷ lệ được các DN xử lý trước khi thải ra môi trường bên<br />
ngoài, đặc biệt là các chất thải nguy hại<br />
- Các chỉ số phản ánh chất lượng không khí trong và ngoài<br />
KCN như nồng độ SO2, NO2, chì….<br />
- Quy mô giá trị đầu tư các trang thiết bị xử lý ô nhiễm môi<br />
trường không khí của các DN trong KCN trước khi xả thải<br />
ra môi trường bên ngoài.<br />
<br />
KHUNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH<br />
Nghiên cứu lý luận<br />
phát triển bền vững<br />
khu công nghiệp<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP<br />
CHUYÊN GIA<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP<br />
SWOT<br />
<br />
Nghiên cứu kinh nghiệm của<br />
các địa phương về<br />
PTBVKCN<br />
Tiêu chí đánh giá<br />
PTBV KCN<br />
<br />
Hệ thống chỉ tiêu PTBV KCN<br />
<br />
Khảo sát,<br />
thu thập số<br />
liệu<br />
<br />
Đánh giá PTBV các KCN trên địa bàn Tỉnh Thái<br />
Nguyên<br />
<br />
Bài học về PTBVKCN trên<br />
địa bàn Tỉnh TN<br />
<br />
Xác định các yếu tố AH đến<br />
PTBVKCN<br />
<br />
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG<br />
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN<br />
<br />
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT<br />
<br />
Ma trận phân tích SWOT<br />
<br />
Opportinities (Cơ hội)<br />
- Xu thế tăng trưởng cao của các<br />
tỉnh lân cận: Hà Nội, Bắc Ninh,<br />
Vĩnh Phúc...<br />
- Sản phẩm có cơ hội thâm nhập<br />
vào thị trường quốc tế<br />
- Được ưu tiên, chú trọng phát triển<br />
theo Nghị quyết số 37/NQ- TW<br />
của Bộ Chính trị<br />
<br />
Threats (Thách thức)<br />
- Tụt hậu so với các địa<br />
phương khác trong cả nước.<br />
- Sản phẩm không có khả năng<br />
cạnh tranh khi Việt Nam gia nhập<br />
và thực hiện các cam kết trong<br />
khuôn khổ AFTA, WTO...<br />
- Phá vỡ cảnh quan, môi<br />
trường, khai thác cạn kiệt các<br />
nguồn tài nguyên thiên nhiên<br />
<br />
123<br />
<br />
Võ Thy Trang và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Strengths (điểm mạnh)<br />
- Có nhiều cơ sở đào tạo, đảm bảo<br />
có nguốn nhân lực có chất lượng<br />
cao.<br />
- Có nguồn tài nguyên và nguyên<br />
liệu phong phú cho phát triển công<br />
nghiệp.<br />
- Có vị trí địa lý thuận lợi.<br />
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của 1 số<br />
ngành công nghiệp tương đối phát<br />
triển: cơ khí, luyện kim, sản xuất<br />
vật liệu xây dựng, khai thác chế<br />
biến khoáng sản.<br />
Weeknesses (điểm yếu)<br />
- Nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở<br />
hạ tầng phục vụ phát triển KCN còn<br />
hạn chế.<br />
- Năng lực tài chính và quản lý các<br />
nhà đầu tư còn hạn chế<br />
- Thâm dụng tài nguyên, nguyên liệu<br />
sẽ có tác động rất lớn đến môi trường,<br />
đe dọa đến sự PTBV của địa phương<br />
cũng như các khu vực lân cận.<br />
<br />
*Kết hợp điểm mạnh và cơ hội<br />
- Xác định ngành công nghiệp mũi<br />
nhọn là ngành cơ khí chế tạo, bên<br />
cạnh đó vẫn ưu tiên chú trọng các<br />
ngành công nghiệp truyền thống và<br />
có thế mạnh khác của địa phương:<br />
luyện kim, sản xuất vất liệu xây<br />
dựng, chế biến...<br />
- Bước đầu xây dựng và dần hình<br />
thành các khu công nghiệp mới, có<br />
kỹ thuật cao, công nghệ hiện đại như:<br />
công nghệ thông tin, sản xuất vật liệu<br />
mới...<br />
*Kết hợp điểm yếu và cơ hội:<br />
- Huy động mọi nguồn vốn đầu tư<br />
của để phát triển cơ sở hạ tầng<br />
đồng bộ các KCN.<br />
- Có chính sách ưu đãi để thu hút<br />
đầu tư vào KCN<br />
<br />
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KCN<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN<br />
Đánh giá phát triển bền vững nội tại trong<br />
khu công nghiệp<br />
Công tác xây dựng quy hoạch KCN<br />
Theo Quyết định số 1107/QĐ – TTg ngày<br />
21/8/2006; Văn bản số 1854/TTg – KTN<br />
ngày 08/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ và<br />
Văn bản số 1645/TTg – KTN ngày<br />
15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc<br />
điều chỉnh bổ sung một số KCN của tỉnh Thái<br />
Nguyên đến năm 2020. Tỉnh Thái Nguyên có<br />
06 KCN bao gồm KCN Sông Công I; KCN<br />
Sông Công II; KCN Nam Phổ Yên; KCN Yên<br />
Bình I; KCN Điềm Thụy, KCN Quyết Thắng.<br />
Riêng KCN Tây Phổ Yên sẽ quy hoạch sau<br />
năm 2020. Đến nay, có 4/6KCN đã có quy<br />
hoạch chi tiết được duyệt bao gồm: Điềm<br />
Thụy, Nam Phổ Yên, Sông Công I, Sông<br />
Công II; còn lại 02 KCN Yên Bình I và KCN<br />
Quyết Thắng đã cơ bản hoàn thành công tác<br />
quy hoạch và đang trong quá trình hoàn tất hồ<br />
sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 để<br />
trình duyệt [1].<br />
Các KCN được quy hoạch với tính chất là<br />
KCN đa ngành. Các ngành nghề chủ yếu thu<br />
124<br />
<br />
121(07): 121 - 133<br />
*Kết hợp điểm mạnh và nguy<br />
cơ<br />
- Nâng cao năng lực cạnh tranh<br />
của các ngành công nghiệp<br />
truyền thống.<br />
- Việc phát triển các ngành<br />
công nghiệp truyền thống phải<br />
gắn với yêu cầu PTBV bằng<br />
cách thực hiện đầy đủ và<br />
nghiêm túc các biện pháp<br />
BVMT, giải quyết thích đáng<br />
các vấn đề xã hội.<br />
*Kết hợp điểm yếu và nguy<br />
cơ:<br />
- Phát triển KCN không vì lợi<br />
ích trước mắt<br />
- Tập trung nguồn lực để đầu<br />
tư phát triển KCN công nghệ<br />
cao.<br />
<br />
hút đầu tư vào KCN là: Luyện cán thép kim<br />
loại, gia công cơ khí, y cụ, phụ tùng, chế biến<br />
nông sản thực phẩm, vật liệu xây dựng, may<br />
mặc, điện tử... Với diện tích quy hoạch đã<br />
được duyệt của các KCN đảm bảo đáp ứng về<br />
quỹ đất với tính chất, chức năng hoạt động<br />
của các KCN. Tuy nhiên, những diện tích trên<br />
của các khu công nghiệp chỉ là trên quy hoạch<br />
còn trên thực tế thì trong số đó phần diện tích<br />
là quỹ đất sạch còn rất hạn chế do đó còn gây<br />
nhiều khó khăn trong quá trình đầu tư. Nhiều<br />
KCN còn đang thu hút chủ đầu tư hạ tầng, các<br />
nhà đầu tư thứ cấp vào KCN chủ yếu là các<br />
doanh nghiệp nhỏ và vừa nên chưa tạo ra<br />
được hiệu quả kinh tế - xã hội mang tính chất<br />
đột phá.<br />
Công tác đền bù giải phóng mặt bằng tại các<br />
khu công nghiệp<br />
Diện tích đất quy hoạch của các KCN đã đảm<br />
bảo điều kiện cần thiết cho KCN cấp tỉnh<br />
nhưng diện tích đất đã được GPMB chưa<br />
nhiều và chậm, có nhiều khó khăn trong quá<br />
trình GPMB do đơn giá trả đền bù còn thấp.<br />
Nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng việc giải tỏa<br />
đền bù là do người dân đòi giá đền bù cao,<br />
khu tái định cư chưa sẵn sàng tiếp nhận di<br />
<br />
Võ Thy Trang và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
dời, chính quyền thị xã Sông Công chưa có<br />
biện pháp kiên quyết kịp thời. Điều này sẽ<br />
ảnh hưởng rất lớn đến khả năng đạt hiệu quả<br />
và phát triển bền vững cho các KCN. Điều<br />
này gây nhiều khó khăn trong quá trình đầu<br />
tư dẫn đến chưa thu hút được các nhà đầu tư<br />
lớn, chưa đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội<br />
lớn cho tỉnh.<br />
* Tỷ lệ lấp đầy của các KCN trên địa bàn tỉnh<br />
Thái Nguyên còn thấp. Cụ thể KCN Sông<br />
Công I là 41,7%, KCN Nam Phổ Yên là 11%.<br />
Hầu hết các KCN mới đang hoàn thiện cơ sở<br />
hạ tầng và đi vào hoạt động, số còn lại đang<br />
trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, tốc độ<br />
giải phóng mặt bằng chậm, điều này đã gây<br />
khó khăn cho các nhà đầu tư khi tiếp cận đất<br />
đai để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đi vào<br />
hoạt động. Bên cạnh đó, với sự phát triển ồ ạt<br />
các KCN của các tỉnh cũng là một trong nguyên<br />
nhân dẫn đến khó khăn hơn trong thu hút đầu tư<br />
vào các KCN của tỉnh Thái Nguyên.<br />
<br />
121(07): 121 - 133<br />
<br />
Tình hình thu hút đầu tư vào các KCN<br />
Tính đến tháng 12/2012, KCN Sông Công I<br />
đã thu hút được 69 dự án, vốn đầu tư thực<br />
hiện chưa cao (vốn đầu tư đăng ký đạt 5701,1<br />
tỷ đồng và 2387 triệu USD, tổng vốn thực<br />
hiện là 1902,75 tỷ đồng và 4,32 triệu USD).<br />
Trong đó có 30 dự án đi vào hoạt động với<br />
tổng số vốn đăng ký là 2353,1 tỷ đồng và<br />
17,476 triệu USD; Vốn thực hiện đạt 77% đối<br />
với doanh nghiệp trong nước và 16% đối với<br />
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Các<br />
dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư<br />
nhưng đang trong thời gian xây dựng cơ sở hạ<br />
tầng, thực hiện bồi thường GPMB hoặc chưa<br />
triển khai nên chưa có số vốn đầu tư thực<br />
hiện. Điều này thể hiện tiến độ triển khai hạ<br />
tầng các chủ đầu tư còn chậm, chưa bố trí<br />
kinh phí đúng mức đã gây ảnh hưởng đến<br />
việc thu hút nhà đầu tư thứ cấp và tiến độ<br />
thực hiện dự án vào KCN.<br />
<br />
Bảng 01: Tình hình GPMB của KCN trên địa bàn tỉnh TN<br />
<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
<br />
Tên KCN<br />
KCN Sông Công I<br />
KCN Sông Công II<br />
KCN Nam Phổ Yên<br />
KCN Điềm Thụy<br />
KCN Quyết Thắng<br />
KCN Yên Bình I<br />
<br />
Diện tích<br />
quy hoạch<br />
(ha)<br />
220<br />
250<br />
200<br />
350<br />
200<br />
200<br />
<br />
Diện tích đã<br />
BTGPMB (ha)<br />
2012<br />
2011<br />
72,27<br />
69<br />
10<br />
-<br />
<br />
Diện tích chưa<br />
GPMB (ha)<br />
2011<br />
<br />
2012<br />
<br />
Tỷ lệ diện tích chưa<br />
GPMB (%)<br />
2011<br />
<br />
2012<br />
<br />
89,1<br />
147,73<br />
130,9<br />
67,72<br />
65,5<br />
Hoàn thành lập quy hoạch chi tiết<br />
70<br />
131<br />
130<br />
65,5<br />
65<br />
30<br />
340<br />
320<br />
97,2<br />
91,42<br />
Đang hoàn thành lập quy hoạch chi tiết<br />
100<br />
100<br />
50<br />
(Nguồn: Ban Quản lý KCN tỉnh Thái Nguyên)[4]<br />
<br />
Bảng 02: Tình hình đầu tư tại KCN Sông Công I (tính đến tháng 12/2012)<br />
Chỉ tiêu<br />
Đang<br />
hoạt<br />
động<br />
Đang<br />
XDCB<br />
Chưa<br />
triển<br />
khai<br />
<br />
Số doanh nghiệp<br />
Vốn đăng kí<br />
Vốn thực hiện<br />
Số doanh nghiệp<br />
Vốn đăng kí<br />
Vốn thực hiện<br />
Số doanh nghiệp<br />
Vốn đăng kí<br />
Vốn thực hiện<br />
<br />
DN FDI<br />
(tr USD)<br />
2<br />
17,476<br />
2,82<br />
1<br />
2367<br />
1,5<br />
1<br />
3,0<br />
0<br />
<br />
Tỷ lệ so sánh (%)<br />
DN DDI<br />
(tỷ đồng)<br />
DN FDI<br />
DN DDI<br />
28<br />
50<br />
43<br />
2353,1<br />
0,72<br />
41,3<br />
1820,75<br />
65<br />
32<br />
4<br />
25<br />
6,2<br />
286<br />
99,16<br />
5<br />
82<br />
4,3<br />
33<br />
25<br />
50,8<br />
3062<br />
0,12<br />
53,7<br />
0<br />
0<br />
0<br />
(Nguồn: Ban quản lý các KCN tỉnh Thái Nguyên) [5]<br />
<br />
125<br />
<br />