Ngữ văn lớp 10 - Giáo án: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
lượt xem 47
download
Giúp học sinh nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: Phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ. Giúp học sinh vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng tiếng Việt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngữ văn lớp 10 - Giáo án: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10 NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT I. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: Phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Kĩ năng - Giúp học sinh vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự đúng- sai, sửa chữa được những lỗi khi dùng tiếng Việt, nói viết chuẩn mực và có hiệu quả. 3. Thái độ - Giúp học sinh có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên * Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận bài học: gợi mở, phát vấn, thảo luận, thuyết trình. * Phương tiện dạy học: Giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa lớp 10 tập II, bảng phụ. 2. Học sinh - Chủ động soạn bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị sách giáo khoa lớp 10 tập II, vở ghi, vở bài tập, bảng phụ. III. Tiến trình bài học 1
- 1. Ổn định lớp: Đồng phục, sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TẠO TÂM THẾ - Phương pháp vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật động não Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn kiến thức kĩ năng Ghi của trò cần đạt chú - Dẫn vào bài: Các bạn trong - Học sinh 3 phút lớp mình có thường xuyên lắng nghe theo dõi chương trình thời sự, cập nhật thông tin về kinh tế, chính trị, văn hóa không? Theo cô được biết thì gần đây “ Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng bà xã sang thăm nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”. H: Nhận xét về từ ngữ sử dụng trong câu trên? Theo em nên dùng từ ngữ như thế nào? - Học sinh ->, Từ “ bà xã” dùng trong nhận xét, ngôn ngữ sinh hoạt. Trong cả lớp chú mối quan hệ ngoại giao giữa ý lắng nghe 2
- các nước nên dùng từ ngữ và bổ sung. mang tính chất trang trọng. Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng phu nhân sang thăm nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”. Để sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt, hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu “ Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt". HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TRI GIÁC VÀ PHÂN TÍCH CẮT NGHĨA - Phương pháp gợi mở, vấn đáp, phương pháp dự án. - Kĩ thuật động não H: Hãy phát hiện và chữa lỗi - Học sinh I. Sử dụng đúng theo các trong các câu sau? quan sát, chuẩn mực của tiếng Việt. ( Giáo viên đưa ngữ liệu lên phát hiện. 1. Về ngữ âm, chữ viết, từ bảng phụ) ngữ và phong cách ngôn * Ngữ liệu: ngữ. 8 phút a. Khi sân trường khô dáo, - Học sinh 1.1 Xét ngữ liệu chúng em chơi đá cầu hoặc phát hiện a. Nói và viết sai phụ âm đánh bi. lỗi, phân đầu. tích và sửa 3
- b. À…chuyện ấy thì dài lắm. lại. Cả lớp -> Sửa lại: “ dáo” -> “ráo” Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng chú ý theo b. Phát âm theo tiếng nói mờ…chẳn qua cũng là do cái dõi, bổ địa phương do thói quen duyên, cái số… sung. trong sinh hoạt, khác với âm c. Số người mắc và chết các trong ngôn ngữ chung. bệnh truyền nhiễm đã giảm -> Sửa lại theo từ ngữ toàn dần. dân tương ứng: d. Hoàng hôn ngày 25- 10, “nhẩn nha” -> “thong thả” luc 17h 30, tại km 19 quốc lộ “dưng mờ” -> “nhưng mà” 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông c. Sai về kết hợp từ, chỉ có thể nói là “mắc các bệnh . truyền nhiễm” chứ không nói “ chết các bệnh truyền nhiễm”. -> Sửa lại: “Số người mắc bệnh và chết vì bệnh truyền nhiễm đã giảm dần”. d. Dùng từ sai phong cách ngôn ngữ: từ “ hoàng hôn” chỉ đúng với phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, không dùng trong phong cách ngôn ngữ hành chính. -> Sửa lại: “ Chiều ngày 25- 10, luc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ 4
- tai nạn giao thông”. 1.2 Nhận xét chung - Về ngữ âm và chữ viết: H: Qua những ví dụ vừa phân - Học sinh Cần phát âm theo âm chuẩn tích, em có nhận xét gì về suy nghĩ, của tiếng Việt, viết đúng những yêu cầu khi sử dụng rút ra nhận theo các quy tắc hiện hành tiếng Việt? xét. Các về chính tả và chữ viết nói học sinh chung. khác chú ý - Về từ ngữ: Cần dùng từ nghe và bổ ngữ đúng với hình thức, cấu sung. tạo và ý nghĩa. - Học sinh - Về phong cách ngôn ngữ: nghe và ghi cần nói và viết phù hợp với bài. các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Yêu cầu về ngữ pháp 2.1 Xét ngữ liệu ( SGK/66) a. Không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ. - Học sinh -> Chữa lại: lên bảng - Giáo viên cho học sinh + Cách 1: Bỏ từ “ qua” đầu trình bày, chuẩn bị các ví dụ mục 3a, 3c câu: Tác phẩm “ Tắt đèn” cả lớp chú SGK/66 vào bảng phụ và gọi của Ngô Tất Tố// đã cho ta ý theo dõi, 5
- học sinh lên trình bày. nhận xét, CN VN 9 phút bổ sung. thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong xã hội cũ. + Cách 2: Bỏ từ “của” và thay vào đó bằng dấu phẩy: Qua tác phẩm “ Tắt đèn”, TN Ngô Tất Tố// đã cho ta thấy CN VN hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong xã hội cũ. + Cách 3: Bỏ từ “ đã cho” và thay vào đó bằng dấu phẩy: Qua tác phẩm “ Tắt đèn”của Ngô Tất Tố, ta // thấy hình ảnh ngườiphụ CN VN nữ nông thôn trong xã hội cũ. c. Đoạn văn sai ở mối liên hệ, sự gắn kết giữa các câu: các câu lộn xộn, thiếu lôgic. + Câu 1: Nói về hai chị em Thúy Kiều, Thúy Vân. 6
- + Câu 2: Đột ngột nói về Thúy Kiều -> Sửa lại: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những n ét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. -> Câu mơ hồ, không rõ ràng, dễ gây hiểu lầm. - Thêm phụ từ “đã”. -> Sửa lại: “ Anh thanh niên 7
- - Học sinh bắt tên cướp đã giật cái túi đọc, nhận của cô gái”. xét ý nghĩa H: Đọc và nhận xét ý nghĩa của câu sau: “ Anh thanh niên bắt tên cướp giật cái túi của cô gái”. 2.2 Nhận xét ( GV đưa ngữ liệu lên bảng - Học sinh - Về ngữ pháp, cần cấu tạo phụ,gọi 1- 2 học sinh đọc) chữa lại, câu theo đúng quy tắc ngữ H: Có thể sửa lại như thế các học pháp tiếng Việt, diễn đạt nào? sinh khác đúng các quan hệ ý nghĩa , theo dõi, sử dụng dấu câu thích hợp có ý kiến và rõ ràng. bổ sung. - Các câu trong đoạn văn và - Học sinh văn bản cần được liên kết nhận xét, chặt chẽ, tạo nên một văn nghe và ghi bản mạch lạc, thống nhất. H: Qua việc phân tích các ví bài. II. Sử dụng hay, đạt hiệu dụ trên, em hãy nhận xét yêu quả giao tiếp cao. cầu về ngữ pháp khi sử dụng 1. Xét ngữ liệu (ví dụ 2/ 67) tiếng Việt? - Các cụm từ “ chiếc nôi xanh”, “cái máy điều hòa khí hậu” là cách nói ẩn dụ. Hai vật thể này đều mang lại lợi ích cho con người. Tác giả đã hình tượng hóa 8
- để khẳng định môi trường - Học sinh cây cối đã mang lại lợi ích suy nghĩ, cho con người, góp phần phân tích. bảo vệ sự sống. Cách dùng H: Hãy phân tích hiệu quả Cả lớp theo từ như vậy vừa mang tính biểu đạt của việc dùng ẩn dụ dõi, bổ hình tượng, biểu cảm, vừa và so sánh trong câu? có tính cụ thể, tạo được xúc sung. cảm thẩm mĩ. 2. Nhận xét - Khi nói và viết, chẳng 7 phút những cần sử dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực của nó, mà còn cần sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có - Học sinh tính nghệ thuật và đạt hiệu suy nghĩ và quả giao tiếp cao. trả lời. H: Như vậy, theo em khi sử - Học sinh dụng tiếng Việt chúng ta cần nghe và ghi lưu ý điều gì dựa vào ví dụ bài vừa phân tích? 9
- HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ, TỔNG KẾT - Phương pháp vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật động não H: Tóm lại, hãy cho cô biết - Học sinh => Khi sử dụng tiếng Việt 3 phút 10
- bài học hôm nay có mấy vấn suy nghĩ, trong giao tiếp, cần đảm bảo đề cần lưu ý? trả lời. Cả những yêu cầu cơ bản sau: lớp theo - Về ngữ âm và chữ viết: dõi và bổ Phát âm theo âm chuẩn của sung. tiếng Việt, viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung. .- Về từ ngữ: Dùng từ ngữ đúng với hình thức, cấu tạo và ý nghĩa. - Về ngữ pháp: Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất. - Về phong cách ngôn ngữ: Nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ. - Đồng thời sử dụng một 11
- cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao. HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP, BỘC LỘ KẾT QUẢ TIẾP NHẬN - Phương pháp gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật động não Làm việc theo nhóm: III. Luyện tập 15 GV cho mỗi tổ làm 1 bài tập - Đại diện 1. Bài tập 1 SGK/ 68 phút từ bài tập 1 đến bài tập 4 và mỗi tổ 2. Bài tập 2 SGK/ 68 yêu cầu chữa bài tập. chữa bài - Từ “ lớp”: Phân biệt người tập. Cả lớp theo tuổi tác, thế hệ, không theo dõi, có nét nghĩa xấu, trong bổ sung. trường hợp này là phù hợp . Còn từ “hạng” phân biệt người theo phẩm chất, mang nét nghĩa xấu, nên không phù hợp trong trường hợp 12
- này. 3. Bài tập 3 SGK/ 68 - Đoạn văn nghị luận bàn về một nét trong nội dung của ca dao: Tình cảm của con người trong ca dao. Song ý của câu đầu và những câu sau không nhất quán. + Câu 1: Nói về tình yêu nam nữ + Các câu sau: Nói về những tình cảm khác + Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu 2 và câu 3 không rõ -> Sửa lại: Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ chiếm một số lượng khá lớn. Song còn có nhiều bài thể hiện tình cảm khác. Đó là tình cảm gia đình, đầm ấm gắn bó cùng nhau trong tổ ấm. Đó là tình làng, nghĩa xóm. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc. 13
- 4. Bài tập 4 SGK/ 68 Câu văn có tính hình tượng cụ thể và tính biểu cảm (so với cách biểu hiện khác như: Chị sứ rất yêu cái chốn này, nợi chị đã sinh ra, nơi chị đã lớn lên.) là nhờ: dùng quán ngữ tình thái ( biết bao nhiêu), dùng từ miêu tả âm thanh và hình ảnh( oa oa cất tiếng khóc chào đời), dùng hình ảnh ẩn dụ( quả ngọt trái sai đã thắm hồng da chị). -> Câu văn vừa chuẩn mực, vừa có tính nghệ thuật. 5. Bài tập củng cố Phát hiện và sửa lỗi những câu sau: Câu 1: Bình Ngô đại cáo là một kiệt tác trong giới văn chính luận của Nguyễn Trãi. - Sửa: Bỏ từ “ giới” thay bằng từ “ các tác phẩm” Câu 2: Qua bài thơ “ Cảnh 14
- - Học sinh ngày hè” đã cho ta thấy vẻ GV đưa bài tập lên bảng phụ quan sát và đẹp tâm hồn của Nguyễn chữa bài Trãi. tập, cả lớp theo dõi, bổ sung. IV. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài - GV hướng dẫn học sinh học - Học sinh - Học thuộc ghi nhớ SGK/ bài và chuẩn bị bài nghe và ghi 67,68 lại - Soạn bài “ Tóm tắt văn bản thuyết minh” - Mỗi tổ viết đoạn văn tóm tắt văn bản “ Nhà sàn”( SGK/ 69,79) giới thiệu những đặc trưng của nhà sàn . - Xem lại mục đích, yêu cầu, cách tóm tắt văn bản tự sự đã học ở kì I, lớp 10. Giáo viên hướng dẫn 15
- 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017 - THPT Trần Quang Khải
7 p | 308 | 14
-
Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Võ Nguyên Giáp
12 p | 178 | 9
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam
9 p | 14 | 7
-
Đề KSCL lần 3 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2
5 p | 376 | 7
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 – THPT Phan Chu Trinh
4 p | 121 | 6
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1
9 p | 143 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
5 p | 13 | 5
-
Đề thi HK 1 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô
2 p | 168 | 5
-
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 12 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức
5 p | 11 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
8 p | 6 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng
6 p | 87 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú
3 p | 31 | 2
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh
9 p | 241 | 2
-
Đề cương ôn thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
7 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Uông Bí
14 p | 4 | 1
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2018 - THPT Trần Hưng Đạo
5 p | 76 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
2 p | 80 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn