1. M đầu
Khi nghip vai trò rt quan trng trong vic
phát trin ca mi mt quc gia. Lee & cng s
(2006) cho rng tinh thn khi nghip được chú
trng nhiu quc gia và được xem là cách thc để
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế to vic làm. Vic
gia tăng được s lượng các doanh nghip trong nn
kinh tế tác động tích cc trc tiếp trên hai khía
cnh: Mt là, làm tăng tc độ tăng trưởng kinh tế
(Audretsch, 2007); Hai là, gim tht nghip
(Santarelli, Carree, & Verheul, 2009). Nhng nơi có
t l thành lp doanh nghip cao thường tc độ
phát trin kinh tế cao. Sobel & King (2008) nhn
định khi nghip chìa khóa quan trng để tăng
trưởng kinh tế. Chính l đó chính ph các nước
phát trin cũng như đang phát trin đều dành nhiu
chính sách h tr n lc để thúc đẩy vic khi
nghip trong gii tr. Tuy nhiên, kết qu ca mt d
án khi nghip chu s tác động ca nhiu nhóm yếu
t khác nhau. Vic ch ra nhng yếu t mc độ
nh hưởng ca chúng ti kết qu khi nghip là mi
quan tâm ln ca các nhà nghiên cu, người khi
nghip và các đơn v qun lý nhà nước.
Thanh Hóa tnh đông dân cư, khong hơn 3,6
triu người hin đứng th 3/63 tnh, thành ph
Vit Nam (Ban ch đạo tng điu tra dân s nhà
Trung ương, 2019), t l dân cư trong độ tui
thanh niên (16 - 30 tui) chiếm t trng ln trong
tng dân s. Trong nhng năm gn đây, Thanh Hóa
được coi đim sáng v phát trin kinh tế - hi
ca c nước, tc độ tăng trưởng tng sn phm trên
địa bàn (GRDP) bình quân giai đon 2016-2020 ước
đạt 12,1%, quy GRDP năm 2020 ước đạt
131.199 t đồng- đứng th 8 c nước (Đảng b Tnh
Thanh Hóa, 2020), năm 2021 GRDP ước đạt 8,85%,
đứng th 5/63 tnh (Tun Minh, 2021). Tuy nhiên,
trong quá trình phát trin Thanh Hóa cũng gp
không ít khó khăn, thách thc. Mc s lượng
107
!
S 163/2022
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
NHÂN T NH HƯỞNG ÐẾN KT QU KHI NGHIP
CA THANH NIÊN VIT NAM:
NGHIÊN CU TRƯỜNG HP TI TNH THANH HÓA
Quang Hiếu
Trường Đại hc Hng Đức
Emai: lequanghieu@hdu.edu.vn
Ngày nhn: 02/01/2022 Ngày nhn li: 08/02/2022 Ngày duyt đăng: 10/02/2022
T khóa: Kết qu khi nghip, năng lc khi nghip, môi trường khi nghip.
JEL Classifications: L25, L26, M13
Bài viết đánh giá nh hưởng ca các yếu t nh hưởng đến kết qu hot động khi nghip
(KQHĐKN) ca thanh niên trên địa bàn Tnh Thanh Hóa. Kết qu nghiên cu t 258 phiếu kho
sát các ch doanh nghip thanh niên khi nghip trên địa bàn đã ch ra 7 yếu t tác động dương
đến kết qu hot động ca doanh nghip khi nghip gm: (1) năng lc khi nghip, (2) năng lc qun tr
kinh doanh, (3) s tiếp cn các ngun lc tài chính, (4) các chính sách h tr ca Chính ph, (5) cơ hi tiếp
cn th trường, (6) văn hoá thúc đẩy khi nghip (7) kh năng tiếp cn các t chc đào to khi
nghip. Trên cơ s kết qu nghiên cu, tác gi đề xut mt s hàm ý chính sách để nâng cao kết qu khi
nghip ca thanh niên trên địa bàn tnh Thanh Hóa.
!
doanh nghip thành lp mi khá cao (bình quân
khong 3.000 Doanh nghip/năm trong 3 năm gn
đây), cùng hàng nghìn h kinh doanh th được
cp phép hàng năm, nhưng s lượng các t chc
kinh doanh được coi thành công, th tr vng
được qua 3 năm, 5 năm li không nhiu. Đa phn
các ch doanh nghip thanh niên, chưa nhiu
kinh nghim, vn, kiến thc,… để kinh doanh.
Trong bi cnh đó, vic xác định các nhân t cũng
như mc độ nh hưởng ca chúng đến kết qu hot
động khi nghip, t đó có nhng kiến ngh, đề xut
nhm giúp cho các thanh niên trên địa bàn tnh là hết
sc cn thiết.
2. Cơ s lý thuyết và hình nghiên cu
2.1. Cơ s lý thuyết
Khi nghip, mt thut ng, trong tiếng Anh
được gi là Entrepreneurship (hay startup) có ngun
gc t tiếng Pháp “Entreprendre” vi ý nghĩa s
đảm đương (Nguyn Thu Thy, 2013). Khi nghip
được hiu theo nhiu cách, theo nghĩa hp có th
bt đầu làm ch mt doanh nghip mi, theo nghĩa
rng được xem như quan đim v ngh nghip theo
hướng t mình làm ch, khi xướng, phát kiến
chp nhn ri ro (Bruyat & Julien, 2001), là mt th
chế con người được thiết lp nhm to ra nhng sn
phm, dch v mi trong điu kin không chc chn
(Ries, 2019). Khi nghip th hin quan đim mi
người trong vic la chn ngh nghip, suy nghĩ
hành động hướng ti vic thành lp mt doanh
nghip mi (Nabi & Liñán, 2011). Khái nim khi
nghip còn được đề cp đến trong nhiu nghiên cu
khác, cơ bn đều hướng đến vic thành lp làm
ch mt doanh nghip mi.
Bàn lun v kết qu khi nghip cũng nhiu
cách hiu khác nhau, Littunen & Cng s (2006) ch
ra, kết qu khi nghip s tn ti/sng sót qua 3
năm đầu, hot động liên tc sau khi khi s kinh
doanh, đây cũng khái nim nhn được s đồng
thun ca nhiu người. Như vy, vic xác định
hiu rõ các yếu t nh hưởng đến kết qu hot động
khi nghip rt quan trng ý nghĩa không
ch đối vi các nhà nghiên cu mà còn giúp cho các
Nhà khi nghip th đưa ra nhng quyết sách phù
hp hơn trong quá trình khi nghip ca mình.
Nghiên cu các nhân t nh hưởng đến kết qu khi
nghip được nhiu tác gi đề cp đến tp trung theo
2 nhóm yếu t gm: Năng lc nhà khi nghip
Môi trường khi nghip.
Nhiu nghiên cu v lĩnh vc khi nghip
phát trin doanh nghip đã ch ra mi quan h tương
quan gia năng lc nhà khi nghip vi kết qu hot
động s tăng trưởng ca đơn v kinh doanh.
nhiu yếu t th hin năng lc nhà khi nghip được
đề cp đến trong các nghiên cu, trong đó 3 yếu
t nhn được s đồng thun cao: Năng lc nhân s
(Hood và Young, 1993; Mitton, 1989; Baum, 1994;
Man & cng s, 2002; Lerner & Almor, 2002;
Sattakoun Vannasinh, 2017), Năng lc qun tr
kinh doanh (Hood & Young, 1993; Mitton, 1989;
Baum, 1994; Man & cng s, 2002; Sattakoun
Vannasinh, 2017), Năng lc khi nghip (Mitton,
1989; Baum, 1994; Bird,1988; Man & cng s,
2002; Lerner & Almor, 2002; Sattakoun Vannasinh,
2017). Ngoài 3 yếu t trên, các yếu t như: Năng lc
lãnh đạo, Năng lc giao tiếp, Năng lc phn ng -
định hướng, Tư duy logic, Năng lc phân tích, Năng
lc ra quyết định, Năng lc thiết lp mc tiêu, Năng
lc tuyn dng, Năng lc lp kế hoch kinh doanh,
Năng lc thc tin kinh doanh hay Kiến thc
chuyên môn ca nhà khi nghip cũng được ch ra
trong các nghiên cu khác nhau.
Nghiên cu nhóm yếu t môi trường khi
nghip cho thy s đa dng ca môi trường ý
nghĩa quan trng trong quá trình khi nghip và kết
qu kinh doanh ca doanh nghip khi nghip. Các
quyết định hành động ca nhà khi nghip đưa
ra da trên s cm nhn ca h v môi trường kinh
doanh. Có 5 yếu t thuc v môi trường nh hưởng
đến kết qu khi nghip nhn được s đồng tình
cao ca các nhà nghiên cu gm: S tiếp cn các
ngun lc tài chính (Radas & Bozic, 2009;
Meuleman & De Maeseneir, 2012; Zain & Kassin
2012, Sattakoun Vannasinh, 2017), Các chính sách
h tr ca Chính ph (Garner, 1995; Radas &
Bozic, 2009; Meuleman & De Maeseneir, 2012;
Sattakoun Vannasinh, 2017), Kh năng Tiếp cn các
t chc v đào to và h tr v khi nghip (Bull và
Winter, 1991; Grimaldi & Grandi, 2005; Meuleman
S 163/2022
108
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
& De Maeseneir, 2012; Sattakoun Vannasinh,
2017), Kh năng tiếp cn th trường (Meuleman &
De Maeseneir, 2012; Zain & Kassin 2012,
Sattakoun Vannasinh, 2017) Văn hóa thúc đẩy
hot động khi nghip (Bull & Winter, 1991;
Garner, 1995; Radas & Bozic, 2009; Meuleman &
De Maeseneir, 2012).
2.2. Mô hình gi thuyết nghiên cu
Tng hp kế tha các nghiên cu trước đây,
căn s vào kết qu nghiên cu định tính, tác gi đã
đề xut hình nghiên cu các yếu t nh hưởng
đến kết qu khi nghip ca thanh niên Vit Nam
th hin mi quan h gia 9 khái nim nghiên cu,
trong đó 3 khái nim th hin năng lc ca nhà khi
nghip, 5 khái nim th hin môi trường khi nghip
biến kết qu hot động khi nghip đóng vai trò
biến ph thuc (Hình 1), cùng vi đó 8 gi
thuyết th hin mi quan h tương quan tuyến tính
dương gia 8 biến độc lp vi biến ph thuc là biến
“Kết qu hot động khi nghip” (KQHĐKN).
H1: Năng lc khi nghip tác động tích cc đến
KQHĐKN ca thanh niên.
H2: Năng lc qun tr kinh doanh tác động
tích cc đến KQHĐKN ca thanh niên.
H3: Năng lc nhân s tác động tích cc đến
KQHĐKN ca thanh niên
H4: S tiếp cn các ngun lc tài chính tác
động tích cc đến KQHĐKN ca thanh niên
H5: Các chính sách h tr ca Chính ph có tác
động tích cc đến KQHĐKN ca thanh niên
H6: Kh năng tiếp cn các t chc đào to và h
tr v khi nghip tác động tích cc đến
KQHĐKN ca thanh niên.
H7: Kh năng tiếp cn th trường tác động
tích cc đến KQHĐKN ca thanh niên.
H8: Văn hóa thúc đẩy hot động khi nghip có
tác động tích cc đến KQHĐKN ca thanh niên.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Phương pháp nghiên cu định tính
Nghiên cu định tính nhm thu thp, tng hp các
thông tin đề xut hình các yếu t tác động ti
KQHĐKN, khám phá xây dng thang đo cho
nghiên cu. Trên cơ s nghiên cu v nhân t nh
hưởng ti KQHĐKN t nhng nghiên cu liên
109
!
S 163/2022
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
Ngun: Tác gi tng hp và đề xut
Hình 1: Mô hình các yếu t tác động ti kết qu hot động khi nghip
!
quan, tác gi đề xut mô hình nghiên cu phù hp
thiết kế sơ b phiếu kho sát ý kiến dành cho ch
doanh nghip khi nghip. Bng các cuc hn gp
trc tiếp, trong khong thi gian t tháng 3-5/2021
tác gi đã tham vn ý kiến ca 05 chuyên gia 03
nhaN nghiên cưOu, nhng người am hiu sâu v lĩnh vc
khi nghip trên địa bàn Thanh Hóa và c nước. Các
ni dung tham vn tp trung vào xác định các nhân t
nh hưởng cũng như góp ý để hiu chnh bng hi
cho phù hp. Sau đó, tác gi s dng bng hi đã hiu
chnh phng vn th 10 ch doanh nghip khi
nghip và hiu chnh li tng câu, tng ý mt ln na
cho phù hp, ràng, chính xác đúng nghĩa hơn,
để hiu qu nghiên cu đạt được cao hơn.
Kết qu nghiên cu định tính cho thy các đối
tượng tham gia phng vn và kho sát th đều đồng
ý v 2 nhóm nhân t (8 yếu t) do nhóm nghiên cu
đề xut nh hưởng đến KQHĐKN, đồng thi
cũng xác định được thang đo trong nghiên cu
3.2. Phương pháp nghiên cu định lượng
3.2.1. Mu nghiên cu
Đối tượng kho sát nhng nhà khi nghip,
ch doanh nghip khi nghip thi gian hot
động t 1 đến 5 năm và có độ tui dưới 35. Vic ly
mu được tiến hành trên tt c 27 huyn, th xã,
thành ph thuc tnh Thanh Hóa, tuy nhiên tp trung
nhiu trên mt s địa bàn mt độ dân cư ln,
nhiu thanh niên khi nghip (Thành ph Thanh
Hóa, Thành ph Sm Sơn, Th Bm Sơn, Th
Nghi Sơn) mang đầy đủ các đặc trưng ca đám
đông để đảm bo s khái quát kết qu nghiên cu
độ tin cy cao. Theo Hair & cng s (1998), Hoàng
Trng & Chu Nguyn Mng Ngc (2008) thì c
mu để phân tích EFA phi ti thiu bng năm ln
s biến quan sát. Vi mô hình nghiên cu có 48 biến
quan sát, kích thước mu ti thiu 240 mu. Tác
gi tiến hành chn mu theo phương pháp ngu
nhiên đơn gin. Trước tiên tác gi xin danh sách
danh sách các công ty khi nghip trên địa bàn tnh
Thanh Hóa, chia theo tng địa bàn kho sát, sp xếp
th th tên theo anpha, sau đó đánh s th t các
đơn v trong danh sách; ri chn ngu nhiên tng
đơn v trong tng th chung vào mu. 288 bn
kho sát được gi đi, s lượng thu v273 bn (đạt
95%), trong đó loi 15 bn tr li thiếu thông tin,
không phù hp. Như vy, còn 258 bn kho sát hp
l được s dng trong nghiên cu.
3.2.2. Phương pháp x lý, phân tích s liu
Các d liu sau khi thu thp được hóa
phân tích bng phn mm SPSS 22. D liu nghiên
cu ch yếu được phân tích dưới dng thng
t, đánh giá độ tin cy ca thang đo bng Cronbach’s
Alpha EFA, phân tích hi quy Binary Logistic.
Trong phân tích Cronbach’s Alpha, h s Alpha
0.6 h s tương quan biến tng 0.3 được chp
nhn nhm đảm bo thang đo độ tin cy cao
(Tabachnick & Fidell, 2013). Theo Hair & cng s
(1998), phân tích EFA phi đảm bo phương sai
trích 50%, KMO 0.5, h s ti nhân t 0.5, giá
tr eigenvalue > 1 kim định Bartlett’s test ý
nghĩa ( 0.5) để thang đo độ tin cy phù hp
vi thc tin. Tiếp theo, phân tích hi qui tuyến tính
bi bng phương pháp bình phương nh nht thông
thường (Ordinal Least Squares - OLS), nghiên cu
s thc hin mt ln hi quy nhm phân tích hi quy
vi biến ph thuc là kết qu hot động khi nghip,
biến độc lp là các yếu t v năng lc ca nhà khi
nghip và môi trường kinh doanh.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Kim định độ tin cy ca thang đo bng
Cronbach’s Alpha
Kết qu phân tích h s Cronbach’s Alpha khá
cao (>0.7), có 42 biến quan sát có h s tương quan
biến tng ln hơn 0.3 đủ tiêu chun để đưa vào
s dng cho phân tích EFA, 01 biến b loi
(NLKN3), do tương quan vi biến tng nh hơn
0.3. Kết qu sau khi phân tích h s Cronbach’s
Alpha loi b các biến quan sát không đảm bo
độ tin cy, thang đo các yếu t nh hưởng đến kết
qu khi nghip ca thanh niên được đo lường bng
42 biến quan sát cho 8 thành phn thang đo kết
qu khi nghip được đo lường bng 5 biến quan sát
(vn gi nguyên so vi s biến quan sát ban đầu).
4.2. Phân tích nhân t khám phá (EFA)
Kết qu EFA các biến độc lp cho thy 8 nhân
t ca hình được trích ti đim dng. Tng
phương sai trích đạt được mc 64,830% (>50%) cho
thy h s ti ca 8 nhân t chính đạt h s ti trên 0,5,
nhân t còn li do có h s ti thp nên b loi.
Vi 5 biến trong thang đo KQHĐKN được đưa
vào phân tích EFA cho thy mt nhân t được
trích ti đim dng, tng phương sai trích đạt
được mc 62,002% (>50%), h s ti ca tt c
các biến đều đạt, thp nht 0,701 (KQ1). Do đó,
thang đo KQHĐKN đạt được giá tr hi t
S 163/2022
110
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
111
!
S 163/2022
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
Bng 1: Tng hp các thành t ca tng biến độc lp