intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những chất độc hai trong cây thực phẩm và cây thức ăn chăn nuôi - TS.Nguyễn Quang Thiệu

Chia sẻ: đinh Văn Tân | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:107

132
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi ăn loại thực phẩm có chứa cyanogenic glycoside vào trong đường ruột thì glycoside này bị enzyme thủy phân sinh ra HCN gây ngộ độc.Triệu chứng xảy ra rất đột ngột, rối loạn hô hấp, ngừng thở và chết sau 1 hoặc 2 giờ với mức độ nặng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những chất độc hai trong cây thực phẩm và cây thức ăn chăn nuôi - TS.Nguyễn Quang Thiệu

  1. NHỮNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG CÂY THỰC PHẨM VÀ CÂY THỨC ĂN CHĂN NUÔI TS. Nguyễn Quang Thiệu Bộ môn Dinh dưỡng động vật Khoa Chăn nuôi – Thú y Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM 1
  2. Phân loại các chất độc có sẵn trong thức ăn theo cấu trúc hóa học (có 6 nhóm chất) I GLUCOSIDE II ALKALOID 1.1 Cyanogenic Glycosides 2.1 Indole Alkaloids(Betacarbolines) 1.2 Glucosinolates(Goitrogenic Gly.) 2.2 Piperidine 1.3 Solanin glycosides 2.3 Polycyclic Diterpene 1.4 Saponins 2.4 Pyridine 1.5 Cardiac Glycosides 2.5 Pyrrolizidine 1.6 Coumarins 2.6 Quinolizidine 1.7 Furocourmarins 2.7 Taxine 1.8 Isoflavones and Coumestans 2.8 Tropane 1.9 Calcinogenic glycosid 2.9 Indolizidine 1.10 Carboxyatractylosides 2.10 Steroids 1.11 Vicine/Covicine 2.11 Tryptamine 1.12 Nitroglycosides(Nitropropanol gly.) 2.12 Terpenoids 2
  3. III PROTEIN AND AMINO ACID IV PHENOLIC TOXICAN 3.1 Các chất gây dị ứng 4.1 Cinnamic Acid 3.1.1 Amylase Inhibitors 4.2 Fagopyricin 3.1.2 Enzymes 4.3 Gossypol 3.1.3 Lipoxidases 4.4 Hypericin 3.1.4 Thiaminase 4.5 Pterocin 3.1.5 Tocopheroloxidase 4.6 Resoricinol 3.2 Lectin 4.7 Urushiol 3.2.1 Abris 4.8 Tannin 3.2.2 Concanavalin 3.2.3 Ricin 3.2.4 Robin V LIPID 3.3 Protein cytoplasmic thực vật 5.1 Acid béo 3.4 Polypeptide 5.1.1 Cyclopropenoid fatty acids 3.5 Amino Acid 5.1.2 Erucic acid 5.1.3 Fluoroacetate 3.5.1 Non-nutrient 5.2 Glycolipid 3.5.1.1 Arginine analogs 3.5.1.2 Canavanine 3.5.1.3 Indospecine 3.5.1.4 l amino D proline VI CHELATING POISONS 3.5.1.5 dihydroxyphenylalanine 6.1 Nitrate 3.5.1.6 Lathyrogens 6.2 Nitrites 3.5.1.7 Mimosine 6.3 Oxalate 3.5.2 Nutrient 6.4 Phytates Normal amino acids, antagonists 3
  4. I. GLUCOSID TRONG THỰC VẬT Glu c o s id e là hợp chất hữu cơ có chứa một gốc đường và một 1.ốc không phải đường thường gây ra ngộ độc g Cyanogenic glucoside: Glucan Aglucan (HCN) (Đường) (Không phải đường) 2. Thioglucoside (Goitrogenic Glucosides): Glucan Aglucan (Thio-) (Đường) (Không phải đường) 3. Solaninglucoside: Glucan Aglucan (Solanin) (Đường) (Không phải đường) 4
  5. Những thực vật có chứa Cyanogenic Glycoside độc 2650 loài thực vật sản xuất Cyanogenic Glycosid: • Cây khoai mì (Cassava) • Măng tre (bamboo shoot) • Quả hạnh (Almond) • Quả đào (Peach) • Quả mận (Plum) • Quả anh đào dại (Cherry) • Quả táo (Apple) • Cây cao lương (Sorghum) • Cỏ sudan 5 • Cỏ ba lá (Clover)
  6. Phân bố glucoside quan trọng cây TP và thức ăn CN Glucosid Nguồn tìm thấy Đường Aglycone Hạt lanh (Linum usitatissinum) Linamarin Đậu Java (Phoseolus humatus) Glucose Aceton, HCN Khoai mì (Manihot esculenta) Hạt đậu mèo Glucose + Vicianin Benzaldehyde, HCN (Vicia angustifolia) arabinose Hạt Hạnh nhân đắng Amygdalin Glucose Benzaldehyde, HCN Hạt: đào, mận, táo, anh đào Các loại cao lương, cỏ xu-dan ρ-hydroxy- Durrin Glucose còn non (Sorghum Vulgare) benzaldehyd, HCN Cây Trefoil (Lotus australis), Cỏ Methylethyl Ketone, Lotaustralin Glucose 3 lá hoa trắng (Trifolium repens) HCN Benzaldehyde, Taxiphyllin Các loại măng tre, trúc. Glucose HCN 6
  7. Cấu trúc hóa học của một số glycosid độc trong thực vật HOH C CH2OH R 1 2 O O CN CH2OH CH3 O CH2 CH3 CH2OH C 2H 5 O O CH3 O CH3 R2 OH O O CN HO OH H CN HO CN CH3 HO HO OH HO H OH HO H HO OH H Glycone Aglycone HO OH Linustatin HO Linamarin (R)-lotaustralin H2C CH3 CH2OH CH2OH CN CH2OH CN O O H O O H O O CN H HO OH H HO OH H HO OH H HO HO HO (S)-proacacipetalin (R)-prunasin (S)-sambunigrin HOH2C O CH2 CN CH2OH NC O H O O OH CH2OH CN OH HO H HO OH O O OH OH HO H HO OH H H OH HO OH H Amygdalin Tetraphyllin A (S)-dhurrin 7
  8. Cây khoai mì Cassava Scientific Name: Manihos Esculenta. Common Name: Cassava Species Most Often Affected: cattle, goats, Pig, Poultry, human Poisonous Parts: Leaves. root Primary Poisons: Linamarin 8
  9. Sự phân bố HCN trong các bộ phận của cây khoai mì Hàm lượng HCN Củ mì chà (Sắn đắng) Phú thọ (mg/100g) Vỏ ngoài mỏng 7,60 Vỏ trong dầy có mủ 21,60 Ở hai đầu củ khoai mì 16,20 Ruột củ khoai mì (phần ăn 9,72 được) 15,80 Lõi củ khoai mì 9
  10. Sự phân bố HCN trong các loại lá trên cây khoai mì Hàm lượng HCN lá tươi (X ± Sx), trong mg/100g Lá mì Ấn độ (Sắn Lá mì gòn (Sắn chuối Các loại lá mì dù) đỏ) Lá già (1/2 cao thân trở xuống) 1,44 ± 0,06 0,46 ± 0,03 Lá bánh tẻ (1/2 đến ¾ cao 4,29 ± 0,42 1,54 ± 0,15 thân) 36,48 ± 2,25 14,75 ± 0,16 Lá non phía trên 44,23 ± 2,10 18,05 ± 1,81 Đọt non 10
  11. Vỏ giữa củ khoai mì có chứa nhiều HCN 11
  12. Sự chuyển hóa Linamarin trong cơ thể CH3 Linamarin O C C N CH3 β-glucosidase HOH2C O Acetone CH OH 3 cyanohydrin OH HO C C N HO Glycose OH CH3 High temp & pH Nhiệt độ & pH cao Amino thiazoline carboxylic acid rhodanese Cyanide & -S-S H C CH COOH C N- HC N SCN- Thiocyanate S N Red blood C cell OCN- Cyanate NH2 MetHb--CN 12
  13. Cấu tạo của Cianglucosid trong lá khoai mì và sự ức chế Hemoglobin của HCN H3C H3C CN CN C C H3C H3C O Glucose O Glucose Linamarin Linustatin O Glucose Globin Globin N N N N Fe + CN - Fe N N N N O2 CN Hemoglobin Methemoglobin 13
  14. Hệ thống chuyển vận điện tử c ủa Cy t o c h ro m e (Electron Transport System) 14
  15. Bò ngộ độc lá khoai mì ở Đồng nai Bò khó thở dảy dụa xùi bọt mép Niêm mạc miệng, lỗ tai tím tái 15
  16. Ngộ độc cấp tính Cyanogenic Glycoside • Khi ăn loại thực phẩm có chứa cyanogenic glycoside vào trong đ ường ruột thì glycoside này bị enzyme thủy phân sinh ra HCN gây ng ộ đ ộc. • Triệu chứng xảy ra rất đột ngột, rối loạn hô hấp, ngừng thở và chết sau 1 hoặc 2 giờ với mức độ nặng. • Mức nhẹ hơn: Có cảm giác đắng, cay và nóng rát cổ họng, thỉnh thoảng co giật hoặc tê cứng các chi. Chảy nước bọt, sùi bọt mép, nôn m ửa. • Có cảm giác sợ hãi, chóng mặt, choáng váng, hoa mắt, co cứng quai hàm. • Thở gấp, khó thở, nhịp thở không đều. Động mạch co thắt làm cho huyết áp tăng, tốc độ máu qua tim chậm lại, về sau loạn nhịp tim. • Niêm mạc trở nên tím, tái xanh, máu có màu chocola. Sau đó là những c ơn co giật, rồi bất tỉnh, không điều khiển được tiểu tiện. Cuối cùng là đổ vã mồ hôi, dãn đồng tử, tê liệt không cảm giác, liệt hô hấp rồi ngừng tim và tử vong. • Cá là loài động vật rất mẫn cảm với HCN, mẫn cảm hơn động vật trên cạn vì môi trường nước hàm lượng oxygen thấp hơn trong không khí. Khi bị CN- vào máu kết hợp với Hb biến thành MHb cá sẽ chết ngay, giống như bị ngộp thở. 16
  17. Triệu chứng ngộ độc mãn tính Trường hợp ăn thực phẩm nhiễm HCN liều thấp, kéo dài, cơ thể thích ứng và chịu đựng được, nhưng trạng thái bệnh khác xuất hiện như: - Bướu cổ do nhược năng tuyến giáp (hypothroidism) có liên quan đến sự ức chế giáp trạng của sản phẩm trao đổi chất của HCN là thiocyanate. - Có thể tê liệt thần kinh lâu dài có liên quan đến chất trao đổi trung gian β-cyanoalanine.17
  18. Sự cố gắng hóa giải độc tố HCN của cơ thể a) Kiểu phản ứng giải độc thứ nhất, phản ứng với cysteine (a) HCN H2S CONH 2 + + CH2SHbeta-cyanoalanineC H2 C N CH beta-cyanoalanine 2 + H2O CHNH 2 synthase hydrolase CHNH 2 CHNH 2 CO2H CO2H CO2H L-cysteine beta-cyano-L-alanine L-asparagine Tác nhân gây hại thần kinh b) Kiểu phản ứng giải độc thứ hai, phản ứng với thiosulfate (b) -2 rhodanese HCN S2O 3 -2 + SO 3 + - SCN Thiosulfate Sulfite Thiocyanate Tác nhân gây bướu cổ 18
  19. Liều gây ngộ độc HCN • Theo tài liệu của Humphreys (1988) thì liều gây ngộ độc tối thiểu của HCN tự do trên động vật là 2 – 2,3 mg/kg thể trọng. • Nếu gốc CN- nằm trong cấu trúc glucosid thì chưa đủ sức gây ngộ độc. Khi glucosid trong thức ăn khi vào cơ thể, giải phóng nhanh HCN và cơ thể hấp thu nhanh thì có thể gây độc, nếu giải phóng HCN chậm, hấp thu chậm thì liều này cũng chưa gây triệu chứng ngộ độc. • Trong thực tiễn khi động vật ăn thức ăn nhiều và hấp thu nhanh thì m ột lượng HCN là 4 mg/kg thể trọng có thể gây tử vong một cách rõ ràng. N ếu tính trên thực liệu làm thức ăn thì mức ngộ độc ≥ 20 mg HCN /100 g thức ăn là rất nguy hiểm cho động vật. • Liều gây ngộ độc trên loài động vật khác nhau cũng khác nhau: - Trên cừu 2 – 2,5 mg / kg thể trọng. - Trên người liều 1,4 mg / kg thể trọng, hoặc 30 -35 mg HCN/ 1 người lớn là xuất hiện triệu chứng ngộ độc có thể gây chết (Nahrstedt, 1985). 19
  20. Ảnh hưởng của phương pháp chế biến đến hàm lượng HCN trên 2 giống khoai mì Hàm lượng HCN (mg/100g lá tươi) Các phương pháp chế biến Mì Ânđộ (Sắn dù) Mì gòn (Sắn chuối đỏ) Lá khoai mì tươi 21,61 ± 2,37 8,76 ± 0,22 Băm nhỏ, nấu chín 3,26 ± 2,37 1,72 ± 0,12 Băm nhỏ ủ chua 1 tuần 3,06 ± 0,05 1,50 ± 0,07 Băm nhỏ, phơi khô, tán bột 2,79 ± 0,11 0,88 ± 0,05 Băm, ngâm nước, phơi khô, tán bột 2,05 ± 0,17 0,46 ± 0,33 Băm, ngâm nước vôi, phơi khô, tán bột 1,74 ± 0,53 0,22 ± 0,11 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2