intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những vấn đề chung của Luật lao động - TS. Lê Thị Thúy Hương

Chia sẻ: Tran Anh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:49

169
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính chất của quan hệ làm công ăn lương: Bản chất tính kinh tế - tính xã hội; Quy mô tính cá nhân - tính tập thể; Pháp lý tính bình đẳng - tính phụ thuộc; Lợi ích tính thống nhất - tính mâu thuẫn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những vấn đề chung của Luật lao động - TS. Lê Thị Thúy Hương

  1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LUẬT LAO ĐỘNG TS. LÊ THỊ THÚY HƯƠNG Khoa Luật Dân sự - Đại học Luật TP. HCM
  2. v Học liệu chủ yếu: 1. Tập bài giảng Luật Lao động 1 – ĐH Luật TP.HCM 2. Giáo trình Luật Lao động Việt Nam – ĐH Luật Hà Nội 2009 3. Bộ luật Lao động 1994 (đã sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006, 2007) 4. Hệ thống văn bản Luật Lao động
  3. Chương I- Khái niệm và nguyên tắc của Luật Lao động Việt Nam I. Khái niệm Luật lao động Việt nam 1. Đối tượng điều chỉnh của LLĐVN a. Quan hệ lao động làm công ăn lương v Khái niệm: Ø Quan hệ LĐ giữa người LĐ làm công ăn lương (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) được xác lập trên cơ sở hợp đồng lao động (HĐLĐ) v Đặc điểm: Ø Được thiết lập trên cơ sở HĐLĐ Ø Sự phụ thuộc pháp lý: . Quyền quản lý, điều hành LĐ
  4. Chương I v Tính chất của quan hệ LĐ làm công ăn lương: Ø Bản chất: tính kinh tế - tính xã hội Ø Quy mô: tính cá nhân – tính tập thể Ø Pháp lý: tính bình đẳng – tính phụ thuộc Ø Lợi ích: tính thống nhất – tính mâu thuẫn v Các quan hệ LĐ làm công ăn lương do LLĐ điều chỉnh: Ø Quan hệ LĐ giữa NLĐ và các doanh nghiệp trong nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế Ø Quan hệ LĐ trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội
  5. Chương I Ø Quan hệ LĐ trong hộ gia đình có thuê mướn lao động Ø Quan hệ LĐ giữa NLĐ VN và các DN có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc quốc tế đóng trên lãnh thổ VN Ø Quan hệ LĐ giữa NLĐ nước ngoài với các DN, tổ chức được phép sử dụng LĐ nước ngoài tại VN Ø Quan hệ LĐ của NLĐ VN đi làm việc ở nước ngoài v Các quan hệ LĐ không thuộc đối tượng điều chỉnh của LLĐ: Ø Quan hệ LĐ của công chức, viên chức nhà nước,
  6. Chương I b. Các quan hệ xã hội có liên quan trực tiếp với quan hệ LĐ v Quan hệ việc làm và học nghề: Ø Quan hệ việc làm  người có nhu cầu tìm việc và tổ chức giới thiệu việc làm hoặc NSDLĐ  “tiền” quan hệ LĐ Ø Quan hệ học nghề: người học nghề và DN hoặc cơ sở dạy nghề  “bán” quan hệ LĐ v Quan hệ giữa tổ chức công đoàn với người SDLĐ: Ø Công đoàn  “họ” là ai? Tham gia vào quan hệ LĐ với tư cách gì? Ø Biểu hiện của quan hệ giữa tổ chức CĐ và NSDLĐ
  7. Chương I v Quan hệ bảo hiểm xã hội Ø Quan hệ giữa người tham gia BHXH và cơ quan BHXH Ø Các nhóm quan hệ: ­ Quan hệ tạo lập quỹ BHXH ­ Quan hệ về thực hiện chế độ BHXH v Quan hệ về bồi thường thiệt hại (BTTH) Ø Quan hệ giữa NLĐ và NSDLĐ trong việc BTTH Ø Các loại BTTH: ­ Bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe
  8. Chương I v Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động (TCLĐ) và đình công Ø Quan hệ giữa các bên tranh chấp và cơ quan, tổ chức giải quyết TCLĐ và đình công v Quan hệ về quản lý và thanh tra lao động Ø Quan hệ giữa cơ quan nhà nước và NSDLĐ trong lĩnh vực chấp hành PLLĐ Ø Nội dung quan hệ: quản lý lao động và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực LĐ
  9. Chương I 2. Phương pháp điều chỉnh của Luật lao động a. Phương pháp thỏa thuận ­. Phương pháp điều chỉnh chủ yếu  vì sao? ­. Khác gì so với thỏa thuận trong LDS? ­. Cách thức tác động của phương pháp thỏa thuận b. Phương pháp mệnh lệnh ­. Mệnh lệnh trong LLĐ và mệnh lệnh trong LHC? ­. Sự thể hiện của phương pháp c. Phương pháp thông qua hoạt động của tổ chức công đoàn tác động vào các quan hệ phát sinh trong quá trình LĐ
  10. Chương I 3. Hệ thống và nguồn của Luật lao động a. Hệ thống ngành Luật lao động  tổng thể các quy phạm PL điều chỉnh những quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của LLĐ v. Phần chung: đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, các nguyên tắc, các quan hệ PLLĐ … v. Phần riêng: các chế định cụ thể của LLĐ: việc làm, học, nghề, HĐLĐ, tiền lương,v.v… b. Nguồn của Luật lao động v Văn bản Luật: Hiến pháp, BLLĐ, Luật Công đoàn, Luật BHXH … v Điều ước quốc tế
  11. Chương I Khái niệm LLĐ VN Luật Lao động là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành, điều chỉnh quan hệ lao động giữa người LĐ làm công ăn lương với người SDLĐ và các quan hệ xã hội có liên quan trực tiếp với quan hệ lao động.
  12. Chương I II. Những nguyên tắc cơ bản của Luật lao động 1. Nguyên tắc bảo vệ NLĐ v. Cơ sở pháp lý v. Nội dung và biểu hiện của nguyên tắc: Ø. Bảo đảm vấn đề về việc làm, thu nhập, an toàn tính mạng, sức khỏe… của NLĐ Ø. Tôn trọng và bảo đảm các quyền cơ bản khác của NLĐ khi tham gia vào quan hệ LĐ 2. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NSDLĐ v. Cơ sở pháp lý
  13. Chương I v Nội dung và biểu hiện của nguyên tắc: Ø Bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động SXKD và sử dụng LĐ Ø Bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản và các lợi ích khác của NSDLĐ 3. Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội v. Cơ sở pháp lý v. Nội dung và biểu hiện của nguyên tắc 4. Nguyên tắc tôn trọng và tuân thủ nghiêm chỉnh những quy phạm pháp luật lao động quốc tế đã phê chuẩn
  14. Chương I v Nội dung và biểu hiện của nguyên tắc Ø Chuyển hóa các quy định trong điều ước quốc tế mà VN tham gia, phê chuẩn vào pháp luật quốc gia Ø Tôn trọng và tuân thủ nghiêm chỉnh các quy phạm pháp luật lao động quốc tế đã phê chuẩn III. Lịch sử phát triển của Luật Lao động Việt Nam 1. Giai đoạn 1945-1954
  15. Chương II – Quan hệ pháp luật lao động I. Quan hệ pháp luật về sử dụng lao động 1. Khái niệm và đặc điểm a. Khái niệm: Ø Quan hệ về sử dụng LĐ được quy phạm pháp luật LĐ điều chỉnh c. Đặc điểm Ø NLĐ tự mình thực hiện quyền và nghĩa vụ Ø NLĐ chịu sự giám sát, điều hành của NSDLĐ (tính phụ thuộc pháp lý) Ø Có sự tham gia của tổ chức công đoàn trong việc thiết lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ
  16. Chương II 2. Thành phần của QHPL về SD LĐ a. Chủ thể v. Người lao động làm công ăn lương Ø Công dân Việt Nam: Đ6 BLLĐ o Năng lực pháp luật lao động o Năng lực hành vi lao động: khả năng thể lực và trí lực ü Lưu ý: Năng lực PLLĐ hạn chế và năng lực hành vi LĐ không đầy đủ Ø Người nước ngoài: Đ3 NĐ34 o Độ tuổi: 18 tuổi trở lên o Loại công việc: quản lý, chuyên gia
  17. Chương II v Người sử dụng lao động v Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức v Cá nhân: 18 tuổi trở lên  Tại sao? b. Khách thể Ø. Sức lao động  “cái” mà các bên tham gia quan hệ hướng tới c. Nội dung quan hệ v. Quyền và nghĩa vụ của NLĐ: Đ7 BLLĐ
  18. Chương II 4. Sự kiện làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ a. Sự kiện làm phát sinh quan hệ Ø Hành vi giao kết HĐLĐ c. Sự kiện làm thay đổi quan hệ Ø Theo ý chí 2 bên Ø Theo ý chí 1 bên e. Sự kiện làm chấm dứt quan hệ Ø Sự biến pháp lý: xảy ra ngoài ý chí con người Ø Sự kiện xảy ra do ý chí con người . Theo ý chí 2 bên
  19. Chương II II. Các quan hệ pháp luật khác 1. Quan hệ pháp luật về việc làm và học nghề a. QHPL về việc làm Ø Chủ thể Ø Nội dung: 3 nhóm quan hệ: • Quan hệ giữa NLĐ với NSDLĐ • Quan hệ giữa NLĐ với tổ chức GTVL • Quan hệ giữa Nhà nước với NLĐ c. QHPL về học nghề Ø Chủ thể
  20. Chương II 2. Quan hệ pháp luật giữa tổ chức công đoàn và NSDLĐ a. Nội dung quan hệ  “đơn vụ” Ø Quyền của tổ chức công đoàn • Thẩm quyền chung • Thẩm quyền tham gia • Thẩm quyền độc lập Ø Nghĩa vụ của NSDLĐ c. Thời điểm phát sinh quan hệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2